Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an sinh 7 tu tiet 58 tro di

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.74 KB, 24 trang )

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 58: Tiến hoá về sinh sản
I/ Mục tiêu :
-Nêu đợc sự tiến hoá các hình thức tiến hóa sinh sản ở động vật từ đơn gỉan đến phức tạp
( sinh sản vô tính đến hữu tính)
-Thấy đợc sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính
-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
-Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-178
3/ Bài mới : sinh sản là đặc điểm đặc trng của sinh vật để duy trì nòi giống vậy động vật cón
hững hình thức sinh sản nào, sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện nh thế nào?
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu hình thức sinh
sản vô tính
-Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGk và
trả lời câu hỏi :
?Thế nào là sinh sản
vô tính


?Có những hình
thức sinh sản vô tính
nào
? Hãyphân tích các
cách sinh sản ở thuỷ
tức và trùng roi
-Không có
sự kết hợp
đực cái
-Phân đôI,
mọc trồi
-Một số
động vật có
kiểu sinh
sản giống
nh trùng roi:
Trùng amít,
trùng giày
I/ Sinh sản vô tính
-sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục
đực và cái
-Hình thức sinh sản :
+Phân đôi cơ thể
+Sinh sản sinh dỡng : Mọc trồi và tái sinh
1
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh

Nội dung
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu hình thức
sinh sản hữu tính
?Thế nào là sinh sản
hữu tính, so sánh
sinh sản vô tính với
sinh sản hữu tính
bằng cách hoàn
thành bảng một
?sự phức tạp hoá tổ
chức cơ thể ở động
vật có ý nghĩa gì
Một số đvkxs có cơ
quan sinh dục đực
và cái trên một cơ
thể gọi là lỡng tính
Thụ tinh trong u việt
hơn so với thụ tinh
ngoài nh thế nào?
Sự đẻ con tiến hoá
hơn so với đẻ trứng
nh thế nào?
Taị sao sự phát triển
trực tiếp lại tiến bộ
hơn so với phát triển
gián tiếp?
? Tại sao hình thai
*thảo luận
và đại diện

nhóm trả
lời
-sinh sản
hữu tính u
việt hơn
sinh sản vô
tính
Thụ tinh
trong nên số
lợng trứng
đợc thụ tinh
nhiều phôi
phát triển
trong cơ thể
mẹ an toàn
hơn
Phát triển
trực tiếp tỷ l
II/Sinh sản hữu tính
Có sự kết hợp đực và cái :
Hình
thức
sinh
Số cá
thể
tham
Thừa kế đặc
điểm
Hình
thức

sinh
Số cá
thể
tham
Thừa kế đặc
điểm
Của
1 cá
thể
Của
2 cá
thể
Của
1 cá
thể
Của
2 cá
thể

tính

tính
1 1
Hữu
tính
Hữu
tính
2 2
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp
giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo

thành hợp tử
Sinh sản hữu tính trên các thể đơn tính hay lỡng tính
-Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính : Loài đẻ
trứng, đẻ con, chăm sóc con
Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc
con ở động vật
Tên bài Thụ
tinh
Sinh
sản
Phát
triển
phôi
Tập
tính bảo
vệ trứng
Tập tính
nuôi
con
Trai
sông
Ngoài Đẻ
trứng
Biến
thái
Không
đào
hang
làm tổ
Con

non ( ấu
trùng)
Tự kiếm
mồi
Châu
chấu
Ngoài Đẻ
trứng
Biến
thái
Trứng
trong
hốc đất
Con
non tự
kiếm ăn
Cá chép Ngoài đẻ
trứng
Trực
tiếp
( Không
nhau
thai)
Không
làm tổ
Con
non tự
kiếm
mồi
ếch

đồng
Ngoài đẻ
trứng
Biến
thái
Không
đào
hang
làm tổ
ấu trùng
tự kiếm
mồi
Thằn
lằn
bóng
đuôi dài
Trong đẻ
trứng
Trực
tiến
( Không
nhau
thai)
đào
hang
Con
non tự
kiếm
mồi
Chim

bồ câu
Trong đẻ
trứng
Trực
tiếp
Làm tổ
ấp trứng
Bằng
sữa
2
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
sinh thực hiện trò
chơi học tập là tiến
bộ nhất trong giới
động vật
con non
sống cao
hơn
Con non đ-
ợc nuôi d-
ỡng tốt việc
học tập rút
kinh
nghiệm từ
trò chơi nên

tập tính của
thú đa dạng
và thích
nghi cao
( không
nhau
thai)
diều,
mớm
mồi
Thỏ Trong đẻ con Trực
tiếp
( Cónha
u thai)
Lót ổ Bằng
sữa mẹ
III/ Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính
Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện :
-từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong
-Đẻ nhiều trứng đến đẻ ít trứng và đẻ con
-Phôi phát triển có biến thái đến phát triển trực tiếp
không có nhau thai đến phát triển trực tiếp có nhau
thai
-Con non không đợc nuôi dỡng đến đợc nuôi dỡng
bằng sữa mẹ và đợc học tập thíchn ghi với cuộc sống
4/ Củng cố :
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -181
-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà :
-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk

