Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Chuong II.1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 50 trang )

Nugyễn Văn Thành
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
§1 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. MỤC TIÊU
• HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thànnh tập số nguyên
Nhận biết và đọc đúng các só nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
• Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
• Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho HS
IV. CHUẨN BỊ
2. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
3. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
4. Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ có chia đơn vò,
Phấn màu Bảng phụ
Nhiệt kế to có chia độ âm.
Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
Bảng ghi nhiệt độ các thành phố
V. NỘI DUNG
5. Ổn đònh: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
6. Bài cũ
Nhắc lại về số Tự nhiên N
7. Bài mới. Chương I chúng ta làm quen với tập hợp số Tự nhiên.Trong chương tiếp
theo này chúng ta sẽ nghiên cứu tập hợp các số nguyên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CHƯƠNG II
GV: Đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS
thực hiện:
3 + 6 = ?
4 . 6 = ?


4- 6 = ?
- HS: 4+6=10 ; 4.6=24;
4 – 6 không thực hiện được
GA- SH6 2009-2010
1
TUẦN 14 TIẾT 40
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày dạy: ……/……/09
Nugyễn Văn Thành
GV: Để phép trừ các số tự nhiên thực hiện
bao giờ cũng thực hiện được người ta phải
đưa vào một loại số mới( số nguyên
âm)Các số nguyên âm cùng với các số tự
nhiên tạo thành tập hợp số nguyên.
Đi vào chương II “ số nguyên”.
- GV: Yêu cầu HS thử trả lời các câu hỏi
trong khung (góc tròn) nhằm tìm hiểu thực
tế HS đã biết những gì về số nguyên âm.
-HS:Trả lời câu hỏi trong khung.=> Tìm
hiểu số nguyên âm
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VÍ DỤ
GV: giới thiệu ba ví dụ như trong SGK.
Đưa nnhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và
giới thiệu về các nhiệt độ: 0
o
C; dưới 0
o
C
ghi trên nhiệt kế
Giới thiệu về các số nguyên âm như: -1;

-2; -3… và hướng dẫn HS cách đọc
GV: Cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý
nghóa của các số đo nhiệt độ các thành
phố.
GV: Thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất?
GV: Cho HS làm ?2 , ?3 SGK
VD1. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0
o
C
Nhiệt độ dưới 0 người ta viết dấu “-” ở đằng
trước.
Chẳng hạn: dưới 3
o
C được viết là –3
o
C
HS: Đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3…
HS: Đọc và giải thích ý nghóa các số đo nhiệt
độ
Nóng nhất Tp HCM, Lạnh nhất: Mát-xcơ-va
HOẠT ĐỘNG 3 . TRỤC SỐ
GV: giới thiệu lại ví dụ 1 cùng với nhiệt
kế; ví dụ 2 cùng với hình vẽ biểu diễn độ
cao sau mỗi ví dụ (-2
0
C chỉ nhiệt độ 2 độ
dưới 0
0
C. Người ta dùng một số âm để
biểu thò nhiệt độ dưới 0

0
C, độ cao dưới
mực nước biển, số tiền nợ…)
- GV cho HS ôn lại cách vẽ tia số
0 1 2 3 4
- HS vẽ tia số
Số gnuyên được biểu diễn trên trục số:
-3 -2 -1 0 1 2 3
GA- SH6 2009-2010
2
Nugyễn Văn Thành
- GV vẽ và giới thiệu trục số như trong
SGK và yêu cầu HS làm ?4 xem các điểm
A, B, C, D ứng với những số nào?
GV: Nhận xét
-GV: Nêu Chú ý: ta có thể vẽ trục số như
hình 34 (SGK)
- Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số, chiều từ
trái sang phải gọi là chiều dương, từ phải sang
trái gọi là chiều âm của trục số.
HS: Làm ?4
-HS: Ghi chú ý
8. Củng Cố – Dặn dò
Cho HS làm BT 1, 2, 3
1. a) Các nhiệt kế a, b, c, d, e theo thứ tự chỉ -3
0
C, -2
0
C, 0
0

