Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án hóa học từ tuần 18 trở đi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.24 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 21/12/2009
Tiết 37: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các
nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh
cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen
Kĩ năng:
- Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I
- Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử,
dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá
mạnh.
- Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của
các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong
nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản
ứng
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài)
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
C. Tiến trình dạy học:
- Ổn đ ịnh t ổ chức.
- Ki ểm tra bài củ.
- GV: Cho học sinh xác định vị trí của các nguyên tử có Z= 9, 17, 35 trong bảng
hệ thống tuần hoàn
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10


p
15p
Hoạt động 1:
GV: Nhóm halogen gồm những
nguyên tố nào? Vị trí của chúng
trong bảng tuần hoàn.
GV: Bổ sung Atati không gặp
trong tự nhiên, nó được điều chế
nhân tạo nên xét chủ yếu trong
nhóm các nguyên tố phóng xạ
Hoạt động 2:
GV: Halogen có bao nhiêu electron
lớp ngoài cùng? Phân bố lớp nào
trong nguyên tử?
Yêu cầu rút ra nhận xét:
+ Cấu hình e n/c chung cho nhóm
halogen?
+ khuynh hướng đặc trưng?
I.Vị trí của nhóm halogen trong
bảng tuần hoàn
Gồm: F (Flo), Cl (Clo), Br (Brom), I
(Iốt), At (Atatin) (là nguyên tố phóng
xạ);
Thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối mỗi
chu kỳ, trước các khí hiếm.
II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu
tạo phân tử
Có 7 electron lớp ngoài cùng (2e ở
phân lớp s và 5e ở phân lớp p);
Cấu hình electron ở dạng tổng quát:

ns
2
np
5
;
Phân tử gồm 2 nguyên tử:
:X:X:
••
••
••
••
→ X−X → X
2
Liên kết trong phân tử X2 không bền
20p
+ Tính chất hoá học cơ bản?
Hoạt động 3:
Quan sát bảng đặc điểm của các
nguyên tố halogen hãy cho biết
tính chất vật lý của chúng thay đổi
như thế nào?
Hoạt động 4:
- Có nhận xét gì về độ âm điện?
Yêu cầu hs giải thích:
+ vì sao trong các hợp chất, flo chỉ
có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn
lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có các
số oxi hoá +1, +3, +5, +7?
Hoạt động 5:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng

giống nhau nên tính chất hóa học
của các halogen như thế nào?
dễ tách thành nguyên tử → halogen
hoạt động hóa học mạnh để thu thêm
1e.
- Tính chất hóa học của các halogen
là tính oxi hóa mạnh
III. Sự biến đổi tính chất.
1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các
đơn chất
Đi từ flo đến iot:
- trạng thái tập hợp: khí lỏng  rắn
- Màu sắc: đậm dần
- T
0
s
, t
0
nc
: tăng dần
2. Sự biến đổi độ âm điện
Độ âm điện tương đối lớn;
Đi từ F → I độ âm điện giảm;
F trong các hợp chất có số oxi hóa là
−1, các nguyên tố còn lại ngoài mức
oxi hóa là −1 còn có mức oxi hóa là
+1, +3, +5, +7.
 vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút
e nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên
tố còn lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e

độc thân ở trạng thái bị kích thích nên
có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số
oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1,
+3, +5, +7
3. Sự biết đổi tínhc hất hóa học của
các đơn chất
- Tính chất hóa học giống nhau của
các đơn chất;
- Tính chất hóa học cũng như thành
phần và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ các halogen giống nhau;
- Halogen là những phi kim điển
hình, tính oxi hóa giảm từ F → I;
- Halogen oxi hóa hầu hết các kim
loại tạo muối halogenua;
- Halogen oxi hóa hyđro tạo ra hợp
chất khí hyđrohalogenua, thứ này tan
trong nước tạo axit halogenhiđric.
D. Cũng cố (3p)
+ tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e
+ tính oxi hoá giảm dần từ F đến I
+ sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất của chúng
BTVN: + làm tất cả BT trong SGK
E. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 28/12/2009
Tiết 38: CLO
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Một số tính chất vật lý, ứng dụng phương pháp điều chế Cl
2
trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiêp, Cl
2
là chất khí độc hại;
- Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại,
hiđro). Clo còn thể hiện tính khử.
Kĩ năng:
- Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của
clo
- Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
B. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ về Clo
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
C. Kiểm tra bài cũ:
- Những tính chất hóa học chung của halogen là gì?
D. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5p
18
p
Hoạt động 1:
GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu

sách giáo khoa và rút ra tính chất vật
lý của clo.
- Trạng thái, mùi, màu, độc hay
không độc?
- Nặng hay nhẹ hơn không khí?
- Tan trong nước hay không?
Hoạt động 2:
- So sánh độ âm điện của Cl với O và
F ta có kết luận điều gì về số oxi hóa
của Cl trong hợp chất với 2 nguyên tố
này?
- Trong phản ứng hóa học Cl có
khuynh hướng nhận hay cho electron?
I . Tính chất vật lý
- Khí màu vàng lục, mùi xốc, độc;
- Nặng gấp 2,5 lần không khí;
- Tan trong nước;
- Dung dịch Cl
2
có màu vàng nhạt;
- Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hóa học
Trong hợp chất với F hoặc O, Cl có số
oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7);
Trong hợp chất với các nguyên tố khác
clo có số oxi hóa là −1.
Có khuynh hướng nhận 1e để thành ion
Cl¯
Vì vậy, tính chất hóa học cơ bản của
clo là tính oxi hóa mạnh