-tìm hiểu trớc bài sau .
- đọc phần em có biết
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết 59: Cây phát sinh giới động vật
I/ Mục tiêu :
-Nêu đợc bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá
thạch
-HS đọc đợc vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật
3
-Rèn kĩ năng quan sát so sánh và hoạt động nhóm
-giáo dục ý thức yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-181
3/ Bài mới : chúng ta đã học qua các ngành động vật không xơng sống và động vật có xơng
sống, thấy đợc sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng.Song giữa các ngành động vật đó có
quan hệ với nhau nh thế nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
bằng chứng về mối quan hệ
giữa các nhóm động vật
-?Làm thế nào để biết các
nhóm động vật có mối quan
hệ với nhau
?đánh dấu đặc điểm của lỡng
c cổ giống với cá vây chẵn cổ

và đặc điểm của lỡng c cổ
giống lỡng c ngày nay
?Những đặc điểm giống và
khác nhau dó nói lên điều gì
về mối quan hệ họ hàng giữa
các nhóm động vật
Thảo luận và nêu đợc:
-di tích hoá thạch cho
biết quan hệ cácc nhóm
động vật
-Lỡng c cổ- cá vây chân
cổ có vảy, vây đuôi, nắp
mang
-Luỡng c cổ- lỡng c ngày
nay có 4 chi , 5 ngón
-Chim cổ giống bò sát:
có răng, có vuốt , đuôi
dài có nhiều đốt
-chim cổ giống chim
hiện nay: có cánh, lông

-Nói lên nguồn gốc động
vật
VD: cá vây chân cổ có
thể là tổ tiên của ếch
nhái
I/ bằng chứng về mối quan hệ
giữa các nhóm động vật
-Di tích hoá thạch của các động
vật cổ có nhiều đặc điểm giống

động vật ngày nay
-Những loài động vật mới đợc
hình thành có đặc điểm giống
tổ tiên của chúng
4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
* Hoạt động 2: Cây phát
sinh giới động vật
Những cơ thể có tổ chức càng
giống nhau phản ánh quan hệ
nguồn gốc càng gần nhau
?Cây phát sinh động vật biểu
thị điều gì
?Mức độ quan hệ họ hàng đợc
thể hiện trên cây phát sinh
nh thế nào
?Tại sao khii quan sát cây
phát sinh lại biết đợc số luợng
loài của nhóm động vật nào
đó
?Ngành chân khớp có quan hệ
họ hàng với ngành nào, chim
và thú có quan hệ với nhóm
nào
?vì sao lựa chọn các đặc điểm
đó, chọn các đặc điểm đó dựa
trên cơ sở nào
Khi một nhóm động vật mới
xuất hiện, chúng phát sinh
biến dị cho phù hợp với môi

trờng và dần dần thích
nghi.Ngày nay do khí hậu ổn
định, mỗi loài tồn tại có cấu
tạo thích nghi riêng với môi
trờng
*quan sát hình vẽ và đọc
thông tin sgk để trả lời
câu hỏi
-cho biết mức độ quan hệ
họ hàng của các nhóm
động vật
-nhóm có vị trí gần nhau,
cùng nguồn gốc có quan
hệ họ hàng gần hơn
nhóm ở xa
-Vì kích thớc trên cây
phát sinh lớn thì số loài
đông
-Chân khớp có quan hệ
gần với thân mềm hơn
-Chim và thú gần với bò
sát hơn các loài khác
II/ Cây phát sinh giới động
vật
Cây phát sinh động vật phản
ánh quan hệ họ hàng giữa các
loài sinh vật
4/ Củng cố :
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -184
-Giáo viên tổng kết toàn bài và yêu cầu hs trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động

vật
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau . đọc phần em
có biết
Ngày soạn:
5
Ngày giảng :
Ch ơng 8: động vật và đời sống con nguời
Tiết 60: Đa dạng sinh học
I/ Mục tiêu :
-Hiểu đuợc đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các
điều kiện sống khác nhau
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
-Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-184
3/ Bài mới : Vì sao động vật phân bố ở mọi nơi? và tạo nên đa dạng sinh học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự
đa dạng sinh học
?sự đa dạng sinh học thể hiện
nh thế nào
?vì sao có sự đa dạng sinh
học về loài
Thảo luận và nêu đợc:
-Đa dạng biểu thị bằng số loài
-Động vật thích nghi cao với

điều kiện sống
I/ Đa dạng sinh học động
vật ở môi tr ờng đới lạnh
Sự đa dạng sinh học biểu
thị bằng số loài
-Sự đa dạng loài là do khả
năng thích nghi của động
vật với điều kiện sống
khác nhau
* Hoạt động 2: Đa dạng
sinh học của động vật ở môi
tr ờng đới lạnh và hoang
mạc đới nóng
-yêu cầu hs thảo luận hoàn
thành bảng
?Dựa vào đâu để lựa chọn câu
trả lời
?Nhận xét về cấu tạo và tập
tính của động vật ở môi trờng
đới lạnh và hoang mạc đới
nóng
?vì sao ở 2 vùng này số loại
động vật rất ít
?nhận xét về mức độ đa dạng
của đồng vật ở 2 môi trờng
này
*đọc thông tin, thống nhất trả
lời:
-nét đặc trng của khí hậu
-cấu tạo rất phù hợp với khí

