Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an lop 2 tuan 20 cktkn thay co lay ve nho them phan it bao ve moi truong nhe.cam on

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.58 KB, 36 trang )

Giáo viên :
Môn: Tập Đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu nội dung : Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên
nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận
với thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. 1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thư Trung thu
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó
gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ khó có âm đầu l/n,… trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (MN)
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này
(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát


âm).
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta
phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau?
Là giọng của những ai?
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
đoạn được phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghóa
là gì?
- Hát
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu
cầu của GV:
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng
thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Bài tập đọc được chia làm 5
đoạn:
- 1 HS đọc bài.
- Đồng bằng là vùng đất rộng,
bằng phẳng. Hoành hành có
nghóa là làm nhiều điều
ngang ngược trên một vùng
rộng, không kiêng nể ai.

- HS đọc lại đoạn 1 theo
Giáo viên :
- Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện,
để đọc tốt đoạn văn này các con cần
đọc với giọng kể thong thả, chậm rãi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- ng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với
Thần Gió?
- Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể
hiện được thái độ giận giữ ấy. (GV đọc
mẫu và yêu cầu HS luyện đọc câu nói
của ông Mạnh)
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Để đọc tốt đoạn này các con cần phải
chú ý ngắt giọng câu văn 2, 4 cho đúng.
Giọng đọc trong đoạn này thể hiện sự
quyết tâm chống trả Thần Gió của ông
Mạnh.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
- Hỏi: Đoạn văn là lời của ai?
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn
cuối bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Trong đoạn văn có lời của
ông Mạnh nói với Thần Gió.
- ng Mạnh tỏ thái độ rất tức
giận.
- Luyện đọc câu: - Thật độc
ác! (Một số HS đọc cá nhân,
cả lớp đọc đồng thanh)
- HS đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS tìm cách ngắt sau đó
luyện ngắt giọng câu:
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Luyện đọc 2 câu đối thoại
giữa Thần Gió và ông Mạnh,
sau đó đọc cả đoạn.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn là lời của người
kể.

- Theo dõi GV hướng dẫn
giọng đọc.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng).
- HS đọc.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Môn: Tập Đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIO Ù(TT)
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Giáo viên :
Hiểu nội dung : Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên
nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận
với thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tiết 2
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bà

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi
giận?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm
gì?
- Ngạo nghễ có nghóa là gì?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại
Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
- Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà
ntn?
- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó
tay?
- Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở
lại gặp ông Mạnh?
- n năn có nghóa là gì?
- ng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành bạn của mình?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần
Gió?
- Hát
- HS đọc bài.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo
nghễ.
- Ngạo nghễ có nghóa là coi thường tất
cả.
- ng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba
lần, nhà đều bò quật đổ. Cuối cùng,

ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững
chãi. ng dẫn những cây gỗ thật lớn
làm cột, chọn những viên đá thật to
làm tường.
- Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bò
lung lay.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
- Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ
rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững,
chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
- Thần Gió rất ăn năn.
- n năn là hối hận về lỗi lầm của mình.
- ng Mạnh an ủi và mời Thần Gió
thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
- Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và
biết lao động để thực hiện quyết tâm
đó.
- ng Mạnh tượng trưng cho sức mạnh
của người, còn Thần Gió tượng trưng
cho sức mạnh của thiên nhiên.
Giáo viên :
- ng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió
tượng trưng cho ai?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm
sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên
dương các nhóm đọc tốt.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì
sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
luyện đọc.
- Chuẩn bò: Mùa xuân đến.
- Câu chuyện cho ta thấy người có thể
chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết
tâm và lao động, nhưng người cần biết
cách sống chung (làm bạn) với thiên
nhiên.
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi
HS đọc một đoạn truyện.
- Con thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã
chiến thắng được Thần Gió…
- Con thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn
năn về lỗi lầm của mình và trở thành
bạn của ông Mạnh…
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Môn: Tập Đọc
MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
Hiểu nội dung : BÀi văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân ( trả lời được câu hỏi
1,2,3,)
HS khá giỏi trả lời câu hỏi 3
Giáo viên :
II. Chuẩn bò

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt
giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) ng Mạnh thắng Thần Gió
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng
vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có âm đầu l/n, r,… trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm
cuối n, ng.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát
âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài,

sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng
dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- GV giải nghóa từ mận, nồng nàn.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc chú giải từ: khướu, đỏm dáng,
trầm ngâm.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn
đầu tiên của đoạn.
- Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết,
để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần
nhấn giọng ở các từ ngữ nào?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Hát
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá
đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: nắng vàng, rực rỡ,
nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm
điều, loài,…
+ Các từ đó là: tàn, nắng vàng, rực
rỡ, nảy lộc, nồng nàn, nhã, thoảng,
bay nhảy, nhanh nhảu, đỏm dáng,
mãi sáng, nở,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.

