Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giao an 5-tuan 34.CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.42 KB, 35 trang )

Gv:Nguyễn Tuấn Anh
TUẦN 34:
Thứ hai ngày tháng năm 2011
TẬP ĐỌC :
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
-BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n,®äc ®óng c¸c tªn riªng níc ngoµi.
-HiĨu néi dung: Sù quan t©m tíi trỴ em cđa cơ Vi-ta-li vµ sù hiÕu häc cđa Rª-mi.(tr¶ lêi
®ỵc c¸c c©u hái 1,2,3-sgk).
-Hsk-g:Tr¶ lêi ®ỵc c¶ c©u hái 4-sgk.
II. Chuẩn bò:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Gọi 2 học sinh đọc bài “Sang năm con lên bảy” trả lời những câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2.HD luyện đọc
và THB.
-Giáo viên ghi tựa
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh nêu
-Học sinh đọc
a. Luyện đọc:









b. Tìm hiểu bài:










-Cho học sinh chia đoạn



-Gọi học sinh đọc nối 3 đoạn rút
ra từ khó đọc.
-Gọi học sinh đọc nối đoạn tìm ra
từ ngữ.
-Gọi học sinh đọc từ ngữ.
-Giáo viên đọc mẫu.
*Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh
như thế nào?

*Lớp học của Rê-mi có gì ngộ
nghónh?


*Kết quả học tập của Ca-pi và
Rê-mi khác nhau thế nào?



3 đoạn
*Đ1:Từ đầu đến mà đọc được.
*Đ2:Tiếp đến vẫy cái đuôi.
*Đ3: Còn lại
-Học sinh đọc
-Các học sinh khác đọc thầm

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
-Rê-mi học chữ trên đường hai
thầy trò đi hát rong kiếm ăn.
-Sách là những miếng gỗ mỏng
khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặc
được trên đường.
-Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy
ra những chữ mà thầy giáo đọc lên.
Có trí nhớ tốt hơn Re-mi, không
quên những cái đã vào đầu. Có lúc
được thầy khen sẽ biết đọc trước
Rê-mi.
-Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-
pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc
sai, bò thầy chê. Từ đó, quyết chí
học. kết quả, Rê-mi biết đọc chữ,













c.Đọc diễn cảm

3. Củng cố:




*Tìm những chi tiết cho thấy
Rê-mi là một cậu bé rất hiếu
học?

*Qua câu chuyện này, em có
suy nghó gì về quyền học tập của
trẻ em?

Giáo viên hướng dẫn học sinh
biết cách đọc diễn cảm bài văn.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.


-Khắc sâu kiến thức:
chuyển sang học nhạc, trong khi
Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng
cách rút những chữ gỗ.
-Lúc nào túi cũng đầy những
miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu
đã thuộc tất cả các chữ cái.
-Khi thầy hỏi có thích học hát
không, đã trả lời: Đấy là điều con
thích nhất
-Trẻ em cần được dạy dỗ, học
hành.
-Người lớn cần quan tâm, chăm sóc
trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ
em được học tập.
.Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: //
- Bây giờ / con có muốn học nhạc
không? //
- Đây là điều con thích nhất. //
Nghe thầy hát, / có lúc con muốn
cười, / có lúc lại muốn khóc. // Có
lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con /
và tưởng như đang trông thấy mẹ
con ở nhà. //
Bằng một giọng cảm động, / thầy
bảo tôi: //
- Con thật là một đứa trẻ có tâm
-Nhận xét tiết học.
hồn. //


Tiết 166 : TOÁN:
LUYỆN TẬP-tr.171
I. Mục tiêu:
-Hs biÕt gi¶i bµi to¸n vỊ chun ®éng ®Ịu.(bt1;bt2)
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Nªu c¸ch tÝnh qu·ng ®êng,vËn tèc,thêi gian trong chun ®éng ®Ịu?
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài:
2.HD học sinh
làm bài tập
Bài 1:




-Giáo viên ghi tựa

*Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Nêu công thức tính vận tốc
quãng đường, thời gian trong
chuyển động đều?

-Học sinh nêu
Bài giải
a.Vận tốc của ô tô
120 : 2,5 = 48(km/giờ)

b.Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe
15 x 0,5 7,5(km)
c.Thời gian người đó đi là:

Bài 2:









Bài 3:







*Gọi học sinh đọc y/c của
bài và làm bài vào vở:
*Giáo viên lưu ý:
Gấp rưỡi = 1,5 ®¬n vÞ ®ã.