hậu để tồn tại
-Tập tính kiếm ăn, di chuyển,
hoạt động, tự vệ đặc biệt
-dựa vào tranh vẽ
-t liệu su tầm
-thông tin trên phim ảnh
-cấu tạo và tập tính thích nghi
cao độ với môi trờng
-Đa số động vật không sống
đuợc, chỉ có 1 số loài có cấu
tạo đặc biệt thích nghi
-mức độ đa dạng rất thấp
II/ Cây phát sinh giới
động vật
-sự đa dạng của các động
vật ở môi trờng đặc biệt rất
thấp
-chỉ có những loài có khả
năng chịu đựng cao thì
mới tồn tại đợc
Bảng sự thích nghi của động vật ở môi tr ờng đới lạnh và hoang mạc đới nóng
khí hậu đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm
6
thích nghi
(1)
Môi
trờng
đới
lạnh
-khí hậu cực lạnh

-đóng băng quanh
năm
-mùa hè rất ngắn
Cấu tạo -bộ lông dày
-mỡ dới da dày
-lông màu trắng( mùa
đông)
-giữ nhiệt cho cơ thể
-giữ nhiệt, dự trữ năng lợng,
chống lại rét
-lẫn với màu tuyết che mắt kẻ
thù
Tập tính -ngủ đông trong mùa
đông
-di c về mùa đông
-hoạt động về ban ngày
trong mùa hè
-tiết kiệm năng lợng
-tránh rét, tìm nơi ấm áp
-thời tiết ấm hơn
(2)môi
trờng
hoang
mạc
đới
nóng
-khí hậu rất nóng và
khô
-rất ít vực nớc và
phân bố xa nhau

Cấu tạo -thân cao, móng rộng,
đệm thịt dày
-vị trí cơ thể cao, không bị
lún, đệm thịt dày để trống
nóng
-chân dài
-bớu mỡ lạc đà
-màu lông nhạt, giống
màu cát
-vị trí ở cao so với cát nóng,
nhảy xa hạn chế ảnh hởng
của cát nóng
-nơi dự trữ nớc
-dễ lẩn trốn kẻ thù
Tập tính -mỗi bớc nhảy cao, xa
-di chuyển bằng cách
quăng thân
-hoạt động vào ban
đêm
-khả năng đi xa
-khả năng nhịn khát
-chui rúc sâu trong cát
-hạn chế tiếp xúc với cát
nóng
- hạn chế tiếp xúc với cát
nóng
-thời tiết dịu mát hơn
-tìm nớc vì vực nớc ở xa nhau
-thời gian tìm đợc nớc nớc rất
lâu

-chống nóng
4/ Củng cố :
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -188,-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau . đọc phần em
có biết
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 61: Đa dạng sinh học( tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
-HS thấy đợc sự đa dạng sinh học ở môi trờng nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang
mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật
-Hs chỉ ra đợc những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các
biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
-Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận và kĩ năng hoạt động nhóm
-giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nớc
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
7
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-188
3/ Bài mới : Sự đa dạng sinh học ở môi trờng nhiệt đới gió mùa khác với các môi trờng khác
nh thế nào?
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Đa
dạng sinh học ở môi
trờng nhiệt đới gió

mùa
Theo dõi trong một ao
thả cá
Ví dụ: nhiều loài cá
sống trong ao
Loài kiếm ăn ở tầng n-
ớc mặt: cá mè
Một số loài ở tầng đáy:
trạch, cá quả
Một số ở đáy bùn: lơn
?Đa dạng sinh học ở
môi trờng nhiệt đới gió
mùa thể hiện nh thế
nào
?Vì sao trên đồng
ruộng gặp 7 loài rắn
cùng sống nà khong hề
cạnh tranh với nhau
?vì sao nhiều loại cá
sống đuợc trong cùng 1
ao
?Tại sao số lợng loài
phân bố ở một nơi lại
có thể rất nhiều
?vì sao số loài động vật
ở môi trờng nhiệt đới
nhiều hơn so với đới
nóng và đới lạnh
đọc thông tin sgk
-trong một ao có các tầng

nớc khác nhau
-đa dạng sinh học thể hiện
ở số loài rất nhiều
-các loài cùng sống tận
dụng đợc nguồn thức ăn
-chuyên hoá thích nghi với
điều kiện sống
I/ Đa dạng sinh học động vật ở môi tr -
ờng đới lạnh
-do động vật thích nghi đợc với khí hậu
ổn định
-sự đa dạng sinh học của động vật ở môi
trờng nhiệt đới gió mùa rất phong phú
-số lợng loài nhiều do chúng thích nghi
với điều kiện sống
8
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
* Hoạt động 2: Những
lợi ích của đa dạng
sinh học
-?sự đa dạng sinh học
mang lại lợi ích gì về
thực phẩm, dợc
phẩm
?Trong giai đoạn hiện
nay đa dạng sinh học
còn giá trị gì đối với sự
tăng trởng kinh tế của

