Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giao an tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.55 KB, 29 trang )

Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34
*TUẦN 34 :ï
Soan : 6 / 5 / 2006
Dạy : Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2006
TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. Mục đích yêu cầu:
A: TẬP ĐỌC :
* Đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
PB : liều mạng , non , lăn quay , quăng rìu , leo tót , sống lại , lá thuốc , tỉnh lại , lừng lững
PN : bỗng đâu , con hổ , bổ một rìu , quăng rìu , khỏang giập bã trầu , cựa quậy , vẫy đuôi ,
tươi tỉnh , lừng lững . Ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . .Đọc trôi
chảy tòan bài .
* Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài: Tiền phu , khoảng giập bã tràu , phú ông , ròt, chứng
* Hiểu được nội dung : Bài cho thấy tấm lòng nhân nghóa , thủy chung của chú Cuội, Giải
thích tại sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi dưới gốc cây. Thể
hiện ước mơ muốn bay lên mặt trăng của loài người .
B: KỆ CHUYỆN
*Dựa vào nội dung chuyện và gợi ý kể lại được câu chuyện , kể tự nhiên đúng nội dung
chuyện , biết phối hợp cử chỉ , nét mặt khi kể .Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
II. Chuẩn bò :
+ Tranh minh họa bài tập đọc , các đọan truyện .
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : 3 em lên bảng thực hiện YC của GV :
H : Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến? Hiền
H : Hạt lúa non tinh khiết và quý giá NTN? Phương
H : Đọc và nêu NDC của bài ? Như
3. Bài mới : Gt bài , ghi đề nhắc lại đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học


* HĐ1 : Luyện đọc
+ GV đọc mẫu
+ YC đọc từng câu . GV theo dõi ghi từ HS
phát âm sai lên bảng .
+ YC đọc đọan . HD đọc ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ có dấu phẩy dấu chấm ở các cụm từ .
+ Giải nghóa từ mới
+ HD đọc theo nhóm
+ YC đại diện nhóm đọc
+ YC đọc đồng thanh
* HĐ2 : Tìm hiểu bài
+ GV hoặc 1 em đọc lại cả bài
+ GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài
+ HS nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu . Chú ý phát
âm từ đọc sai .
+ HS nối tiếp nhau đọc theo đọan . Chú ý
ngắt nghỉ đúng
+ 2 em đọc chú giải
+ HS đọc theo nhóm 2
+ Đại diện các nhóm đọc
+ Đọc 1 lần
+ Theo dõi bài trong SGK .
+ Trả lời câu hỏi của GV
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 1 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34
H : Nhờ đâu cuội phát hiện ra cây thuốc
quý?
H : Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc
gì ?

H : Vì sao vợ Cụôi mắc chứng hay quên ?
H : Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
+ YC HS đọc câu hỏi 5 trong SGK
+ YC HS suy nghó và nêu ý mình chọn .
+ Quan sát tranh minh họa câu chuyện ,
chúng ta thấy chú Cuội ngồi bó gối , mặt rất
buồn rầu , có thể là chú đang rất nhớ nhà ,
nhớ trái đất vì mặt trăng ở quá xa trái đất ,
mọi thứ trên mặt trăng lại rất khác với trái
đất , chính vì vậy mà chú rất buồn .
H : Theo em , nếu được sống ở chốn thần
tiên sung sướng nhưng lại phải xa tất cả
người thân thì có vui không ? Vì sao ?
+ Chú Cuội trong truyện là người như thế
nào ?
*NDC : Câu chuyện ca ngợi tình nghóa thủy
chung nhân hậu của chú Cuội.Giải thích
các hiện tượng thiên nhiên và ướcmơ bay
lên mặt trăng của loài người.
*HĐ3 : Luyện đọc lại bài
+ GV đọc mẫu tòan bài lần hai , sau đó HD
lại về giọng đọc
+ GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3
em YC luyện đọc theo nhóm .
+ Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài theo vai
trước lớp
+ Vì Cuội được thấy hổ mẹ cứu sống hổ con
bằng lá thuốc nên anh đã phát hiện ra cây
thuốc quý và mang về nhà trồng .
+ Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống

nhiều người .
+ Vì vợ Cuội bò trượt chân ngã vỡ đầu . Cuội
ròt lá thuốc mãi mà không tỉnh lại , anh liền
lấy đất nặn cho vợ bộ óc khác rồi ròt thuốc
lần nữa . Vợ Cuội sống lại ngay nhưng cũng
từ đó mắc chứng hay quên .
+ Vì mọi lần vợ Cuội quên lời anh dặn đã
lấy nước giải tưới cho cây , vừa tưới xong thì
cây thuốc lừng lững bay lên trời . Thấy thế ,
Cuội vội nhảy bổ tới , túm rễ cây nhưng cây
thuốc cứ bay lên kéo cả Cuội bay lên trời .
+ 1 em đọc trước lớp , cả lớp theo dõi .
+ 5 em nêu ý kiến
+ HS nghe giảng
+ Không vui vì khi xa người thân chúng ta sẽ
rất cô đơn .
+ Chú Cuội là người có tấm lòng nhân hậu ,
phát hiện ra cây thuốc quý chú liền mang về
nhà trồng và dùng nó để cứu sống người bò
nạn . Chú cũng rất chung thủy , nghóa tình ,
khi vợ trượt chân ngã chú tìm mọi cách để
cứu vợ , khi được ở trên cung trăng chú luôn
hướng về trái đất , nhớ thương trái đất .
+2 em nhắc lại NDC
+ HS theo dõi bài đọc mẫu
+ HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc bài
+ Cả lớp theo dõi nhận xét , và bình chọn
bạn đọc hay nhất
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 2 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34

+ Nhận xét và cho điểm HS
KỂ CHUYỆN
1. Xác đònh YC
+ YC HS đọc YC của phần kể chuyện trang
132 , SGK
2. HD kể chuyện
+ YC HS đọc phần gợi ý nội dungchuyện
trong SGK .
+ Đọan 1 gồm những nội dung gì ?
+ Nhận xét
3. Kể theo nhóm
+ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi
nhóm 3 em , YC HS trong nhóm tiếp nối
nhau kể lại từng đọan truyện .
4. Kể chuyện
+ Tổ chức cho 2 nhóm thi Kể chuyện trước
lớp
+ GV nhận xét
+ Gọi 1 em kể lại tòan bộ câu chuyện
+ 1 em đọc thành tiếng .
+ 1 em đọc trước lớp .
+ Đọan 1 gồm 3 nội dung : Giới thiệu về
chàng tiều phu tên Cuội , chàng tiều phu gặp
hổ , chàng tiều phu phát hiện ra cây thuốc
quý .
+ HS kể : Xưa có một chàng tiều phu tốt
bụng tên là Cuội . Một hôm , chàng vào rừng
đốn củi , bất ngờ có một con hổ con ở đâu
xông đến . Không kòp tránh , chàng đành
liều mạng vung riù lên đánh nhau với hổ .

Hổ non yếu sức nên bò chàng đánh cho một
rìu chết lăn quay . Vừa lúc đó thì hổ mẹ về
tới nơi . Chàng tiều phụ sợ quá trèo tót lên
cây gần đó . Trên cây , chàng tiều phu chứng
kiến hổ mẹ đến lấy lá của một cây thuốc ,
nhai và mớm cho con , một lúc sau hổ con
sống lại . Biết là cây thuốc quý chàng liền
đào gốc mang về trồng .
5. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bò bài mới.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG(T3)
MỘT SỐ ĐIỀU KHỎAN TRONG LUẬT BẢO VỆ ,
CHĂM SÓC VA GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 3 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34
I . Mục tiêu :
+ HS hiểu và nắm được 1 số điều khỏan trong luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em
Việt Nam .
II. Các hoạt động dạy – học :
*GV nêu 1 số điều khoản trong luật bảo vệ , chăm sóc trẻ em Việt Nam cho HS hiẻu và
nắm được .
*Điều 2 : Trẻ em không phân biệt gái trai , con trong giá thú , con ngòai giá thú , con đẻ ,
con nuôi , con riêng , con chung , không phân biệt dân tộc , tôi giáo , nguồi gốc hay đòa vò xã
hội , chính kiến của cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng ,đều được bảo vệ , chăm sóc , giáo dục
và được hưởng các quyền khác theo quy đònh của pháp luật .
*Điều 8 : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến , nguyện vọng củamình về những vấn đề có
liên quan đến mình .
*Điều 3 : Việc bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của gia đình , nhà
trường , các cơ quan nhà nước , các tổ chức xã hội và cá nhân .

