Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài soạn theo chuẩn KTKN - 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.17 KB, 28 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU ĐỐC
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ
____________________________________________________
LỚP 5
HÀ THỊ THANH TUYỀN
NĂM HỌC 2009 -2010
TUẦN 32
Ngày Môn Bài
Thứ hai
19.04.2010
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Út Vịnh
Luyện tập
Tài nguyên thiên nhiên
Nhà vô địch
Thứ ba
20.04.2010
Chính tả
Toán
Luyện từ và câu
Lịch sử
Đạo đức
Bầm ơi
Luyện tập
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
Tìm hiểu di tích lịch sử đồi Tức Dụp
Quyền trẻ em
Thứ tư


21.04.2010
Tập đọc
Toán
Địa lí
Những cánh buồm
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
Vài nét về TX Châu Đốc
Thứ năm
22.04.2010
Tập làm văn
Toán
Luyện từ và câu
Kỹ thuật
Trả bài văn tả con vật
Ôn tập về về chu vi, diện tích một số hình
Ôn tập về dấu câu (Dấu 2 chấm)
Lắp rô-bốt (tiết 3)
Thứ sáu
23.04.2010
Tập làm văn
Toán
Khoa học
SHL
Tả cảnh (Kiểm tra)
Luyện tập
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống
TẬP ĐỌC Ngày dạy
Tiết 63
ÚT VỊNH
I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm được 1 hoặc toàn bộ bài văn
- Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của
Út Vịnh
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và
TLCH / SGK
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới: Út Vịnh
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em
tiếp nối nhau đọc bài văn
- GV thống nhất cách chia đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu … ném đá lên tàu”
Đoạn 2 : “Tháng trước … vậy nữa”
Đoạn 3 : “Một buổi chiều … tàu hoả đến”
Đoạn 4 : Còn lại
- Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ :
sự cố , thanh ray, thuyết phục , chuyển thẻ
- Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ (nếu có).
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội
dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.
+ Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay
thường có những sự cố gì ?

+ Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an
toàn đường sắt ?
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục
giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
+ Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ
đang chơi trên đường tàu ?
+ Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì ?
- GV chốt và ghi bảng nội dung chính
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài
- Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến
Hoa, Lan, tàu hoả đến !
- Hát
- 1 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý nghĩa
của bài thơ
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS quan sát tranh
- HS đọc nối tiếp bài văn ( 2- 3 lượt)
- HS thảo luận nhóm đôi để chia đoạn
- Học sinh đọc các từ này.
- Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện
những từ ngữ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên
đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn
trâu còn ném đá lên tàu
- Em đã tham gia phong trào”Em yêy

đường sắt quê em”, thuyết phục Sơn…
- Em thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu
- Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo
tàu hoả đến, nhào tới ôm Lan lăn xuống
mép ruộng
- Dự kiến : có tinh thần trách nhiệm , tôn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển
thẻ , lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật
mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới,
nhào tới, cứu sống, gang tấc
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu
và đọc tốt bài văn
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Nhận xét tiết học
trọng quy định về ATGT, dũng cảm, …
- HS nêu lại
- Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ,
sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn
thơ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài thơ.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
TẬP ĐỌC Ngày dạy
Tiết 61

NHỮNG CÁNH BUỒM
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Hiểu ND ý nghĩa:Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con
- HS khá giỏi: học thuộc bài thơ
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … Để con đi”.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc truyện Người gác rừng tí
hon, trả lời câu hỏi 2 sau truyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể
hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi,
những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình
đi ra biển.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau đó, nhiều em
tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài (đọc 2
vòng).
- Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa
phương dễ mắc lỗi khi đọc.
- Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ (nếu có).
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội
dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.

- Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp?
- Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai
cha con trên bãi biển?
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ
và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng
và miêu tả.
- Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của
- Hát
- 1 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý nghĩa
của câu chuyện.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc các từ này.
- Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện
những từ ngữ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn,
biển càng trong.
- Bóng cha dài lênh khênh.
- Bóng con tròn chắc nịch.
- Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
- Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi…
- Cha lại dắt con đi trên cát mịn.
- Ánh nắng chảy đầy vai.
- Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân
trời.
- Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ…
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha
con dạo trên bãi biển dựa vào những hình

ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
con trong bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau chuyển những lời nói
trực tiếp.
- Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước
mơ gì?
- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi:Ước mơ của
con gợi cho cha nhớ đến điều gì , các em phải nhập vai
người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong
bài thơ.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại những câu
đối thoại giữa hai cha con.
- Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo hức, thể
hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha: dịu dàng, trầm
ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự
hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt nhịp,
nhấn giọng đoạn thơ sau: “Cha ơi! / …
- …Để con đi…// ”.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu
bài thơ, đọc hay.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Nhận xét tiết học
- Con: - Cha ơi!
- Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.

- Không thấy nhà, không thấy cây,
không thấy người ở đó?
- Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi
xa.
- Sẽ có cây, có cửa có nhà.
- Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
- Con: - Cha mượn cho con cánh buồm
trắng nhé,
- Để con đi …
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa,
cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên
đời.
+ Con ước mơ được khám phá những
điều chưa biết về biển, những điều chua
biết trong cuộc sống.
- 1 học sinh đọc khổ thơ cuối
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể
hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu biết
của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ của
cha trong những câu thơ dẫn lời đối thoại
giữa cha và con.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ,
sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn
thơ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài thơ.
- Học sinh nêu.

- Học sinh nhận xét.
KỂ CHUYỆN Ngày dạy
Tiết 32
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. Mục tiêu
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện bằng lời
nhân vật Tôm Chíp
- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một
bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến.
3. Giới thiệu bài mới: Vì sao có chuyện lạ như vậy, các
em cùng nghe chuyện để hiểu được điều đó.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, học
sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ.
 Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ
trong SGK, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung này.
- Chia lớp thành nhóm 4.

+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến em thích
nhất. Giải thích vì sao em thích?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của
Tôm Chíp.
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Hát
- Học sinh kể chuyện
- Học sinh nghe và nhìn tranh.
* Làm việc nhóm 4.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn
chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa
theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh
hoạ.
- Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm
Chíp, kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
- Thảo luận để thực hiện các ý a, b, c.
- Học sinh nêu.
- Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm
Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản
ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu
em nhỏ.
- Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen
mình cứu người bị nạn, trong tình huống
nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất
đáng quý.

* Làm việc chung cả lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên chốt lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Khen ngợi tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người
bị nạn của một bạn nhỏ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân.
- Dặn học sinh tìm đọc thêm những câu chuyện trong
sách, báo nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em, những gương thiếu niên có
những phẩm chất đáng quý thực hiện tốt bổn phận với
gia đình, nhà trường, xã hội.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học.
chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó,
thi nói về nội dung truyện.
- Những học sinh khác nhận xét bài kể
hoặc câu trả lời của từng bạn và bình
chọn người kể chuyện hay nhất, người có
ý kiến hay nhất.
- 1, 2 học sinh nêu những điều em học
tập được ở nhân vật Tôm Chíp.
CHÍNH TẢ Ngày dạy
Tiết 32
BẦM ƠI
I. Mục tiêu
- Nhớ viết đúng bài CT, thình bày đúng hình thức thơ lục bát
- Làm được bài tập 2,3

II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, thực hành.
 Bài 2:
- Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các huân chương, giải
thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hao chưa đúng, sau
khi xếp tên danh hiệu vào dòng thích hợp phải viết hoa
cho đúng quy tắc.
- Giáo viên chốt, nhận xét.
 Bài 3:
- Giáo viên nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
- Đề bài: Tìm và viết hoa tên các giải thưởng, danh
hiệu, huân chương mà em biết?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh làm lại bài tập 2, 3 ở bảng

lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK.
- Học sinh nhớ – viết.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho
nhau.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Lớp sửa bài và nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ngày dạy
Tiết 63
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. MỤC TIÊU
- Sử dụng được dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn đoạn văn
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng
của dấu phẩy
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Giáo viên Học sinh