đất nớc
-thông báo: đa dạng
sinh học là điều kiện
đảm bảo phát triển ổn
định tính bền vững của
môi trờng, hình thành
khu du lịch
-cơ sở hình thành các
hệ sinh thái đảm bảo sự
chu chuyển ôxi, giảm
xói mòn
-tạo cơ sở vật chất để
khai thác nguyên liệu
*đọc thông tin, thống nhất
trả lời:
-cung cấp thực phẩm:
nguồn dinh dỡng chủ yếu
của con ngời
-dợc phẩm: một số bộ
phận của động vật làm
thuốc có giá trị: xơng,
mật
-trong nông nghiệp: cung
cấp phân bón, sức kéo
-giá trị khác: làm cảnh, đồ
kĩ nghệ, làm giống
-giá trị xuất khẩu mang lợi
nhuận cao, và uy tín trên
thị trờng thế giới
ví dụ: cá Ba sa, tôm hùm,

tôm càng xanh
II/ Những lợi ích của đa dạng sinh học
-sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh
tế cho đất nớc
Hoạt động 3: nguy cơ
suy giảm đa dạng sinh
học và việc bảo vệ đa
dạng sinh học
?nguyên nhân nào dẫn
đến sự suy giảm đa
dạng sinh học ở Việt
Nam và thế giới
?chúng ta cần có những
biện pháp nào để boả
vệ đa dạng sinh học
?các biện pháp bảo vệ
đa dạng sinh học dựa
trên cơ sở khoa học nào
?hiện nay chúng ta đã
và sẽ làm gì để bảo vệ
đa dạng sinh học
-ý thức của ngời dân: đốt
rừng, làm nơng, săn bắn
bừa bãi
-nhu cầu phát triển của xã
hội: xây dựng đô thị, lấy
đất nuôi thuỷ sản
-biện pháp: giáo dục
tuuyên truyền bảo vệ động
vật, cấm săn bắn, chống ô

nhiễm
-cơ sở khoa học: động vật
sống cần có môi trờng gắn
liền với thực vật, mùa sinh
sản cá thể tăng
-nghiêm cấm bắt giữ động
vật quý hiếm
-xây dựng khu bảo tồn
động vật
-nhân nuôi động vật có giá
III/ nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học
và việc bảo vệ đa dạng sinh học
Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi
+thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa
dạng sinh học và độ đa dạng về loài
9
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
trị
4/ Củng cố :
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -191,-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau .
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 62: Biện pháp đấu tranh sinh học
I/ Mục tiêu :
-HS nêu đợc khái niệm đấu tranh sinh học
-thấy đợc cá c biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch

-nêu đợc những u điểm và nhợc điểm của biện pháp đấu tranh sinh học
-Rèn kĩ năng quan sát so sánh, t duy tổng hợp và kĩ năng hoạt động nhóm
-giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trờng
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án , t liệu về đấu tranh sinh học
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
10
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-191
3/ Bài mới : Trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau, con ngời đã
lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: thế
nào là biện pháp
đấu tranh sinh học
?Thế nào là đấu tranh
sinh học
-giải thích: sinh vật
tiêu diệt sinh vật có
hại gọi là thiên địch
đọc thông tin
sgk
Và nêu đợc:
dùng sinh vật
tiêu diệt sinh

vật gây hại
ví dụ: mèo diệt
chuột
I/ thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc
sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt
thiệt hại do các sinh vật gây ra
* Hoạt động 2:
Những biện pháp
đấu tranh sinh học
Yêu cầu hs thảo luận
và hoàn thành vào
bảng
?giải thích biện pháp
gây vô sinh để diệt
sinh vật gây hại
-thông báo: ở Hawai:
cây cảnh Lan tân phát
triên rnhiều thì có
hại.Ngời ta nhập về 8
loại sâu bọ tiêu diệt
Lan ta na.khi Lan ta
na. bị tiêu diệt ảnh h-
ởng tới chim sáo ăn
quả cây này.cim sáo
ăn sâu Cirphis gây hại
cho đồng cỏ, ruộng
*đọc thông tin,
thống nhất trả
lời:

-thiên địch tiêu
diệt sinh vật có
hại là phổ biến
-thiên địch gián
tiếp để ấu trùng
tiêu diệt trứng
-gây bệnh cho
sinh vật để tiêu
diệt
-ruồi làm loét
da trâu bò và
dẫn đến giết
chết trâu bò
-ruồi khó tiêu
diệt
-tuuyệt sản ở
ruồi đực thì
ruồi cái có gaio
phối trứng
không đợc thụ
tinh và loài
ruồi tự bị tiêu
diệt
II/ Những biện pháp đấu tranh sinh học
-u điểm của biện pháp đấu tranh sinh hoc: tiêu diệt
những sinh vật có hại, tránh ô nhiễm môi trờng
-nhợc điểm: đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi
có khí hậu ổn định
Thiên địch không diệt đợc triệt để sinh vật có hại
Bảng các biện pháp đấu tranh sinh học