*Điều 7 : Trẻ em có quyền sống chung với cha mẹ . Không ai có quyền buộc trẻ em phải
sống cách li cha mẹ trừ trường hợp vì lợi ích của đứa trẻ .
*Điều 11 : Trẻ em có quyền vui chơi , giải trí lành mạnh , được họat động văn hóa , văn
nghệ , thể dục thể thao , du lòch phù hợp vơiù lứa tuổi .
*Điều 13 :
Trẻ em có bổn phận :
1. Yêu quý , kính trọng, hiếu thảo đối với ông bà , cha mẹ , lễ phép với người lớn , thương
yêu em nhỏ , đòan kết với bạn bè , giúp đỡ người già yếu , tàn tật , giúp đỡ gia đình làm
những việc vừa sức mình .
2. Chăm chỉ học tập , rèn luyện thân thể , tuân theo nội quy của nhà trường .
3. Tôn trọng pháp luật ; thực hiện nếp sống văn minh , trật tự công cộng và an tòan gia
thông ; giữ gìn của công ,tôn trọng tài sản của người khác .
+ YC 2 HS nhắc lại những điều đã học.

TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000( TT )
I. Mục tiêu :
+ Ôn luyện phép cộng , trừ , nhân , chia các số trong phạm vi 100 000
+ Luyện giải tóan có lời văn và rút về đơn vò
+ Suy luận về các số còn thiếu
II. Chuẩn bò
+ Bài 1 , 4 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : 2 em lên bảng làm bài GV nhận xét ghi điểm( Thiên , Khanh)
*Tính giá trò của biểu thức: 14500 + 53600 +5500 =
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 4 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34
* 5 ô tô chở được 12045 thùng hàng .Hỏi một đội xe có 8 xe ô tô như thế chở được bao
nhiêu thùng hàng?

3. Bài mới : Gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*HĐ1 :Ôn tập 4 phép tính
Bài 1
+ Nêu YC của BT , sau đó cho HS tự làm
+ YC HS chữa bài
a. Em đã thực hiện nhẩm như thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về hai biểu thức ở phần
a
+ Vậy khi thực hiện biểu thức ta cần chú ý
điều gì ?
b. Tiến hành tương tự phần a .
Bài 2
+ Gọi HS đọc đề bài
+ YC HS tự làm và gọi HS chữa bài
+ Nhận xét bài làm của HS
*HĐ2 :Ôn tập giải toán có lời văn
Bài 3
+ Gọi 1 HS đọc đề bài
+ YC HS tóm tắt bài toán .
+ Cửa hàng có bao nhiêu l dầu ?
+ Bán được bao nhiêu l ?
+ Bán được một phần ba số l dầu nghóa là
như thế nào ?
+ Muốn tìm số l dầu còn lại ta làm như thế
nào ?
+ Ai còn cách làm khác không ?
+ YC HS tự làm
+ Làm bài vào VBT .
+ 4 em tiếp nối nhau đọc bài làm của mình