1. Tác dụng với kim loại
5p
5p
10
Hoạt động 3:
- Phản ứng giữa kim loại với Cl
2
xảy ra như thế nào?
- Lấy ví dụ minh họa.
Hoạt động 4:
Trong bóng tối, t
0
thường Cl
2
hầu
như không phản ứng với H
2
, khi chiếu
sáng phản ứng xảy ra nhanh và có thể
nổ.
Viết phương trình hóa học.
- Dựa vào số oxi hóa của Cl
2
trong
các phản ứng em có kết luận gì về
Cl
2
?
Hoạt động 5:
- Khi tan trong nước Cl

2
tác dụng với
nước 1 phần tạo nên hỗn hợp 2 axit.
Xác định số oxi hóa của Cl
2
và kết
luận về tính chất của nó khi tác dụng
với nước.
- Vì sao phản ứng trên là phản ứng
thuận nghịch?
Hoạt động 6:
Cho học sinh quan sát, nghiên cứu
SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Cl
2
có mấy đồng vị?
- Tồn tại ở dạng hợp chất hay đơn
chất đó là những hợp chất nào?
Hoạt động 7:
Hướng dẫn học sinh nghiên cứu
SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Trong đời sống Cl
2
có ứng dụng
gì?
- Trong công nghiệp Cl
2
có ứng dụng
như thế nào?
Hoạt động 8:

- Cho axit HCl đặc tác dụng với các
chất oxi hóa mạnh như MnO
2
,
KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7

- Vì sao ta phải dẫn Cl
2
thu được từ
- Tốc độ phản ứng nhanh, tỏa nhiều
nhiệt.
- Na nóng chảy cháy trong khí Cl
2
với
ngọn lửa màu sáng chói tạo ra NaCl:
2Na + Cl
2
→ 2NaCl
Cu tác dụng với Cl
2
Cu + Cl
2
→ CuCl

2
Fe tác dụng với Cl
2
tạo khói màu nâu là
FeCl
3
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
2. Tác dụng với hyđro
0
2
Cl
+
0
2
H
→ 2
11
ClH
−+
- Cl
2
thể hiện tính oxi hóa khi tác
dụng với H
2
và kim loại
3. Tác dụng với nước
Cl

2
+ H
2
O



1
ClH

+
OClH
1+
- Cl
2
vừa là chất oxi hóa vừa là chất
khử
- HClO là axit yếu nhưng có tính oxi
hóa mạnh nên nước Cl
2
có tính tẩy
màu.
III. Trạng thái thiên nhiên
- Cl
2
có 2 đồng vị bền
Cl
35
17
,

Cl
37
17
- Ở dạng hợp chất: chủ yếu là NaCl,
cacnalit KCl.MgCl
2
.6H
2
O, HCl có
trong dịch vị dạ dày người và động vật
IV . Ứng dụng
- Dùng diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy
trắng sợi, vải, giấy;
- Sản xuất các hợp chất hữu cơ;
- Dùng sản xuất chất tẩy trắng, sát
trùng như nước Javen, clorua vôi, HCl,
KClO
3
V. Điều chế
1. Điều chế khí Cl
2
trong phòng thí
nghiệm
MnO
2
+ 4HCl
→
0
t
MnCl

2
+ Cl
2
+
2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl → 2MnCl
2
+KCl +5Cl
2
+ 8H
2
O
các phản ứng trên qua dung dịch
NaCl và H
2
SO
4 đđ
?
- Trong công nghiệp người ta điện phân
dung dịch NaCl bão hòa để sản xuất
NaOH đồng thời thu được khí Cl
2
và H
2
- Để giữ HCl và hơi nước.
2. Sản xuất Cl

2
trong công nghiệp
2NaCl + 2H
2
O
 →
đpcm
2NaOH + Cl
2
+
H
2
E. Cũng cố:
- củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101
F. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10/01/2010
Tiết 39: HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
(T1)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng,
không giống với axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng
với đá vôi).
- Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công

nghiệp.
- Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử
do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1
Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan).( Nếu có)
- Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ,
bazơ, muối.
B. Chuẩn bị:
- GV: Một số hình vẽ
- HS: Xem lại bài Clo và nghiên cứu bài mới ở nhà
C. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT5/SGK/trang 101
Hs2: BT 7/SGK/trang101
D. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
7p Hoạt động 1:
GV: yêu cầu học sinh viết công thưc
electron, CTCT của HCl và giải thích vì
sao phân tử HCl là phân tử phân cực.
I. Hydroclorua
1. Cấu tạo phân tử
Cặp electron bị lệch về phía clo do clo
5p
20p
5p
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm
tính tan của hyđroclorua
Hoạt động 3:
Cho học sinh quan sát bình đựng dd

HCl bằng thủy tinh để tự học sinh rút ra
kết luận, giáo viên bổ sung thêm.
Hoạt động 4:
- Yêu cầu học sinh viết phương trình
hóa học giữa axit HCl với kim loại,
bazơ, oxit bazơ;
- Uốn nắn những sai sót cho học sinh
khi viết phương trình hóa học.
GV: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ
đó kết luận tính chất của axit HCl.
GV: nhắc lại nguyên tắc điều chế clo
trong phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ?
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố,
chất oxi hoá chất khử?
Hoạt động 5:
- GV: nêu các thí nghiệm điều chế HCl
trong phòng thí nghiệm.
- GV: hãy giải thích vì sao dùng NaCl tt
và H
2
SO
4 đặc
?
 để thu được khí HCl vì khí HCl tan
rất nhiều trong nước.
- lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản
phẩm tạo thành cũng khác nhau
-GV: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình
bày quy trình sản xuất HCl trong công
nghiệp

có độ âm điện lớn hơn hydro
2. Tính chất
- Hyđroclorua là chất khí, không màu,
tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan
500 lít HCl)
Hyđroclorua nặng hơn không khí
II. Axít Clohyđric
1. Tính chất vật lý
Học sinh nêu tính chất vật lý như
trong sách giáo khoa;
- D
ddHCl
= 1,19 g/cm
3
(37
0
C);
- Bốc khói trong không khí.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit mạnh
HCl + Mg  ……… …………………
HCl + FeO ………………………….
HCl + Fe(OH)
3
.…………………….
HCl + CaSO
3
 ……+ SO
2
+… …

b. Tính khử
Ví dụ:
+4 -1 +2 0
PbO
2
+ 4HCl  PbCl
2

+ Cl
2
+ 2H
2
O
2
4
OMn
+
+ 4
1
ClH

→
0
t
2
2
ClMn
+
+
0

2
Cl
+
2H
2
O
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
NaCl + H
2
SO
4
 →
< C250t
00
NaHSO
4
+
HCl
NaCl + H
2
SO
4

 →
> C400t
00
Na
2
SO

4
+
2HCl
b. Trong công nghiêp (phương pháp
tổng hợp) đốt Cl
2
và H
2
lấy từ phương
trình điện phân dung dịch NaCl
H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
NaCl + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ 2HCl
- Clo hóa các hợp chất hữu cơ đặc
biệt là hyđrocacbon.
VD: C
2
H
6

+ Cl
2
→ C
2
H
5
Cl +
E. Cũng cố: (5-7p)
- Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl?
- BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106
F. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 11/1/2010
Tiết 40: HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
(T2)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Biết cách nhận biết ion clorua
Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm
- Giải các bài tập liên quan
B. Chuẩn bị:
- GV: chuẩn bị một số bài tâp liên quan để học sinh luyện tập
- HS: Ôn lại kiến thức bài cũ, nghiên cứu trước bài mới ở nhà
C. Kiểm tra bài cũ:

- Hs1: BT5/SGK/trang 106
- Hs2: BT1/SGK/trang106
D. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Em hãy cho biết một số muối clorua có
ứng dụng quan trọng.
Hoạt động 2:
- Để nhận biết gốc Cl¯ ta dùng thuốc
thử nào?
- Viết phương trình phản ứng minh
họa
II. Muối clorua và nhận biết muối
clorua
1. Một số muối clorua
NaCl: làm muối ăn
ZnCl
2
: dùng làm chất chống mục;
BaCl
2
: thuốc trừ sâu;
KCl: phân bón;
đa số các muối clorua tan nhiều trong
nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl,
PbCl
2
ứng dụng: (SGK)
2.Nhận biết ion clorua
Thuốc thử: dd AgNO

3
Phương pháp: cho vài giọt ddAgNO
3
vào dung dịch cần phân biệt nếu có thấy
xuất hiện kết tủa không tan trong axit
mạnh → HCl hoặc muối clorua.
AgNO
3
+ HCl → AgCl↓ + HNO
3
AgNO
3
+ NaCl → AgCl↓ + NaNO
3
E. Cũng cố:
- Lấy ví dụ bằng phản ứng để chứng minh axit HCl có đầy đủ tính chất của một
axit và có tính chất riêng là tính khử;
- Nêu cách nhận biết ion Cl

×