Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an lop 2 - tuan 7 - CKTKN - moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.98 KB, 28 trang )

TUẦN 7: ( TỪ 04 - 08/10/2010)
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ
-------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC (tiết 19)
BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nghóa các từ khó trong bài, đặc biệt các từ ngữ làm rõ nghóa câu
chuyện lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài. Biết ơn và kính trọng thầy cô giáo cũ.
2. Kỹ năng:Phát âm đúng các tiếng dễ lẫn đối với HS đòa phương.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài, các câu có dấu chấm lửng, hai chấm, chấm cảm.
- Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
3. Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS : SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(1’)
(3’)
Hoạtđộng1
(1’)
Hoạt động
2
(14’)
1. Khởi động Hát
2. Bài cu õ
- Gọi HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- Thầy nhận xét.
3. Bài mới


- Giới thiệu bài
- GV treo tranh, giới thiệu: Người thầy cũ.:
- Luyện đọc
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi
đúng.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ò ĐDDH : Bảng cài: từ, câu.
- GV đọc mẫu.
GV cho HS thảo luận nêu những từ cần luyện
đọc và những từ ngữ chưa hiểu, ngắt câu dài.
Đoạn 1:
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
- Ngắt câu dài:
Đoạn 2:
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
- Ngắt câu dài:
Đoạn 3:
- Hát
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- HS nhận xét.
- HS quan sát. 2 HS lập lại tựa
bài.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận, trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- nhộn nhòp, xuất hiện
- xuất hiện: hiện ra một cách đột
ngột.

Giữa cảnh nhộn nhòp của giờ ra
chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng
xuất hiện một chú bộ đội.
- HS đọc đoạn 2
- nhấc kính, trèo, khẽ, phạt.
- nhấc kính: bỏ kính xuống
Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy ó
phạt em đâu/- HS đọc đoạn 3
1
Hoạt động
3
(13’)
Hoạt động
4
(3’)
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
- Ngắt câu dài:
- GV cho HS đọc từng câu
Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
 Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và
lời nhân vật.
 Phương pháp: Luyện tập
ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
- Luyện đọc đoạn, bài
- GV cho HS đọc từng đoạn.
GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Tiết 2
- rời lớp, ngả mũ, mắc lỗi
- mắc lỗi: phạm phải điều sai
sót.
- Xúc động: cảm động
Dũng nghó/ bố cũng có lần mắc
lỗi thầy không phạt nhưng bố
nhận đó là hình phạt và nhớ
mãi.
- HS đọc mỗi câu liên tiếp cho
đến hết bài.
- HS đọc
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- 2 đội thi đọc tiếp sức.
---------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: NGƯỜI THẦY CŨ (Tiết 20)
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạtđộng
1:
(26’)
- Tìm hiểu bài
 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
* ĐDDH: Tranh
- GV cho HS thảo luận nhóm
Đoạn 1:
Bố Dũng đến trường làm gì?
Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp

Dũng?
Đoạn 2:
Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự
kính trọng như thế nào? Lễ phép ra sao?
Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy?
Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy
như thế nào?
Đoạn 3:
Dũng nghó gì khi bố đã về?
Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố ra về?
Tìm từ gần nghóa với lễ phép?
- Đặt câu
HS thảo luận trình bày
- HS đọc đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi
được về phép bố đến thăm Thầy
- HS đọc đoạn 2
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo
qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở
mà không phạt.
- Trước khi làm một việc gì cần
phải nghó chứ! Thôi em về đi, thầy
không phạt em đâu.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy
không phạt nhưng đó là hình phạt
để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ
mắc lỗi lại nữa.
- Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố rất

kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy
giáo cũ.
2
Hoạt động
2:
(7’)
Hoạt
động3 :
(2’)
Luyện đọc lại.
 Mục tiêu: Đọc phân vai
 Phương pháp: Sắm vai
* ĐDDH: SGK
Củng cố – Dặn dò
HS đọc diễn cảm
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô
giáo cũ?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Thời khóa biểu lớp 2.
- Lễ độ, ngoan ngoãn, ngoan.
- Dũng là một cậu học trò ngoan.
Cậu bé nói năng rất lễ phép
- HS đọc đoạn 2 hoặc 3
- HS nhận xét
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy
cô giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy
dỗ, dìu dắt em nên người.
-----------------------------------------------------------

MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HSCủng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
2Kỹ năng: Củng cố và rèn kó năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
3Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
- HS: bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(1’)
(3’)
Hoạt
động
1(1’)
Hoạt
động 2
(15’)
1. Khởi động
2. Bài cu õ Bài toán về ít hơn.
Thầy cho tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi
phép tính vào bảng c- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán
về ít hơn.
Luyện tập, thực hành.
 Mục tiêu: Giải các bài toán về ít hơn,
nhiều hơn

 Phương pháp: Thảo luận
ò ĐDDH: Bảng phụ bài tóm tắt bài 2,
3.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu đề:
- ít hơn ta làm sao?
Bài 2:
Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5
tuổi”
- Hát
- HS thực hiện.
- Hoạt động cá nhân.
- HS nêu: Điền số vào ô trống.
3
Hoạt
động 2
(10’)
Hoạt
động
3(3’)
Để tìm số tuổi của em ta làm ntn?
Bài 3:
- Nêu dạng toán
- Nêu cách làm.
- Chốt: So sánh bài 2, 3
Xem tranh SGK giải toán
 Mục tiêu: Giải bài toán theo hình ảnh
minh hoạ có trong thực tế sinh động hiện
nay.
 Phương pháp: Trực quan, luyện tập

ò ĐDDH: SGK
- Nêu dạng toán
- Nêu cách làm.
Củng cố – Dặn do ø
Thầy cho HS chơi đúng sai. Tùy GV qui
ước.
Cách giải bài toán nhiều hơn:
Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều
hơn Đ
Tìm số lớn: Số lớn = số lớn - phần nhiều
hơn S
Tìm số lớn: Số lớn = số bé - phần ít hơn
S
- Xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Kilôgam
- HS đếm điền vào ô trống.
- Lấy số lớn trừ số bé
- HS sửa bài
- 16 – 5 = 11 (tuổi)
- Lấy số tuổi của anh trừ đi số
tuổi của em ít hơn.
- HS làm bài
- HS đọc đề
- Bài toán về nhiều hơn
- Lấy số tuổi của em cộng số tuổi
anh nhiều hơn.
11 + 5 = 6 (tuổi)
- HS làm bài
- HS đọc đề

- Bài toán về ít hơn.
- Lấy số tầng của tòa nhà thứ
nhất trừ số tầng ở tòa nhà thứ
2 ít hơn.
- HS làm bài.
- HS sử dụng bảng đúng sai bằng
2 mặt của bàn tay.
----------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha
mẹ, anh chò.
2Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp.
3Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Chuẩn bò
- Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
- HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn………
4
III. Các hoạt động
Hoạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(1’)
(5’)
Hoạt
động
1(1’)
Hoạt
động 2
(9’)

ạt động
3
(8’)
1. Khởi động Hát
2. Bài cu õ Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ
học, chỗ chơi.
GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà
và ở trường.
3. Bài mới
Giới thiệu: Để nhà cửa gọn gàng ngăn nắp thì chúng ta
phải chăm làm việc nhà. Những việc trong nhà là
những việc như thế nào? Hôm nay ta cùng tìm
hiểu qua bài Chăm làm việc nhà.
 Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
 Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công việc nhà.
 Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
ò ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm
GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần
Đăng Khoa.
Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận
theo các câu hỏi ghi trong phiếu:
Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình
cảm gì với mẹ?
Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghó gì khi thấy các công
việc mà bạn đã làm?
Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ.
Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang
lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là