trước lớp . Mỗi em chỉ đọc 1 con tính .
+ 3 nghìn + 2 nghìn x 2 = 3 nghìn cộng 4
nghìn = 7 nghìn .
+ ( 3 nghìn + 2 nghìn ) x 2 = 5 nghìn x 2 = 10
nghìn .
+ Hai biểu thức trên đều có các số là : 3000 ,
2000 ; 2 và các dấu + ; x giống nhau . Nhưng
thứ tự thực hiện biểu thức khác nhau nên kết
quả khác nhau .
+ Ta cần chú ý đến thứ tự thực hiện biểu
thức : Nếu biểu thức có đủ các phép tính và
không có dấu ngoặc ta làm nhân chia trước
cộng trừ sau , nếu biểu thức có dấu ngoặc ta
làm trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau .
+ Đặt tính rồi tự tính
+ Làm bài vào vở BT . 8 em tiếp nối nhau
đọc bài làm của mình trước lớp .
+ Một cửa hàng có 6450 l dầu , đã bán được
một phần ba số dầu đó . Hỏi cửa hàng đó
còn lại bao nhiêu l dầu ?
+ 1 em lên bảng tóm tắt .
+ Có 6450 l dầu .
+ Bán được một phần ba số l dầu .
+ Nghóa là tổng số l dầu được chia làm ba
phần bằng nhau thì bán được một phần .
+ Ta thực hiện phép chia 6450 : 3 để tìm ra
số dầu đã bán sau đó thực hiện phép trừ
6450 trừ số l dầu đã bán để tìm ra số l dầu
còn lại
+ Sau khi tìm được số dầu đã bán ta chỉ việc

nhân 2 là tìm được số l dầu còn lại .
+ Làm bài vào VBT , 2 em lên bảng làm
mỗi HS làm 1 cách .
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 5 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34
Tóm tắt
6450 l
đã bán ? l
Bài giải
Cách 1 : Cách 2 :
Số l dầu đã bán là : Số l dầu đã bán là :
6450 : 3 = 2150 ( l ) 6450 : 3 = 2150 ( l )
Số l dầu còn lại là : Số l dầu còn lại là :
2150 x ( 3 – 1 ) = 4300 ( l ) 6450 – 2150 = 4300 ( l )
Đáp số : 4300 ( l )
Bài 4 : (Có thể bỏ 2 bài cuối)
+ Gọi 1 em đọc YC
+ YC HS làm bài
+ Gọi HS chữa bài
+ Chú ý GV chữa bài cho HS tỉ mỉ từng cách
tìm và cách viết số từng phép tính .
+ Viết chữ số thích hợp vào ô trống .
+ Làm bài vào VBT .
+ 4 em tiếp nối nhau đọc bài .
+ Ví dụ :
26 3 nhân 6 bằng 18 , viết 8 nhớ 1 ;
x 3 3 nhân 2 bằng 6 , 6 thêm 1 bằng 7
978 viết 7 ; 3 nhân với bằng 9 vậy
chữ số điền vào ô trống là 3 để 3
nhân 3 bằng 9 .

4. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà làm bài và chuẩn bò bài mới .
Sọan : 7 / 5 / 2006
Dạy : Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2006
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA A , M , N , Q , V ( Kiểu 2 )
I. Mục đích yêu cầu:
+ Viết đẹp các chữ cái viết hoa :A , M , N , V ( kiểu 2 )
+ Viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng :
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
II. Chuẩn bò :
+ Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để HS viết chữ
+ Mẫu chữ viết hoa A , M , N , V .
+ Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 6 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : 1 em đọc thuộc từ và câu ứng dụng : Phú Yên và câu ứng dụng (M.Quang)
Yêu trẻ , trẻ đến nhà
Kính già , già đuổi ruồi cho .
+2em lên bảng viết , lớp viết nháp :Phú Yên , Yêu trẻ , Kính già (Vũ , Linh)
3. Bài mới : Gt bài , ghi đề , nhắc lại đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 :HD viết chữ viết hoa
H : Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ viết hoa nào ?
+ YC HS viết chữ viết hoa A , M , N , V vào
bảng .