-Gọi học sinh đọc y/c của
bài và làm bài vào vở:





6 :5 = 1,2(giờ)hay 1 giờ 12 phút
Bài giải
Vận tốc ôtô:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc xe máy:
60 : 3 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường
AB:
90 : 30 = 3 (giờ)
Ôtô đến trước xe máy trong:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
= 90 (phút)
Đáp số: 90 phút
Bài giải
Tổng vận tốc của hai xe là:
180 : 2 = 90(km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
3. Củng cố: -Khắc sâu kiến thức:

-Nhận xét tiết học.
90 – 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: ….
Tiết 67 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. Mục tiêu:
-Hs hiĨu nghÜa cđa tiÕng qun ®Ĩ thùc hiƯn ®óng bt1;t×m ®ỵc nh÷ng tõ ng÷ chØ bỉn phËn
trong bt2;hiĨu néi dung N¨m ®iỊu B¸c Hå d¹y thiÕu nhi ViƯt Nam vµ lµm ®óng bt3.
-ViÕt ®ỵc mét ®o¹n v¨n kho¶ng 5 c©u theo yªu cÇu bt4.
II. Chuẩn bò:
GV: Từ điển học sinh,…
HS:
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở của học sinh
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài:
2 HD làm bài tập:
Bài 1:
-Giáo viên ghi tựa. Khởi động:

*Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:
-Học sinh nêu

a.Quyền là những điều mà
pháp luật hoặc xã hội công







Bài 2



Bài 3

Bài 4

3. Củng cố:






-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:


-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:

-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:
*Truyện t Vònh nói điều gì ?


-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
nhận cho được hưởng, được
làm, được đòi hỏi.
*Quyền lợi, nhân quyền
b.Quyền là những điều do có
đòa vò hay chức vụmà được
làm.
*Quyền hạn, quyền hành,
quyền lực, thẩm quyền.
Từ đồng nghóa với bổn phận
là: Nghóa vụ, nhiệm vụ, trách
nhiệm, phận sự
-Học sinh đọc lại Năm điều
Bác dạy, suy nghó, xem lại bài
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em (tuần 32, tr.166,
167), trả lời câu hỏi.
- Phát biểu ý kiến.
- Đọc thuộc lòng Năm điều
Bác dạy.
-Ca ngợi t Vònh có ý thức của
một chủ nhân tương lai , thực
hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an
toàn đường sắt , dũng cảm cứu
em nhỏ


Đạo đức:
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG


Thứ ba ngày tháng năm 2011
Tiết 167 : TOÁN :
LUYỆN TẬP-tr.172
I. Mục tiêu:
-Hs biÕt gi¶i bµi to¸n cã néi dung h×nh häc.(lµm bt1;bt3-a,b)
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Nªu c¸ch tÝnh diƯn tÝch :h×nh tam gi¸c,h×nh thang,h×nh trßn, ?…
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài:
2.HD học sinh
làm bài tập
Bài 1:



-Giáo viên ghi tựa

*Gọi học sinh đọc y/c
của bài và làm bài vào
vở:


-Học sinh nêu
Bài giải
Chiều rộng nền nhà là;
8 x = 6(m)

Diện tích nền nhà là:
8 x 6 = 48 (m
2
)hay 4800dm
2








Bài 2: (hskg)








Bài 3:











*Gọi học sinh đọc y/c của
bài và làm bài vào vở:







-Gọi học sinh đọc y/c của
bài và làm bài vào vở:


Diện tích một viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch lát nền nhà là;
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6 000 000(đồng)
§¸p sè:
Bài giải
a.Cạnh mảnh đất hình vuông là
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông
24 x 24 = 576 (m

2
)
Chiều cao mảnh đất hình thang
576 : 36 = 16b (m)
b.Tổng hai đáy hình thang
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn hình thang
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé hình thang



Bt4: (Hskg)



3. Củng cố:


-Gọi học sinh đọc y/c của
bài và làm bài vào vở:






-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
72 – 41 = 31 (m)

Đáp số: …

Bài giải
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196(cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 Diện tích hình tam
giác EBM là:
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – 196 – 588 = 784(cm
2
)
Đáp số: …

TiÕng Anh:

Tiết 67 : TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
-Hs nhËn biÕt vµ sưa ®ỵc lçi trong bµi v¨n;viªt l¹i ®ỵc mét ®o¹n v¨n cho ®óng hc hay
h¬n.
II. Chuẩn bò:
GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh màu.
HS: Vở
III. Các hoạt động:
A.Kiểm tra:
-Sự chuẩn bò của học sinh.
B.Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2.Nhận xét.











