DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Nắm tình hình phát triển dân số, nguyên nhân, hậu quả của sự
tăng dân số, sự thay đổi và xu hướng thay đổi dân số
- Kỹ năng: Phân tích bảng thống kê, 1 số biểu đồ dân số
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ dân số nước ta ở sgk ( phóng to )
- Một số tranh ảnh của hậu quả dân số
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ: Nước ta có bao nhiêu dân tộc. Nơi cư trú chính của các dân tộc
ở nước ta.
3.Bài giảng: Dân số, tình hình gia tăng dân số và hậu quả của nó đã trở
thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà của cả thế giới. Ở
nước ta Đảng và Chính phủ đã đề ra
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
Hoạt động 1: ( Cả lớp )
+ Dựa vào SGK, nêu số dân VN năm 2002,
I/ Số dân:
- 79,7 Triệu người (2002 )
2003 và nhận xét gì về thứ hạng diện tích và
dân số VN so với các nước khác trên thế
giới? :
+ Với số dân đông như trên có thuận lợi và
khó khăn gì cho sự kinh tế ở nước ta?
Chuyển ý: Số dân nước ta luôn biến động với
chiều hướng tăng lên nhanh. Tại sao như
vậy? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong
mục II
Hoạt động 2: ( Cặp/ nhóm )
GV: - Cho HS đọc thuật ngữ “ bùng nổ dân
số”
- Giới thiệu cho HS biểu đồ H2.1
+ Quan sát H2.1, nêu nhận xét sừ bùng nổ
dân số qua chiều cao các cột dân số?
+ Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện
tượng gì?
( bùng nổ dân số )
+Qua H2.1 hãy nhận xét đường biểu diễn tỉ
lệ GTTNcó sự thay đổi như thế nào?Vì sao
- 80,9 Triệu người (2003 )
VN là nước có số dân
đông trên thế giới ( Đứng 3 ở
ĐNÁ, thứ 14 trên thế giới )
II/ Gia tăng dân số: ( T/
tâm )
- Từ 1954- 2003: Dân số
nước ta tăng nhanh và liên
tục
- Từ cuối những năm 50 của
thế kỷ XX, nước ta có hiện
tượng “ bùng nổ dân số”
- Nhờ thực hiện tốt chính
sách kế
hoạch hoá dân số nên tỉ tệ
tăng tự nhiên có xu hướng
có sự thay đổi đó?
+ Vì sao tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số giảm
nhanh nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
GV: Cho HS thảo luận nhóm ( 6 nhóm lớn
) theo 2 câu hỏi sau:
Câu1: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra
những hậu quả gì về KT, XH , MTrường? (
Mỗi nhóm làm 1 nội dung )
HS: Thảo luận, các nhóm nhận xét bổ sung
GV: Chuẩn xác lại kiến thức
* KT: - Lao động và việc làm * XH: -
Giáo dục
- Tốc độ kinh tế - Y tế,
sức khoẻ
- Tiêu dùng và tích luỹ - Thu
nhập mức sống
* MT: - Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi
trường
Câu 2: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ
tăng tự nhiên của dân số ở nước ta? Yêu cầu
giảm
+ Dân số vẫn ngày càng tăng
, gây sức ép rất lớn đến nền
KT, XH, MT
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên cả nước
là: 1,43% ( 1999):
- Ở miền núi > đồng bằng
- Ở nông thôn > thành thị
III/ Cơ cấu dân số:
thực hiện về sự:
- kinh tế, tài nguyên môi trường, chất
lượng cuộc sống ( xă hội )
+Dựa vào bảng 2.1 cho biết tỉ lệ tăng tự
nhiên cả nước
+ Vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất, thấp
nhất?
+ Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ tăng tự nhiên
của dân số cao hơn mức TB cả nước? (
TBắc, BTB, DHNTB,TN )
Chuyển ý: Vào mục 3
Hoạt động 3: ( Cả lớp )
+ Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét:
a/ Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kỳ
1979- 1999? :
- Tỉ lệ nữ > nam
- Sự thay đổi giữa tỉ lệ TS nam và nữ giảm
dần từ 3% xuống 2,6% xuống 1,4%
b/ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta
1/ Theo độ tuổi:
+ Cơ cấu dân số theo độ tuỏi
của nước ta đang có sự thay
đổi.
+ Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ
lệ người trong độ tuổi lao
động và trên độ tuổi lao động
tăng lên.
2/ Theo giới tính:
+ Tỉ lệ giới tính đang ngày
càng cân bằng
+ Có sự chênh lệch giữa các
địa phương
thời kỳ 1979- 1999? :
- Nhóm tuổi 0- 14 : Đã giảm dần từ 79- 99
- Nhóm tuổi 15- 59: Đã tăng dần từ 79- 99
- Nhóm tuổi 60 trở lên : Cũng tăng lên
+ Qua đó, cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu
theo nhóm tuổi ở VN từ 1979 - 1999?
+ Em hãy cho biết nơi nào có tỉ lệ giới tính
cao, nơi nào có tỉ lệ giới tính thấp? :
4. Củng cố:
Hãy chọn phương án đúng ở các câu sau:
* Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm dần trong giai đoạn:
a/ 1954 -1960 b/ 1960-1970
c/ 1970- 1999 d/ Cả 3 giai đoạn
* Từ 1954 - 2003 tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn còn
tăng nhanh vì:
a/ Kinh tế ngày càng phát triển
b/ Cơ cấu dân số VN trẻ
c/ Số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao
d/ Vùng nông thôn và miền núi đang cần nhiều lao động
5. Dặn dò: Bài tập về nhà:
+ Về làm bài tập số 3 ở trang 10 SGK
GV: Hướng dẫn HS :
- Cách tính tỉ lệ tăng tự nhiên
- Cách vẽ biểu đồ cột
+ Xem trước nội dung bài 3 : Phân bố dân cư
***********************************************