Biện
pháp
Thiên địch
tiêu diệt
sinh vật gây
hại
Thiên địch đẻ
trứng kí sinh
vào sinh vật
gây hại hay
trứng sâu hại
Sử dụng vi
khuẩn gây bệnh
truyền nhiễm
diệt sinh vật gây
hại
Tên thiên
địch
mèo(1)
cá cờ(2)
sáo(3)
kiến
vống(4)
bọ rùa(5)
diều hâu(6)
-ong mắt
đỏ(1)
-ấu trùng của
bớm đêm(2)
-vi khuẩn

Myôma và
calixi(1)
-nấm bạch dơng
và nấm lục c-
ơng(2)
Loài sinh
vật bị
tiêu diệt
-chuột(1)
-bọ gậy, ấu
trùng sâu
bọ(2)
-sâu bọ ban
ngày(3)
-sâu hại
cam(4)
-rệp sám(5)
-chuột ban
ngày(6)
-trứng sâu
xám(1)
-xơng rồng(2)
-thỏ(1)
-bọ xít(2)
*có 3 biện pháp đấu tranh sinh học
11
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh

Nội dung
lúa lại phát triển
Hoạt động 3: những
u điểm và hạn chế
của biện pháp đấu
trnh sinh học
?đấu tranh sinh học
có những u điểm gì
?hạn chế của biện
pháp đấu tranh sinh
học là gì
-đấu tranh sinh
học không gây
ô nhiễm môi tr-
ờng và tránh
hiện tợng
kháng thuốc
-hạn chế: mất
cân bằng trong
quần xã, thiên
địch không
quen khí hậu sẽ
không phát huy
tác dụng động
vật ăn sâu hại
cây ăn luôn hạt
của cây
III/ nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo
vệ đa dạng sinh học
*u điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt

nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi
4/ Củng cố -Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -191,-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau .
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 63:Động vật quý hiếm
I/ Mục tiêu :
-HS nêu đợc khái niệm về động vật quý hiếm
-thấy đợc mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam
-Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp
-giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án , t liệu về động vật quý hiếm
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
12
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-195
3/ Bài mới : Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhng lại có nguy cơ bị
tiệt chủng đó là những động vật nh thế nào?
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: thế nào
là động vật quý hiếm
?Thế nào gọi là động
vật quý hiếm

?kể tên một số động vật
quý hiếm mà em biết
-động vật quý hiếm vừa
có nhiều giá trị và có
số lợng ít
-các động vật quý hiếm
nh: sóc đỏ, bớm phợng
cánh đuôi nheo, phợng
hoàng đất
đọc thông tin
sgk
Và nêu đợc:
động vật quý
hiếm có giá
trị kinh tế cao
I/ thế nào là động vật quý hiếm
động vật quý hếm là những động vật có giá trị nhiều
mặt và có số lợng giảm sút
* Hoạt động 2: ví dụ
minh hoạ các cấp độ
tuyệt chủng của động
vật quý hiếm ở Việt
Nam
Yêu cầu hs thảo luận
và hoàn thành vào bảng
1( một số động vật quý
hiếm ở Việt Nam)
?qua bảng này cho biết:
động vật quý hiếm có
giá trị gì

?em có nhận xét gì về
cấp độ đe doạ tuyệt
chủng của động vật
quý hiếm
?hãy kể thêm động vật
quý hiếm khác mà em
biết
đại diện
nhóm lên
bảng trình
bày
-giá trị nhiều
mặt của quá
trình sống
-một số loài
nguy cơ tuyệt
chủng rất
cao,tuỳ vào
giá trị sử
dụng của con
ngời: sao la,
tê giác một
sừng, phợng
II/ ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động
vật quý hiếm ở Việt Nam
Bảng 1: một số động vật quý hiếm ở Việt Nam
TT Tên động vật quý
hiếm
Cấp độ đe doạ tuyệt
chủng

Giá trị của động
vật quý hiếm
1 ốc xà cừ Rất nguy cấp Kỹ nghệ khảm trai
2 Tôm hùm đá Nguy cấp Thực phẩm ngon
xuất khẩu
3 Cà cuống sẽ nguy cấp Thực phẩm, đặc
sản gia vị
4 Cá ngựa gai sẽ nguy cấp Dợc liệu chữa bệnh
hen
5 Rùa núi vàng Nguy cấp Dợc liệu, đồ kĩ
nghệ
6 Gà lôi trắng ít nguy cấp động vật đặc hữu
,làm cảnh
7 Khớu đầu đen ít nguy cấp động vật đặc hữu
,làm cảnh
8 Sóc đỏ ít nguy cấp Thẩm mĩ, làm cảnh
9 Hơu xạ Rất nguy cấp Dợc liệu sản xuất
nớc hoa
10 khỉ vàng ít nguy cấp Giá trị vật liệu, vật
mẫu trong y học
*cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam đ-
ợc biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ
nguy cấp
13
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
hoàng đất

Hoạt động 3: bảo vệ
động vật quý hiếm
?vì sao phải bảo vệ
động vật quý hiếm
?cần có những biện
pháp gì để bảo vệ động
vật quý hiếm, liên hệ
bản thân phải làm gì để
bảo vệ động vật quý
hiếm
-bảo vệ động
vật quý hiếm
vì chúng có
nguy cơ tuyệt
chủng
-cấm săn bắn,
bảo vệ môi tr-
ờng sống của
chúng
-tuyên truyền
giá trị của các
động vật quý
hiếm
-thông báo
nguy cơ tuyệt
chủng của
động vật quý
hiếm
III/ Bảo vệ động vật quý hiếm
Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:

-bảo vệ môi trờng sống
-cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép
-chăn nuôi chăm sóc đầy đủ
-xây dựng khu dự trữ thiên nhiên
4/ Củng cố -Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -198,-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau .


14
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết 64,65: tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế
địa ph ơng
I/ Mục tiêu :
-HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phơng để bổ xung kiến thức về
một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phơng
-Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề
-giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản xuất
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án , t liệu về một số động vật cớ tầm quan rtọng trong kinh tế của địa phơng
Học sinh : su tầm thông tin
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-198
3/ Bài mới :
*Hoạt động 1: H ớng dẫn cách thu thập thông tin ( tiết 1)
Gv: chia lớp thành các nhóm( mỗi nhóm 6 hs) và nêu nội dung phải hoàn thành trong bài học
-thu thập các thông tin theo yêu cầu:
a) tên loài động vật cụ thể
VD: tôm, cá, lợn, bò, gà, tằm, cá sấu

b)địa điểm: chăn nuôi tại gia đình hay tại địa phơng nào
-điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: khí hậu và nguồn thức ăn
-điều kiện sống khác đặc trng của loài
VD: bò cần bãi chăn thả
Tôm cá cần mặt nớc rộng
c)cách nuôi:
15
-làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông và thoáng mát về mùa hè
Số lợng loài , cá thể( có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm)
*Cá ch chăm sóc: +lợng thức ăn, loại thức ăn
+cách chế biến: phơi khô, lên men, nấu chín
+thời gian ăn: thời kì vỗ béo, thời kì sinh sản, thời kì nuôi dỡng con
-vệ sinh chuồng trại, giá trị tăng trọng
-số kg trong một tháng: lợn 20 kg/ 1 tháng, gà: 2kg/tháng
d) giá trị kinh tế:
gia đình: thu nhập từng loài, tổng thu nhập xuất chuồng, giá trị VNĐ/1 năm
*địa phơng: tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phơng nhờ chăn nuôi động vật, ngành kinh tế
mũi nhọn của địa phơng, đối với quốc gia
( trình bày chi tiết quy trình nuôi đồng vật và thu nhập cụ thể)
*Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh ( tiết 2)
-cho các nhóm lần lợt báo cáo kết quả của mình trớc lớp
-cho các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ xung
IV/ Nhận xét- đánh giá
-giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả chuẩn bị của các nhóm
V/HDVN: -yêu cầu hs ôn tập toàn bộ chơng trình sinh học 7
-làm trớc bảng 1,2 sgk 200-201
16
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 66: ôn tập

I/ Mục tiêu :
-HS nêu đợcấpự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, thấy rõ
các đặc điểm thích nghi của động vật với môi trờng sống, chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới
động vật
-Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức
-giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra trong quá trình học bài mới
3/ Bài mới :
Hoạt
động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
*Hoạt
động 1tìm
hiểu sự
tiến hoá
của giới
động vật
?Thế nào
gọi là
động vật
quý hiếm

-yêu cầu
hs thảo
luận và
Nêu đợc:
+tên ngành
+đặc điểm
tiến hoá
phải liên tục
từ thấp đến
cao
+con đại
diện phải
điển hình
-sự tiến háo
I/ Tiến hoá của giới động vật
17
Hoạt
động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
hoàn
thành
bảng1
sgk-200
?sự tiến
hoá của
giới động

vật đợc thể
hiện nh
thế nào
?sự thích
nghi của
động vật
với môi tr-
ờng sống
thể hiện
nh thế nào
?thế nào là
hiện tợng
thứ sinh,
cho ví dụ
cụ thể
?hãy tìm
trong các
loài bò sát,
chim có
loài nào
quay trở
lại môi tr-
ờng nớc
thể hiện sự
phức tạp về
tổ chức cơ
thể, bộ phận
năng đỡ
-sự thích
nghi của

động vật: có
loài sống
bay lợn( có
cánh), loài
sống ở n-
ớc( có vây),
sống nơi
khô cằn(dự
trữ nớc)
-hiện tợng
thứ sinh:
quay lại
sống ở môi
trờng của tổ
tiên
VD: cá voi
sống ở nớc
đặc
điểm
Cơ thể
đơn bào
Cơ thể đa bào
đối xứng
toả tròn
đối xứng 2 bên
Cơ thể
mềm
Cơ thể mềm
có vỏ đá vôi
Cơ thể

có bộ x-
ơng
ngoài
bằng
kitin
Cơ thể cố bộ xơng
trong
Ngành ĐVNS Ruột
khoang
Các
ngành
giun
Thân mềm Chân
khớp
động vật có xơng
Sống
đại
diện
Trùng
roi
Thuỷ tức Giun
đũa,
giun
đất
Trai sông Châu
chấu
Cá chép, ếch, thằn
lằn bóng đuôi
dài, chim bồ câu
thỏ

II/ Sự thích nghi thứ sinh
-giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp
-động vật thích nghi với môi trờng sống
-một số có hiện tợng thích nghi thứ sinh
18
Hoạt
động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
* Hoạt
động 2:
tầm quan
trọng
trong
thực tiễn
của giới
động vật
?động vật
có vai trò