+ GV hỏi HS viết chữ đẹp trên bảng lớp :
Em đã viết chữ viết hoa A , M , N , V như
thế nào ?
+ GV nhận xét về quy trình HS đã nêu , sau
đó YC HS cả lớp giơ bảng con . GV quan sát
, nhận xét chữ viết của HS , lọc riêng những
HS viết chưa đúng , chưa đẹp , YC các HS
viết đúng , đẹp giúp đỡ các bạn này
+ YC HS viết các chữ hoa A , D , V , T , M ,
N . GV Chỉnh sửa lỗi cho từng HS .
* HĐ2 : HD viết từ ứng dụng
a. Giới thiệu từ ứng dụng .
+ Gọi HS đọc từ ứng dụng
+ An Dương Vương là tên gọi của Thục Phán
, vua nước Âu Lạc , sống cách đây trên 2000
năm . Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa
.
b. Quan sát nhận xét .
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?
+ Khỏang cách giữa các chữ bằng chừng nào
?
c. Viết bảng .
+ YC HS viết từ ứng dụng An Dương
Vương . GV chỉnh sửa chữ viết cho HS .
* HĐ3 : HD viết câu ứng dụng
a. Giới thiệu câu ứng dụng
+ Gọi HS đọc câu ứng dụng
+ Giải thích : Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là
người Việt Nam đẹp nhất .

b. Quan sát nhận xét .
+ Có các chữ hoa A , D , V , T , M , N .
+ 3 em lên bảng lớp viết , lớp viết bảng con

+ HS nêu quy trình viết chữ viết hoa A , M ,
N , V đã học ở lớp 2 , cả lớp nhận xét .
+ HS đổi chổ ngồi , 1 em viết đúng , viết đẹp
HD 1 HS viết chưa đúng , chưa đẹp viết lại
chữ viết hoa .
+ 2 em viết bảng .
+ 1 em đọc : An Dương Vương .
+ Chữ A , D , V , g cao 2 li rưỡi , các chữ
còn lại cao 1 li
+ Bằng 1 con chữ 0
+ 3 em lên bảng viết .
- 3 em đọc :
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 7 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34
+ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?
c. Viết bảng
+ YC HS viết từ : Tháp Mười , Việt Nam
* HĐ4 : HD viết vào vở tập viết
+ Cho HS xem bài viết mẫu trong vở Tập
viết 3 , tập 2
+ GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS
+ Thu và chấm 5 đến 7 bài
+ Chữ T , M , V , N , B , H , h , b , g cao 2 li

rưỡi , các chữ đ , p , t cao 2 li , chữ s cao 1 li
rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li .
+ 2 em lên bảng viết
- HS viết :
+ 1 dòng chữ A , M , cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ V , N cỡ nhỏ
+ 2 dòng An Dương Vương , cỡ nhỏ
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ .
4. Củng cố - dặn dò + Nhận xét tiết học . . Dặn dò HS về nhà viết bài và chuẩn bò bài sau
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I. Mục tiêu : *Giúp HS:
+ Mô tả được bề mặt lục đòa .(Bằng miệng , có kết hợp chỉ tranh vẽ)
+ Nhận biết và phân biệt được sông , suối , hồ .
II. Chuẩn bò
+ Một số tranh ảnh thêm về sông , suối , hồ
+ GV và HS sưu tầm nội dung một số câu chuyện , thông tin về các sông , hồ trên Thế Giới
và Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : 2 em lên bảng trả lời ( Brư, Đạt)
H : Về cơ bản bề mặt Trái đất được chia làm mấy phần ?
H : Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại dương ?
3. Bài mới : Gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Bề mặt lục đòa
H : Theo em , bề mặt lục đòa có bằng phẳng
không ? Vì sao em lại nói được như vậy ?
+ Nhận xét , tổng hợp ý kiến HS
* Kết luận : Bề mặt Trái đất là không bằng