1.Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh.
- Gọi 3 học sinh nối nhau đặt câu với 1 trong các câu
tục ngữ ở trang 129, SGK.
- GV nhận xét, cho điểm từng học sinh.
2. Giới thiệu bài : ôn luyện về cách sử dụng dấu
phẩy. Chúng ta sẽ biết được tác hại của việc dùng sai
dấu phẩy như thế nào.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Cho 1HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 1.
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập cá nhân.
- GV nhắc nhở: Các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác
định tác dụng của từng dấu phẩy trong từng câu.
- Học sinh trình bày kết quả bài làm.
- GV chấm một số bài làm của học sinh.
- Nhận xét, treo bảng phụ đã chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Cho 1HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm 8. thảo luận để
trả lời các câu hỏi sau:
+ Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thé
nào?
+ Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong
lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con
bò?
+ Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng
thịt không thể chữa được một cách dễ dàng?
+ Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
- Đại diện nhóm trình bày .
Kết luận: Việc dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có

thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện
trên là một ví dụ.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
- Hướng dẫn cách làm bài:
+ Đọc kĩ đoạn văn.
- HS lắng nghe.
- Học sinh làm bài vào vởbài tập
- HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Học sinh sửa bài (nếu sai).
- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Dùng sai dấu phẩy làm người khác
hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với
yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
cùng làm bài. 1 nhóm làm bài vào bảng
Giáo viên Học sinh
+ Tìm 3 dấu phẩy đặt sai vị trí.
+ Sửa lại cho đúng.
- Gọi nhóm làm bài vào bảng nhóm báo cáo kết quả,
yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, treo bảng phụ đã chốt lời giải đúng.
Củng cố, dặn dò
- Dấu phẩy có tác dụng gì? Việc dùng sai dấu phẩy có
tác hại gì?
- Dặn HS về học thuộc tác dụng của dấu phẩy và
chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.

nhóm.
- 1 Nhóm HS báo cáo kết quả. HS khác
nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ngày dạy
Tiết 64
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM)
I. Mục tiêu
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm; Biết sử dụng dấu hai chấm
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, 4 phiếu to.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu hai
chấm.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đưa bảng phụ mang nội dung :
+Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là
lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ
phận đứng trước
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm
được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch
đầu dòng

- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai
chấm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 Bài 2:
- Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng.
→ Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
 Bài 3:
- Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài
miệng.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- Thi đua tìm ví dụ?
→ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 học sinh.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm
bài.
- Học sinh nhắc lại.
- HS phát biểu cách làm
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Học sinh làm vào phiếu lớp (4 nhóm).

- Cả lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm việc cá nhân → đọc từng
đoạn thơ, văn → xác định những chỗ nào
dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải
thích để đặt dấu hai chấm.
- 3, 4 học sinh thi đua làm.
→ Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu
văn của ông khách.
→ 1 vài em phát biểu.
- Lớp sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em).
TẬP LÀM VĂN Ngày dạy
Tiết 63
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài tả con vật; nhận biết và sửa lỗi trong bài
- Viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm và tập
viết đoạn văn hay.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.

3. Giới thiệu bài mới:
Trả bài văn tả con vật.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả
bài viết của cả lớp.
- Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp ( Hãy tả một con vật
mà em yêu thích).
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết.
Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài
làm của H. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng
lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để H tìm những điểm thành
công của đoạn hoặc bài văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra
một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho H chữa trên lớp.
- Thông báo điểm số của từng HS.
 Hoạt động 2: H thực hành tự đánh giá bài viết.
- GV trả bài cho từng HS.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp giấy khổ to
viết sẵn lời giải.
 Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài.
Phương pháp: Thực hành.
- GV nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa
viết ở lớp, viết lại vào vở. Những HS viết bài chưa đạt
yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá tốt
hơn.
- Chuẩn bị: Tả cảnh ( Kiểm tra viết )

