Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an lop 2 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.7 KB, 27 trang )

Giáo án lớp 2
Tuần thứ 14:
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tiết 14:
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 40+41:
Câu chuyện bó đũa
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (ngời cha, bốn ngời con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà
phải đoàn kết thơng yêu nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
Đọc truyện: "Há miệng chờ sung" - 2 HS đọc
- Câu chuyện phê phán điều gì ? - Phê phán thói lời biếng không chịu
làm việc chỉ chờ ăn sẵn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:


- GV uốn nắn t thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp
- Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số.
- Các em chú ý đọc ngắt giọng, nghỉ
hơi một số câu sau.
- GV đa bảng phụ hớng dẫn HS đọc
từng câu.
- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
*Giải nghĩa một số từ đã đợc chú
giải cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
183
Giáo án lớp 2
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Câu chuyện này có những nhân vật
nào ?
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 ngời
con).
- Thấy các em không yêu thơng
nhau ông cụ làm gì ?
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm
cách dạy bảo con.
Câu 2: - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Tại sao 4 ngời con không ai bẻ gãy
bó đũa ?
- Vì không thể bẻ đợc cả bó đũa.
Câu 3:
- Ngời cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
nào ?
- Ngời cha cởi bó đũa ra thong thả
bẻ gãy từng chiếc.
Câu 4:
- Một số chiếc đũa đợc ngầm so
sánh với gì ?
- Với từng ngời con.
Câu 5:
- Ngời cha muốn khuyên các con
điều gì ?
- Anh em phải biết thơng yêu đùm
bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
4. Luyện đọc lại:
- Trong bài có những nhân vật nào ? - Ngời kể chuyện, ông cụ, bốn ngời
con.
- Các nhóm đọc theo vai.
5. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý
nghĩa truyện ?
- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn
kết. Anh chị em phải thơng yêu nhau.
- Dặn dò: Về nhà xem trớc yêu cầu
của tiết kể chuyện.
184

Giáo án lớp 2
Toán
Tiết 66:
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có
một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng cha biết trong phép cộng.
- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
15 16 17
8 7 9
7 9 8
b. Bài mới:
a. Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8
que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiều que tính
ta làm nh thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ 55-8
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con 55
8
47
- Nêu cách đặt tính. - Viết 55 rồi viết 8 dới số bị trừ sao

cho thẳng hàng thẳng cột với nhau.
Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện - Thực hiện từ phải sang trái 5
không trừ đợc 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7,
viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 9
tiến hành tơng tự 55 - 8.
2. Thực hành:
Bài 1: a
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Gọi HS lên bảng
a) 45 75 95 65 15
9 6 7 8 9
34 69 88 57 6
b) 66 96 36 56
7 6 8 9
59 87 28 47
185
Giáo án lớp 2
c) 87 77 48 58
- Củng cố cách đặt tính và cách tính.
9 8 9 9
78 69 39 49
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a) x + 7 = 27
x = 27 7
x = 20
b) 7 + x = 35
x = 35 7

x = 28
c) x + 8 = 46
x = 46 8
x = 38
- Muốn tìm số hạng cha biét ta làm
thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết
mẫu gồm những hình gì ghép lại với
nhau ?
- HS quan sát mẫu.
- Mẫu hình tham giác và hình chữ
nhật ghép lại.
- Yêu cầu HS nối các điểm để đợc
hình theo mẫu.
- HS thực hiện nối.
C. Củng cố dặn dò:
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ? - Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng
cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng
hàng chục
- Cách thực hiện nh thế nào ? - Thực hiện từ phải sang trái.
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 14:
Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp (t1)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ trờng lớp sạch đẹp.

2. Kỹ năng:
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
3. Thái độ:
186
Giáo án lớp 2
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Các bài hát: Em yêu trờng em, bài ca đi học, đi học.
- Phiếu giao việc hoạt động 3 (tiết 1).
III. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Nêu các việc em đã thể hiện sự
quan tâm giúp đỡ bạn bè.
- HS trả lời
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Tác phẩm: Bạn Hùng
thật đáng khen.
- HS đóng tiểu phẩn - Nhân vật: Bạn Hùng, cô giáo, Mai,
1 số bạn trong lớp, ngời dẫn chuyện.
- Bạn Hùng đã làm gì ? trong buổi
sinh nhật của mình ?
*Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng
nơi quy định là góp phần giữ gìn trờng
lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Em có đồng ý với việc làm của bạn
trong tranh không ? Vì sao ?
- HS quan sát tranh (TL nhóm 6).
- Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ

làm gì ?
- HS trả lời
- Các em cần làm gì để giữ gìn trờng
lớp sạch đẹp ?
- Trong những việc đó, việc gì em
đã làm đợc, việc gì em cha làm đợc?
Vì sao ?
- HS liên hệ và nêu
*Kết luận: Để giữ gìn trờng lớp
sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật
hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên
bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ
sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV phát biếu hớng dẫn HS làm
việc theo phiếu.
- HS làm phiếu bài tập nhóm .
- Đánh dấu (x) vào ô trớc các ý
kiến mà em đồng ý.
- Gọi một số trình bày ý kiến của
mình.
*Kết luận: Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS điều đó thể
hiện lòng yêu trờng lớp và giúp các em đợc sinh hoạt, học tập trong một môi tr-
ờng trong lành.
187
Giáo án lớp 2
C. Củng cố - dặn dò:
- HS liên hệ thực tế
- Nhận xét đánh giá giờ học
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009

Toán
Tiết 67:
65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có 2 chữ số, số trừ có 2 chữ số
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời
văn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính 87 77 75
9 8 6
78 69 69
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu phép trừ: 65 38
- GV hớng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện
- 1 HS nêu
65
38
27
- Nêu lại cách đặt tính và tính - Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng
đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục,
viết dấu, kẻ vạch ngang.

- Thực hiện từ phải qua trái 5
không trừ đợc 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7,
viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4
bằng 2, viết 2.
2.2. Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28;
78 29.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con - Cả lớp làm bảng con.
46 57 78
17 28 29
29 29 49
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Vài HS nêu.
188
Giáo án lớp 2
từng phép tính
3. Thực hành:
Bài 1: a) Tính - 1 đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con.
- Gọi 2 em lên bảng làm
85 55 95 75 45
27 18 46 39 37
58 37 49 36 8
- Yêu cầu cả lớp làm phần b, c vào
sách
96 86 66 76 56
48 27 19 28 39
48 59 47 48 17
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Số - 1 đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp
làm bảng sách

- - Nhận xét
+ 86 trừ 8 bằng 80, viết 80 vào ô
trống, lấy 80 trừ 10 bằng 70, viết 70
vào ô trống.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán thuộc dang toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ? - Vì "kém hơn nghĩa là "ít hơn".
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ : tuổi ?
Bài giải:
Tuổi của mẹ là:
65 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 14:
Từ ngữ về tình cảm gia đình
Câu kiểu ai làm gì?
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
2. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
3. Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kể bảng bài tập 2, bài tập 3.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:

189
Giáo án lớp 2
- Làm bài tập 1, bài tập 3 tiết LTVC
tuần trớc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hớng dãn làm bài tập:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu th-
ơng giữa anh chị em.
- Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ
- Gọi 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết
quả: Nhờng nhịn, giúp đỡ, chăm sóc.
Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành
câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng - HS làm bài theo nhóm 4.
Ai Làm gì ?
Anh
Chi
Em
Chị
Chị
khuyên bảo em.
chăm sóc em.
chăm sóc chị.
em trông nom nhau.

em giúp đỡ nhau.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: (Viết)
- GV nêu yêu cầu
Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi
để điền vào ô trống.
- Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài
của mình.
- Ô trống thứ nhất điền dấu chấm
- Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi
C. Củng cố dặn dò:
- Ô trống 3 điền dấu chấm
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 14:
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện đợc 1 số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đờng ăn uống.
190
Giáo án lớp 2
- ý thức đợc những việc bản thân và ngời lớn trong gia đình có thể làm để phòng
tránh ngộ độc cho mình và cho mọi ngời.
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc ngời nhà bị ngộ độc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài vỏ hộp hoá chất thuốc tây.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giữ vệ sinh môi trờng xung

quanh ở nhà có lợi gì ?
- HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
*HĐ1: Quan sát hình vẽ và thảo luận:
Những thứ có thể gây ngộ độc.
B ớc 1: Động não
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc
qua đờng ăn uống
- Mỗi HS nêu 1 thứ (ghi bảng)
B ớc 2 : Hoạt động nhóm. - Quan sát hình 1, 2, 3.
H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì
điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ?
- Sẽ bị ngộ độc vì bắp ngô bị ôi
thiu.
H2: Trên bàn đang có những thứ gì? - lọ thuốc
- Nếu em lấy đợc lọ thuốc và ăn phải
những viên thuốc vì tởng là kẹo thì
điều gì sẽ xảy ra.
- Bị ngộ độc vì rm bé tởng là kẹo,
n\
- Nơi góc nhà đang để các thứ gì ? - Dầu hoả, thuốc trừ sâu do
chai không có nhãn hoặc để lẫn với
những thức ăn uống hàng ngày.
- Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu
hay phân đạm với nớc mắm, dầu ăn
- Những ngời trong gia đình sẽ
bị nhầm .
Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu

hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu thức ăn có ruồi đậu vào
*HĐ 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận.
- Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
B ớc 1: - HS quan sát H4, 5, 6
191
Giáo án lớp 2
- Chỉ và nói mọi ngời đang làm gì? - Cậu bé đang vứt những bắp
ngô bị ôi thịu
- Nêu tác dụng của việc làm đó ? - Để không ai trong nhà nhằm bị
ngộ độc nữa.
- Bớc 2: Cả lớp - Sắp xếp gọn gàng gia đình
- Thức ăn không nên để
- Xem xét trong nhà ở đâu.
- Không nên .
- Các loại nhầm lẫn.
*Hoạt động 3: Đóng vai
B ớc 1 : Làm việc theo nhóm - Các nhóm đa tình huống.
- Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử
khi bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1
ngời thân trong gia đình bị ngộ độc.
- Các nhóm đa ra tình huống và
phân vai, tập đóng vai trong nhóm.
B ớc 2: Các nhóm lên đong vai
- Nhận xét
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Kể chuyện
Tiết 14:
Câu chuyện bó đũa

I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dới tranh kể lại đợc từng đoạn câu
chuyện với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời
kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 tranh minh hoạ nội dung truyện.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: "Bông hoa - 2 HS kể.
192
Giáo án lớp 2
niềm vui"
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh.
- Không phải mỗi tranh minh hoạ 1
đoạn truyện.
*VD: Đoạn 2 đợc minh họa bằng
tranh 2, 3.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh 5
tranh.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá nói vắn tắt nội dung từng
tranh.
- Yêu cầu HS kể mẫu theo tranh. - 1 HS kể mẫu theo tranh 1
- Kể chuyện trong nhóm - HS quan sát từng tranh nối tiếp

nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Kể trớc lớp - Đại diện các nhóm thi kể
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Yêu cầu các nhóm tự phân vai (ng-
ời dẫn chuyện, ông cụ, bốn ngời con).
- HS thực hiện nhóm 6.
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu
chuyện.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Sau mỗi lần một nhóm đóng vai cả
lớp nhận xét về các mặt: Nội dung
cách diễn đạt, cách thể hiện.
C. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Yêu thơng, sống hoà thuận, với
anh, chị em.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Thứ t ngày 18 tháng 11 năm 2009
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 27:
Câu chuyện bó đũa
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa
2. Luyện tập viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫ l/n, i/iê, ăt/ăc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết nội dung bài tập 2 a, b hoặc c
- Viết nội dung bài tập 3 a, b hoặc c
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
193
Giáo án lớp 2

- Yêu cầu 1 HS giỏi tìm và đọc cho
2 bạn viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con:
ra, da, gia đình
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả. - HS nghe, đọc lại bài.
- Tìm lời ngời cha trong bài chính
tả.
- Đúng .nh thế là các con đều thấy
rằng sức mạnh.
- Lời ngời cha đợc ghi sau những
dấu gì ?
- Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch
ngang đầu dòng.
+Viết tiếng khó. - Cả lớp viết bảng con.
thơng yêu, sức mạnh .
3. Hớng dần làm bài tập:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
Bài 2: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào sách. a) + l/n: lên bảng, nên ngời,
ăn no, lo lắng
- Nhận xét
b) + i/iê: mải miết, chim sẻ,
điểm mời
Bài 3: (Lựa chọn)

- Yêu cầu tơng tự bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu
- Các tiếng có chứa âm đầu l hay n ?
- Chỉ ngời sinh ra bố ? - Ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng ? - Lạnh
- Cùng nghĩa với không quen ? - Lạ
b) Chứa tiếng có vần in hay vần iên.
- Trái nghĩa với dữ ? - Hiền
- Chỉ ngời tốt có phép lạ trong
chuyện cổ tích ?
- Tiên
- Có nghĩa là quả đến độ đợc ăn ? - Chín
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm thêm những từ có âm đầu l/n
194
Giáo án lớp 2
Toán
Tiết 68:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và kỹ thuật thực hiện phép trừ có nhớ.
- Củng cố về giải toán và thực hành xếp hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 hình tam giác vuông cân.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng
96 86 64
48 27 8

