Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 29. Văn bản Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.05 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 2009
Ngày dạy: 2009
BÀI 29
Văn bản:
RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
Tiết 147, 148: ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài nhằm làm cho HS có được:
- Kiến thức: HS hình dung cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn
một mình ngoài đảo hoang, bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật.
- Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng tả chân dung nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Thái độ: Giáo dục tinh thần vượt khó và lạc quan trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu tài liệu, chân dung Đi-phô.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:(5’)
? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Phương Định?
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài:(1’)
Tiểu thuyết phiêu lưu kể những chuyện li kì, lạ lùng, đầy bất nhờ và hấp dẫn mà các
nhân vật trải qua trong cuộc sống. Nếu “Dế mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài là lời của Dế
Mèn tự kể chuyện phiêu lưu của cuộc đời mình thì trong tiểu thuyết “Rô-bin-xơn Cru xô”
của Đi-phô đã để cho nhân vật chính Rô-bin-xơn kể lại quãng thời gian suốt gần 30 năm
(28 năm 2 tháng 19 ngày) sống một mình trên đảo hoang mà đoạn trích học là một bức
chân dung tự họa sau hơn 10 năm kể từ khi đắm tàu
* Hoạt động 3: Bài mới:(82’)
Hoạt động của Giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt
GV: Y/C HS đọc chú thích * SGK.
? Tóm tắt những nét chính về tác
giả, tác phẩm?
GV: Cung cấp thêm phần tóm tắt
SGV.


GV: HD đọc: Giọng trầm tình, vui
vui, pha chút hóm hỉnh, tự giễu cợt.
GV: Đọc mẫu một đoạn.
GV: Gọi HS đọc tiếp đến hết.
GV: Nhận xét.
GV: Gọi HS tóm tắt truyện.
GV: Gọi HS đọc các chú thích
SGK.
Đọc
Tóm tắt
Nghe cảm
thụ
Nghe
Đọc bài
Nhận xét
Đọc
I. Đoc - Tiếp xúc văn bản:
* Tác giả, tác phẩm:
- Tác giả:
- Tác phẩm: Sáng tác năm 1719, dưới
hình thức tự truyện. Đoạn trích kể về
Rô-bin-xơn sống một mình ở đảo
hoang khoảng 28 năm.
* Đọc:
* Từ khó:
GV: Gọi HS giải thích nghĩa của
các từ: “đạn ghem”, Ma-rốc?
? Hãy xác định thể loại của văn
bản?
GV: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang là

trích đoạn của 1 tác phẩm tự sự dài
mang tên Rô-bin-xơn Cru-xô.
? Phương thức biểu đạt chủ yếu của
đoạn trích là gì?
? Vì sao em xácđịnh được như thế?
? Truyện được kể theo ngôi thứ
mấy?
GV: Tương tự như văn bản “Bài
học đường đời đầu tiên”, “Buổi học
cuối cùng”, “Bức ttranh của em gái
tôi”.
? Nhận xét về nét đặc sắc trong
giọng điệu miêu tả ở văn bản này?
? Văn bản có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần là
gì?
? Nêu nhận xét của em về vị trí độ
dài của phần 4 so với các phần
khác?
GV: Ta có thể tìm hiểu văn bản
Giả thích
Xác định
Nghe
Trả lời
Nêu
Trả lời
Trả lời
Trình bày
Nhận xét
- Đạn ghém: Đạn dùng cho súng săn,