C, 2
0
C, 3
0
C
b) Nhiệt độ chỉ trong nhiệt kế b cao hơn
2 . b) Đọc là âm 11524 mét
3. Năm -776
Dặn dò
- Học bài theo SGK, BTVN 4,5
- Chuẩn bò: Tập hợp các số nguyên
9. Rút kinh nghiệm:
§2 TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN
a) MỤC TIÊU
- Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số;
số đối của số nguyên.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có
hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiển
VI. CHUẨN BỊ
10.Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
11.Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
GA- SH6 2009-2010
3
TUẦN 14 TIẾT 41
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày dạy: ……/……/09
Nugyễn Văn Thành
12.Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ có chia độ. Hình vẽ trục số,

Hình vẽ 39
VII. NỘI DUNG
13.Ổn đònh: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
14.Bài cũ
Lấy hai ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghóa của các số nguyên âm
đó.
Chữa bài tập 8 (55-SBT)
15.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU TẬP HP SỐ NGUYÊN
GV: các số tự nhiên khác 0 còn được gọi
là các số nguyên dương. đôi khi còn viết
+1, +2, +3, … nhưng dấu “+” thường được
bỏ đi)
Còn các số –1;-2;-3;……… là các số nguyên
âm
Tập hợp gồm các số nguyên âm , nguyên
dương và số 0 là tập hợp các số nguyên.
Tập hợp các số nguyên và được kí hiệu là
Z.
-GV: Cho HS làm bài tập 6 (70)
GV: Vậy N có quan hệ ngư thế nào với Z
Tập hợp: {… -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3 …} gọi là
tập hợp các số nguyên. Kí hiệu: Z
* Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là
các số nguyên dương.
* Các số –1;-2;-3;……… là các số nguyên âm
* Tập hợp gồm các số nguyên âm , nguyên

dương và số 0 là tập hợp các số nguyên.
được kí hiệu là Z
-HS: làm bt6(SGK)
-4 ∈N sai
4∈N đúng 0∈Z đúng
5∈N đúng -1∈N sai.
HS: N là tập con của Z
HS: Nhận xét: số nguyên thường được sử dụng
để biểu thò các đại lượng có hai hướng ngược
GA- SH6 2009-2010
4
Nugyễn Văn Thành
- GV nên chú ý
-GV giới thiệu nhận xét
GV: đưa hình vẽ 38 lên bảng cho HS làm ?
1
HS: Làm ?1 điểm C: +4 km
Điểm D: -1 km
Điểm E: -4 km
GV:Cho HS tiếp tục làm ?2
HS: Làm ?2
Phân tích bài toán :
- Ví trí ban đầu là A cách đất 2m
Ngày bò lên cách A: 3m
Sau 1 đêm tụt xuống 2m
Hôm sau cách A là ?
Sau 1 đêm tụt xuống 4m
Hôm sau cách A là ?
? Có nhận xét gì về KQ của ?2
? Nếu coi A là gốc, phía trên A biểu thò số

dương, phía dưới A biểu thò số âm thì KQ
của bài 2 được thể hiện thế nào ?
nhau, ví dụ như (SGK)
?2
a) Cách A : 1m
b) Cách A : 1 m
?3
a) Đáp số của 2 trường hợp
đều như nhau, nhưng KQ thực tế lại khác
nhau
Trường hợp a chú ốc sên cách A là 1 m về
phía trên, còn trường hợp b cách A là 1 m về
phía dưới.
b) 1m ; -1m
HOẠT ĐỘNG III. SỐ ĐỐI
GV: Đưa trục số nằm ngang và yêu cầu
HS trả lời:
-3 -2 -1 0 1 2 3
(?) Trên trục số ta thấy các điểm 1; -1; 2;
-2; 3; -3 … như thế nào so với điểm 0?

-3 -2 -1 0 1 2 3
Ta nói -1 là số đối của 1 và ngược lại
GA- SH6 2009-2010
5
1 m
A
Nugyễn Văn Thành
-GV:Ta nói 1 là số đối của -1; 2 là số đối
của -2, …Vậy 2 số đối nhau là 2 số như

thế nào?
-GV: Cho HS làm ?4
Tìm số đối của 7; -3; 0 là -7; 3, 0
* Hai số đối nhau là hai số cách đều điểm
0 và nằm ở hai phía của điểm 0
HS: làm ?4 Số đối của 7; -3; 0 là -7; 3, 0
16.Củng Cố – Dặn dò
BT 7, 8
7) Dấu + biểu thò độ cao trên mực nước biển, dấu - biểu thò độ cao dưới mực nước
biển
8) a) Nếu -5
0
C biểu diễn 5
0
C dưới 0
0
C thì +5
0
C biểu diễn 5
0
C trên 0
0
C
b) … là 3134m trên mực nước biển
c) … biểu diễn số tiền có là 20.000đ
Dặn dò:
- Học bài theo SGK, BTVN 9, 10
- Chuẩn bò: Thứ tự trong Z
17.Rút kinh nghiệm:
§3 TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN

VIII. MỤC Tiêu
- Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số;
số đối của số nguyên.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có
hai hướng ngược nhau.
GA- SH6 2009-2010
6
TUẦN 14 TIẾT 42
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày dạy: ……/……/09
Nugyễn Văn Thành
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiển
IX. CHUẨN BỊ
18.Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
19.Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
20.Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ có chia độ. Hình vẽ trục số,
Hình vẽ 39
X. NỘI DUNG
21.Ổn đònh: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
22.Bài cũ
GV: Gọi một em lên bảng
-HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào?
-Chữa bài tập 12 trang 56 SBT Tìm các số đối của các số: +7, + 3, -5, -2, -20
-HS2 chữa bài tập: Gọi HS lên chữa BT 9) Tìm số đối của 2; 5; -6; -1; -18
Trả lời:
Tập hợp Z:
Z = { …; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;…}

Bài tập 12 trang 56 SBT
-7; -3; +5; +2; +20
Các số đối lần lượt là -2; -5; +6; +1; +18
23.Bài mới. Số nào lớn hơn: -10 hay +1. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1. SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN
- GV:Ta đã biết trong 2 số tự nhiên khác
nhau, có một số nhỏ hơn số kia và trên tia
số điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
Ví dụ 3 < 5 vì điểm 3 nằm bên trái điểm 5
0 1 2 3 4 5
-HS:khi điểm a nằm bên trái điểm b
GA- SH6 2009-2010
7
Nugyễn Văn Thành
-GV: Đối với các số nguyên cũng vậy:
trên trục số; số nào nằm bên trái cũng nhỏ
hơn.
Ví dụ: -3 < -2
(?) Vậy số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
khi nào?
-GV: Yêu cầu HS làm ?1 Xem hình 42
SGK, điền vào chỗ trống cho đúng.
- GV: giới thiệu chú ý về số liền trước,
liền sau trong SGK.Yêu cầu HS lấy ví dụ
-HS: Lấy Vd:
-GV: Cho HS làm ?2
-GV:Mọi số nguyên dương so với số 0 thế
nào
-GV: (?) So sánh số nguyên âm vớisố 0, số

nguyên dương với số nguyên âm.
-GV: Cho HS đọc phần Nhận xét SGK
(Gọi HS nêu nhận xét)
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a
nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn
số nguyên b
a< b
HS: đứng lên trả lời
a) Bên trái; nhỏ hơn; nên -5 < -3
b) Bên phải; lớn hơn; nên 2 > -3
c) Bên trái; nhỏ hơn; nên –2 < 0
HS: Làm ?2 và nhận xét vò trí các điểm trên
trục số So sánh a) 2 < 7 ; b) -2 <
7
b) -6 < 0 ; c) 4 > -2
HOẠT ĐỘNG 2. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
- GV vẽ trục số
3 đơn vò 3 đơn vò
-3 -2 -1 0 1 2 3

(?) Cho biết điểm (-3), điểm 3 cách điểm
0 bao nhiêu đơn vò
-GV: Vậy ta gọi khoảng cách đó là giá trò
tuyệt đối của 3 hay –3
HS: Nghe

-3 -2 -1 0 1 2 3
3 Đơn Vò 3 Đơn Vò
Ta Thấy Điểm -3 Cách 0 Một Khoảng Là 3
Đơn Vò, Điểm 3 Cũng Vậy