?động vật
gây nên
những tác
hại nh thế
nào
đại diện
nhóm lên

bảng trình
bày
III/ tầm quan trọng trong thực tiễn của giới động vật
*đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con ngời
Một số động vật gây hại
Bảng 2: những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn
Tầm quan trọng trong thực
tiễn
Tên bài
động vật không xơng sống động vật có xơng sống
động vật
có ích
-thực phẩm( vật nuôi, đặc
sản)
-dợc liệu, cong nghệ,
nông nghiệp, làm cảnh,
trong tự nhiên
Tôm, cua, mực , san hô, giun đất, trai
ngọc, nhện, ong
Cá chim, thú, gấu, khỉ,
rắn, bò ,cầy, công, trâu
bò, gà, vẹt, cá, chim
động vật
có hại
đối với nông nghiệp
đối với đời sống con ngời
đối với sức khoẻ con ngời
Châu chấu, sâu gai, bọ rùa, ruồi
muỗi, giun đũa, sán
Chuột, rắn độc

4/ Củng cố và HDVN -Yêu cầu học sinh học lại đặc điểm chung nhất của các lớp động vật có
xơng sống, chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ
19
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 67: Kiểm tra một tiết
I/ Mục tiêu :
kiểm tra các kiến thức cơ bản trong các chơng của động vật có xơng sống( lớp chim, lỡng c,
bò sát và thú
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án kiểm tra
Học sinh : ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bị kiểm tra
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra : kiểm tra một tiết học kỳ II
Đề bài
I/ Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm) : Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Hệ tuần hoàn của ếch có cấu tạo nh thế nào?
a) có 2 vòng tuần hoàn
b) tim 3 ngăn, nên máu nuôi cơ thể là máu pha
c) tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tơi
d) cả a và b
Câu 2: Tác dụng của lông đuôi ở chim bồ câu là gì?
a) nh bánh lái giúp chim định hớng khi bay
b) nh chiếc quạt để đẩy không khí
c) để giữ thăng bằng khi chim rơi xuống
d) Cả a,b,c
Câu 3: Diều của chim bồ câu có tác dụng gì?
a) tiết ra dịch tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn
b) tiết ra dịch vị

c) chứa và làm mềm thức ăn trớc khi đa vào dạ dày
d) cả a,b và c
Câu 4: ở bồ câu, máu đi nuôi cơ thể là loại máu gì?
a) đỏ tơi
b) đỏ thẫm
c) đỏ tơi và máu pha
d) Cả a và b
Câu 5: ở thỏ, những răng nào có vai trò nghiền thức ăn?
a) răng cửa b) Răng nanh
c)răng hàm d)Răng cửa và răng hàm
Câu 6 : Trung ơng thần kinh của thỏ gồm những bộ phận nào?
a) Não bộ và các dây thần kinh b)Tuỷ sống và các dây thần kinh
c) Não bộ và tuỷ sống d)cả a và b
20
Câu 7: Đặc điểm của bộ dơi là gì?
a) chi trớc biến đổi thành cánh da b)Dơi có đuôi ngắn
c)dơi ăn sâu bọ hoặc ăn hoa quả d)cả a,b,c
Câu8: Đặc điểm của bộ cá voi là gì?
a ) cơ thể hình thoi
b)cá voi có lớp mỡ dới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng
cách uôn smiình theo chiều dọc
c)chi trớc biến đổi thành vây bơi dạng mái chèo, chi sau tiêu giảm
d) cả a,b,c
II/ Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 9: chọn các cụm từ trong các cụm từ: nở ra con, thích nghi cao, lông vũ, đặc điểm chung,
mạng ống khí, có 4 ngăn điền vào chỗ trống thay cho các số1,2,3 để hoàn thành các câu
sau:
Chim là động vật có xơng sống(1) đối với sự bay lợn và với những điều kiện sống khác
nhau.Chúng có những (2) sau: mình có (3) bao phủ, chi trớc biến đổi thành cánh, có mỏ sừng,
phổi có(4), có túi khí tham gia vào hô hấp, tim (5), máu đỏ tơi nuôi cơ thể, là động vật hằng

nhiệt.trứng lớn có vỏ đá vôi, đợc ấp(6) nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
Câu 10: Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số để hoàn thành các câu
sau:
Thú là động vật(7) có tổ chức (8), có hiện tợng thai sinh và (9)bằng sữa mẹ, có bộ lông mao
bao phủ (10), bộ răng (11)thành răng cửa, răng nanh và răng hàm, tim bốn ngăn( 12)phát triển
thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt
Câu 11: Hãy sắp xếp các cơ quan của chim tơng ứng với từng hệ cơ quan:
STT Các hệ cơ quan Kết quả Các cơ quan
1 Tiêu hoá 1 a) thực quản
2 Hô hấp 2 b) Diều
3 Tuần hoàn 3 c )dạ dày tuyến
4 Bài tiết 4 d)dạ dày cơ
e)ruột
g)gan
h)tuỵ
i)tim
k)các gốc động mạch
l)khí quản
m)phổi
n)tì
o)thận
p)huyệt
21
Đáp án
Câu 1: d
Câu 2:a
Câu3:c
Câu 4:a
Câu 5:c
Câu 6:c

