Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu nhu cầu không gian làm việc nhóm của sinh viên văn bằng 2 – Trường đại học kinh tế TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.33 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH





BÀI TIỂU LUẬN
Môn học: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Đề tài:
NGHIÊN CỨU NHU CẦU KHÔNG GIAN LÀM VIỆC NHÓM CỦA
SINH VIÊN VĂN BẰNG 2 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Phương Nam
Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Đức
Bá Thị Phương Giang
Nguyễn Văn Hiệu
Nguyễn Xuân Hữu
Võ Thị Kiều Nhiên
Phạm Huỳnh Quang
Trần Công Trình
Phạm Văn Tuyển


TP.HCM, 05/2012
Trang 2/14

TÊN ĐỀ TÀI VÀ DANH SÁCH NHÓM
1. Tên đề tài:
Nghiên cứu nhu cầu không gian làm việc nhóm của sinh viên Văn Bằng
2 – Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.
2. Danh sách nhóm NCTT: bao gồm 08 thành viên, cụ thể:


STT Mã SV Họ tên Lớp Ghi chú
01 33111021944 Nguyễn Thị Minh Đức VB14QT008
02 33111021528
Bá Thị Phương Giang
VB14QT002
03 33111024163
Nguyễn Văn Hiệu
VB14QT006
04 33111024620 Nguyễn Xuân Hữu VB14QT008
05 33111021879 Võ Thị Kiều Nhiên VB14QT008
06
1088210507
Phạm Huỳnh Quang VB11QT004
07 33111021155 Trần Công Trình VB14QT008
08 33111023500 Phạm Văn Tuyển VB14QT008

Trang 3/14

I. ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Vấn đề quản trị: Quyết định phương án kinh doanh quán Nhóm
2. Cơ sở nghiên cứu:
Với khoảng hơn 6.000 sinh viên hiện theo học văn bằng 2 chính quy và
luôn tuyển sinh hàng năm, số lượng sinh viên học văn bằng 2 luôn duy trì ở mức
tương đối lớn. Trong quá trình học tập, ở khá nhiều môn học, làm việc theo
nhóm là một trong những yêu cầu bắt buộc của giảng viên. Những nhóm học tập
có thể là: thảo luận, làm đề tài nghiên cứu, thuyết trình,…do vậy, một không
gian để nhóm học tập có thể tự họp, cùng bàn luận về đề tài là hết sức cần thiết.
Trong khi đó, căn tin hay khuôn viên trường thường không đủ không gian
phục vụ cho nhu cầu này. Các quán nước gần trường thường không đủ sáng,
quán ăn thì quá xô bồ, không đủ thoáng đãng để tập trung suy nghĩ về vấn đề

cần nghiên cứu.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên, nhóm NCTT nảy sinh ý tưởng kinh doanh
Quán Nhóm. Quán sẽ được trang trí vừa trang nhã, vừa lạ mắt để khơi nguồn
cho những suy nghĩ sáng tạo, những ý tưởng độc đáo. Quán sẽ phục vụ những
món ăn nhẹ, nước uống và cả không gian cần thiết. Ban đầu, đối tượng phục vụ
chủ yếu sẽ là những sinh viên văn bằng 2 của ĐHKT, sau đó sẽ mở rộng sang
đối tượng học tại chức buổi tối, và có thể là cả đối tượng tập trung ban ngày và
những đối tượng khác có nhu cầu. Quán Nhóm sẽ là nơi nâng cao tinh thần
đồng đội, phát huy khả năng làm việc nhóm và là điểm hẹn cho những con
người biết đặt tinh thần tập thể lên trên chính kiến cá nhân.
Mặc dù vậy, nhóm cũng hiểu rằng từ ý tưởng kinh doanh đến triển khai
thực hiện và đạt hiệu quả kinh doanh là cả một quãng đường dài mà việc đầu
tiên là phải nắm bắt nhu cầu của nhóm khách hàng mục tiêu để qua đó định hình
sản phẩm, quy mô cung cấp. Tuy nhiên, do thời gian còn hạn chế, trước mắt,
nhóm xác định vấn đề nghiên cứu như sau:
3. Vấn đề nghiên cứu: Nhu cầu không gian sinh hoạt nhóm học tập sinh viên
VB2, ĐHKT Tp.HCM.
4. Mục tiêu và thông tin nghiên cứu
Mục tiêu đầu tiên khi nhóm thực hiện đề tài là qua việc thực hiện nghiên cứu
là giúp cho các thành viên trong nhóm sẽ có điều kiện để trau dồi những kiến
thức được học, qua đó nâng cao trình độ của bản thân. Đồng thời nắm bắt nhu
cầu không gian nhóm của sinh viên văn bằng 2 để có định hướng thiết kế sản
phẩm phù hợp, nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và định hướng kinh
doanh của nhóm.
Các mục tiêu và thông tin nghiên cứu cụ thể:
Trang 4/14