GA- SH6 2009-2010
8
Nugyễn Văn Thành
-GV: (?) Giá trò tuyệt đối của một số
nguyên a là gì?
-GV: Yêu cầu HS làm ?4
- Khoảng Cách Từ Điểm A Đến Điểm 0
Trên Trục Số Là Giá Trò Tuyệt Đối Của Số
Nguyên A.
- Kí Hiệu: A ; Đọc Là Giá Trò Tuyệt Đối
Của Số A
?4 Tìm giá trò tuyệt đối của 1; -1; -5; 5; -3; 2
-HS làm
Ta có 1 = 1 ; -1 = 1 ; -5 = 5 ;
5= 5 ; -3 = 3 ; 2 = 2
Ví Dụ: 5 = 5
-20 = 20
0 = 0
24.Củng Cố – Dặn dò
BT 11, 12, 13
11) Điền dấu <, >, =
3 5 ; -3 5 ; 4 -6 ; 10 -10
12) a) Tăng dần: -17 < -2 < 0 < 1 < 2 < 5
b) Giảm dần: 2001 > 15 > 7 > 0 > -8 > -101
13) Tìm x ∈ Z
a) -5 < x < 0 ⇒ x = -4 ; -3 ; -2 ; -1
b) -3 < x < 3 ⇒ x = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2
Dặn dò:
-Học bài Làm bài tập: 14, 15, 16, 17 ,18,19,20 (SGK)
17 đến 22 Trang 57 (SBT)

-Chuẩn bò tiết sau luyện tập.
25.Rút kinh nghiệm:
GA- SH6 2009-2010
9
>
>
<
>
Nugyễn Văn Thành
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
• Hs củng cốđược khái niện tập Z và N, củng cố cách sosánhhai số nguyên.
• Tìm được giá trò tuyệt đối của một số nguyên. Tính GT biểu thức đơn giản.
• Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
XIV. CHUẨN BỊ
26.Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
27.Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
28.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chứa bài tập
XV. NỘI DUNG
29.Ổn đònh: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
30.Bài cũ
31.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
LUYỆN TẬP
-GV: Nêu đề bài BT 16(SGK)
Dựa vào tập hợp các số tự nhiên và số
nguyên để biết đúng hay sai

-GV: Yêu cầu HS lên bảng chữa bài
16(sgk)
Bài tập 16 Điền Đúng, Sai vào ô vuông
7 ∈ N Đ 7 ∈ Z Đ 0 ∈ N Đ 0
∈ Z Đ
-9 ∈ Z Đ -9 ∈ N S 1,2∈ Z S
GA- SH6 2009-2010
10
TUẦN 15 TIẾT 43
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày dạy: ……/……/09
Nugyễn Văn Thành
Bài tập 17 (SGK)
GV: Số 0 có là phần tử của Z không?
Bài tập 18 (SGK)
-GV: a) Số nguyên a >2. Số a có chắc
chắn là
số nguyên dương không?
-GV: (?) Biết a > 2 vậy a nằm bên nào của
điểm 0 và điểm 2
Cả lớp làm bài.
b) Biết b < 3 ⇒ những số nhỏ hơn 3
là 2, 1, 0 … Vậy b có phải là số nguyên âm
không?
- Câu c)
d) Tương tự
Bài tập 19 (SGK)
Điền dấu +, - để được kết quả đúng (có
thể xét nhiều trường hợp)
Một HS lên bảng làm bài

Cả lớp làm vào vở.
Bài tập 17
Không đúng. Vì còn thiếu số 0
Bài tập 18
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó
nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên
phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm vì b
còn có thể là 0, 1, 2.
c) Số c không chắc là số nguyên dương vì c có
thể bằng 0.
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm
bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái
điểm 0 (ta viết d < -5 < 0)
Bài tập 19 (SGK)
a) 0 < + 2
b) - 15 < 0
c) -10 < -6 ; -10 < +6
d) +3 < +9 ; -3 < +9
? Để tính được giá trò của biểu thức có
chứa GTTĐ của số nguyên ta làm như thế
nào ?
? Nêu cách tìm GTTĐ của số nguyên âm
và dương
? 2 HS thực hiện
Bài tập 29 ( SBT – 58 )
Tính giá trò của biểu thức
) 6 2 4
) 5 . 4 20
) 20 : 5 4