- HS dùng bút chì viết dấu gạch
(/) để phân cách các đoạn với
nhau.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS dùng bút chì gạch chân các
từ này.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đọc phần chú giải trong sgk.
- Nêu cách ngắt và luyện ngắt
giọng câu: Vườn cây lại đầy
tiếng chim / và bóng chim bay
nhảy.//
Giáo viên :
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hỏi HS vừa đọc bài: Con đã ngắt giọng ở
câu cuối bài ntn?
- Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn
trên.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS
đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho
đến hết.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3
HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn
3, 4.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lại bài lần 2.

- Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân
đến
- Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu
mùa xuân đến nữa?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời
và mọi vật khi mùa xuân đến.
*Giáo dục BVMT :
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm
nhận được hương vò riêng của mỗi loài hoa
xuân?
- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện
qua các từ ngữ nào?
- Theo con, qua bài văn này, tác giả muốn nói
với chúng ta điều gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả lờo
câu hỏi:
- Chuẩn bò: Mùa nước nổi
- Nhấn giọng các từ ngữ sau: đầy,
nhanh nhảu, lắm điều, đỏm
dáng, trầm ngâm.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS đọc bài.
3 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,
đọc đồng thanh một đoạn trong
bài.

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Môn: Chính Tả
GIÓ
I. Mục tiêu
Nghe viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
Làm được BT2 a/b ,hoặc BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- HS thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật gió vì nó mang lại nhiều
lợi ích cho con người.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
Giáo viên :
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thư Trung thu
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học chính tả này, các con sẽ
nghe cô (thầy) đọc và viết lại bài thơ Gió
của nhà thơ Ngô Văn Phú. Sau đó, chúng
ta sẽ cùng làm một số bài tập chính tả
phân biệt âm s / x, phân biệt vần iêc / iêt.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?
* Giáo dục BVMT:
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của
gió được nhắc đến trong bài thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải
chú ý những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào
bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu
có.
d) Viết bài
- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ
đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
- Hát
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với mọi

nhà: gió cù anh mèo mướp;
gió rủ ong mật đến thăm
hoa; gió đưa những cánh
diều bay lên; gió ru cái ngủ;
gió thèm ăn quả lê, trèo
bưởi, trèo na.
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi
khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi
câu thơ có 7 chữ.
- Viết bài thơ vào giữa trang
giấy, các chữ đầu dòng thơ
thẳng hàng với nhau, hết 1
khổ thơ thứ nhất thì các một
dòng rồi mới viết tiếp khổ
thơ thứ hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d,
gi: gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ,
quả, bưởi.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài theo lời đọc của
GV.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi
tổng số lỗi ra lề vở.
Giáo viên :
chấm sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho

HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong
đầu tiên được tuyên dương.
- Bài 2
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Hai
HS ngồi cạnh nhau làm thành một cặp
chơi. Các HS oẳn tù tì để chọn quyền đố
trước. HS đố trước đọc 1 trong các câu
hỏi của bài để bạn kia trả lời. Nếu sau
30 giây mà không trả lời được thì HS đố
phải đưa ra câu trả lời. Nếu HS đố cũng
không tìm được thì hai bạn cùng nghó để
tìm và từ này không được tính điểm.
Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, bạn nào
có nhiều điểm hơn là người thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở
lên về nhà viết lại bài cho đúng.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đáp án:
- hoa sen, xen lẫn, hoa súng,
xúng xính làm việc, bữa
tiệc, thời tiết, thương tiếc.
- HS chơi trò tìm từ. Đáp án:
+ mùa xuân, giọt sương
+ chảy xiết, tai điếc
Có thể cho HS giải thêm một
số từ khác:

+ Buổi đầu tiên trong ngày.
(buổi sáng)/ Màu của cây lá.
(sông)/ Hạt nhỏ, mầu đỏ nâu,
có trong nước sông. (phù sa)/
Từ dùng để khen người gái có
khuôn mặt đẹp (xinh)…
+ Tên một loại cá. (cá giếc)…
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Môn: Chính Tả
MƯA BÓNG MÂY
I. Mục tiêu
Nghe viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ
và các dấu câu trong bài.
Làm được BT2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Gió
- Gọi 3 HS lên bảng viết.
- Hát
- HS thực hiện yêu cầu của
Giáo viên :
- MB: hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương,
xương cá, cây sung.
- MT, MN: cá diếc, diệt ruồi.

- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Trời đang nắng thì có mưa, sau đó lại
nắng ngay người ta gọi là mưa bóng mây.
Cơn mưa bóng mây đáng yêu và ngộ
nghónh như đứa trẻ. Để thấy rõ điều
đó,hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết
bài Mưa bóng mây, sau đó làm bài tập
chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
- Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
- Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở
điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các
từ khó viết.
- Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt,

oang, ay?
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các
tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
GV.
- Bức tranh vẽ cảnh trời vừa
mưa vừa nắng.
- 1 HS đọc lại bài.
- Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
- Dung dăng cùng đùa vui.
- Cũng làm nũng mẹ, vừa
khóc xong đã cười.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi
khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu
thơ có 5 chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu
hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Để cách một dòng.
- MB: nào, lạ, làm nũng.
- MN: hỏi, vở, chẳng, đã.
- Thoáng, mây, ngay,ướt, cười.

- 4 HS lên bảng viết, cả lớp
viết vào vở nháp.
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho
nhau để soát lỗi, chữa bài.
Giáo viên :
tả
Bài 2
- GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột
A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
- GV chuẩn bò sẵn nội dung bài tập 2 vào
4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.
- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
- Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chú ý học lại các trường hợp
chính tả cần phân biệt trong bài.
- Chuẩn bò: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo
luận nhóm và làm. Nhóm
nào làm xong trước thì mang
dán lên bảng.
- Đáp án:
A B A B
sương ----- mù chiết -----
cành
xương ----- rồng chiếc ----- lá
đường sa tiết
nhớ

phù xa tiếc
kiệm
thiếu -----sót hiểu -----
biết
xót ------- xa biếc -----
xanh
 Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Môn: Tập Viết
Q – QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP.
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) , Quê hương tươi đẹp (3 lần).
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết:P
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Phong cảnh hấp dẫn.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
Giáo viên :

- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Phương pháp: Trực quan.
 ĐDDH: Chữ mẫu: Q
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q
- Chữ Q cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q và miêu tả:
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O,
nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài
không đều nhau.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc
ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 4.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút
xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên có 2
đầu uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa đường kẽ
2 và đường kẽ 3.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q : 5 li
- g, h : 2,5 li
- t, đ, p : 2 li
- u, e, ư, ơ, n, i : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới e
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
Giáo viên :

uê.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Quê
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
 Phương pháp: Luyện tập.
 ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa R
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Môn: Kể Chuyện
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện BT1.
Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh dã sắp xếp đúng trình tự.
HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện BT2 và đặt tên khác cho câu

chuyện BT3.
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chuyện bốn mùa.
- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và
yêu cầu các con dựng lại câu chuyện
Chuyện bốn mùa
- Hát
- 6 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và
Giáo viên :
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ
cùng nhau kể lại câu chuyện ng Mạnh
thắng Thần Gió và đặt tên khác cho câu
chuyện này.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.

- Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết
bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất
của chuyện. Nội dung đó là gì?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số
nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và
giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại
chuyện trong nhóm:
+ Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình
thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn
nhận xét.
- Theo dõi và mở sgk trang
15.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh theo đúng nội dung
câu chuyện ng Mạnh thắng
Thần Gió.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần
Gió và ông Mạnh đang uống
rượu với nhau rất thân thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng
của câu chuyện.

- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông
Mạnh đang vác cây, khiêng
đá để dựng nhà.
- Đây là nội dung thứ hai của
câu chuyện.
- Bức tranh 4 minh họa nội
dung thứ nhất của chuyện.
Đó là Thần Gió xô ông
Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức tìm cách để
xô đổ ngôi nhà của ông
Mạnh nhưng phải bó tay,
ngôi nhà của ông Mạnh vẫn
đứng vững trong khi cây cối
xung quanh bò đổ rạp.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại
thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3,
1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu
chuyện trong nhóm.

×