- Nhu cầu và mong muốn của khách hàng về bố trí không gian, về các dịch
vụ ăn, uống) cung cấp.
- Xác định năng lực của khách hàng (thu nhập, khả năng chi trả của khách

hàng)
- Yếu tố ảnh hưởng và cách ra quyết định
- Mục đích và lý do sử dụng sản phẩm.
- Cảm nhận về giá.
- Xác định đối tượng và quy mô khách hàng tiềm năng.
- Xác định các phương thức quảng cáo có tác động mạnh mẽ đến khách hàng
5. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu:
5.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Khách hàng mục tiêu: Sinh viên đang theo học VB2, ĐHKT Tp.HCM.
- Khách hàng tiềm năng: Sinh viên hệ liên thông, tại chức theo học ĐHKT.
5.2. Phương pháp nghiên cứu:
+ Nghiên cứu thu thập thông tin thứ cấp: lượng sinh viên theo học, môn
học nhóm,…: nghiên cứu tại bàn.
+ Nghiên cứu thu thập thông tin sơ cấp: trả lời câu hỏi khảo sát, phỏng
vấn trực tiếp, quan sát.
6. Bảng câu hỏi khảo sát:
1. Anh/chị hiện đang theo học lớp nào sau đây?
□ Văn bằng 2 chính quy □ Liên thông, tại chức □ Không học lớp nào.
2. Anh/chị có tham gia làm việc nhóm khi tham gia học tập ở trường không?
□ Có □ Không
3. Nhóm của anh/chị thường tổ chức thảo luận, nhóm ở đâu?
□ Tại trường □ Công viên □ Nhà thành viên
□ Quán có không gian □ Khác
4. Anh/ chị đánh giá thế nào về hiệu quả của thảo luận nhóm ở các địa điểm:

Hiệu quả

Địa điểm
Rất tốt Tốt
Bình

thường
Không tốt

Kém
Tại trường ○ ○ ○ ○ ○
Công viên ○ ○ ○ ○ ○
Nhà thành viên ○ ○ ○ ○ ○
Quán có không gian

○ ○ ○ ○ ○
Trang 5/14

5. Các yếu tố sau đây có ý nghĩa thế nào trong quyết định lựa chọn quán thảo
luận của anh/chị?


Mức quan
trọng

Yếu tố
Rất quan
trọng
Quan
trọng
Bình
thường
Không
quan
trọng
Rất không

quan
trọng
Không gian ○ ○ ○ ○ ○
Khoảng cách ○ ○ ○ ○ ○
Giá cả ○ ○ ○ ○ ○
Thái độ phục vụ ○ ○ ○ ○ ○
6. Anh/chị biết đến địa điểm quán là do: (chọn 1 hoặc nhiều)
□ Bạn bè giới thiệu □ Quảng cáo □ Tờ rơi
□ Internet □ Khác
7. Anh/chị có sử dụng đồ ăn, nước uống trong khi thảo luận nhóm không?
□ Có □ Đôi khi □ Không khi nào
8. Anh/chị thường sử dụng món ăn nào trong khi thảo luận nhóm?
□ Thức ăn vặt □ Fast food □ Cơm □ Khác
9. Anh/chị thường sửa dụng đồ uống nào trong khi thảo luận nhóm?
□ Cafe □ Nước ngọt □ Nước ép
□Sinh tố □ Khác
10.Theo anh/chị, các yếu tố sau đây có ý nghĩa thế nào đến hiệu quả của họp
nhóm?

Mức quan
trọng

Yếu tố
Rất quan
trọng
Quan
trọng
Bình
thường
Không

quan
trọng
Rất không
quan trọng
Không gian trang trí

○ ○ ○ ○ ○
Âm thanh ○ ○ ○ ○ ○
Thức ăn, đồ uống ○ ○ ○ ○ ○
Thái độ phục vụ ○ ○ ○ ○ ○
11.Theo anh/chị, hình ảnh trang trí trong quán nên là: (chọn 1 hoặc nhiều)
□ Tranh phong cảnh □ Ảnh ca sĩ, diễn viên
□ Ảnh sản phẩm quán □ Không treo gì
12.Theo anh/chị, âm thanh sử dụng trong quán nên là:
□ Nhạc cổ điển □ Ca khúc bất hủ □ Nhạc trẻ □ Yên tĩnh
Trang 6/14

13.Theo anh/chị, những yếu tố sau đây của nhân viên phục vụ trong quán có ý
nghĩa như thế nào cho việc thu hút và giữ chân khách hàng?

Mức quan
trọng

Yếu tố
Rất quan
trọng
Quan
trọng
Bình
thường

Không
quan
trọng
Rất không
quan trọng
Trẻ trung ○ ○ ○ ○ ○
Nhanh nhẹn ○ ○ ○ ○ ○
Thái độ phục vụ ○ ○ ○ ○ ○
Giải đáp thắc mắc ○ ○ ○ ○ ○
14.Anh/chị sẵn sàng chi trả bao nhiêu cho 01 lần tháo luận nhóm trong quán?
(VNĐ/thành viên)
□ 30.000 ÷ 50.000 □ 50.000 ÷ 80.000
□ 80.000 ÷ 100.000 □ Trên 100.000
15.Giới tính của anh/chị?
□ Nam □ Nữ
16.Nghề nghiệp hiện nay của anh/chị?
□ Kỹ thuật □ Kinh doanh
□ Viên chức hành chính □ Khác
17.Thu nhập hàng tháng của anh/chị? (đồng)
□ Dưới 3 triệu □ Từ 3 ÷ 5 triệu □ Từ 5 ÷ 7 triệu
□ Từ 7 ÷ 10 triệu □ Trên 10 triệu

Trang 7/14

II. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THU THẬP BẰNG SPSS
Sau khi thực hiện khảo sát trên 350 sinh viên Văn bằng 2 đã từng làm việc
theo nhóm trong qua trình học tâp với một tỷ lệ cụ thể như sau:
Giới tính



Frequency

Percent
Valid
Percent Cumulative Percent

Valid Nam 177

50.6

50.6

50.6
Nu 173

49.4

49.4

100.0
Total 350

100.0

100.0


Nghề nghiệp



Frequency

Percent
Valid
Percent Cumulative Percent

Valid Ky thuat 82

23.4

23.4

23.4
Kinh doanh 101

28.9

28.9

52.3
Vien chuc 74

21.1

21.1

73.4
Khac 93

26.6


26.6

100.0
Total 350

100.0

100.0


Thu nhập


Frequency

Percent
Valid
Percent Cumulative Percent

Valid Duoi 3 trieu 21

6.0

6.0

6.0
Tu 3 - 5 trieu

128


36.6

36.6

42.6
Tu 5 - 7 trieu

90

25.7

25.7

68.3

Trang 8/14

Nhóm đã thu về được một số kết quả như sau:
1. Địa điểm thường thảo luận nhóm:
Noitluan



Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulativ e
Percent
Valid Truong 129


36.9

36.9

36.9
Cong v ien 48

13.7

13.7

50.6
Nha TV 36

10.3

10.3

60.9
Quan 133

38.0

38.0

98.9
Khac 4

1.1


1.1

100.0
Total 350

100.0

100.0




Quán có không gian và trường học là nơi được lựa chọn nhiều nhất.


2. Hiệu quả công việc theo địa điểm thảo luận:
Tại trường



Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ e
Percent
Valid Rat tot 73

20.9

20.9


20.9

Tot 174

49.7

49.7

70.6

Binh thuong 87

24.9

24.9

95.4

Khong tot 12

3.4

3.4

98.9

Kem 4

1.1


1.1

100.0

Total 350

100.0

100.0


Nhà thành viên



Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ e
Percent
Valid Rat tot 80

22.9

22.9

22.9

Tot 90

25.7


25.7

48.6

Binh thuong 132

37.7

37.7

86.3

Khong tot 43

12.3

12.3

98.6

Kem 5

1.4

1.4

100.0

Total 350


100.0

100.0


Trang 9/14

Công viên



Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ e
Percent
Valid Rat tot 16

4.6

4.6

4.6

Tot 97

27.7

27.7

32.3


Binh thuong 175

50.0

50.0

82.3

Khong tot 58

16.6

16.6

98.9

Kem 4

1.1

1.1

100.0

Total 350

100.0

100.0



Quán



Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ e
Percent
Valid Rat tot 94

26.9

26.9

26.9

Tot 182

52.0

52.0

78.9

Binh thuong 62

17.7

17.7


96.6

Khong tot 12

3.4

3.4

100.0

Total 350

100.0

100.0



Như vậy, địa điểm tại nhà thành viên hoặc tại quán có không gian được
đánh giá có hiệu quả hơn 2 địa điểm còn lại
3. Mức độ quan trọng của một số yếu tố khi lựa chọn quán làm việc nhóm:
Không gian làm việc



Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ e
Percent
Valid Rat quan trong 204


58.3

58.3

58.3

Quan trong 133

38.0

38.0

96.3

Binh thuong 13

3.7

3.7

100.0

Total 350

100.0

100.0


Khoảng cách




Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ e
Percent
Valid Rat quan trong 41

11.7

11.7

11.7

Quan trong 195

55.7

55.7

67.4

Binh thuong 84

24.0

24.0

91.4


Trang 10/14

Khong quan trong 26

7.4

7.4

98.9

Rat khong quan trong 4

1.1

1.1

100.0

Total 350

100.0

100.0


Giá cả



Frequency Percent Valid Percent

Cumulativ e
Percent
Valid Rat quan trong 48

13.7

13.7

13.7

Quan trong 177

50.6

50.6

64.3

Binh thuong 92

26.3

26.3

90.6

Khong quan trong 29

8.3


8.3

98.9

Rat khong quan trong 4

1.1

1.1

100.0

Total 350

100.0

100.0


Phục vụ



Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ e
Percent
Valid Rat quan trong 72

20.6


20.6

20.6

Quan trong 154

44.0

44.0

64.6

Binh thuong 100

28.6

28.6

93.1

Khong quan trong 16

4.6

4.6

97.7

Rat khong quan trong 8


2.3

2.3

100.0

Total 350

100.0

100.0




Yếu tố không gian được cho là có tầm quan trọng nhất.

4. Những lý do để biết địa điểm quán là do:
Lý do để biết địa điểm quán



Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ e
Percent
Valid Gioi thieu 220

62.9

62.9


62.9

Quang cao 28

8.0

8.0

70.9

To roi 20

5.7

5.7

76.6

Internet 37

10.6

10.6

87.1

Khac 45

12.9


12.9

100.0

Total 350

100.0

100.0


Trang 11/14

5. Mức ảnh hưởng của các yếu tố bên trong quán đến hiệu quả của họp nhóm.
Không gian trang trí



Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Perc ent
Valid Rat quan trong 106

30.3

30.6

30.6
Quan trong 170

48.6


49.1

79.8
Binh thuong 53

15.1

15.3

95.1
Khong quan
trong
17

4.9

4.9

100.0
Total 346

98.9

100.0


Missing Sy stem 4

1.1




Total 350

100.0



Âm thanh



Frequency Percent Valid Perc ent Cumulativ e Percent
Valid Rat quan trong 166

47.4

47.4

47.4
Quan trong 111

31.7

31.7

79.1
Binh thuong 69


19.7

19.7

98.9
Khong quan trong 4

1.1

1.1

100.0
Total 350

100.0

100.0


Đồ ăn, thức uống



Frequency Percent Valid Percent Cumulat iv e Percent
Valid Rat quan trong 24

6.9

6.9


6.9
Quan trong 104

29.7

29.7

36.6
Binh thuong 168

48.0

48.0

84.6
Khong quan trong 49

14.0

14.0

98.6
Rat khong quan trong

5

1.4

1.4


100.0
Total 350

100.0

100.0


Thái độ phục vụ



Frequency Percent Valid Perc ent Cumulativ e Perc ent

Valid Rat quan trong 48

13.7

13.7

13.7
Quan trong 161

46.0

46.0

59.7
Binh thuong 128


36.6

36.6

96.3
Khong quan trong 13

3.7

3.7

100.0
Total 350

100.0

100.0


Trang 12/14


Yếu tố không gian và âm thanh là được cho là có tầm quan trọng hơn so với
các yếu tố còn lại.

6. Ý kiến về âm thanh sử dụng và hình ảnh treo trong quán.
Trang trí




Frequency Percent Valid Percent

Cumulativ e
Percent
Valid Tranh phong canh 258

73.7

73.7

73.7
Anh ca si dien v ien 16

4.6

4.6

78.3
Anh san pham cung cap 40

11.4

11.4

89.7
Khong treo 36

10.3

10.3


100.0
Total 350

100.0

100.0


Am thanh



Frequency Percent Valid Perc ent
Cumulativ e
Percent
Valid Nhac co dien 122

34.9

34.9

34.9
Ca khuc bat hu 93

26.6

26.6

61.4

Nhac tre 44

12.6

12.6

74.0
Yen tinh 91

26.0

26.0

100.0
Total 350

100.0

100.0



Khá nhiều các bạn bày tỏ mong muốn nghe nhạc cổ đển và khi ngắm nhìn
tranh phong cảnh để giảm căng thắng và tăng hiệu quả thảo luận.