- Nhận xét, chữa bài 48 59 56
b. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính và ghi kết
quả vào sách.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài sau đó lần lợt đọc kết
quả từng phép tính.
15 6 = 9 14 8 = 6
16 7 = 9 15 7 = 8
17 8 = 9 16 9 = 7
18 9 = 9 13 6 = 7
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thực hiện từ trái sang phải 15 trừ 5
bằng 10, 10 trừ tiếp 1 bằng 9
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả vào sách.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở
kiểm tra.
15 5 1 = 9 16 6 3 = 7
16 6 = 9 16 9 = 7
17 7 2 = 8
17 9 = 8
Bài 3: - 1 HS đọc đề toán
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con 35 72 81 50
195
Giáo án lớp 2
- Gọi 1 HS lên bảng làm 7


36

9

17

28 36 72 33
- Nêu cách thực hiện - Vài HS nêu
Bài 4:
Tóm tắt:
- GV hớng dẫn HS phân tích và giải
bài toán.
Mẹ vắt:
Chị vắt:
Bài giải:
Chị vắt đợc số lít sữa là:
50 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập viết
Tiết 14:
Chữ hoa: M
I. Mục tiêu, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ:
+ Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm, viết đúng mẫu đều nét và nối chữ
đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết tập viết ở nhà - HS viết bảng con: L
- 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành
đùm lá rách
- Cả lớp viết bảng con: Lá
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa M:
2.1. Hớng dẫn HS quan sát chữ M:
- Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát.
- Chữ M có độ cao mấy li ? - Cao 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 4 nét: Móc ngợc trái thắng
đứng, thẳng xiên và móc ngợc phải.
196
50l
18l
?
Giáo án lớp 2
- Nêu cách viết N1: Đặt bút trên đờng kẻ 2, viết nét
móc từ dới lên, lợn sang phải. Đặt bút
ở đờng kẻ 6.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều
bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đờng kẻ
1.
N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi

chiều bút, viết nét móc ngợc phải dừng
bút trên dờng kẻ 2.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại
cách viết.
2.2. Hớng dẫn HS tập viết trên bảng
con.
- HS tập viết 2-3 lần
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc: Miệng nói tay làm.
- Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa
nh thế nào ?
- Nói đi đôi với làm
3.2. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ? - M, g, l
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ? - t
- Chữ nào cao 1 li ? - Những chữ còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết một chữ O
- Nêu cách nối nét giữa các chữ ? - Nét móc của M nối với nét hất của i
3. Hớng dẫn viết chữ: Miệng
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ M cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:

- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
197
Giáo án lớp 2
Mĩ thuật
Tiết 14:
Vẽ TRANG TRí
Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết đợc cách sắp xếp (bố cục) một số hoạ tiết đơn giản vào
trong hình vuông.
2. Kỹ năng:
- Vẽ tiếp đợc hoạ tiết vào hình vuông.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ, cảm nhận đợc cái đẹp về hoạ tiết trong hình vuông.
II. Chuẩn bị:
GV:
- Một vài đồ vật dạng hình vuông có trang trí.
- Một số bài trang trí hình vuông.
HS:
- Vở vẽ, bút màu các loại.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét

- GV giới thiệu một số đồ vật dạng
hình vuông có trang trí
- HS quan sát.
- Vẻ đẹp của các hình vuông đợc
trang trí nh thế nào ?
- Trang trí đều và đẹp.
- Kể tên những đồ vật dạng hình
vuông đợc dùng trong gia đình ?
- Khăn mùi xoa, cái khay, viên gạch
lát nền
- Các hoạ tiết dùng để trang trí là gì? - Hoa lá, các con vật
- Cách sắp xếp các hoạ tiết trong
hình vuông nh thế nào ?
- Hình mảng chính ở giữa, hình
mảng phụ ở các góc, ở xung quanh.
- Hoạ tiết giống nhau, vẽ nh nhau vẽ
cùng màu.
*Hoạt động 2: Cách vẽ tiếp hoạ tiết và
vẽ màu vào hình vuông.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 - HS quan sát hình 1
198
Giáo án lớp 2
- Em thấy các hoạ tiết nh thế nào ? - Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu
- Vẽ màu kín trong hoạ tiết
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV theo dõi quan sát HS vẽ - HS thực hành vẽ
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Chọn một số bài vẽ đẹp, cha đẹp
để nhận xét đánh giá.
C. Củng cố Dặn dò