- Nhận xét tiết học.
+ Hát
Hoạt động lớp.
- 1 H đọc đề bài trong SGK.
- Kiểu bài tả con vật.
- Đối tượng miêu tả ( con vật với những
đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên
ngoài, về hoạt động.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tự đánh giá bài viết của mình
theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗi
trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ
thể của thầy (cô).
- Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau
soát lỗi và sửa lỗi.
- 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình
trước lớp.
Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài
để viết lại cho tốt hơn.
- 1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Cả lớp nhận xét
TẬP LÀM VĂN Ngày dạy
Tiết 64
TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu
- Viết được 1 bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng
II. Chuẩn bị
- Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài mới: 4 đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh
hôm nay củng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng
cuối tuần 31. Trong tiết học trước, các em đã trình bày
miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết
hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn
chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm
văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài
văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết
thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm
xúc.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn
tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa
chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng,
phong phú.
- Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn
miệng).
- Nhận xét tiết học.
+ Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
- Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước
và đọc lại.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.

- Học sinh đọc soát lại bài viết để phát
hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
TOÁN Ngày dạy
Tiết 156
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thực hành phép chia. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Giáo viên Học sinh
Thực hành phép chia :
Bài 1/164:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/164:
- GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở sau đó yêu
cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Tính nhẩm :
Bài 3/164:
- Gọi 1HS đọc đề bài toán.
- GV làm bài mẫu trên bảng.
- Có thể viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số
như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả tính , cách
tính .
- GV nhận xét cho điểm HS.
Thực hành giải toán :
Bài 4/165:

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Nêu kết quả và giải thích cách làm .
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó
GV nhận xét cho điểm HS.
- Nêu cách tìm tỉ số của hai số.
Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS nội dung chính của tiết luyện tập.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớplàm
vào vở .

- 6 nối tiếp nhau làm bài trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS khá giỏi
- 1 HS cả lớp làm bài vào vở.
HS khoanh vào đáp án D.
- HS nối tiếp nhau nêu.
TOÁN Ngày dạy
Tiết 157
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số, Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tì số phần trăm
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Giáo viên Học sinh
Củng cố tìm tỷ số phần trăm của 2 số :

Bài 1/165:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Cho nhắc lại cách tím tỉ số phần trăm của 2 số .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Thực hành cộng trừ các tỉ số phần trăm
Bài 2/165:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi:
+ Muốn thực hiện phép tính cộng trừ các tỉ số phần
trăm ta làm như thế nào?
- GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở .
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
Giải toán có liên quan đến tính tỉ số phần trăm :
Bài 3/165:
- Gọi 1HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài và làm bài vào vở .
- Cho HS nhận xét bài trên bảng và tự sửa bài .
- GV nhận xét chốt lại cách tính tỉ số phần trăm của 2
số .
Bài 4/165:
- Tổ chức làm bài và sửa bài như bài 3 .
- Gọi vài em nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của một
số .
Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS nội dung chính của tiết luyện tập.
- Chuẩn bị bài: On tập về phép tính với số đo thời gian
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài mỗi em làm 2
phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho
nhau để kiểm tra bài.
- 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS khá giỏi
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau nêu.
TOÁN Ngày dạy
Tiết 158
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Giáo viên Học sinh
Củng cố kĩ năng tính số đo thời gian :
Bài 1/165:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/165:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó tự
sửa bài của mình .
-GV nhận xét và nhắc lại cách làm .
Vận dụng giải toán về số đo thời gian :
Bài 3/166:
- Gọi 1HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó
GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4/165:
- Gọi 1HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó
GV nhận xét cho điểm HS.
-Chốt lại cách tính thời gian .
Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS nội dung chính của tiết học.
- Chuẩn bị bài: On tập về tính chu vi diện tích một số
hình.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.

- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.

