Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 29 (CKTKN) - y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.78 KB, 27 trang )

Tuần 29 (Từ5/4 đến 9/4/2010)
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
CC
Tập đọc
Đạo đức
Chào cờ
Đầm sen
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2)
Ba
Toán
Tập viết
Chính tả
Mĩ thuật
Tự nhiên và Xã hội
Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
Tô chữ hoa: L, M, N
Hoa sen
Giáo viên chuyên dạy
Nhận biết cây cối và con vật
Tư Âm nhạc
Toán
Tập đọc
Học hát bài: Đi tới trường
Luyện tập
Mời vào
Năm
Toán
Chính tả
Thể dục
Thủ công


Luyện tập
Mời vào
Trò chơi vận động.
Cắt, dán hình tam giác (tiết 2)
Sáu
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
HĐTT
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
Chú công
Niềm vui bất ngờ
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì
bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút

tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, khaon
thai). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ đã nêu.
Xanh mát (x ≠ x), xoè ra (oe ≠ eo, ra: r),
ngan ngát (an ≠ ang), thanh khiết (iêt ≠ iêc),
dẹt lại
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
 Nhị là bộ phận nào của hoa ?
 Thanh khiết có nghĩa là gì ?
 Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp
tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1
học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự
đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần en, oen.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần en ?

Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc
oen?
Giáo viên nhắc học sinh nói trọn câu
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
+ Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của
hoa sen.
+ Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.
+ Thanh khiết: Trong sạch.
+ Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Sen.

Cá nhân.
Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu …
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười….
Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn
phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng
cười).
Các em xung phong nói câu
2 em.
Đạo đức:
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày
- Có thái độ tôn trọng, lễ phép đối với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ
- Biết nhắc nhở bạn bè chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim
vành khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học
sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô
giáo.

Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày,
tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình
huống sau:
a. Em gặp người quen trong bệnh viện?
b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu
bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp
người quen trong bệnh viện, trong rạp hát,
rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn.
Trong những tình huống như vậy, em có thể
chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
+ Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1
và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết
các tình huống.
a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói
tiếng lớn hay nô đùa… .
b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười…

Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
cười và giơ tay vẫy.
Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi
và tạm biệt?
Nếu thấy bạn chưa thực hiện chào hỏi và
tạm biệt em sẽ làm gì?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng
lúc.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực
hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Trả lời: Nhắc nhở bạn
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào
hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(CỘNG KHÔNG NHỚ)
I.Mục tiêu:
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số. Biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai
chữ số; Vân dụng để giải toán
- Bài tập cần làm 1, 2, 3
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

- Bảng gài.
- Que tính.
- Thước kẻ có vạch cm.
2. Học sinh:
- Bộ đồ dùng học toán.
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
P 5 cm O ? cm N

9 cm
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100
- Hát.
- Lớp làm bảng con, 1 em làm ở
bảng lớp.
- Nhìn tóm tắt rồi giải.
Đọc tựa bài
(cộng không nhớ).
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng
không nhớ.
a. Phép cộng có dạng 35 + 24:
- Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5
que rời -> Giáo viên đính lên bảng.
- Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35.
- Lấy tiếp 24 que tính nữa.
- Lấy bao nhiêu que tính?
- Vì sao em biết?

- Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và
24.
- Đặt tính và tính.
- 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? ->
Viết vào cột.
- 24 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
* Nêu cách đặt tính.
35
+
24
59
* Nêu cách tính:
- Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu?
- Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng.
b. Trường hợp phép cộng 35 + 20:
- Yêu cầu đặt tính và tính.
- Lưu ý: phép cộng với số tròn chục.
c. Trường hợp phép cộng 35 + 2:
- Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho
số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với
số 5.(số đơn vị thẳng cột với số đơn vị)
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ
phải sang trái.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.Cho
- Nêu cách đặt tính.
- Nêu cách tính
- Gọi 3 em lên bảng
- D1, D2, D3 làm BC

Hoạt động lớp.
- Học sinh lấy.
- … 35 que.
- Học sinh lấy 24 que tính.
- … 59 que tính.
- … gộp lại.
- … 3 chục và 5 đơn vị.
- … 2 chục và 4 đơn vị.
- Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục
theo cột chục, hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị.
- Viết dấu + giữa 2 số.
- Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số.
- Học sinh lên thực hiện và nêu 5 +
4 bằng 9 viết 9 ….
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lên thực hiện tương tự.
- Học sinh lên thực hiện.
Hoạt động lớp.
- Tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- … đặt tính rồi tính.
- Học sinh nhắc lại.
Bài 3: Đọc đề bài.
Cho HS giải vào vở
1 em lên bảng
4. Củng cố:
- Đặt tính rồi tính.
30 + 42, 61 + 37, 28 + 1.