Câu 7:d
Câu 8: d
Câu 9: 1: thích nghi cao, 2: đặc điểm chung, 3: lông vũ , 4: mạng ống khí, 5: có 4ngăn
6: nở ra con
Câu 10: 1- có xơng sống ; 2- Cao nhất; 3- Nuôi con; 4- Cơ thể; 5- phân hoá; 6- Bộ não
Câu 11: 1: a,b,c,d,e,g,h,p
2: l,m
3:i,k,n
4:o
Ngày soạn :
Ngày giảng :
22
Tiết 68, 69, 70: Thăm quan thiên nhiên
I/ Mục tiêu :
-Tạo cơ hội cho học sinh tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật
-Học sinh sẽ đợc nghiên cú động vật sống trong thiên nhiên
-Rèn kỹ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật
-Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
-Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật đặc biệt là động vật có ích
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Chuẩn bị t liệu về thực vật và động vật( bằng phơng pháp vấn đáp trò chuyện)
Nếu có điều kiện thì tổ chức cho học sinh thăm quan( chuẩn bị lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu,
kính lúp cầm tay, vợt, vở ghi chép
Học sinh : Su tầm tài liệu về thực vậ và động vật trong thiên nhiên
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra : kiểm tra trong quá trình học
3/ Bài mới : Thăm quan thiên nhiên ( Nếu không có điều kiện thăm quan trực tiếp, giáo
viên su tầm tài liệu, tổ chức trao đổi với học sinh về đề tài thăm quan thiên nhiên, nói
chuyện về những loài động vật và thực vật quý hiếm. Giáo dục ý thức bảo vệ)

Hoạt động 1: ( Tiết 68)
Giáo viên giới thiệu sơ lợc địa điểm thăm quan (Nếu có điều kiện)
Đặc điểm : có những môi trờng nào?
độ sâu của môi trờng nớc
Một số loài động vật và thực vật có thể gặp
Hoạt động 2: ( Tiết 68)
Trang bị trên ngời: mũ giầy, dép gọn gàng
Dụng cụ cần thiết : Sổ ghi chép bút, kính lúp, vợt, khay đựng mẫu, hộp chứa mẫu sống .
Hoạt động 3: ( Tiết 68)
Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ:
Với động vật dới nớc : Dùng vợt thuỷ sinh, vợt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào
khay chứa nớc
Với động vật ở đất : Nh sâu bọ : dùng kẹp mềm gắp cho vào túi ni lông
Với động vật ở cạn hay trên cây thì trải rộng báo dới gốc và rung cành cây hay dùng vợt bớm
để hứng bắt rồi cho vào túi ni lông
Với động vật lớn hơn nh động vật có xơng sống dùng vợt bắt rồi cho nào vợt chứa mẫu
Hoạt động 4: ( Tiết 68)
Giáo viên giới thiệu cách ghi chép, yêu cầu học sinh đánh dấu vào bảng SGK trang 205 mỗi
nhóm cử một học sinh ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất, sau đó giáo viên nhắc laịo
các thao tác sử dụng dụng cụ cần thiết
Tiết 69.70 : Tiến hành thăm quan ngoài trời ( Nếu có điều kiện tổ chức)
Hoạt động 1:
Giáo viên thông báo nội dung cần thiết
1/ quan sát động vật phâm bố theo môi trờng
23
Trong từng môi trờng có những động vật nào, số lợng cá thể nhiều hay ít? Ví dụ cành cây có
nhiều sâu bớm
2/Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở các môi trờng
động vật có các cách di chuyển bằng bộ phận nào/
Ví dụ: Bớm bay bằng cánh, trâu trấu nhẩy bằng chân, cá bơi bằng vây

3/Quan sát sự thích nghi dinh dỡng của động vật
Quan sát các loại động vật có hình thức dinh dỡng nh thế nào?
ví dụ : ăn lá. ăn hạt. ăn động vật nhỏ, hút mật
4/ Quan sát mối quan hệ động vật và thực vật
Tìm xem có động vật nào có ích hoặc gây hại cho thực vật
Ví dụ : Ong hút mật thụ phấn cho hoa, sâu ăn lá dẫn đến cây chết
5/ Quan sát hiện tợng nghuỵ trang của động vật
Có những hiện tợng sau: Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất
Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá
Cuộn tròn giống hòn đá
6/ Quan sát số lợng thành phần động vật trong tự nhiên
Từng môi trờng có thành phần loài nh thế nào?
Trong môi trờng số lợng cá thể nh thế nào?
Loài động vật nào không có trong môi trờng đó?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh tiền hành quan sát ghi chép và bảo quản
Hoạt động 3: Báo cáo kết quả của mỗi nhóm
Yêu cầu : Các nhóm báo cáo kết quả gồm :
Bảng tên các động vật và môi trờng sống mẫu thu thập đợc đánh giá về số lợng thành phần
động vật trong tự nhiên
IV/ Kiểm tra đánh giá : Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh, đánh giá
kết quả học tập của các nhóm
24

×