Bài 15
ĐỊA HÌNH VỚI TÁC ĐỘNG CỦA NỘI, NGOẠI LỰC
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hình dạng bề mặt Trái Đất vô cùng phong phú, đa dạng với các
dạng địa hình.
- Những tác động đồng thời xen kẽ của nội lực, ngoại lực tạo nên
cảnh quan Trái Đất với sự đa dạng và phong phú.
2. Kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng đọc, mô tả, phân tích và vận dụng kiến thức để
giải thích các hiện tượng địa lí.
II/ Phương tiện dạy học:
- Các lược đồ địa mảng.
- Tranh, ảnh (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
2. Giới thiệu bài:
- Trái Đất là môi trường sống của con người có nhiều dạng địa hình
khác nhau đó là quá trình vận động lâu dài của trái Đất. Vậy để hiểu được
điều đó hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Địa hình với tác động của nội,
ngoại lực”
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1 (nhóm)
GV/ Giới thiệu:
- Hiện tượng động đất, núi lửa phun trào.
Tác động nội lực là gì?
GV/ Yêu cầu HS quan sát H9.1 cho biết:
? - Đọc tên, nêu vị trí các dãy núi, đồng bằng,
sơn nguyên trên các châu lục Châu Á, Châu Phi,
Châu Âu.
GV/ Chia lớp 2 nhóm thảo luận:
- Nhóm 01: thực hiện Châu Á, ghi bảng theo
1/ Tác động của nội lực lên bề
mặt đất:
- Nội lực là lực sinh ra từ bên
trong Trái Đất.
mẫu GV kẻ sẵn.
- Nhóm 02: thực hiện Châu Âu, Châu phi, ghi
bảng theo mẫu
HS/ Trình bày ý kiến, bổ sung.
GV/ Chuẩn kiến thức ghi bảng .
Phân bố các địa hình lớn
Châu lục
Dãy núi Sơn nguyên Đông bằng
Châu Á
Hy- ma- lai- a, An tai,
Thiên Sơn, Côm Luân,
Xai- An, Uran.
Xi- Bia, A-Rập, Iran,
Tây Tạng, Đê- Can.
Tây Xi- Bia, Hoa
Bắc, Mê Công, Ấn
Hằng.
Châu Phi
Át-Lát, Đrê- kên- beo. Ê- ti- ô- pi- a, Đông phi
Công Gô
Châu Âu
An- pơ, Can- đi- na- vi.
Đông Âu.
HĐ2(cá nhân)
GV/ Yêu cầu HS quan sát H9.1 H9.2
cho biết:
? – Các dãy núi cao, núi lửa trên Thế
giới xuất hiện ở vị trí nào của các địa mảng
kiến tạo?
+ Các núi lửa dọc theo bờ Tây và Đông
Thái Bình Dương tạo nên vành đai núi lửa
TBD.
? – Cho biết nơi có các dãy núi cao và
núi lửa trên lược đồ các địa mảng thể hiện như
thế nào?
+ Nơi có các dãy núi cao là kết quả các
mảng xô, chờn vào nhau đẩy vật chất lên cao
dần.
? – Nguyên nhân của sự hình thành núi
và núi lửa?
+ Do các mảng xô hoặc tách xa nhau làm
cho vỏ trái Đất khômg ổn định nên vật chất
phun trao lên mặt đất.
GV/ kết luận.
- Các hiện tượng tạo núi
cao và núi lửa trên mặt đất
do vận động trong lòng đất
tác động lên bề mặt Trái
Đất.
? – Qua H9.3, H9.4, H9.5 cho biết nội
lực còn tạo ra hiện tượng gì? Ảnh hưởng của
chúng đến đời sống con người?
+ Nén, ép các lớp đá H9.5.
+ Uốn nếp, đứt gãy, đẩy vật chất nóng
chảy dưới sâu ra ngoài H9.3, H9.4.
- Ảnh hưởng của chúng.
+ Tiêu cực:
- Hư hỏng nhà cửa và tài sản.
+ Tích cực:
- Dung nham núi lửa đã phng hoá làm
trồng tốt cho cây công nghiệp
- Tạo ra cảnh quan lạ, đẹp thu hút khách
du lịch.
HĐ3(cá nhân)
2/ Tác động của ngoại lực
lên bề mặt Đất:
- Kết luận:
Đó là những lực sinh ra
GV/ Cho HS quan sát ảnh (a,b,c,d) mô tả
giải thích các hiện tượng:
- Tác động của khí hậu tới sự phong hoá
các loại đá?
- Quá trình xâm thực?
bên ngoài bề mặt Trái Đất.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Câu hỏi:
Kết quả tác động của nội lực, ngoại lực như thế nào?
Dặn dò:
Ôn tập đặc điểm các đới khí hậu chính trên Trái Đất.
Bài 17
CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sự đa dạng của hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và yếu tố ảnh
hưởng tới phân bố sản xuất.
- Các hoạt động sản xuất của con người tác động đến tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Đọc mô tả, nhận xét, phân tích mối quan hệ nhân quả.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Lược đồ, tranh ảnh (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
2. Giới thiệu bài: SGK
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS quan sát H21.1 cho biết:
? – Các ảnh trên có hoạt động nông
nghiệp gì?
+ Chăn nuôi, trồng trọt.
? – Con người khai thác kiểu khí hậu gì,
địa hình gì để trồng trọt và chăn nuôi?
+ Khí hậu: Nhiệt đới ẩm, khô, và ôn đới.
+ Địa hình: Đồng bằng, đồi núi.
? - Sự phân bố và phát triển
1. Hoạt động nông nghiệp
tới môi trường địa lí: