Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án tuần 24CKTKN Diễm TVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.54 KB, 24 trang )


TUẦN : 24
Thứ Môn Bài dạy
HAI
11/2/10
MT Vẽ theo mẫu : Vẽ con vật
Toán Luyện tập
Tập đọc Quả tim khỉ
Tập đọc Quả tim khỉ
SH
BA
12/2/10
Kể chuyện Quả tim khỉ
Chính tả (NV) Quả tim khỉ
Toán Bảng chia 4.
TD
Đi kiễng gót, hai tay chống hông.Trò chơi: “Nhảy ô”

13/2/10
Tập đọc Voi nhà
TN – XH
Cây sống ở đâu
Toán Một phần tư.
Thủ công Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán .
Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy.TC "Kết bạn"
NĂM
AN
Toán Luyện tập .
Chính tả (NV): Voi nhà
Tập viết
Chữ hoa U, U,


SÁU
Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2).
Luyện từ & câu
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
Tập làm văn Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
Toán Bảng chia 5
sinh hoạt lớp Đánh giá việc học tập tuần qua
Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 Mĩ thuật:
1
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
I/ Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng , đặc điểm của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật
- Vẽ được con vật theo trí nhớ.
- HS K-G: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.
II/ Chuẩn bị :
+ GV: ảnh một số con vật (con voi, trâu, bò, mèo, thỏ, gà, )
+ HS : Tranh, ảnh các con vật- Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ 1 : Kiểm tra
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. HĐ 2 : HD vẽ
a/ Giới thiệu: Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
b/ Quan sát, nhận xét
-Em hãy kể một số con vật quen thuộc mà em
biết ?
- GV giới thiệu hình ảnh một số và gợi ý để hs
nhận biết

+ Tên con vật.
- Mỗi con vật có những bộ phận chính nào ?
- Em hãy nêu đặc điểm của một số con vật mà
em biết ? (hình dáng, màu sắc)
- Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ?
d/ Cách vẽ con vật
- Y/c Hs chọn con vật định vẽ
- Em hãy nêu các bước khi vẽ ?
- GV nhận xét, kết luận
- GV vẽ phác lên bảng để hs quan sát
- GV cho hs xem một số bài vẽ các con vật của
họa sĩ, của thiếu nhi, bài vẽ của hs cũ.
3/ HĐ : Thực hành
- GV gợi ý HS
+ Chọn con vật định vẽ
+ Vẽ cân đối với phần giấy
+ Vẽ phác các bộ phận lớn trước
+ Vẽ phác các bộ phận phụ sau. Chú ý thể hiện
được đặc điểm của con vật.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
- Hs nhắc lại đề bài
- Hs kể: ( một số con vật quen thuộc đó là:
con bò, con ngựa, con trâu, con gà,con chó )
- Hs trả lời: (- Mỗi con vật có những bộ phận
chính là; đầu, mình, chân, )
- Hs trả lời: (con trâu: mình to, đầu có sừng.
Con voi: thân rất to, đầu có vòi )
- Hs trả lời:
- Hs chọn con vật định vẽ
- Hs nêu: (Các bước khi vẽ:

- Kẽ khung hình
-Vẽ bộ phận chính trước(đầu,
mình,chân,đuôi
- Vẽ bộ phận phụ sau
- Vẽ chi tiết cho giống đặc điểm của con vật.
- Chọn màu vẽ. )
- Hs quan sát
- Hs thực hành
2
+ Vẽ màu
- Gv theo dõi và nhắc nhở thêm.
4/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Y/c hs trưng bày bài vẽ trước lớp
- GV nhận xét chung, tổng kết, tuyên dương
nhũng bài vẽ đẹp
5 . HĐ 5 : Củng cố - Dặn dò:
- Hoàn thành tiếp ở nhà nếu có hs vẽ chưa xong.
- Chuẩn bị bài sau: VTT: Vẽ họa tiết dạng hình
vuông, hình tròn.
- Hs trưng bày bài vẽ trước lớp
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Hs theo dõi.
*********************
Tiết 2 TOÁN :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) .
- Bài tập cần làm: bài 1,3,4

II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. HĐ : Kiểm tra
- Gọi 1 HS nêu : Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm
thế nào ?
Tìm thừa số chưa biết của phép nhân
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. HĐ : Thực hànhầnh
a/ Giới thiệu – ghi tựa
b/ HD giải các BT sau
Bài 1: Tìm x
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết của 1 phép nhân
- GV y/c hs làm BT
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3
- HD làm BT
- Y/c hs làm vào vở BT
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Phân tích bài toán
- Y/c hs cả lớp làm vào vở BT, đồng thời gọi 1 hs
làm trên bảng .
- GV cho cả lớp chữa bài và nhận xét
3.HĐ 3 : Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 3, bảng nhân 4
- 1 HS nêu
- 3 HS lên B. lớp làm BC

- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs đọc
1-2 HS nêu
-3 Hs lên B, lớp làm vào bảng con.


- Hs đọc
- 3 HS lên B lớp làm vào vở
- 1 hs đọc đề bài
- HS nêu
- Hs làm bài:
Bài giải
Số kg gạo mỗi túi có:
12 : 3 = 4 (kg)
ĐS : 4 kg
- 2 hs đọc
3
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào ?
- Về nhà làm các BT 2,5 trang 117
- Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 4
- Hs trả lời
- Hs theo dõi
*********************
Tiết 3 , 4 Tập đọc :
QUẢ TIM KHỈ
A/ Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những
kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5).
- Hs K-G trả lời được (CH4).

B/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa .
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1. HĐ 1 : Kiểm tra
- Đọc và trả lời câu hỏi bài : “ Nội quy Đảo Khỉ ”
- Nhận xét, đánh giá
2.HĐ 2 : Luyện đọc
a) Phần giới thiệu –ghi tựa
b) Hướng dẫn luyện đọc
* Đọc mẫu
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từ khó
- Đọc từng câu .
* Hướng dẫn phát âm :.
* Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu đọc từng câu .
Sửa sai , NX
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ
trong SGK
* Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Mời đại diện các nhóm thi đua đọc .

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
Nêu ND b ài
Chốt : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa
nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội
bạc như cá sấu không bao giờ có bạn.
Tiết 2
3/H Đ 3 : Tìm hiểu b ài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH:
- CH1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
- 2 -3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Vài em nhắc lại đề bài
-Lớp nghe GV đọc mẫu . - 1 hs đọc toàn bài
- HS đọc quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,
tẽn tò,
- HS đọc
- Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu
- Hs đọc:
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Đại diện các nhóm thi đua đọc bài
- Cả lớp theo dõi.
* Gợi ý trả lời
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- (Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời
4
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
- CH2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
-CH2: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3&4 của bài.

- CH4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- CH5: Em hãy tìm những từ nói lên tính nết của
hai con vật ?- Khỉ - Cá Sấu
5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
4) H Đ 4 : Củng cố dặn dò :
- Em hãy nêu lại nội dung của bài ?
- Chuẩn bị bài sau: Voi nhà
Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả
cho cá sấu ăn.)
- (Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. khỉ nhận
lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói
nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu
ăn.)
- ( Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu
đưa trở lại bờ. Lấy quả tim để ở nhà.)
- HS Đọc đoạn 3&4.
( vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.)
- (Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá Sấu:
giả dối, bội bạc, độc ác.)
- Luyện đọc trong nhóm
- Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá
Sấu.)
- Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ
đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá
sấu không bao giờ có bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Hs theo dõi

*********************
Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 KỂ CHUYỆN:
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ ”.
- Hs K-G biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị
- GV: 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện.
- HS: SGK. Mặt nạ Khỉ, hình ảnh Cá Sấu .
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ 1 : Kiểm tra
- Gọi HS kể câu chuyện: Bác sĩ Sói , sau đó nói
lời khuyên của câu chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2 . HĐ 2 : HD kể chuyện
a/ Giới thiệu – ghi tựa
b/ Hướng dẫn thực hành các BT sau
a) BT 1 : Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện.Bác sĩ Sói
- Cả lớp quan sát từng tranh minh họa (SGK trang
42)
-HD, hs quan sát, tóm tắt các sự việc vẽ trong tranh
+ Tranh 1 Vẽ cảnh gì ?
+ Tranh 2 Cá Sấu làm gì ?
- HS kể và trả lời. Bạn nhận xét.

- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài
- HS đọc YC

- HS quan sát
-Hs quan sát tranh thảo luận nhóm TLCH
- Đại diện nhóm trả lời
Tr1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
Tr2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi.
5
+ Tranh 3 Khỉ như thế nào ?
+ Tranh 4 Bị Khỉ mắng, Cá Sấu như thế nào ?
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện
thành 4 đoạn .
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo
các câu hỏi đã nêu ở trên
- Mời đại diện nhóm lên kể trước lớp (kể nối tiếp),
mỗi em một đoạn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm kể tốt nhất.
BT 2 : Phân vai dựng lại câu chuyện (Hs K-G)
- Phân vai: GV , HD
- Yêu cầu 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp, có sử
dụng hình, ảnh của nhân vật.
- Nhận xét , tuyên dương nhóm dựng lại câu
chuyện tốt
4. HĐ 4 : Củng cố – Dặn dò
- Chốt lại bài học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài

sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh
Tr3: Khỉ thoát nạn.
Tr4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- HS kể
- Hs kể theo nhóm
- Đại nhóm lên kể trước lớp
- Hs theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm kể tốt
- 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp
- Hs nhận xét lời kể của bạn.
- Hs theo dõi
*********************
Tiết 2 Chính tả: (NV)
Quả tim khỉ
I / Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Bạn là ai? hoa quả
mà khỉ hái cho.”của bài Quả tim khỉ Sách TV2 Tập 2 trang 51.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b
II / Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả (bài 2 a/b).
- Hs: bút chì,
III / Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.H Đ 1 : Kiểm tra
- Đọc các từ khó cho HS viết .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2. HD nghe viết
a/ Giới thiệu – ghi tựa
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng ,
viết đẹp bài “Quả tim khỉ” , và các BT 2 a,b.

b /Hướng dẫn chuẩn bị
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- Đọc mẫu bài “Quả tim khỉ”
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
- 3 HS viết B , lớp viết vào bảng con .

- Hs theo dõi.
- Vài hs nhắc lại đề bài .
- 2 hs đọc bài cả lớp đọc thầm
- Là Khỉ và Cá Sấu.Vì đó là tên riêng.Bạn, Vì,
6
hoa ? Vì sao ?
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói
ấy đặt sau dấu gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng
con
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
c/ Chép bài :
- Gv đọc cho hs chép vào vở
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt lỗi
d/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và
nhận xét từ 10 – 15 bài .
3 /HĐ 3 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b: Điền vào chỗ trống ut hay uc ?
- HD làm BT
- Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3b: Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut, có
nghĩa như sau:

- Co lại.
- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,
- Chọi bằng sừng hoặc đầu.
+ Gv cho hs làm vào bảng con
4)HĐ 4 : Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Voi nhà
Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu
câu.
- Lời của Khỉ: ("Bạn là ai ?Vì sao bạ
khóc ?")được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu
dòng.
- Lời của cá Sấu:("Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì
chả ai chơi với tôi.") được đặt sau dấu gạch đầu
dòng.
- Lớp viết từ khó vào bảng con .2 em thực hành
viết các từ khó trên bảng : Khỉ, Cá Sấu, kết
bạn,
- Hs chép vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài .
+ 2 HS lên B , cả lớp làm vào vở
2b) - chúc mừng , chăm chút .
- lụt lội , lục lọi .
- Hs theo dõi
- HS nêu
3b) Hs làm vào bảng con:
- Co lại. (rút)

- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát, (xúc)
- Chọi bằng sừng hoặc đầu. (húc)
- Hs theo dõi.

*********************
Tiết 3 TOÁN :
BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2
II. Chuẩn bị
- GV: 3 miếng bìa hình vuông, mỗi miếng có 4 chấm tròn.
- HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. HĐ 1 : Kiểm tra
- Tìm thành phần chưa biết của phép nhân
- GV nhận xét và cho điểm
3 HS lên B , lớp làm BC
- Hs theo dõi.
7
2. HĐ 2 : Hình thành kiến thức
a) Giới thiệu - ghi tựa
b) Ôn tập phép nhân 4
- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn như
SGK.
- Hỏi: mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn ; ba tấm bìa có tất
cả mấy chấm tròn ?

- Để có 12 chấm tròn ta làm phép tính gì ? và nêu phép
tính đó ?
- GV chép phép nhân lên bảng: 4 x 3 = 12
c) Hình thành phép chia 4
- GV hỏi: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm
có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- GV kết luận: Từ phép nhân: 3 x 4 = 12, ta có phép
chia: 12 : 4 = 3
3) Lập bảng chia 4:
- Y/c hs lập bảng chia 3
- Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 4.
3)HĐ 3 : Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
Đọc lại bảng chia 4
- Y/c từng hs trả lời kết quả.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2:
- Phân tích bài toán
- Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc cá nhân và đồng thanh bảng chia 4
- Chuẩn bị bài sau: Một phần tư.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs quan sát
- ( 3 tấm bìa có 12 chấm tròn.)
- ta làm phép nhân. 4 x 3 = 12
- Hs trả lời : có 3 tấm bìa.
- Hs đọc
-Hs thực hiện: 4 : 4 = 1, 8 : 4 = 2; ,40 : 4 =

10.
- Hs đọc thuộc bảng chia 4
- 1-2 HS đọc
- Hs nêu KQ
- Hs đọc đề bài.
- HS nêu
- 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở BT
Bài giải
Số hàng 32 hs xếp được:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đs: 8 hàng
- Hs đọc
- Hs theo dõi
*********************
Tiết 4 Thể dục
Đi kiễng gót hai tay chống hông -Trò chơi : “Kết bạn”
I/ MỤC TIÊU:
- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.Yêu cầu thực hiện được động tác tương
đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
7’
1
I/ MỞ ĐẦU
- GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.

- Ôn bài TD phát triển chung
* Đội Hình khởi động
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
8
lần
11’
10’
7’

- Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Trò chơi : Diệt các con vật có hại
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét - tuyên dương
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a) Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.Thực
hiện 2 lần 10 - 15 m.
- G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
- Nhận xét
b) Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 3-4 lần 10m
- G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
- Thi đi kiễng gót, hai tay chống hông: 1 lần 10m
- GV Nhận xét Tuyên dương
c)Trò chơi : “Kết bạn”
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp
Thả lỏng :Cúi người …nhảy thả lỏng

Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn bài tập RLTTCB. Chuẩn bị bài sau: Đi
nhanh chuyển sang chạy. TC "Nhảy
ô"
* * * * * * * * *
GV

* Đội hình cơ bản
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* Đội Hình kết thúc
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

*********************
Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2010
Ti ết 1 Tập đọc :
Voi nhà
A/ Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
B/ Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa ,

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.HĐ 1 : Kiểm tra
- Đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Nội
quy Đảo Khỉ ”
- Nhận xét, đánh giá cho điểm
2.HĐ 2 : Luyện đọc
a) Phần giới – ghi tựa
b)/Đọc mẫu
- 2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài
- Hs lắng nghe
-Vài em nhắc lại đề bài
9
- Đọc mẫu toàn bài .
- Y/c 1 hs K-G đọc toàn bài
c/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từ khó
* Đọc từng câu .
* Hướng dẫn phát âm.
* Hướng dẫn ngắt giọng
- YC, HS đọc từng câu
Sửa sai, NX
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ
trong SGK
b) Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
Sửa sai, NX
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .

- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Mời các nhóm thi đua đọc .
- Đại diện nhóm đọc trước lớp
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
Nêu ND bài
Chốt : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm
nhiều việc có ích cho con người.
3/HĐ 3 : Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH:
- CH1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm
trong rừng ?
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- CH2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy
con voi đến gần xe ?
- CH3: Con voi đã giúp họ như thế nào ?
4/H Đ 4 : Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét, tuyên dương.
5 )H Đ 5 : Củng cố dặn dò :
- Y/c hs nêu lại nội dung bài học.
GV nói thêm: Loài voi ngày nay không còn nhiều
ở rừng việt Nam, nhà nước ta đang có nhiều biện
pháp bảo vệ loài voi.
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- 1 hs K-G đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS đọc

- HS đọc
- HS Lần lượt nối tiếp đọc từng câu
- Hs đọc
-HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm đọc bài
- Đại diện nhóm đọc
- Hs lắng nghe.
* G ợi ý TLCH
- Lớp đọc thầm cả bài
- Hs trả lời: ( Vì xe bị sa xuống vũng lầy,
không đi được.)
- Đọc thầm
- Hs trả lời: ( mọi người sợ con voi đập tan
xe. Tứ lấy súng định bắn nhưng Cần ngăn
lại.)
- Hs trả lời ( Voi quặp chặt vòi vào đầu xe,
co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng
lầy.)
- Hs luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc trước lớp
- Hs theo dõi.
- Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm
nhiều việc có ích cho con người.
- Hs lắng nghe.
- Hs theo dõi

*********************
10

Tiết 2 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI:
Cây sống ở đâu ?
I. Mục tiêu
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi), dưới nước.
* GDMT : Biết cây cối, các con vật có thể sống ở các môi trường khác : đất nước không khí
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh ảnh trong SGK trang 50,51.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. HĐ 1 : Kiểm tra
- Em hãy kể về trường học của em ?
- Em hãy kể về cuộc sống xung quanh em ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. HĐ 2 : Tìm hiểu bài
a.Giới thiệu:
- GV nêu câu hỏi: Quan sát xung quanh nơi ở, trên
đường, ngoài đồng ruộng, ao, hồ các em thấy cây cối có
thể mọc được ở những đâu ?
- GV giới thiệu bài: Cây sống ở đâu ?
b/ Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Hs nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp
nơi: trên cạn, dưới nước.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm và cho hs quan sát các hình trong SGK , nói
về nơi sống của cây cối trong từng hình
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Y/c hs các nhóm cử đại diện trình bày các ý đã thảo
luận

Cây có thể sống được ở đâu ?
- GV nhận xét và đưa ra kết luận
 Kết luận: Cây có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn,
dưới nước.
* GDMT : Biết cây cối, các con vật có thể sống ở các
môi trường khác : đất nước không khí
c/ Thi kể về cây cối
- Thi kể trước lớp
- GV tổng kết, tuyên dương nhóm tìm nhiều nhất
3.HĐ 3 : Củng cố – Dặn dò:
- Em cho biết cây có thể sống được ở những đâu ?
- Chuẩn bị bài sau: Một số loài cây sống trên cạn.
- Nhận xét tiết học.

- 2-3 HS trả lời.
- Hs trả lời:
- Vài Hs nhắc lại đề bài
- Hs quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm nói về nơi sống của cây
cối.
- Đại diện các nhóm trình bày.
* (Hình 1,3,4 cây sống trên cạn, hình 2 cây
sống dưới nước.)
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- Hs theo dõi và 2 em nhắc lại
- 3 tổ thi kể
- Vài hs trả lời: Cây có thể sống được ở
khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Hs theo dõi

11
Tiết 3 TOÁN :
MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
II. Chuẩn bị
- GV: Các miếng bìa: Hình vuông, hình thoi, hình tròn chia 4 phần bằng nhau. Hình chữ nhật chia 3
phần . Các con gà như BT 3
- HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. HĐ 1 : Kiểm tra
- Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng chia bảng nhân 4.
- Thực hành chia 4
- GV nhận xét và cho điểm
2 . HĐ 2 : Hình thành kiến thức
a.Giới thiệu – ghi tựa
b/ Giới thiệu "Một phần tư

- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuông nêu câu hỏi
- Hỏi: Tấm bìa hình vuông được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
- Một phần được tô màu. Như vậy lấy đi bao nhiêu
phần của hình vuông ?
- GV viết lên bảng


- Y/c hs đọc lại nội dung bài học ở SGK

3) HĐ 3 : Thực hành:
Bài 1: Đã tô màu 1/4 hình nào ?
- Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời
- Nhận xét và kết luận.
Bài 3: Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con thỏ ?
- Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời
- Nhận xét và kết luận.
4. HĐ 4 : Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bài học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng đọc bảng chia
- 3 HS lên B , lớp làm BC
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs quan sát
- Được chia thành 4 phần bằng nhau
- Lấy 1/4 hình vuông.
- Hs theo dõi
- Hs đọc
- Hs quan sát và trả lời:
- Đã tô màu vào hình: a,b,c
- Hs QS và trả lờì:
(- Đã khoanh vào hình a )
- 3 hs đọc lại bài học
- Hs theo dõi
*********************
Tiết 4 Thủ công :
Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán
A/ Mục tiêu :
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.

- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
- Với hs khéo tay: - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học . - Có thể gấp, cắt dán
được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
B/ Chuẩn bị :
12
1
4
GV: - Các hình mẫu của các bài 7,8,9,10,11, 12 để hs xem lại.
- Quy trình gấp cắt, dán ở các bài trên.
HS: - Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , hồ dán , kéo .
C/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1 Kiểm tra
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2 HĐ 2 : Thực hành
a Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập chủ đề “ Phối
hợp gấp, cắt, dán hình”
b/ Củng cố lại kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã
học.
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn ?
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biến báo
giao thông cấm xe đi ngược chiều ?
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo
giao thông cấm đỗ xe ?
- Em hãy nêu lại quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp
(thiệp) chúc mừng ?
- Em hãy nêu lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì ?
- GV nhận xét, đánh giá

c/ Thực hành gấp, cắt, dán .
- GV Y/c hs Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một
sản phẩm đã học. Với hs khéo tay: - Phối hợp gấp,
cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học . - Có thể
gấp, cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
- Khi hs thực hành GV theo dõi và nhắc nhở thêm
đối với những em còn lúng túng và khuyến khích
những hs thực hiện tốt.
d/Trưng bày sản phẩm
- GV Y/c hs trưng bày sản phẩm trước lớp
- GV hướng dẫn hs nhận xét, đánh giá sản phẩm
- GV tổng kết, tuyên dương, khen những hs hoàn
thành 2 sản phẩm đẹp
3.HĐ 3 : Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở hs ôn lại quy trình gấp, cắt, dán
và tiếp tục thực hành sản phẩm khác.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tên bài học .
- Mỗi Hs trả lời 1 câu hỏi do GV nêu. Nếu
chưa đầy đủ HS khác bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- Hs cả lớp thực hành.
- HS trừng bày sản phẩm
- Hs nhận xét, đánh giá.

- Hs theo dõi
- Hs theo dõi


*********************
Tiết 5 Thể dục:
Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi : “Nhảy ô”
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng.
- Trò chơi “Nhảy ô”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
13
TG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
7’
1
lần
11’
10’
7’

I/ MỞ ĐẦU
- GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp:
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa bàn
tự nhiên: 70-80m
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Trò chơi : “Chim bay, cò bay”

Nhận xét - tuyên dương
II/ CƠ BẢN:
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
a) Đi nhanh chuyển sang chạy
+Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
- GV làm mẫu
- Y/c Hs thực hiện từ 2 đến 3 lần
- Nhận xét - Tuyên dương
b)Trò chơi : “Nhảy ô”
- G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi như các
tiết trước.
- Nhận xét - tuyên dương
III/ KẾT THÚC:
- Đi thường và hát theo 2-4 hàng dọc, do cán sự
lớp điều khiển.
- Ôn một số động tác thả lỏng
- Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
- GV giao BT về nhà: ôn bài tập RLTTCB
+ Đội hình khởi động
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
+ Đội hình đi nhanh chuyển sang
chạy
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
- Hs than gia chơi
+ Đội hình kết thúc
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
*********************
14

Thứ năm ngày tháng năm 2010
Tiết 2 TOÁN :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4) .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3,5.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. HĐ 1 : Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 4 và 1/4.
Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. HĐ 2 : Thực hành
a.Giới thiệu – ghi tựa
b/ HD giải các BT sau

Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Nêu lại bảng chia 4
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép chia
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
Nêu lại bảng nhânvà chia 4
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép nhân, phép chia
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3 : bài toán
- Phân tích bài toán
- HD tóm tắt và giải
- NX
Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con hươu ?
- GV yêu cầu hs cả lớp quan sát và trả lời
- GV nhận xét
3. HĐ 3 : Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4, chia 4.
- Về nhà làm các BT 4 trang 120
- Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 5
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và
nhận xét .
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs đọc
- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
( 8 : 4 = 2, , 32 : 4 = 8 )
- Hs theo dõi

- Hs đọc

- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
( 4 x 3 = 12 16 : 4 = 4 )
- Hs theo dõi
- HS đọc
Theo dõi và nêu
1 HS giải , lớp làm vào vở
- Hs quan sát và trả lời ( đó là hình a )
- 2 hs đọc
- Hs theo dõi
15

Ti ết 3 TẬP VIẾT:
CHỮ HOA U, U, – “U, ơm cây gây rừng”.
I. Mục tiêu :
- Viết đúng 2 chữ hoa U ,U (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Uơm (1 dòng
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “U ơm cây gây rừng” (3 lần).
- GD tính cẩn thận khi viết chữ
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu U , U . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. H Đ 1 : Kiểm tra
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: T
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Thẳng
- GV nhận xét, cho điểm.
2. H Đ 2 : Hướng dẫn viết chữ cái hoa
a- Giới thiệu: Chữ hoa U, U,

- GV nêu mục đích và yêu cầu.
b/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ U, U,
*Chữ hoa U,
* Gắn mẫu chữ U, và hỏi:
- Chữ U cỡ vừa cao mấy li ?
- Độ rộng bao nhiêu ?
- Viết bởi mấy nét và viết như thế nào ?
- GV chỉ vào chữ U và giải thích: Chữ U cỡ vừa
cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái-phải) và
nét móc ngược phải.
+ Cách viết: GV viết mẫu, vừa viết vừa nói - Nét 1:
ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên
trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra
ngoài,DB trên ĐK2.Nét 2 : Từ điểm DB của nét 1,
rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc
ngược (phải) từ trên xuống dưới, DB ở ĐK2.
b) Chữ hoa U
* Gắn mẫu chữ U và hỏi
- Chữ Ư được viết thêm gì nữa ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ U
(như chữ U)
c) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu từ và cụm từ ứng dụng:
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- Hs theo dõi

- HS quan sát và trả lời câu hỏi do GV nêu:
- Cao 5 li
- Độ rộng 5,5 li.
- Gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái-phải)
và nét móc ngược phải.
- HS lắng nghe
- Hs quan sát và lắng nghe.
- Hs QS
- Viết thêm một dấu râu trên đầu nét 2 của
chữ U .
- Hs QS và lắng nghe.
- HS tập viết trên bảng con chữ hoa U,Ư
- HS quan sát và trả lời
16
Uơm cây gây rừng
+ Em hãy giải thích nghĩa của cụm từ trên ?
( Là những việc cần làm thường xuyên để phát triển
rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi
trường )
d/ Quan sát và nhận xét:
- Em hãy nêu độ cao các chữ cái.
+ Uơm cây gây rừng.(cỡ nhỏ)
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Uơm
e/) Hướng HS viết bảng con
* Viết: : Uơm
- GV nhận xét và uốn nắn. (nhắc nhở hs viết liền
nét)
 Viết vào vở

* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3/ HĐ 3 : Củng cố – Dặn dò
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa V
+ Hs trả lời:
- Hs trả lời:
+ Các chữ: U,y,g cao 2,5 li
+ Các chữ: ơ, m, â, ư, n cao 1 li.
+ Chữ : r cao 1,25 li
- Dấu huyền đặt trên đầu chữ ư
- Khoảng bằng con chữ o
- Hs QS
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- Mỗi đội 2 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
- Hs theo dõi
*********************
Tiết 4 Chính tả: (NV)
Voi nhà
I/ Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Con voi lúc
lắc vòi theo hướng bản Tun.”của bài Voi nhà Sách TV2 T 2 trang 57.
- Làm được bài tập 2 a/b .

II/ Chuẩn bị :
- 4 phiếu học tập viết nội dung bài 2 b
- Hs: bút chì,
III / Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. HĐ 1 : Kiểm tra
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết
vào bảng con .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2. H Đ 2 : Hướng dẫn nghe viết:
a/ Giới thiệu – ghi tựa
- 2-3 HS viết : Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,

- Hs theo dõi nhắc lại đề bài .
17
b/Hướng dẫn chuẩn bị
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Đọc mẫu bài “voi nhà”
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm
- Những câu nào trong bài chính tả có dấu
gạch ngang và dấu chấm than ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng
con
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
c/ Chép bài :
- Gv đọc cho hs chép vào vở
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt lỗi
d/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và
nhận xét từ 10 – 15 bài .