một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
 Mục tiêu: HS diễn lại công việc mình thực hiện ở nhà.
 Phương pháp: Sắm vai
ò ĐDDH: Khăn, chổi, chén,……
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS
- GV phổ biến cách chơi:
Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì.
Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem
hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành
động – đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai – quyền trả
lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp.
Lượt 2: Hai đội đổi vò trí chơi cho nhau.
Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành động (chơi khoảng 6
- Hát
- HS thực hành
- HS nghe GV đọc sau đó
1 HS đọc lại lần thứ
hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả thảo
luận. Ví dụ:
1. Khi mẹ vắng nhà, bạn
nhỏ đã luộc khoai,
cùng chò giã gạo, thổi
cơm, nhổ cỏ vườn,
quét sân và quét cổng.
2. Thông qua những việc
đã làm, bạn nhỏ muốn

thể hiện tình yêu
thương đối với mẹ của
mình.
3. Theo nhóm em khi
thấy các công việc mà
bạn nhỏ đã làm, mẹ
đã khen bạn. Mẹ sẽ
cảm thấy vui mừng,
phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ
sung giữa các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
- 2 đội chơi:Mỗi đội 5
em
- Đội thắng cuộc là đội
5
Hoạt
động 4
(9’)
Hoạt
động 5
(2’)
lượt)
GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù
hợp với khả năng của bản thân.
 Tự liên hệ bản thân.
 Mục tiêu: HS làm những việc làm phù hợp.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: Tranh
Yêu cầu 1 vài HS kể về những công việc mà em đã tham

gia.
GV tổng kết các ý kiến của HS.
GV kết luận: nhà, các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ
làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân
mình.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Thực hành Chăm làm việc nhà.
ghi được nhiều điểm
nhất.
Đội thắng cuộc nhận
phần thưởng
- Một vài HS kể.
- HS cả lớp nghe, bổ
sung và nhận xét xem
bạn làm những công
việc nhà như thế đã
phù hợp với khả năng
của mình chưa, đã
giúp đỡ ông bà, cha
mẹ chưa.
- Trao đổi, nhận xét của
HS cả lớp.
----------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: THỜI KHOÁ BIỂU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Hiểu tác dụng của thời khóa biểu đối với học sinh.
- Giúp học sinh nắm được lòch học. Chuẩn bò bài tốt.

2Kỹ năng: Đọc đúng các tiếng, từ trong bài
- Biết đọc thời khoá biểu
3Thái độ: Tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phóng to thời khoá biểu. Mục lục sách
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(1’)
(3’)
Hoạt động 1
(1’)
1. Khởi động
2. Bài cu õ
Sưu tầm một mục lục truyện thiếu nhi
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Các em đã biết đọc mục lục của cuốn
sách. Mục lục sách giúp các em nắm
- Hát
- 3 đến 3 HS đọc và trả lời về
các thông tin có trong mục
lục.
6
Hoạt động 2
(21’)
Hoạt động 3
(5’)
Hoạt động 3

(4’)
nội dung chính và tra chỗ cần tìm để
đọc sách. Bài hôm nay sẽ giúp các
em biết cách đọc. Thời khoá biểu và
hiểu được sự cần thiết của nó đối với
việc học.
Luyện đọc và tìm hiểu bài
a). Luyện đọc
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, thời
khoá biểu
 Phương pháp: Trực quan
ò ĐDDH: SGK
- Thầy đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ
- Tự nhiên xã hội
- Nêu những từ khó phát âm
Luyện đọc từng cột
Bài 1: Đọc TKB theo ngày (thứ, buổi
tiết)
Bài 2: Đọc TKB theo buổi (buổi – tiết
- thứ)
- Luyện đọc toàn bộ TKB
b) Tìm hiểu bài
 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo
luận
òĐDDH: Bảng phụ
- Bài 3:
- Thầy nhận xét
- Bài 4:

- Em cần TKB để làm gì?
Luyện đọc lại
Củng cố – Dặn do ø
- HS đọc lại TKB theo 2 cách
(theo ngày, theo buổi)
- Lớp em có TKB không?
- Em hãy đọc TKB của lớp em?
- Đọc thành thạo TKB
- Nhận xét tiết học.
- HS khá đọc, lớp đọc thầm
 Tự nhiên và xã hội
- Tiết, Mó thuật, Sức khoẻ
- HS đọc
- 2 HS đọc ngày thứ 2 theo mẫu
- Mỗi HS đọc TKB của 1 cột
trong các ngày còn lại.
- 2 HS đọc TKB của tiết 1 buổi
sáng từng ngày.
- Mỗi HS đọc TKB 1 dòng tiếp
theo.
- 2, 3 HS đọc toàn bộ TKB cả
lớp tiếp sức (mỗi em 1 cột hay
1 dòng)
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm ghi vào tờ giấy số
tiết học chính (in chữ đứng), số
tiết học tự chọn (in chữ
nghiêng)
- Các nhóm đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét

- Giúp em nắm lòch học để
Chuẩn bò bài vở ở nhà, để mang
dụng cụ học tập cho đúng.
- 2 dãy thi đua: mỗi dãy 3HS
đọc
- Có
- HS đọc.
---------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
BÀI : KILÔGAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HSCó biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn
7
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân
2Kỹ năng: Nhận biết về đơn vò đo khối lượng: Kilôgam, tên gọi và kí hiệu (kg)
3Thái độ: Tính sáng tạo, cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: Cân đóa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. Quyển vở.
- HS: 1 số đồ vật: túi gạo, 1 chồng sách vở
III. Các hoạt động
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(1’)
(3’)
Hoạt động
1(1’)
Hoạt động
2( 7’)
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập
- Thầy nêu đề toán. HS làm bảng

con phép tính.
16 tuổi
Thanh /------------------------/---------/
2 tuổi
Em /-----------------------/
? tuổi
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Học 1 đơn vò mới đó là Kilôgam
Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn và quả
cân
Mục tiêu: Nhận biết vật nặng hơn, nhẹ
hơn; về cái cân và quả cân
 Phương pháp: Trực quan
Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
ĐDDH: Quả cân 1 kg, quyển vở.
Thầy nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc
quyển vở và hỏi.
Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
Thầy yêu cầu HS 1 tay cầm quyển sách,
1 tay cầm quyển vở và hỏi.
Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ
hơn?
 Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta
phải cân vật đó.
:*Giới thiệu cái cân và quả cân.
 Mục tiêu: Nhận biết cái cân, quả cân,
kg
 Phương pháp: Trực quan

ò ĐDDH: Cái cân, quả cân 1kg, 2kg,
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS làm
- HS thực hành
- Quả cân nặng hơn, quyển
vở nhẹ hơn
- HS trả lời
- HS quan sát.
8
Hoạt động 3
(7’)
Hoạt động 4
(11’)
Hoạt động
5(3’)
3kg, 5kg.
Thầy cho HS xem cái cân
Để cân được vật ta dùng ta dùng đơn vò
đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là (kg)
Thầy ghi bảng kilôgam = kg
Thầy cho HS xem quả cân 1 kg, 2 kg, 5
kg.
Thầy cho HS xem tranh vẽ trong phần
bài học, yêu cầu HS tự điền tiếp vào chỗ
chấm.
Giới thiệu cách cân và tập cân 1 số đồ
vật
 Mục tiêu: Thực hành cân
 Phương pháp: Thảo luận, luyện tập

ò ĐDDH: Cái cân. Túi gạo.
Thầy để túi gạo lên 1 đóa cân và quả cân
1 kg lên đóa khác.
Nếu cân thăng bằng thì ta nói: túi gạo
nặng 1 kg.
Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì ta
nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.
Nếu cân nghiêng về phía túi gạo thì ta
nói: Túi gạo nặng hơn 1 kg.
* Thực hành
Bài 3:
GV hướng dẫn phân tích bài toán, tóm tắt
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
Thầy cho HS đại diện nhóm lên thi đua
cân các vật mà Thầy yêu cầu và TLCH.
Cân nghiêng về quả cân 1 kg  Vật nhẹ
hơn quả cân 1 kg.
Cân nghiêng về 2 kg túi ngô  Quả cân
nhẹ hơn túi ngô 2 kg.
- Tập cân.
- Chuẩn bò: Luyện tập
- HS lập lại.
- Quả cân 5 kg
- Túi gạo nặng 1 kg
- HS nhìn cân và nhắc lại
- HS nhìn cân và nói lại
điền vào chỗ chấm, đồng
thời đọc to.
- VD: Quả cân nặng 5 kg.