) 247 47 294
a
b
c
d
− − − =
− − =
− =
+ − =
Bài tập 22 ( SGK – 74 )
GA- SH6 2009-2010
11
Nugyễn Văn Thành
? Thế nào là số liền sau ? Số liền trước ?
? Để tìm số liền trước hoặc sau căn cứ vào
đâu ?
? hai HS lên thực hiện
? Tập hợp B thoả mãn ĐK gì ?
? Thế nào là số đối của một số nguyên ?
Cho HS lên trình bày
a)Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là 0
b) Số liền trước của –4 là -5
Số liền trước của 0 là 1
Số liền trước của 1 là 0
Số liền trước của -25 là -26
c) a = 0
Bài tập 32 ( SBT – 58 )

a)B = { 5; -3; 7; -5; 3; -7 }
b) C = { 5; -3; 7; -5; 3 }
32.Củng Cố – Dặn dò
Hướng dẫn bài 20, 21,
Dặn dò:
BTVN 20, 21, 22
Chuẩn bò: §4 cộng hai số Z cùng dấu
33.Rút kinh nghiệm:
GA- SH6 2009-2010
12
Nugyễn Văn Thành
§4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
XVI. MỤC TIÊU
• HS cần phải biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
• Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thò sự thay đổi theo hai hướng
ngược nhau của một đại lượng.
• Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiển.
XX. CHUẨN BỊ
34.Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
35.Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
36.Đồ dùng dạy học:
Mô hình trục số
XXI. NỘI DUNG
37.Ổn đònh: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
38.Bài cũ
BT 20 SGK
Tính giá trò biểu thức.
a) |-8| - |-4| = 8 – 4 = 4

b) |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21
c) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
|153| + |-53| = 153 + 53 = 206
39.Bài mới.
Làm thế nào để tính tổng của hai số nguyên âm, tiết học hôm nay chúng ta học cách tính tổng hai
số nguyên âm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG
- GV nêu ví dụ:
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
GA- SH6 2009-2010
13
TUẦN 15 TIẾT 44
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày dạy: ……/……/09
Nugyễn Văn Thành
(+4) + (+2) = ?
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và
2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng
hai số tự nhiên khác 0
Minh hoạ phép cộng đó trên trục số.
-GV:vậy cộng hai số nguyên dương chính là
cộng hai số tự nhiên khác 0
* Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai
số tự nhiên khác 0
HOẠT ĐỘNG 2. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM
- GV nêu ví dụ như SGK.
-GV: Ta có thể coi nhiệt độ giảm 2
0

C có
nghóa là nhiệt độ tăng -2
0
C , nên ta cần tính (-
3) + (-2) = ?
-GV: Ta sử dụng trục số
GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn các số
trên trục số
-GV: Vậy (-3) + (-2) bằng bao nhiêu?
GV: Cho HS làm ?1 Tính và nhận xét
(-4) + (-5) = và |-4| + |-5| =
-GV: Gọi 1 HS nhận xét kết quả
-GV:Kết quả là 2 số đối nhau. Từ đó đưa đến
quy tắc cộng.
Ví dụ (SGK)
Ta cần tính tổng (-3) + (-2) =
Giải: (-3) + (-2) = -5
Vậy: nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là –5
o

C
?1 Tính :
(-4) + (-5) = -9 và |-4| + |-5| = 9
-HS: nhận xét kết quả là 2 số đối nhau.
GA- SH6 2009-2010
14
Nugyễn Văn Thành
-GV: Cho HS tính: (-16) + (-55)
-GV: Cho Hs làm ?2
-GV: Nhận xét bài làm

* Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta
cộng hai giá trò tuyệt đối câu chúng rồi đăït
dấu “-“ trước kết quả
Ví dụ: (-16) + (-55) = - (16 + 55) = -71
?2 a) (+37) + (+81) = 118
b) (-23) + (-17) = -40
40.Củng Cố – Dặn dò
BT 23, 24
23- Tính a) 2763 + 152 = 2915
b) (-7) + (-14) = -21
c) (-35) + (-9) = -44
24- Tính a) (-5) + (-248) = -253
b) 17 + |-33| = 17 + 33 = 50
c) |-37| + |+15| = 37 + 15 = 52
Dặn dò: (2’)
- Học bài, BTVN 25, 26
- Chuẩn bò: §5
41.Rút kinh nghiệm:
§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
GA- SH6 2009-2010
15
TUẦN 15 TIẾT 45
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày dạy: ……/……/09
Nugyễn Văn Thành
I. MỤC TIÊU
• HS biết cộng hai số nguyên.
• Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thò sự tăng hoặc gảm của một đại lượng.
• Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiển bằng ngôn ngữ toán học.