- Nhận xét đánh giá.
- Về nhà quan sát các loại cốc chuẩn
bị cho tiết học sau.
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Tiết 42:
Nhắn tin
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đợc hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm đợc cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý).
II. đồ dùng dạy học:
- Một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp viết nhắn tin.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Câu chuyện bó đũa - 2 HS đọc
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Anh em trong nhà phải thơng yêu
đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
- GV nhận xét ghi điểm:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu - 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc của HS.
- Đọc từng mẩu tin nhắn trớc lớp.
199

Giáo án lớp 2
- GV hớng dẫn đọc nhắn tin trong
nhóm.
b. Đọc từng mẫu nhắn tin trong
nhóm
- Nhóm 2.
c. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin
bằng cách ấy ?
- Lúc chị Nga đi chắc còn sớm, Linh
đang ngủ ngon chị Nga không muốn
đánh thức Linh.
- Lúc Hà đến Linh không có nhà.
Câu 3:
- Chị Nga nhắn Linh những gì ? - Nơi để quà sáng, các việc cần làm
ở nhà, giờ Nga về.
Câu 4:
- Hà nhắn Linh những gì ? - Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ
Linh mang sổ bài hát đi học cho Linh
mợn.
Câu 5:
- Em phải viết nhắn tin cho ai ? - Cho chị
- Vì sao phải nhắn tin ? - Nhà đi vắng cả, chị đi chợ cha về,
em đến giờ đi học, không đợi đợc chị,
muốn nhắn chị: Cô Phúc mợn xe. Nếu
không nhắn, có thể chị tởng mất xe.
- Nội dung nhắn tin là gì ? - HS viết bài vào vở
- Yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài.

Chị ơi ! Em phải đi học đây. Em cho
cô Phú mợn xe đạp vì cô có việc gấp.
Em Thanh
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
200
Giáo án lớp 2
Toán
Tiết 69:
Bảng trừ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
74 64 46
47 19 8
27 45 38
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết
quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau
đọc kết quả từng phép tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11

trừ đi một số.
11 2 = 9
11 3 = 8
11 4 = 7

11 9 = 2
- Tiếp tục các bảng 12, 13, 14, 15,
16, 17, 18 tiến hành tơng tự nh bảng
11 trừ đi một số.
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Muốn tính 5 + 6 - 8 thì lấy 5+6=11
sau đó lấy 11-8=3, viết 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 5 + 6 8 = 3 9 + 8 9 = 8
8 + 4 5 = 7 6 + 9 8 = 7
3 + 9 6 = 6
7 + 7 9 = 5
Bài 3: Vẽ theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS chấm các điểm
vào vở, dùng thớc và bút lần lợt nối
các điểm đó tạo thành hình vẽ theo
mẫu
201
Giáo án lớp 2
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các bảng trừ.
Thủ công
Tiết 14:
Gấp cắt, dán hình tròn (t2)
I. Mục tiêu:

- Học sinh biết, gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán đợc hình tròn.
- Có hứng thú với giờ học thủ công.
II. chuẩn bị:
- Mẫu hình tròn
- Giấy màu, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu hình mẫu đợc dán
trên nền một hình vuông.
- Hớng dẫn quy trình mẫu
- Bài tiếp Gấp cắt dán hình tròn:
- HS chú ý quan sát.
- Nhắc lại quy trình các bớc gấp cắt
dán hình tròn.
- Bớc 1: Gấp hình
- Bớc 2: Cắt hình tròn
- Bớc 3: Dán hình tròn.
3. Thực hành:
- GV chia nhóm tổ chức cho HS
thực hành ?
- HS thực hành theo nhóm 4.
- GV quan sát các nhóm thực hành.
- Hớng dẫn HS thực hành theo nhóm
4.
- Cho HS trng bày sản phẩm.

C. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự
chuẩn bị của học sinh.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
202
Giáo án lớp 2
Tập làm văn
Tiết 14:
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi viết nhắn tin
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đúng về nội dung tranh.
2. Rèn kỹ năng viết:
- Viết đợc một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm lợt kể (đọc)
đoạn văn ngắn viết về gia đình (bài tập
2 tiết TLV T13).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu
*Khuyến khích mỗi em nói theo
cách nghĩ của mình
a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp
bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón
bột cho búp bê ăn
b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu

yếm/bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có
thắt nơ
d. Bạn mặc 1 bộ quần áo gọn gàng/Bạn
mặc 1 bộ quần áo rất đẹp
Bài 2: (Viết)
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài - HS viết bài vào vở bài tập.
- HS nhớ tình huống để viết lời nhắn
ngắn gọn, đủ ý
- Cho HS đọc bài viết. Lớp bình
chọn ngời viết hay nhất.
*VD: 5 giờ chiều
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi
mà mẹ cha về. Bà đa con đi dự sinh
nhật em Phơng Thu. Khoảng 8 giờ tối
bác Hoà sẽ đa con về.
Con
203
Giáo án lớp 2
Tờng Linh
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 70:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) vận dụng để làm tính, giải bài
tập.

- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tím số bị trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quan với việc ớc lợng độ dài đoạn thẳng
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm kết quả vào SGK
- Gọi HS đọc
- Củng cố bảng trừ đã học.
18 9 12 3 14 7
16 8 15 7 13 6
16 7 14 6 12 5
15 6 13 5 11 4
16 7 12 4 10 3
17 9 16 6 11 3
12 8 14 5 17 8
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 35 57 63
8 9 5
27 48 58
b) 72 81 94
34 45 36
38 36 58
Bài 3: Tìm x
- Củng cố cách tìm số hạng cha biết
- Củng cố cách tìm số bị trừ
a) x + 7 = 21

x = 21 7
x = 4
b) 8 + x = 42
x = 42
8
x = 34
204
Giáo án lớp 2
c) x 15 = 15
x = 15 + 15
x = 30
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu đề Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Thùng bé có số đờng là:
45 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 28:
Tiếng võng kêu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ khổ thơ tập chép.
III. các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc nội dung bài tập 2a, tiết tr-
ớc lớp viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn nghe viết:
- GV mở bảng phụ (khổ 2) - 2HS đọc
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào? - Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở.
*HS chép bài vào vở - HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn HS
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a, b
- 2HS làm trên bảng lớp - 1 HS đọc yêu cầu
*Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc
đơn điền vào chỗ trống
- HS làm vở
a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy
b. tin cậy, tìmtòi, khiêm tốn, miệt mài.
c. thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
205
Giáo án lớp 2
- Nhận xét. + Gọi 3 HS lên chữa.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà kiểm tra sửa lỗi trong bài chép.

Âm nhạc
Tiết 14:
ôn tập bài hát: chiến sĩ tí hon
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Tập trình diễn bài hát kết hợp vận đồng phụ hoạ.
- Tập đọc thơ theo âm hình tiết tấu.
II. chuẩn bị:
- Tranh ảnh bồ đội duyệt binh trong các ngày lễ, một số nhạc cụ.
III. Các hoạt động dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ:
- Ôn hát bài: "Chiến sĩ tí hon" - 3 HS lên hát
- Nhận xét cho điểm
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*HĐ1: Ôn tập bài hát: Chiến sĩ ti hon
- GV giới thiệu tranh ảnh bộ đội
duyệt binh
- HS quan sát tranh
- GV cho hát tập thể - Cả lớp hát tập thể
- Yêu cầu HS tập hát theo tổ, nhóm - HS thực hiện
*Hát kết hợp gõ đệm theo phách,
nhịp, tiết tấu.
- HS lần lợt tập gõ đệm theo phách,
nhịp, tiết tấu.0
*Tập biểu diễn bài hát trớc lớp - HS thực hiện (tốp cả hoặc đơn ca)
*Hoạt động 2: Tập đọc thơ theo tiết
tấu.
- Trăng ơi đến

- Hay chơi
- Trăng quả bóng
- Đứa trời.
- GV vận dụng đọc các bài thơ khác
*Hoạt động 3: Trò chơi
- GV hớng dẫn cách chơi
- Thay lời bài hát bằng những âm
thanh tợng trng cho tiếng đàn, tiếng kèn,
tiếng trống và kết hợp động tác.
VD: Tò te, te, tò te
Tùng tung
Tình tinh
các chiến sĩ tí hon hát vang lên nào.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài hát cho thuộc.
206
Giáo án lớp 2
Sinh hoạt lớp + Hoạt động ngoài giờ
Phần I: Đánh giá chung các hoạt động trong tuần
* Đạo đức:



* Học tập:



* Thể chất:




* Thẩm mĩ:



* Lao động:





Phần II: Tổ chức giáo dục hoạt động ngoài giờ lên lớp








207

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×