- HS khá giỏi
- 1 HS làm trên bảng , cả lớp làm bài vào
vở.
TOÁN Ngày dạy
Tiết 159
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I. MỤC TIÊU
- Thuộc công thức tính chi vi, diện tích các hình đã học và vận dụng vào giải toán
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn hình của bài tập 2, 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Giáo viên Học sinh
On tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình
đã học
- GV chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm một
tờ giấy thống kê về các hình đã học như ở phần bài học
SGK. Yêu cầu hai nhóm thi tiếp nối nhau điền các
công thức tính chu vi và diện tích của từng hình vao
chỗ trống trong bảng.
- GV tổng kết tuyên dương nhóm làm nhanh đúng.
- GV yêu cầu HS lần lượt nêu lại quy tắc tính chu vi và
diện tích của từng hình.
- GV theo dõi chỉnh sửa câu trả lời của HS.
Thực hành :
Bài 1/166:
- GV yêu cầu 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó tự
sửa bài làm của mình .
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/167:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi:
+ Nêu kích thước của mảnh đất hình thang trên bản đồ.
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Hãy giải thích về tỉ lệ này.
+ Vậy để tính được diện tích của mảnh đất trước hết

chúng ta phải tính được gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, -GV
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/167:
- Gọi 1HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó
GV nhận xét cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS nội dung chính của tiết học.
- Chuẩn bị bài: luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- HS thi điền công thức nối tiếp, mỗi HS
chỉ viết công thức tính diện tích chu vi
của một hình.
- HS nối tiếp nhau nêu theo yêu cầu của
GV.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.



- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi . Lớp nhận
xét .
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
- HS nhận xét .Sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.

- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.

- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa
lại cho đúng).
TOÁN Ngày dạy
Tiết 160
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học; Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Giáo viên Học sinh
Tính kích thước thật dựa vào tỉ lệ của bản đồ :
Bài 1/166:
- GV yêu cầu 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó
GV nhận xét và cho điểm HS.
Tính diện tích hình vuông :
Bài 2/167:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trao đổi cách giải bài toán
theo nhóm đôi .
- Yêu cầu trình bày , sau đó làm bài vào vở .
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó tự
sửa bài .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Giải toán về hình chữ nhật :
Bài 3/167:
- Gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó
GV nhận xét cho điểm HS.
- Chốt lại toán giải có liên quan về quan hệ tỉ lệ
Tìm chiều cao hình thang dựa vào công thức tính diện
tích :
-Cho HS nêu lại công thức tính diện tích hình thang .
-Từ đó , GV dẫn dắt HS tìm ra công thức tính chiều
cao .
-Cho tự làm bài vào vở , sau đó đổi vở kiểm tra bài với
nhau .
- GV tổng kết và nhận xét .
Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS nội dung chính của tiết học.
- Chuẩn bị bài: On tập về tính chu vi diện tích một số
hình.
- Nhận xét tiết học.
- vài HS nêu : tính kích thước thực tế ,sau
đó mới vận dụng công thức tính .
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- HS khá giỏi
- 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.

-Hoạt động cá nhân .

KHOA HỌC Ngày dạy
Tiết 63
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được 1 số thí dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh họa trong SGK trang 130, 131.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.ổn định :
2. Bài cũ: Môi trường.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tài nguyên thiên nhiên”.
4. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài
nguyên thiên nhiên”.
- Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh
cách chơi.
- Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số
người bằng nhau.
- Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người
đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài
nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo.
- Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Hát

- Học sinh trả lời câu hỏi .
Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Nhóm cùng quan sát các hình trang 130,
131 / SGK để phát hiện các tài nguyên
thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình
và xác định công dụng của tài nguyên đó.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS chơi như hướng dẫn.
KHOA HỌC Ngày dạy
Tiết 64
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường
*GDMT: không vứt rác, phóng uế bừa bãi, không vứt xác động vật xuống sông, tham gia bào vệ cây
xanh nơi công cộng
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh họa trong SGK trang 132.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1ổn định :
2. Bài cũ:
- Tài nguyên thiên nhiên.
3. Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự
nhiên đối với đời sống con người.
4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát.

- Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho
con người và những gì con người thải ra môi
trường?
→ Giáo viên kết luận:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc,
nơi vui chơi giải trí,…
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động nhóm
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng
quan sát các hình trang 132, 133 SGK để
phát hiện.
- Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho
con người những gì và nhận từ con người
những gì?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh trả lời.
Phiếu học tập
Hình Môi trường cho Môi trường nhận
Cung cấp cho con người Nhận từ hoạt động của con người
1 Chất đốt (than). Khí thải.
2 Môi trường để xây dựng nhà
ở, khu vui chơi giải trí
(bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt
chăn nuôi
3 Bải cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của những thực vật và
động vật khác.

4 Nước uống
5 Môi trường để xây dựng đô
thị.
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện
giao thông,…
6 Thức ăn.
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
- Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong
sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của
con người.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào
giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ
các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi
cuối bài ở trang 133 SGK.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài
nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi
trường nhiều chất độc hại?
* Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh viết tên những thứ môi trường
cho con người và những thứ môi trường
nhận từ con người.
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi
trường sẽ bị ô nhiễm,….
LỊCH SỬ Ngày dạy
Tiết 32

TÌM HIỂU ĐI TÍCH LỊCH SỬ ĐỒI TỨC DỤP
I/ MỤC TIÊU
- Khu di tích lịch sử Tức Dụp thuộc đại phận xả An Tức (nay là xã An Ninh) huyện Tri Tôn, tỉnh An
Giang. Cách biên giới Campuchia 10km.
- Tức Dụp là căn cứ địa vững chắc của quân và dân AG trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Đồi Tức
Dụp còn được mệnh danh là “Đồi hai triệu đô la”
- Tự hào về truyền thống dân tộc, có ý thức giữ gìn và bảo vệ cac khu di tích lịch sử và danh lam thắng
cảnh ở đại phương
II/ ĐDDH
- Tư liệu về đồi Tức Dụp
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Bài mới :
*Giới thiệu bài :
- Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về lịch sử địa
phương qua hình ảnh Đồi Tức Dụp
+ HĐ1 : Sơ lược về đồi Tức Dụp
- Cho hs thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi :
+ Khu DTLS đồi Tức Dụp thuộc địa phần nào của Tình
An Giang?
+ Từ TXCĐ theo đường bộ đến Tri Tôn bao nhiêu km?
+ Từ Tri Tôn đến Tức Dụp là bao nhiêu km?
+ Từ TXCĐ đến Tức Dụp là bao nhiêu km?
+ Tức Dụp theo tiếng Khmer có nghĩa là gì?
+Tức Dụp là ngọn đồi của núi nào?
+Tức Dụp cách biên giới Campuchia bao nhiêu km?
+Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, đồi Tức Dụp có vai
trò quan trong như thế nào
* Nhận xét chốt ý
+ HĐ2 : Tìm hiểu địa điểm tham quan

* Phòng sa bàn với câu hỏi
+ Trận đánh cao điểm nhất giữa ta và địch diễn ra vào
thời gian nào? Bao lâu?
+ Tại sao gọi cuộc chiến giữa ta và địch là cuộc chiến
không cân sức?
+ Ngoài những vũ khí tối tân, quân địch còn tập chiến
thuật gì để đánh quân ta?
* Nhà truyền thống với hệ thống câu hỏi
+ Nêu 1 số hiện vật đã từng gắn với cuộc chiến tại đồi
Tức Dụp?
+ Ngoài hiện vật trưng bày còn có những nhân chứng
nào?
* Hang động với câu hỏi
- Hs thảo luận nhóm đôi
+ Thị trấn Tri Tôn, huyện Tri Tôn, Tình
An Giang
+ khoảng 40 km
+ khoảng 9 km
+ Khoảng 49 km
+ …nước đêm
+ là ngọn đồi của núi Cô Tô
+ 10 km
+ khu căn cứ địa vững chắc của quân và
dân AG
- HS lắng nghe
Hoạt động nhóm 4 hoặc 6
+ 16/11/1968 đến 24/03/1969. Trong suốt
128 ngày đêm
+ Quân ta chỉ 40 người. Quân địch 18
ngàn tên với vũ khí hiện đại