XXV. CHUẨN BỊ
42.Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
43.Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
44.Đồ dùng dạy học:
• Trục số, bảng phụ
XXVII. NỘI DUNG
45.Ổn đònh: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
46.Bài cũ
BT 25 Điền dấu <, >
a) (-2) + (-5) (-5)
b) (-10) (-3) + (-8)
47.Bài mới.
Bài trước chúng ta đả tìm hiểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, Tiết học này chúng ta
sẽ biết thêm quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU MỘT SỐ VÍ DU
GV nêu ví dụ trang 75 SGK.Yêu cầu HS tóm
tắt đầu bài.
-GV: Hướng dẫn:Ta thấy giảm 5
0
C có nghóa
là tăng -5
0
C nên ta cần tính (+3) + (-5) = ?
Cả lớp tìm câu trả lời.
-GV: hãy dùng trtục số để tìm kết quả phép
tính
-Nhiệt độ buổi sáng 3

o
C
-Nhiệt độ buổi chiều giảm 5
o
C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
Giải:
GA- SH6 2009-2010
16
Nugyễn Văn Thành
- Vậy (+3) + (-5) = -2
GV: Yêu cầu HS tìm câu trả lời ?1 ?2
Cả lớp làm vào vở
-GV: Cho HS nhận xét ?1
-GV: Cho HS nhận xét ?2
GV: Kết quả bằng nhau. Từ đó đưa đến Quy
tắc cộng hai số nguyên khác dấu
(+3) + (-5) = -2
Vậy:Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh là:-2
o
C
?1 So sánh kết quả: (-3) + 3 = 0
Và (3) + (-3) = 0
Tổng hai số đối nhau đề bằng 0
?2 Nhận xét kết quả
a) 3 + (-6) = -3
Và |-6| - |3| = 6 - 3 = 3
Kết quả là hai số đối nhau
b) (-2) + (+4) = 2
Và |+4| - |-2| = 4 - 2 = 2

HOẠT ĐỘNG 2. QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUN KHÁC DẤU
GV: Cho HS tự rút ra quy tắc dựa vào hai
nhận xét trên.
GV: Sửa sai cho HS
GV: Cho 1HS đọc quy tắc SGK trang 76, Cả
lớp ghi vở.
GV: Cho HS làm ?3
GV:Cùng HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không
đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trò tuyệt đối của
chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả
tìm được dấu của số có giá trò tuyệt đối lớn
hơn.
- Ví dụ: (-273) + 55 = -(273 - 55) = -218
?3 Tính a) (-38) + 27 = -(38 - 27)
= -11
b) 273 + (-123) = (273 - 123)
= +150
48.Củng Cố – Dặn dò
GA- SH6 2009-2010
17
Nugyễn Văn Thành
BT 27, 28
27- Tính a) 26 + (-6) = 20
b) (-75) + 50 = -25
c) 80 + (-220) = -140
28- Tính a) (-73) + 0 = -73
b) |-18| + (-12) = 6

c) 102 + (-120) = -18
Dặn dò:
- Học bài, BTVN 29, 30
- Chuẩn bò: Luyện tập
49.Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP
XXVIII. MỤC TIÊU
-Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
-Rèn luyện kó năng áp dụng các quy tắc, qua kết quả phép tính rút ra nhận
xét
-Biết biểu thò một số bài tập thực tế.
XXIX. CHUẨN BỊ
50.Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
51.Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
52.Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ chứa bài tập
XXXI. NỘI DUNG
53.Ổn đònh: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
54.Bài cũ
GA- SH6 2009-2010
18
TUẦN 15 TIẾT 46
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày dạy: ……/……/09
Nugyễn Văn Thành
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
Chữa bài tập 31 trang 77
55.Bài mới.

Để củng cố các kiến thức đã học mời các em vào tiếp luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
LUYỆN TẬP
Bài tập 32 (tr77.SGK)
- HS: Nêu đầu bài
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai
số nguyên khác dấu
- GV: Gọi 3 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm và hteo dõi
- GV,HS nhận xét bài làm.
Bài tập 34 (tr77.SGK )
Tính giá trò của biểu thức
- GV: Gọi 2 em lên bảng làm bài
- GV: hướng dẫn cho HS. Ta thay giá trò của
x=-4 và y=2 vào biểu thức đã cho.
- GV,HS nhận xét bài làm.
Bài tập 35 (tr77.SGK)
- GV: Gọi 1 em đọc đầu bài
- GV: Đây là bài toán dùng số nguyên để
biểu thò sự tăng hay giảm của một đại lượng
thực tế.
- GV: Gọi một em lên bảng làm bài
- GV: Nhận xét, sửa sai
Bài tập bổ sung:
Tìm số nguyên x
a) x+ (-3) = -11
b) –5 + x = 15
c) x + (-12) = 2
GV: Hướng dẫn HS làm các câu trên
Bài tập 32 (tr77.SGK)