- HS làmbài.
6 kg + 20 kg = 26 kg
47 kg + 12 kg = 59 kg
10 kg - 5 kg = 5 kg
24 kg – 13kg = 11 kg
35 kg - 25 kg = 10 kg
- HS đọc đề
HS giải bài toán:
Cả hai bao gạo cân nặng
là:
25 + 10 = 35 (kg)
Đáp số: 35 kg
-------------------------------------------------------------
9
MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn chép 1 đoạn 50 chữ trong bài “Người thầy cũ”
- Luyện phân biệt các vần ui/uy, tr/ch, iên/iêng
2Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp, sạch.
3Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
(1’)
(3’)
Hoạt động 1:
(1’)

Hoạt động 2
(20’)
1. Khởi động
2. Bài cu õ Ngôi trường mới
- 2 chữ có vần ai
- 2 chữ có vần ay
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Tiết hôm nay chúng ta sẽ chép 1
đoạn trong bài: “Người thầy cũ’
- Chép 1 đoạn 50 chữ trong bài:
Người thầy cũ.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài.
Nhìn bảng chép bài đúng.
 Phương pháp: Đàm thoại, luyện
tập.
ò ĐDDH: Bảng cài: Đoạn chính
tả.
Hướng dẫn tập chép.
GV đọc đoạn chép trên bảng.
Nắm nội dung bài chép
Dũng nghó gì khi bố đã về?
Đoạn chép có mấy câu?Chữ đầu
câu viết như thế nào?
Nêu những từ khó viết.
GV gạch chân những âm vần HS dễ
viết sai.
GV theo dõi, uốn nắn
GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.

GV chấm sơ bộ
- Làm bài tập.
- Hát
- 3 HS viết bảng lớp, viết bảng
con
- 2 HS đọc lại
- Bố đã mắc lỗi thầy không phạt
nhưng bố nhận đó là hình phạt để
nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ
mắc lại nữa.
- Có 3 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi.
- HS nhắc lại.
- HS viết bảng con.
-HS chép bài vào vở
- HS sửa bài
10
Hoạt động 3
(8’)
Hoạt động 4
(2’)
 Mục tiêu: Phân biệt ui/uy, tr/ch,
iên/iêng
 Phương pháp: Luyện tập
ò ĐDDH: Bảng phụ
Làm bài tập
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø

- Viết tiếp bài chính tả.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua 2 dãy.
- bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận
tụy
-------------------------------------------------------------------------------------------
MÔN : THỂ DỤC
BÀI 13: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN ĐI ĐỀU
I,MỤC TIÊU:
- Học động tác toàn thân .yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng .
- n đi đều theo 2-4 hàng dọc . Yêu cầu thực hiện dộng tác tương đối chính xác ,đúng nhòp
II,ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Dòa điểm :Trên sân trường
- Phương tiện :chuẩn bò 1 còi
III,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
TIẾN
TRÌNH
HOẠT
ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG CỦA HS
1.Phần
mở
đầu:
2. Phần
cơ bản .
-Gv nhận lớp ,phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
1-2 ‘.
-cho hs xuay các khớp cổ tay cổ chân ,đầu gối
,hông 1-2’
- Chạy nhẹ nhàng trên đội hình tự nhiên theo một

hàng dọc : 50-60 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 1-2 ‘ .
- n 5 động tác :vươn thở ,tay ,chân ,lườn ,bụng :2
lần mỗi động tác 2*8 nhòp
- Lần 1:gv điều khiển
- Lần 2 :cán sự điều khiển
- Gv theo dõi sửa động tác cho hs .
- Động tác toàn thân
- Nhòp 1 :bước chân trái theo chiều bàn chân chéch
ra trước 1 bước hai chân chạm đất bằng cả bàn
chân đồng thời khỵu gối hai tay chống hông .thân
thẳng trung tâm dồn vào chân trước
- Nhòp 2 : Dưa chân trái về với chân phải gối
- Hs thực hiện .
- Hs làm theo
- cán sự lớp điều
khiển .
- Hs thực hiện
11

×