3. Học sinh viết
-Giáo viên ghi tựa
*Gv nhận xét, đánh giá chung về
kết quả bài viết của cả lớp.
- Giáo viên chép đề văn lên bảng
lớp , hướng dẫn HS phân tích đề.
- Gv nhận xét chung về bài viết
của cả lớp.
-Nêu những ưu điểm chính thực
hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu
một số đoạn văn, bài văn hay
trong số các bài làm của hs. Sau
khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay,
-Nêu một số thiếu sót còn gặp ở
nhiều bài viết. Chọn ra một số
thiếu sót điển hình, tổ chức cho hs

chữa trên lớp.
- Thông báo điểm số của từng HS.
-Học sinh nêu




-Học sinh đọc đề bài trong
SGK.
- Kiểu bài tả cảnh
- Đối tượng miêu tả




lại
4. Củng cố:
*HS viết lại một đoạn trong bài.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh viết lại đoạn hay

Lòch sư:
ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I MỤC TIÊU:
Giúp Học sinh nêu được:
-Nội dung chính của thời kì lòch sử nước ta từ năm 1858 đến nay
-ý nghóa lòch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm
1975.
II. ĐỒ DÙNG:

-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Tại sao nói Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lòch sử dân tộc ta.
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: -Giáo viên ghi tựa -Học sinh nêu
2.HĐ dạy học
HĐ1: Thống kê
các sự kiện…




HĐ2: Thi kể
chuyện lòch sử.

3Củng cố:

-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và liệt kê các sự kiện.





-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và thông tin sgk.
-Khắc sâu kiến thức:

-Nhận xét tiết học.
* Học sinh nêu
-Ngày 19/8/1945 cách mạng
tháng Tám thành công…
- Ngày 02/9/1945 Bác Hồ đọc
Tuyên ngôn Đọc Lập…
-Ngày 7/5/1954 Chiến thắng điện
Biên Phủ…
- Ngày 12/1945 Chiến thắng điện
Biên Phủ trên không…
-Ngày 30/04/1975 Ngày niềm
Nam hoàn toàn giải phóng…
-Học sinh kể



Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
-KĨ ®ỵc mét c©u chen vỊ viƯc gia ®×nh,nhµ trêng,x· héi ch¨m sãc,b¶o vƯ thiÕu nhi
hc kĨ ®ỵc c©u chuyªn mét lÇn em cïng c¸c b¹n tham gia c«ng t¸c x· héi.
-BiÕt trao ®ỉi vỊ néi dung ,ý nghÜa c©u chun.
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên:
-Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Kiểm tra:
-Gọi Học sinh kể câu chuyện nói về thực hiện bổn phận của mình với gia đình.
B.Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu
bài:
2.Tìm hiểu y/c






3.Thực hành:


4. Củng cố:
-Giáo viên ghi tựa
-Gọi 3 học sinh đọc đề bài
- Giáo viên gạch chân những từ quan
trọng.
-Gọi 4 học sinh nối nhau đọc 4 gợi ý
SGK.
-Cho học sinh giới thiệu về bạn mà
mình đònh kể.
a)Kể theo nhóm:
Cho từng cặp học sinh kể chuyện.
b)Thi kể trước lớp.
-Các nhóm thi kể chuyện.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu
-Kể về việc làm tốt của mình
hoặc bạn với gia đình, nhà

trường, xã hội.