a) 16 + (-6) = |16| - |-6| = 16 – 6 = 10
b) 14 + (-6) = |14| - |-6| = 14 – 6 = 8
c) (–8) + 12 = 12 – 8 = 4
Bài tập 34 (tr77.SGK)
a) Thay x=-4 ta được:
(-4) + (-16) = -(4 + 16) = -20
b) Thay y =2 ta được:
(-102) + 2 = - (102 – 2) = -100
Bài tập 34 (tr77.SGK)
a) x= 5
c) x= -2
Tìm x
a) x + (-3) = -11
x = (-11)-(-3) = -14
b) –5 +x = 15
x = 15 – (-5) = 20
c) x + (-12) = 2
x = 2 – (-12) = 14
GA- SH6 2009-2010
19
Nugyễn Văn Thành
GV: Cho HS kiểm tra lại
56.Củng Cố – Dặn dò
GV: yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu,
Khác dấu
GV: ? Xét xem phát biểu sau đây là Đúng hay Sai:
a) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm
b) Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên
dương
a. Đúng

b. Sai Vì còn phụ thuộc theo giá trò tuyệt đối của nó nữa.
Dặn dò:
- Ôn tập các quy tắc đã học
- Bài tập số 51, 52, 53, 54, 56 Tr 60 SBT
57.Rút kinh nghiệm:
GA- SH6 2009-2010
20
Nugyễn Văn Thành
§6 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG
CÁC SỐ NGUYÊN
XXXII. MỤC TIÊU
• Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp,
cộng với 0, cộng với số đối.
• Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán
hợp lí.
• Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
XXXVI. CHUẨN BỊ
58.Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
59.Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
60.Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ chứa tính chất
XXXVIII. NỘI DUNG
61.Ổn đònh: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
62.Bài cũ
Gọi một em lên bảng chữa
BT 35 (SGK)
Các tinh chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z không, để trả lời câu hỏi
Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay

63.Bài mới.
Để củng cố các kiến thức đã học mời các em vào tiếp luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GA- SH6 2009-2010
21
TUẦN 16 TIẾT 47
Ngày soạn: 25/11/09
Ngày dạy: ……/……/09
Nugyễn Văn Thành
HĐ1. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN
-GV: Cho hs làm
?1 Tính và so sánh két quả
-GV: (?) Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng
như thế nào?
-GV:Phép cộng các số nguyên cũng có tính
giao hoán
-HS:nêu công thức.
a) (-2) + (-3) = -5
và (-3) + (-2) = -5 kết quả bằng nhau
b) (-5) + (+7) = 2
và (+7) + (-5) = 2 kết quả bằng nhau
c) (-8) + (4) = -4
và 4 + (-8) = -4 kết quả bằng nhau.
-HS: phát biểu: Tổng hai số nguyên không
đổi khi ta đổi chổ các số hạng.
Với a, b ∈ Z. ta có:
HĐ2. TÍNH CHẤT KẾT HP
-GV: Yêu cầu HS làm
?2 Tính và so sánh.
⇒ Tính chất kết hợp

-GV: nhận xét bài làm của HS
-GV giới thiệu phần chú ý trong SGK(Tr78)
HS: [(-3) + 4] + 2 = 3
-3 + (4 + 2) = 3
[(-3) + 2] + 4 = 3
Kết quả bằng nhau
Với a, b, c

Z. ta có
(a + b) + c = a + (b + c)
Chú ý (SGK)
HĐ3. CỘNG VỚI SỐ 0
-GV: một số nguyên cộng với số 0, kết quả
thế nào? Cho ví dụ?
GV: Em hãy nêu công thức tổng quát của tính
chất này
-HS: một số nguyên cộng với số 0 kết quả
bằng chính nó. Ví dụ: (-10) + 0 =
-10
(+12) + 0 = 12
-HS: Nêu công thức.
a + 0 = a
GA- SH6 2009-2010
22
a + b = b + a
Nugyễn Văn Thành
HĐ4. CỘNG VỚI SỐ ĐỐI
-GV: Ta biết số đối của a là -a; -(-a) = a
Nếu a là số dương thì -a là số âm
Nếu a là số âm thì -a là số dương.