phẳng , có chỗ lồi lõm , có chỗ nhô cao , có
chỗ có nước , có chỗ không .
- Thảo luận nhóm
+ YC các nhóm thảo luận theo 2 câu hỏi sau.
+ Theo em , bề mặt lục đòa là bằng phẳng vì
đều là đất liền .
+ Theo em , bề mặt lục đòa là không bằng
phẳng , có chỗ lồi lõm, có chỗ nhô cao ,chỗ
co nùước , . . .
+ HS cả lớp lắng nghe
+ Lắng nghe , ghi nhớ
+ Tiến hành thảo luận nhóm
+ Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 8 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34
1. Sông , suối , hồ giống và khác nhau ở
điểm nào ?
2. Nước sông , suối thường chảy đi đâu ?
+ Nhận xét , tổng hợp ý kiến cuả HS
+ Giảng kiến thức : từ trên núi cao , nước
theo các khe chảy thành suối . Các khe suối
chảy xuống sông , nước từ sông lại chảy ra
biển cả .
* HĐ2 : Tìm hiểu về sông , suối , hồ
+ Quan sát hình 2 , 3 , 4 trang 129 , SGK ,
nhận xét xem hình nào thể hiện sông , suối ,
hồ và tại sao lại nhận xét được như thế ?
+ Nhận xét
* Kết luận : Bề mặt lục đòa có những dòng
nước chảy và cả những nơi chứa nước .

*Họat động cả lớp
+ HS rình bày trước lớp những thông tin hoặc
câu chuyện có nội dung nói về các sông ngòi
, ao hồ nổi tiếng trên Thế Giới và Việt
Nam .
+ Nhận xét
+ Kể hoặc đưa ra thông tin về các con sông ,
ao hồ mà HS đưa ra hoặc của chính sự chuẩn
bò của GV .
sẽ trình bày ý kiến :
1. Giống nhau : đều là nơi chứa nước
Khác nhau : hồ là nơi nước không lưu thông
được , suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống
các khe n; sông là nơi nước chảy có lưu
thông được .
2. Nước sông , suối thường chảy ra biển hoặc
đại dương .
+ HS cả lớp nhận xét , bổ sung
+ Lắng nghe , ghi nhớ
+ 3 đến 4 em trả lời
+ Hình là thể hiện sông , vì quan sát thấy
nhiều thuyền đi lại trên đó .
+ Hình 3 là thể hiện hồ , vì em quan sát thấy
có tháp Rùa , đây là hồ Gươm ở thủ đô Hà
Nội và không nhìn thấy thuyền nào đi lại
trên đó .
+ Hình 4 là thể hiện suối , vì có thấy nước
chảy từ trên khe xuống , tạo thành dòng .
+ HS cả lớp nhận xét bổ sung
+ Lắng nghe , ghi nhớ

+ HS trình bày nội dung đã chuẩn bò sẵn ở
nhà trước lớp .
+ HS cả lớp lắng nghe , bổ sung và tiến hành
trao đổi , thảo luận .
4. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 9 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV
I: Mục tiêu :
+Củng cố lại kiến thức kó năng của các bài đã học.
+ Đánh giá kiến thức , kó năng làm thủ công của HS qua sản phẩm HS tự chọn đã học trong
năm và làm được trong giờ kiểm tra
II. Chuẩn bò
+ Các mẫu sản phẩm đã học trong học kì II
III. Nội dung ôn tập và kiểm tra
+ Đề bài : “ Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học ”
+ YC của bài kiểm tra : HS làm được một sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kó thuật
+ GV cho HS quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học
+ Trong quá trình HS làm bài kiểm tra . GV đến các bàn quan sát , HD HS còn lúng túng để
các em hòan thành bài kiểm tra
IV. Đánh giá
+ Đánh giá kết quả bài kiểm tra của HS qua sản phẩm thực hành theo hai mức độ :
+ Hòan thành ( A ) : Thực hiện đúng quy trình kó thuật và làm được sản phẩm hòan chỉnh ,
cân đối , nếp gấp đều , đường cắt thẳng .
Những sản phẩm hòan thành , trang trí đẹp , có nhiều sáng tạo được đánh giá là hòan thành
tốt ( A+ )
+ Chưa hoàn thành ( B ) : Thực hiện không đúng quy trình kó thuật và chưa làm ra được sản
phẩm