+ luyện tập chiến thuật bán đá, lòn hang
và kết quả chúng thất bại
+ Đạn M50, đạn cao xạ 20 ly, bom
250kg, đạn M60,cối 82,120….
+ Cánh đồng, cầu sắt Vĩnh Thông. Đồng
chí Tăng Thân Kim người chỉ huy, đ/c
Võ Thái Bảo bí thư tình ủy….
+ Nêu tên cơ quan hang động của ta ở đồi Tức Dụp?
+ Hang hội trường C6, bộ đội đang làm gì?
* Đền tưởng niệm với câu hỏi
+ Nhà nước xây đền tưởng niệm để làm gì?
+ Nêu cảm nghĩ của em khi đến thăm nơi này?
 Củng cố – dặn dò :
- Khi tham quan thực tế khu di tích, em có cảm tưởng
gì?
- Em cần làm gì để bào vệ cảnh quan khu di tích?
- Đối với các di tích lịch sử ở TXCĐ thì các em cần có
trách nhiệm gì?
- Đồi Tức Dụp có mệnh danh là gì? Vì sao em biết?
- Nhận xét tiết học
+ Hang hội trường C6, hang ban tuyên
huấn, hang tỉnh ủy, hang chỉ huy
+ Dự cuộc họp,phổ biến kế hoạch chiến
đấu
+ Ghi công anh hùng liệt sĩ đã hi sinh
+ HS phát biểu tự do
- HS nêu cảm tưởng
- Phát biểu tự do
- Phát biểu tự do
- hai triệu đô la vì bom đạn cũa Mĩ ném

xuống để san bằng đồi là 2 triệu đô la
ĐỊA LÝ Ngày dạy
Tiết 32
VÀI NÉT VỀ THỊ XÃ CHÂU ĐỐC (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
- Hs biết về sông ngòi, thương mại và du lịch của TX Châu Đốc
II/ ĐDDH
- Tranh ảnh về Châu Đốc được phóng to. Sưu tần các tranh ảnh về địa phương
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2/ Bài mới
*GTB : Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em tìm
hiểu vài nét về Châu Đốc
- Hoạt động 1 : Tìm hiểu sông ngòi
- GV giới thiệu song ngòi ở Châu Đốc
- Cho hs thảo luận
- Sông ngòi và kênh mương Châu Đốc đóng vai trò
như thế nào?
- Nhận xét chốt ý :
- Châu Đốc có sông Hậu và sông Châu Đốc và có 1 số
kênh đóng vai trò quan trọng như kênh Vĩnh Tế,kênh
Đào
+ Hoạt động 2 : Thương mại và du lịch
- Nền kinh tế chính của CĐ là thương mại và du lịch.
Đặc biệt có ngành nghề truyền thống trong đó nuôi cá
bè, làm mắm là nghề đặc trưng nơi này
- Ngoài ra có những đặc sản khác như khô cá tra
phồng, đường thốt nốt….Đây là món ăn hấp dẫn hợp
khẩu vị nên luôn tạo ấn tượng cho du khách
- Châu Đốc có Núi Sam nổi tiếng với nhiều thắng cảnh

như: Đồi bạch Vân, vườn Tao Ngộ, nhà nghỉ Bác sĩ
Nu. Có di tích quốc gia như miếu Bà Cháu Xứ,lăng
Thoại Ngọc Hầu, chùa Hang….
- Mỗi năm các điểm du lịch thu hút nhiếu khách du lịch
trong và ngoài nước đến tham quan
 Củng cố – dặn dò :
- Về tìm sách đọc thêm để hiểu về Châu Đốc
- Gv nhận xét tiết học
- Hs thảo luận phát biểu
- Rất quan trọng là đường giao thông dẫn
nước tưới ruộng
- Lớp nhận xét
- Hs thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
trình bày
- Nhận xét

×