nổ to, sức sát thương lớn.
- Ma-rốc: Một nước ở Bắc Phi.
* Cấu trúc văn bản:
- Thể loại: Tiểu thuyết phiêu lưu.
- Phương thức: Miêu tả
- Vì tác giả tự họa chân dung của
mình bằng lời.
- Ngôi kể tứ nhất đặt vào nhân vật
chính Rô-bin-xơn.
- Nhẹ nhàng, dí dỏm, khôi hài.
- Bố cục: 4 phần.
+ P1: Mở bài (Từ đầu đến như dưới
đây)
+ P2: trang phục của Rô-bin-xơn (tiếp
đến cũng tội).
+ P3: Trang bị của Rô-bin-xơn
(quanh người tôi đến sáng)
+ P4: Diện mạo của Rô-bin-xơn (còn
lại).
-> So với các phần khác, phần 4 ngắn
gọn hơn do phương thức tự sự ở ngôi
thứ nhất, chỉ kể những gì nhìn thấy
được, nên phần nói ít về diện mạo và
nói sau, do người kể muốn giới thiệu
với độc giả cách ăn mặc kì khôi của
mình là chính.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
theo 2 ý lớn: Trang phục và diện
mạo.
GV: Gọi HS đọc đoạn 1.

? Nhân vật tôi (Rô-bin-xơn) đã tự
cảm nhận về chân dung bản thân
mình ntn? Cảm nhận ấy chứng tỏ
điều gì?
GV: Rô-bin-xơn sống ở đảo hoang
hơn 25 năm đã buộc anh phải ăn
vận và trang bị như thế để tồn tại,
mặt khác ngay ở đoạn văn đầu tiên
đã hé lộ giọng dí dỏm, hài hước tự
giễu mình của nhân vật và khiến
người đọc nhận định phải đọc tiếp
xem vì sao lại có cảm giác như vậy.
? Trang phục của Rô-bin-xơn được
kể lại như thế nào? (gồm những gì?)
? Trang phục đó được kể lại theo
cách nào? Nêu ví dụ?
GV: Tác giả tả rất kĩ từ trên xuống
dưới, từng bộ phận cũng tả rất kĩ, tỉ
mỉ.
? Giọng kể ntn?
? Có gì khác thường trong những
trang phục này?
? Em hình dung một dáng vẻ thế
nào trong trang phục ấy?
Đọc
Suy nghĩ
trình bày
Nghe
Phát hiện
Trả lời

Nghe
Trả lời
Nêu
Tự bộc lộ
1. Trang phục của Rô-bin-xơn:
- Khi anh hình dung mình đang đi
dạo trên quê hương anh và gặp gỡ
đồng bào mình.
-> Thái độ hoảng sợ hoặc cười sằng
sặc, chứng tỏ hình dáng, bộ dạng của
anh phải kì lạ, quái đản và tức cười
lắm.
- Nhìn anh, người ta phải ngạc nhiên
đến mức sợ hãi và sau khi hiểu ra thì
thú vị.
* Trang phục:
- Mũ: làm bằng da dê.
- Áo: bằng da dê chừng hai bắp đùi.
- Quần loe: bằng da dê.
-Tự tạo đôi ủng.
- Thắt lưng, cưa, rìu con, túi đựng đồ,
gùi, súng.
-> dùng để miêu tả cụ thể hóa lời kể.
Ví dụ: Đoạn kể về cái mũ.
-> dùng miêu tả kết hợp với nghị
luận để cụ thể hóa việc kể.
Ví dụ: “ râu ria của tôi ở nước Anh”
-> Giọng khôi hài, dí dỏm.
-> Tất cả bằng da dê, do người mặc
tự tạo => Kì quặc, ngộ nghĩnh, độc

đáo.
- Bề ngoài không giống người
thường, dánh dấp của người rừng cổ
? Hình dung cuộc sống của người
mang trang phục ấy sẽ diễn ra ntn?
? Việc Rô-bin-xơn tự tạo trang phục
cho mình, cho thấy Rô-bin-xơn là
người ntn?
GV: Khi kể lại việc này Rô nghĩ
rằng mọi người sẽ hoảng hoặc phá
lên cười và chính mình cũng mỉm
cười.
? Vì sao thế? Điều này cho thấy
Rô là người ntn?
GV: Y/C HS đọc đoạn cuối.
? Rô tự tả khuôn mặt mình ntn?
? “Nước da không đến nỗi đen
cháy” là nước da ntn?
GV: Là người Anh nước da trắng
nhưng sau những năm tháng ở
ngoài đảo vùng xích đạo, Rô đã
mang màu da khác.
? Điều đó cho thấy cuộc sống ngoài
đảo hoang ntn?
? Màu da ấy cho thấy Rô là người
ntn?
? Bộ râu của Rô được tả ntn?
? Vì sao có lúc Rô không cắt râu?
Rô tự cắt râu cho mình vì lẽ gì?
? Rô đã chăm sóc hàng ria của