V. Nhận xét
+ GV nhận xét sự chuẩn bò , tinh thần thái độ làmbài kiểm tra , kó năng thực hành và sản
phẩm của HS
+ Nhận xét chung về kiến thức , kó năng , thái độ học tập của HS .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯNG
I. Mục tiêu :
+ Củng cố về các đơn vò đo của các đại lượng : độ dài , khối lượng , thời gian , tiền Việt
Nam.
+ Làm tính với các số đo theo các đơn vò đo đại lượng đã học
+ Giải bài tóan có liên quan đến các đơn vò đo đại lượng đã học
II. Chuẩn bò
+ 2 chiếc đồng hồ bằng giấy hoặc thật để làm bài 3 .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : 2 em lên bảng làm bài .GV sửa bài ghi điểm (Hiên , Đào)
*Đặt tính rồi tính : 3058 x 6 5749 x 4
3. Bài mới : Gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 10 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 34
Hoạt động dạy Hoạt động học
*HĐ 1 : Ôn về đo các đại lượng ,KL ...
Bài 1
+ YC HS đọc đề bài và tự làm
+ Câu trả lời nào là đúng ?
+ Em đã làm như thế nào để biết B là câu
trả lời đúng .
+ Hai đơn vò đo độ dài liền nhau hơn kém
nhau bao nhiêu lần ?
Bài 2

+ YC HS đọc đề bài và tự làm
+ Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp .
Chú ý YC HS giải thích cách làm .
+ Còn cách nào để tính trọng lượng của quả
đu đủ nặng hơn trong lượng quả cam
+ Nhận xét , cho điểm HS
Bài 3
+ Gọi 1 em đọc YC
+ Gọi 2 em lên bảng quay kim đồng hồ theo
đề bài hoặc dán kim phút vào đồng hồ đã có
kim chỉ giờ .
+ Nhận xét bài làm của HS
+ Muốn biết Lan đi từ nhà đến trường hết
bao nhiêu phút làm như thế nào ?
*HĐ2 :Ôn về giải toán
Bài 4
+ Cho HS tự đọc đề toán , tóm tắt và làm bài
.
+ Làm bài vào vở BT
+ B là câu trả lời đúng
+ Đổi 7m3cm = 703 cm , nên khoanh vào
chữ B
+ Hai đơn vò đo độ dài liền nhau hơn kém
nhau 10 lần .
+ Làm bài vào VBT
+ 3 em nối tiếp đọc bài làm của mình trước
lớp .
+ Qủa cam nặng bằng 2 quả cân và nặng
300 gam vì 200 g + 100 g = 300 g
+ Qủa đu đủ nặng bằng 2 quả cân và nặng

700 gam vì 500 g + 200 g = 700 g .
+ Qủa đu đủ nặng hơn quả cam :
700 g – 300 g = 400 g .
+ Ta thấy có 2 quả cân 200 g bằng nhau vậy
quả đu đủ nặng hơn quả cam là :
500 g – 100 g = 400 g
+ Đọc YC , SGK
+ 2 em lên bảng làm .
+ Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 = 15 phút vì
lúc Lan ở nhà đi kim phút ở vạch ghi số 11
và lúc Lan dến trường kim phút chỉ số 10 ,
có 3 khỏang mà mỗi khỏang là 5 phút nên ta
thực hiện phép nhân 5 x 3 . Vậy thời gian
Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút .
+ Bình có 2 tờ giấy bạc lọai 2000 đồng .
Bìnhmua bút chì hết 2700 đồng . Hỏi Bình
còn lại bao nhiêu tiền .
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 11 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×