-Học sinh đọc



-Học sinh kể

- Học sinh kể

Thứ tư ngày tháng năm 2011
H¸t nh¹c:

TẬP ĐỌC :
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. Mục tiêu:
-§äc diƠn c¶m bµi th¬,nhÊn giäng ®ỵc ë nh÷ng chi tiÕt,h×nh ¶nh thĨ hiƯn t©m hån ngé
nghÜnh cđa trỴ th¬.
-HiĨu ý nghÜa:T×nh c¶m yªu mÕn vµ tr©n träng cđa ngêi lín ®èi víi trỴ em. (tr¶ lêi ®ỵc
c¸c c¹uh hái 1,2,3)
II. Chuẩn bò:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: SGK
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Gọi 2 học sinh đọc bài “Lớp học trên đường”- trả lời những câu hỏi nd bµi?
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2.HD luyện đọc và

-Giáo viên ghi tựa
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh nêu
-Học sinh đọc
THB.
a. Luyện đọc:







b. Tìm hiểu bài:










-Cho học sinh chia khổ thơ


-Gọi học sinh đọc nối 3 khổ thơ
rút ra từ khó đọc.
-Gọi học sinh đọc nối đoạn tìm ra

từ ngữ.
-Gọi học sinh đọc từ ngữ.
-Giáo viên đọc mẫu.
*Nhân vật “tôi” trong bài thơ là
ai? Nhân vật “Anh” là ai? Vì sao
viết hoa chữ “Anh”.

*Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đi
đâu?


*Cảm giác thích thú của vò khác
về phòng tranh được bộc lộ qua
những chi tiết nào?

*Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì
3 khổ
*Khổ1:Từ đầu đến
Khổ2:Tiếp đến
Khổ3: Còn lại
-Học sinh đọc
-Các học sinh khác đọc thầm

- Học sinh lắng nghe.

-Nhân vật “tôi” là tác giả –
nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh”
là phi công vũ trụ Pô-pốt. Chữ
“Anh” được viết hoa để bày tỏ
lòng kính trọng phi công vũ trụ

Pô-pốt đã hai lần được phong
tặng Anh hùng Liên X«.
-Vào cung thiếu nhi ở thành
phố Hồ Chí Minh để xem trẻ
em vẽ tranh thao chủ đề con
người chinh phụ vũ trụ.
-Qua lời mời xem tranh rất
nhiệt thành của khách được
nhắc lại vội vàng, háo hức:
Anh hãy nhìn xem, Anh hãy
nhìn xem!



c.Đọc diễn cảm

3. Củng cố:
ngộ nghónh?


-Giáo viên tổ chức cho học sinh
luyện đọc
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
-Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp
rất to.
-Đôi mắt to chiếm nửa già
khuôn mặt, trong đó có rất
nhiều sao.
-Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa

hồng phi trong lửa.
-Mọi người đều quàng khăn
đỏ.




MÜ tht:

Tiết 168 : TOÁN:
ÔN TẬP BIỂU ĐỒ-tr.173
I. Mục tiêu:
-Hs biÕt ®äc sè liƯu trªn b¶n ®å,bỉ sung t liƯu trong mét b¶ng thèng kª sè liƯu.(bt1;bt2-
a;bt3)
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
A.Kiểm tra:
- Kiểm tra vở của học sinh.
B.Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài:
2.HD học sinh
làm bài tập
Bài 1:

Bài 2:





Bài 3:







-Giáo viên ghi tựa
-Yêu cầu học sinh nêu các số
trong bảng theo cột dọc của biểu
đồ chỉ gì?
-Các tên ở hàng ngang chỉ gì?
-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:





Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Cho học sinh tự làm bài rồi
sửa.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì
sao khoanh câu C.
- Giáo viên chốt. Một nữa hình
tròn là 20 học sinh, phần hình tròn
chỉ số lượng học sinh thích đá
bóng lớn hơn một nữa hình tròn
-Học sinh nêu

-Chỉ tên của từng học sinh
trong nhóm cây xanh.
- Học sinh làm bài.
-Chữa bài.

a.5 học sinh (Lan, Hoà, Liên,
Mai, Dũng).
b. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây,
Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng:
4 cây.

- Học sinh dựa vào số liệu để
vẽ tiếp vào các ô còn trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.


Khoanh C.
3. Củng cố: nên khoanh C là hợp lí.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.





Tiết 34 : CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT):
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ viết các khổ thơ 2, 3, 4 của bài “Sang năm con lên bảy.”

2. Kó năng: Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ
thơ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
GV:
HS:
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở của học sinh
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2.HD chính tả:









3.Làm bài tập.
Bài 2



Bài 3

4.Củng cố:

-Giáo viên ghi tựa
-Gọi học sinh đọc khổ thơ 2,3
của bài viết.
-Lớp đọc thầm khổ thơ.
*Giáo viên cho học sinh nêu từ
khó
-Hướng dẫn từ khó.
-Cho học sinh viết từ khó vào
bảng con
*Học sinh gấp vở nhớ lại viết
khổ 2,3 của bài thơ.
*Giáo viên thu bài chấm điểm.
-Nhận xét bài của học sinh
-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:
*Tên các cơ quan, đơn vò, viết
hoa của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó.