mình ntn?
? Kiểu ria mép “Kiểu hồi giáo” là
ntn?
? Điều đó cho thấy cách sống ntn
của con người này?
? Nhận xét về giọng điệu trần thuật
và miêu tả trong phần VB này?
? Từ đó ta hiểu gì về cuộc sống của
Rô hơi đảo hoang?
Nêu cảm
nhận
Suy nghĩ
Trình bày
Nghe
Nhận xét
Đọc
Phát hiện
Trả lời
Nghe
Tự bộc lộ
Trả lời
Phát hiện
Tự bộc lộ
Phát hiện
Trả lời
Nhận xét
Nhận xét
xưa.
=> Cuộc sống khó nhăn, gian khổ.
=> Lao động sáng tạo, không khuất

phục trước hoàn cảnh.
-> Kì lạ, ngộ nghĩnh, không thể
tưởng tượng nổi.
=> Chân thật và lạc quan.
2. Diện mạo của Rô-bin-xơn.
+ Nước da: không đến nỗi đen cháy.
- đen một cách không bình thường.
-> Cuộc sống khắc nghiệt gian khổ.
- Chịu đựng gian khổ, biết rèn luyện
sức khỏe để thích ứng với hoàn cảnh.
+ Râu: “Có lúc tôi để nó mọc dài hơn
gang tay nhưng vì ngắn gọn.”
- Lúc bi quan, chán sống.
- Có thể còn hi vọng sống và muốn
sống cho đàng hoàng.
- Xén tỉa thành hồi giáo.
- Chiều dài khiếp sợ.
- (để ria mép) của những người theo
đạo hồi.
-> Lạc quan, không đánhn mất hi
vọng sống trở về.
-> Miêu tả, kết hợp nghị luận, so
sánh, giọng trần thuật dí dỏm, khôi
hài.
=> Cuộc sống hết sức thiếu tốn, khó
khăn, gian khổ đối với một con
? Từ đó ta hiểu gì về con người
Rô ?
GV: cho HS thảo luận(2’)
GV: Bình nâng cao.

GV: Giả sử em là Rô-bin-xơn nếu
rơi vào hoàn cảnh ấy, em sẽ hành
động, sử sự ntn?
? Nêu vài nét chính về NT của đoạn
trích?
? ND bao trùm toàn VB là gì?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
? Tại sao tác giả lại tả trang phục,
trang bị (kĩ hơn) trước, diện mao
(sơ sài hơn)?
GV: Đọc cho HS tham khảo “Chân
dung vị chúa đảo kì dị”
(TKBG/337)
Trình bày
TLN (2’)
Trình bày
Tự bộc lộ
Nêu
Trả lời
Đọc
Trả lời
Nghe
người đơn độc.
-> Chấp nhận và cải biến hoàn
cảnh, lạc quan không tuyệt vọng, có
ý chí sống mãnh liệt. Khuất phục
thiên nhiên.
III. Tổng kết:
- Nghệ thuật: Kể bằng miêu tả, kết
hợp với biểu cảm, giọng nhẹ nhàng,

hóm hỉnh, khôi hài.
- Nội dung: Tinh thần lạc quan của
Rô-bin-xơn ở ngoài đảo hoang.
IV. Luyện tập:
Vì đó là chân dung tự họa, mặt khac
tác giả muốn nhấn mạnh hoàn cảnh
sống, tinh thần và kết quả sáng tạo
của nhân vật trong hoàn cảnh khó
khăn và làm nổi bất sự lạ lùng đến kì
quái của chân dung tự họa.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối(2’)
- Nắm NT - ND của bài, tóm tắt truyện.
- Làm bài tập 1, 2 SBT/66.
- Ôn tập kĩ phần Tiếng Việt, chuẩn bị tổng kết về Ngữ pháp.

×