Ví dụ: a = -5 thì -a = 5 ⇒ -a chưa chắc là số
nguyên âm.
-GV: Tính (-12) + 12 = ?
35 + (-35) = ?
-GV: (?) Tổng của hai số đối nhau bằng bao
nhiêu?
a + (-a) = ?
-GV: (?) Nếu a + b = 0 thì b = ?
-Yêu cầu HS làm ?3
Ví dụ: (-12) + 12 = 0
35 + (-35) = 0
Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0
a + (-a) = 0
Nếu a + b = 0 thì b = -a và a = -b
?3 Tìm tổng a biết -3 < a < 3
a = -2, -1, 0, 1, 2
Tổng a = 0
64.Củng Cố – Dặn dò
36- Tính:
a) 126 + (-20) + 2001 + (-106)
= [106 + (-106)] + 2004 = 2004
b) (-199) + (-200) + (-201)
= [(-199) + (-201)] + (-200)
= -400 + (-200) = -600
37- a) x = -3; -2; -1; 0; 1; 2
Tổng của x = -3
c) Vì đó là tổng của những cặp số đối nhau nên bằng 0
Dặn dò:
- Học bài, BTVN 39, 40
65.Rút kinh nghiệm:

GA- SH6 2009-2010
23
Nugyễn Văn Thành
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
• Củng cố kiến thức cộng các số nguyên.
• Biết áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh và tính toán hợp
lí.
• Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
• Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
XLIII. CHUẨN BỊ
66.Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
67.Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
68.Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ chứa bài tập
XLV. NỘI DUNG
69.Ổn đònh: KTSS: 6A1: …………
6A2: …………
6A3: …………
70.Bài cũ
1HS lên bảng trả lời :
Cho biết các tính chất của phép cộng các số Z
Chữa bài tập BT 39 (SGK)
71.Bài mới.
Để củng cố những kiến thức ở tiết trước sau đây mời các em học tiết luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GA- SH6 2009-2010
24
TUẦN 16 TIẾT 48
Ngày soạn: 25/11/09

Ngày dạy: ……/……/09
Nugyễn Văn Thành
LUYỆN TẬP
Bài 41 (Tr79 SGK)
-GV: Gọi ba em HS lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở
-GV:hướng dẫn HS làm: p dụng quy tắc
cộng hai số nguyên khác dấu
-3 HS lên bảng làm
-GV: theo dõi, nhận xét.
Bài 42 (Tr79 SGK)
-GV:Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp
của phép cộng để tính nhanh
-GV: Gọi 2 em lên bảng làm bài.Mỗi em làm
một câu
-HS: lên bảng. Cả lớp làm vào vở
-GV: Nhận xét.
Bài 43 (Tr80 SGK)
-GV: Hướng dẫn HS lên làm bài
(?) a) 10km/h và 7km/h nghóa là 2 canô đi
cùng chiều hay ngược chiều?
-HS: Cùng chiều
b) 10km và -7km. Vậy 2 canô đi cùng
chiều hay ngược chiều?
-HS:Ngược chiều
Bài 44 (Tr80 SGK)
- GV hướng dẫn HS đặt bài toán theo hình vẽ
(H.49)
-HS: Nhìn vào hình vẽ trả lời
3km

5km
A C B
41 - Tính:
b) (-38) + 28 = -10
c) 273 + (-123) = 150
d) 99 + (-100) + 101 = 100
42 - Tính nhanh:
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]
[217 + (-217)] + 43 + (-23)
= 0 + 20 = 20
b) Là các số nằm giữa -10 và 10 có
tổng bằng 0
43 –
A C B
a) 10km/h và 7km/h (cùng chiều) Sau 1
giờ 2 canô cách nhau: (10 - 7).1 = 3km

b) 10km và -7km (ngược chiều) sau 1 giờ
2 canô cách nhau: (10 + 7).1 = 17km
44 - Có thể đặt bài toán như sau: Một
người xuất phát từ điểm C đi về hướng Tây
3km rồi quay về hướng Đông 5km. Hỏi
người đó cách điểm C bao nhiêu km?
GA- SH6 2009-2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×