-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bại
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu
-Học sinh đọc thơ.







-Học sinh nhớ viết bài.


-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc
trẻ em Việt nam
-Bộ Y tế
-Bộ Giáo dục và đào tạo
-Bộ lao động – Thương binh và
Xã hôò
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam.
-Công ti Giày da Phú Xuân
Tiết 67 : KHOA HỌC:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không
khí và nước bò ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và
nước.
2. Kó năng: Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường
nước và không khí ở đòa phương.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
II. Chuẩn bò:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 138, 139.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
A.Kiểm tra:
- Kiểm tra vở của học sinh.
B.Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2.HĐ dạy kọc:
-Giáo viên ghi tựa

*Điều gì sẽ xảy ra nếu những con
-Học sinh nêu

-Nguyên nhân gây ô nhiễm
HĐ1:Quan sát và
thảo luận.









HĐ2:Liên hệ
thực tế.




3.Củng cố:
tàu lớn bò đắm hoặc những đường
dẫn dầu đi qua đại dương bò rò rỉ?





*Tại sao một cây số trong hình bò
trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự
ô nhiễm môi trường không khí vối
sự ô nhiễm môi trường đất và
nước.

- Liên hệ những việc làm của
người dân dẫn đến việc gây ra ô
nhiễm môi trường không khí và
nước.
-Nêu tác hại của việc ô nhiễm
không khí và nước.
-Giáo viên kết luận về tác hại của
những việc làm trên.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
nguồn nước:
-Nước thải từ các thành phố,
nhà máy và đồng ruộng bò
phun thuốc trừ sâu.
-Sự đi lại của tàu thuyền trên
sông biển, thải ra khí độc, dầu
nhớt,…
-Nhưng con tàu lớn chở dầu bò
đắm hoặc đường ống dẫn dầu
đi qua đại dương bò rò rỉ.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm

không khí, do sự hoạt động của
nhà máy và các phương tiện
giao thông gây ra.
-Trong không khí chứa nhiều
khí thải độc hại của các nhà
máy, khu công nghiệp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.

Thứ năm ngày tháng năm 2011
Tiết 169 : TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính cộng, trừ một số biểu thức
2. Kó năng: - Rèn kó năng giải toán về chuyển động đều.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở của học sinh
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài:
2.HD học sinh
làm bài tập
Bài 1:


Bài 2:


-Giáo viên ghi tựa


*Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:
*Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:

-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:
-Học sinh nêu



-Học sinh tự làm lớp nhận xét

a. x = 3,5
b. x = 13,6
Bài 3:







3: Củng cố:





-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:


-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
Bài giải
Độ dài đáy lớn của mảnh đất là:
150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất là:
250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150+250)x100 : 2 = 20000(m
2
)
20 000 m
2
=2 ha
Đáp số: 2 ha
TiÕng Anh:

Tiết 68 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thứcCủng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
2. Kó năng: Nâng cao kó năng sử dụng dấu gạch ngang.
3. Thái độ: Giáo dục yêu mến Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
GV:

HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
A.Kiểm tra:
-Sự chuẩn bò của học sinh.
B.Dạy bài mới:
A.Kiểm tra:
-Sự chuẩn bò của học sinh.
B.Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài:
2 HD làm bài tập:
Bài 1:



Bài 2




-Giáo viên ghi tựa
-Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi
nhớ về dấu gạch ngang.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý
xếp câu có dấu gạch ngang vào ô
thích hợp sao cho nói đúng tác
dụng của dấu gạch ngang.
-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Giáo viên giải thích yêu cầu

của bài: đọc truyện → tìm dấu
gạch ngang → nêu tác dụng trong
từng trường hợp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời
-Học sinh nêu
-Cả lớp đọc thầm nội dung bài
tập → suy nghó, thảo luận
nhóm đôi.
- Học sinh phát biểu đại diện
1 vài nhóm.
-Lớp nhận xét.
-Lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài theo nhóm
bàn.
- 1 vài nhóm trình bày.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×