7. Đánh giá tầm quan trọng của một số yếu tố cho việc thu hút và giữ chân
khách hàng.
Trẻ trung




Frequency Percent Valid Perc ent
Cumulativ e
Percent
Valid Rat quan trong 49

14.0

14.0

14.0

Quan trong 184

52.6

52.6

66.6

Binh thuong 109

31.1

31.1

97.7

Khong quan trong 8


2.3

2.3

100.0

Total 350

100.0

100.0


Nhanh nhẹn

Trang 13/14



Frequency Percent Valid Perc ent
Cumulativ e
Percent
Valid Rat quan trong 117

33.4

33.4

33.4


Quan trong 180

51.4

51.4

84.9

Binh thuong 53

15.1

15.1

100.0

Total 350

100.0

100.0


Phục vụ



Frequency Percent Valid Perc ent
Cumulativ e
Percent

Valid Rat quan trong 168

48.0

48.0

48.0

Quan trong 153

43.7

43.7

91.7

Binh thuong 29

8.3

8.3

100.0

Total 350

100.0

100.0



Giải đáp thắc mắc



Frequency Percent Valid Perc ent
Cumulativ e
Percent
Valid Rat quan trong 49

14.0

14.0

14.0

Quan trong 179

51.1

51.1

65.1

Binh thuong 97

27.7

27.7


92.9

Khong quan trong 25

7.1

7.1

100.0

Total 350

100.0

100.0



Nhiều người mong muốn được nhanh chóng quan tâm và phục vụ khi vào
quán, do vậy, yếu tố nhanh nhẹn và phục vụ tốt được cho là quan trọng hơn.

8.
Mức chi trả chấp nhận:

Mức chi trả



Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ e

Percent
Valid 30 - 50 nghin/suat 220

62.9

62.9

62.9

50 - 80 nghin/suat 92

26.3

26.3

89.1

80-100 nghin/suat 24

6.9

6.9

96.0

Tren 100 nghin/s uat 14

4.0

4.0


100.0

Total 350

100.0

100.0


Mức 30 – 50 nghìn/suất được nhiều người cho là hợp lý hơn cả

Trang 14/14

III. KẾT LUẬN
Như vậy, qua các kết quả khảo sát, có thể nhận thấy: một không gian thảo
luận có không gian trang trí đẹp, âm thanh phù hợp có đồ ăn, thức uống và thái
độ phục vụ tốt là nhu cầu của nhiều sinh viên Văn bằng 2 – Đại học Kinh tế Tp.
Hồ Chí Minh. Hầu hết là những người đã và đang đi làm, có thu nhập ở mức
trung bình khá của xã hội, những sinh viên này sẵn sàng chấp nhận chi trả một
số tiền nhất định nhằm nâng cao hiệu quả khi làm việc nhóm học tập.
Với những thông tin thu được, hoàn toàn có thể thực hiện kinh doanh quán
nhóm theo mô hình:
- Không gian trong quán được trang trí bằng các tranh phong cảnh tạo cho
khách hàng có cảm giác gần thiên nhiên và qua đó, phát sinh những ý tưởng
tốt khi thực hiện đề tài theo nhóm.
- Âm nhạc trong quán là một sự nhẹ nhàng sẽ giúp cho khách hàng xả mệt
mỏi, đồng thời không làm ngắt cảm hứng của khách hàng khi suy nghĩ về
những ý tưởng của đề tài.
- Sự phục vụ trong quán là một điều thu hút khách hàng trở lại bởi sự phục vụ

này không chỉ nhanh chóng đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn giúp cho
khách hàng nhận thấy sự tốt đẹp trong mối quan hệ giữa người phục vụ và
người được phục vụ, giúp khách hàng tăng thêm cảm hứng để xây dựng ý
tưởng.
- Món ăn trong quán sẽ không quá cầu kỳ nhưng chắc chắn sẽ đáp ứng nhu
cầu bổ sung năng lượng, để khách hàng là sinh viên Văn bằng 2 tiếp nhận tốt
nhất sự truyền đạt của giảng viên.
Tóm lại, nhóm nhận thấy, ý tưởng kinh doanh theo hướng suy nghĩ ban đầu
của nhóm là khá khả thi. Tuy nhiên, để thực hiện được ý tưởng này, nhóm cần
tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn nữa. Và hơn hết, nhóm cần lời chỉ dẫn từ thầy
và các góp ý chân thành khác thì mới nâng cao khả năng thành công của dự án
được.

Hết

×