5. Dặn dò:
- Làm lại các bài vào vở .
- Sửa bài ở bảng.
- Học sinh đọc, nêu tóm tắt.
- 1 em nêu tóm tắt.
- 1 em giải bài.
3 em lên bảng thi đua
HS khá giỏi làm thêm bài 4
Tập viết
TÔ CHỮ HOA L, M, N
I.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa L, M, N
- Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải
xoong kiểu chữ viết thường cở chữ theo vở tập viết (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
- HS khá giỏi viết đúng, đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng qui định.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: L, M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm vài em.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: hiếu thảo, yêu mến.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập

viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong
các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
các từ: hiếu thảo, yêu mến.
Học sinh nhắc tựa bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa L trên bảng phụ
và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết bảng con).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ L, M, N.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.

5.Dặn dò: Viết bài ở nhà nếu chưa hoàn
thành, xem bài mới.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
HS viết được ít nhất 1 từ, HS khá giỏi hoàn
thành bài
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

Chính tả (tập chép)
HOA SEN
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát: Hoa sen.28 chữ trong
khoảng thời gian 12 đến 15 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hay oen, chữ g hay gh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.

Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi

Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái
bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn

các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào
bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên
bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Xem trước bài: Tập đọc: Mời vào
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.

Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh gạch chân và viết lại chữ sai ra lề
vở.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh.
Giải
Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.
Mĩ thuật: Giáo viên chuyên dạy
Tự nhiên và xã hội:
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I . Mục tiêu :
- Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật
- Nêu điểm giống nhau hoặc khác nhau giữa một số cây hoặc một số con vật
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở trong bài 29 Sgk
-GV và HS sưu tầm một số tranh ,ảnh thực vật và động vật đem đến lớp.
-Giấy khổ to ,băng dính để học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1 . Khởi động:
HS hát chuẩn bị Sgk ,đồ dung học tập.
2 . Kiểm tra bài cũ:
.Tiết trước các em học bài gì? – Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
.Muỗi thường sống ở đâu?
.Con muỗi có những bộ phận nào?
.Khi đi ngủ em thường làm gì để không bị muỗi đốt?
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh,
mẫu vật
-GV chia lớp thành 4 nhóm ,phân cho mỗi
nhóm một góc lớp ,phát cho mỗi nhóm
một tờ giấy khổ to,băng dính và hướng
dẫn các nhóm làmviệc:
+Bày các mẫu vật các em mang đến lớp.
+Dán tranh ảnh về động vật và thực vật
vào giấy .
+Chỉ nói tên từng cây ,từng con mà nhóm
sưu tầm được.Mô tả chúng ,tìm sự giống
nhau(khác nhau) giữa các cây ;sự giống
(khác)giữa các con vật.
-GV nhận xét kết quả trao đổi giữa các
nhóm, tuyên dương các nhóm làm việc tốt
có nhiều sản phẩm.
* Kết luận: Có nhiều loại cây như rau,cây
hoa,cây gỗ .Các loại cây này khác nhau về
hình dạng kích thước…Nhưng chúng đều
có rễ ,thân ,lá ,hoa.

-Có nhiều loại động vật khác nhau về hình
dạng,kích thước,nơi sống…Nhưng đều có
đầu ,mình và cơ quan di chuyển…
Hoạt động 2:Trò chơi “Đố bạn câygì?con
gì?”
*GV hướng dẫn HS cách chơi :
-Mỗi HS được GV đeo cho một tấm bìa có
vẽ hình một cây (hoặc một con cá…)ở sau
lưng.
HS đó muốn biết đó là cây gì hoặc con gì
thì đặt câu hỏi(đúng/sai) để hỏi các bạn
dưới lớp.
HS đó có thể hỏi 3-5 câu hỏi cho cả lớp
trả lời trước khi đoán cây,con vật.
Kết thúc trò chơi:GV tuyên dương một số
học sinh mạnh dạn, đoán giỏi,đoán đúng.
-HS chia nhóm và làm việc theo hướng
dẫn đầu tiên.
-Từng nhóm treo sản phẩm của mình trước
lớp.
-Đại diện lên trình bày kết qủa làm việc
của nhóm
-HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm
trình bày trả lời.
VD:
.Các loại cây nhóm bạn nêu trên có gì
giống nhau(đều có rễ ,thân ,lá ,hoa)
.Các loại cây…có gì khác nhau?(Khác
nhau về hình dạng ,kích thước…)
.Các loài động vật giống nhau ở điểm gì?

(có đầu ,mình và cơ quan di chuyển)
-GV gọi một số HS lên chơi thử
→HS chơi theo nhóm để nhiều em đặt
được nhiều câu hỏi:
.Cây đó có thân gố phải không?
.Đó là cây rau cải à?
+…
.Con đó có 4 chân phải không?
.Con đó biết gáy phải không?
.Con đó có cánh phải không?
+
-Hs chơi cả lớp
4 . Củng cố ,dặn dò:
.Em vừa học bài gì?
.Các loại cây(cây rau,cây hoa,cây gỗ) có những điểm gì giống nhau và khác nhau.
.Các loại động vật(con mèo,con gà, con muỗi…)giống và khác nhau ở điểm nào?
-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hoạt động tốt.
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI: ĐI TỚI TRƯỜNG
I.Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ
Gọi HS hát trước lớp bài “Tiếng chào theo em
và bài Hoà bình cho bé”.

GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới :
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
+ Dạy bài hát: Đi tới trường.
+ Giáo viên hát mẫu.
+ Giới thiệu tranh ảnh minh hoạ.
Dạy hát:
+ Cho học sinh đọc đồng thanh lời ca.
+ Giáo viên dạy hát từng câu (mỗi câu khoảng
3 lần, đi từ câu này đến câu khác cho học sinh
thật thuộc bài hát).
Hoạt động 2 :
+ Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
+ Giáo viên hướng dẫn vỗ tay đệm theo
phách.
Từ nhà sàn xinh xắn đó
x x x x
+ Cho học sinh dùng nhạc cụ gõ đệm theo
phách.
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp với gõ đệm
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe giáo viên hát mẫu
Học sinh xem tranh minh hoạ cho bài hát.
Học sinh đọc đồng thanh lời ca:

Từ nhà sàn xinh xắn đó
Chúng em đi tới trườn nào
Lội suối lại lên nương cao
Nghe véo von chim hót hay
Thật là hay hay.
Hát từng câu hát, hết câu này đến câu
khác.
Học sinh hát và vỗ tay đệm theo bài hát
Học sinh dùng nhạc cụ để gõ đệm theo
phách.
Các em hát và gõ đệm theo bài hát.
theo phách
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Tập hát ở nhà.
Xem lại bài hát, thuộc bài hát …
Thực hiện ở nhà.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính, biết tính nhẩm.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đặt tính rồi tính:
- Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22
60 + 29

54 + 5
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Học bài luyện tập.
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
15 + 33 30 + 50 60 + 9
35 + 4 8 + 41 46 + 32
D1 D2 D3
Bài 2: Tính nhẩm: em hãy tính nhẩm
theo cách nào thuận tiện với con nhất.
Bài 3:
Cho giải vào vở
Bài 4: Yêu cầu gì?
- Nêu các bước vẽ đoạn thẳng.
- Hát.
- 3 dãy thực hiện ở bảng con.
- 3 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
- Đăt tính rồi tính.
- Học sinh làm bài.
- 3 em lên bảng
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh làm bài.
- 4 em lên bảng sửa bài.
- Đọc đề bài.
- Tự tóm tắt rồi giải.
- Sửa ở bảng lớp.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
- Học sinh nêu, vẽ.

4. Củng cố:
- Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện
lên thi đua làm tính nhanh và đúng:
Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi.
Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi?
5. Dặn dò:
- Làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập (S/ 157).
- Đổi vở để kiểm tra.
Thi đua giữa các cá nhân
- Nhận xét.

Tập đọc
MỜI VÀO.
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu
biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu
hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.

Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào”
kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những
người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người
bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những
công việc gì nhé!
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch
hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối
thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt
nội dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ≠ iên), vào: (vào,vồ) soạn
sửa: (s ≠ x), buồm thuyền: (ôm ≠ uôm), (iên với
uyên)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân?
Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.

Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm
gì ?
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn
bị mọi điều kiện để đón trăng lên …)
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết

Trong.
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các em thi tìm tiếng
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,

Oong: boong tàu, cải xoong, bính boong,

2 em.
Mời vào.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm
hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm,
đi khắp nơi làm việc tốt.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc
lại.
HTL 2 đoạn bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo cá nhân, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về
những con vật em yêu thích.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều

lần, xem bài mới: chính tả: Mời vào.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các cá
nhân, nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên. Ví dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó
vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu
chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.

Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; Biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số
đo độ dài
- Bài tập cần làm 1, 2, 4
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đặt tính rồi tính
- Cho học sinh làm bảng con.
46 + 31 97 + 2
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Học bài luyện tập.

b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Hát.
2 em lên bảng
- Tính.
Cho làm bằng bút chì
3 em lên bảng
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Tính nhẩm sau đó điền kết quả có
kèm tên đơn vị là cm.
- Cho HS làm bằng bút chì
Bài 4: Đọc đề bài.
- Đọc tóm tắt:
Bò: 15 cm
Bò tiếp: 14 cm
Bò tất cả : … cm?
4. Củng cố:
Thi tính nhanh:
- Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép
tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm các bài sai.
 Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100
(trừ không nhớ).
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài .
- Tính.
- Học sinh làm bài.
- 2 em sửa ở bảng lớp.
30 cm + 40 cm = 70 cm.

15 cm + 4 cm = 19 cm.
15 cm + 24 cm = 39 cm.
- Học sinh đọc: đoạn thẳng ….
- Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Con sên bò được là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
- Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua.
- Đội nào không có bạn tính sai sẽ
thắng.
Chính tả (nhìn viết)
MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
-Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác khổ thơ 1, 2 bài mời vào khoảng 15’
-Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay chữ ngh vào chỗ trống
-Bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.

2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem,
gạc
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết
hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng
các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng
các câu đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ
giáo viên đọc 3 lần).
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết
sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát
thành quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi
học sinh đọc thuộc quy tắc này.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và sữa lỗi
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.

Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của
nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh
Giải
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê.
ngh i
e
ê
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại
như: a, o, ô, u, ư … .
Nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay
viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI
I/MỤC ĐÍCH:
- Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân)
- Bước đầu biết chơi trò chơi (chưa có vần điệu)
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi .
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định

lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ
và yêu cầu bài học.
+ Làm quen với chuyền cầu
theo nhóm 2 người .
+ Làm quen với trò chơi “Kéo
cưa lừa xẻ” .

- Xoay các khớp cổ tay, chân, vai,
đầu gối, hông ……
* Ôn bài thể dục phát triển chung .
II/CƠ BẢN:
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
Cách chơi : Cho các em đứng quay mặt
vào nhau từng đôi một, đứng chân trước
chân sau và hai chân hơi co, hai bàn tay
nắm lấy hai cổ tay của nhau . Khi có lệnh
của GV, các em vừa co kéo giả làm người
7’
5 – 10
vòng
2 8 nhịp
25’
10’
- 4 hàng ngang

x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x

x x x x x x x x x
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh
cho HS trở về đội hình hàng ngang
đứng xen kẽ . Cán sự lớp điều khiển
- 4 hàng ngang hoặc vòng tròn .
- GV nêu tên trò chơi, sau đó cho 1
cặp lên làm mẫu cách nắm tay và tư
thế chuẩn bị kết hợp lời giải thích
và chỉ dẫn của GV . Nếu các em đã
biết chơi rồi thì cho các em học
cách nắm tay, GV đi sửa chữa và
xẻ gỗ, kéo cưa :

Yêu cầu : biết tham gia vào trò chơi ở
mức ban đầu (chưa có vần điệu) .

- Chuyền cầu theo nhóm 2 người .
Yêu cầu : biết tham gia vào trò chơi ở
mức nhất định .
III/KẾT THÚC:
- Đứng vỗ tay và hát .
- GV cùng HS hệ thống bài .

- GV nhận xét giờ học và giao bài
tập về nhà :

15’
3’
uốn nắn . Sau đó, cho HS bắt đầu
cuộc chơi .

- GV cho HS thực hiện động tác
chưa kết hợp với vần điệu .
- Hàng ngang tạo thành từng đôi
một và đứng cách nhau 1,5 – 3m .
- GV chọn 2 HS có khả năng thực
hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời
cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời
giải thích cách chơi cho cả lớp biết,
rồi cho từng nhóm tự chơi . Trong
quá trình chơi, nếu thấy sai nhiều
GV có thể cho dừng lại để chỉ dẫn
thêm .
- 4 hàng ngang.
- Gọi 1 – 2 HS lên thực hiện các nội
dung đã học .
- Về nhà tham gia trò chơi .
Thủ công
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Cắt dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối
phẳng
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu

giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình tam
giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1).
Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của
hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô,
còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối
diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1),
hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số
đo là 8 ô theo yêu cầu.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh
quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gợi ý cách vẻ:
B1:Vẽ hình chữ nhật, lấy 1 điểm ở 1 cạnh, nối
xuống 2 góc đối diện của hình chữ nhật, ta
được hình tam giác (ABC)
B2: cắt theo các cạnh của hình tam giác
B3: Dán hình tam giác: chú ý dán cân đối,
phẳng

4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B C
Hình 1
A
B C
Hình 2
Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên
giấy có kẻ ô li.
Học sinh khá giỏi cắt thêm hình tam giác
có kích thước khác.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam
giác
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
C
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số
- Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3
II.Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng cài que tính.
2. Học sinh:
- Que tính
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Tính:
27 + 11 = 64 +5 =
33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm =
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm
vi 100.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính
trừ dạng 57 – 23.
- Lấy 57 que tính-> Viết 57
- Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57.
- Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que
tính rời, xếp các bó chục que bên trái
và 3 que rời bên phải.
- Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23
dưới 57.
- Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu
que? Vậy
57 – 23 = 34.
a. Giới thiệu cách làm tính trừ:
- Hướng dẫn đặt tính:
+ Phân tích số 57, số 23.
 Giáo viên viết.

+ Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
- Hát.
- Học sinh làm bảng con.
- 2 em lên bảng
Đọc tựa bài
Hoạt động lớp
- Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời.
- … 57 que.
- Học sinh tiến hành tách.
- … 23 que.
- … 34 que.
- … 5 chục và 7 đơn vị.
- … 2 chục và 3 đơn vị.
- Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số
23 sao cho các cột thẳng hàng với
B
- Hướng dẫn làm tính trừ:
+ Bạn nào lên trừ giúp cô?
57
- 23
34
b) Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
a) Tính:
b) Đặt tính rồi tính:
Hướng dẫn 1 bài
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào
ô vuông.
Bài 3: Đọc đề bài.

- Nêu tóm tắt:
Có: 65 trang
Đọc: 24 trang
Còn phải đọc: … trang?
4. Củng cố:
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài
toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề
toán rồi giải.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.
nhau.
- Học sinh lên làm và nêu cách làm.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và
tính.
Hoạt động lớp.
- Tính: Làm bằng bút chì
- Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.
Làm vào vở: 2 dãy, mỗi dãy 2 bài
- … đúng ghi Đ, sai ghi S.
Làm bằng bút chì
2 em lên điền câu a, câu b
a) Đ, S, S, S b) Đ, Đ, Đ, Đ
- Học sinh đọc.
- 1 em giải.
Bài giải:
Số trang còn phải đọc là:
65 – 24 = 41 (trang)
Đáp số: 41 trang.

- Học sinh cử đại diện lên thi đua,
đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng.
S/ 159

Tập đọc
CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẽ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng
thành.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời
các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi,
nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của
đuôi công)
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.

nâu gạch: (n ≠ l), rẻ quạt (rẻ ≠ rẽ)
rực rỡ: (ưt ≠ ưc, rỡ ≠ rở), lóng lánh (âm l, vần
ong, anh)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
 Rực rỡ có nghĩa thế nào?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để
luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.
Luyện tập:
Ôn các vần oc, ooc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch.

Rực rỡ: Màu sắc nổi bật, rất đẹp mắt.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Cá nhân, nhóm
1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh
cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Ngọc.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu
hỏi:
1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu
gì, chú đã biết làm động tác gì?
2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công
trống sau hai, ba năm.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học
sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Hát bài hát về con công.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ

và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay
múa … . Hát tập thể nhóm và lớp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
Cá nhân:
Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, ….
Ooc: Rơ – moóc, quần soóc
Đọc mẫu câu trong bài.
Con cóc là câu ông giời.
Bé mặc quần soóc.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Con công.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông
màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã
biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu
thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ
sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu
xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm
tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè
rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng
trăm viên ngọc.
Học sinh đọc lại bài văn.
Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm
vông con công hay múa.
Cá nhân, nhóm hát, lớp hát.

1 học sinh đọc lại bài.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.

×