3/ H Đ 3 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào
ô trống :
- Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT
- HD l àm BT
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV cùng hs tổng kết và tuyên dương.
4 )H Đ 4 : Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- 2 hs đọc bài
- Câu trong bài chính tả có dấu gạch ngang là -
Nó đập tan xe mất.
- Câu có dấu chấm than là : Phải bắn thôi !
- Lớp thực hành viết từ khó vào BC quặp chặt,
vũng lầy, huơ vòi, lùm cây, lững thững, bản Tun
- Hs chép vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- HS đọc yêu cầu đề bài .
+ HS cả lớp làm vào vở BT
- Hs theo dõi.
*********************
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tiết 1 Đạo đức:
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu;

nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ HĐ 1 : Kiểm tra
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều
gì?
- Giáo viên nhận xét,đánh giá.
2/ HĐ 2 : Thực hành
a/ Giới thiệu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
b/ Đóng vai
- Hs trả lời . Lớp lắng nghe
-( Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể
hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng
chính mình.)
- Hs theo dõi. Vài hs nhắc lại đề bài
18
+ Mục tiêu: Hs thực hành kĩ năng nhận và gọi điện
thoại trong một số tình huống
+ Cách tiến hành:
Giáo viên đưa ra tình huống.
- TH1: Bạn nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm
sức khỏe.
- TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
- TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng
lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
- Giáo viên mời một số nhóm lên đóng vai.

- Giáo viên có thể gợi ý: Cách trò chuyện như vậy
đã lịch sự chưa? Vì sao?
- Giáo viên kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em
cũng cần phải cư xử lịch sự.
c/ Xử lí tình huống
+ Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm (4, 5 em) thảo luận
xử lí 1 trong 3 tình huống. Em sẽ làm gì trong tình
huống sau? Vì sao?
- T.huống a: Có điện thoại gọi mẹ khi mẹ vắng nhà.
- T.huống b: Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố
đang bận.
- T.huống c: Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra
ngoài thì chuông điện thoại reo.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày
- GV nêu các câu hỏi để hs liên hệ thực tế:
+ Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp những tình
huống tương tự /
+ Em đã làm gì trong tình huống đó ?
- GV nhận xét và KL: Cần phải lịch sự khi nhận và
gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và
tôn trọng người khác.
3.HĐ 3 : Củng cố – dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : Lịch sự khi đến nhà người khác.
- Hs lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm, đóng vai theo các tình
huống do GV nêu

- Các nhóm lên trước lớp đóng vai
- Nhóm khác tham gia ý kiến
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe và nhắc lại phần kết luận
của GV
- Hs thảo luận theo nhóm (nhóm 1,2 t/
huống a. nhóm 3,4 t/ huống b. nhóm 5,6 t/
huống c )
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải
quyết trong mỗi tình huống., nhóm khác
theo dõi, bổ sung.
- Hs trả lời
- HS theo dõi và nhắc lại kết luận của GV
- Hs theo dõi
********************
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh SGK . Bảng lớp viết sẵn bài tập 3.
19
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. H Đ 1 : Kiểm tra
Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH Như thế nào ?
- GV gọi 1 cặp hs làm lại BT3: - Hs1: nói 1 câu, Hs2:
đặt câu hỏi tương ứng
- Nhận xét, cho điểm từng HS.

2. H Đ 2 : HD làm BT
a) Giới thiệu:
b Hướng dẫn làm các bài tập sau
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c hs quan sát tranh, ảnh trao đổi theo nhóm, nêu
tên các loài thú
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm trả lời tốt .
Bài 2: (miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gv nêu các câu hỏi để hs trả lời

- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Ph ân t ích YC, BT
- Gv y/c hs làm vào vở BT
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, tổng kết
3. HĐ 3 : Củng cố – Dặn dò
- GV y/c hs nêu lại y/c của bài học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các
cụm từ vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời
câu hỏi Vì sao ?
- Hs thực hiện theo y/c của GV
- Hs theo dõi
- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát
- Từng nhóm trình bày bài làm của nhóm

mình.
*( Gấu tò mò, Thỏ nhút nhát, Hổ dữ tợn, Cáo
tinh ranh, Nai hiền lành, Sóc nhanh nhẹn.)
- Hs đọc y/c của bài
- Hs trả lời:
(a. Dữ như hổ. b. Nhát như thỏ
c. Khỏe như voi. c. Nhanh như sóc.)
- HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi
- HS làm vào vở BT
( Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức
chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị
em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu
thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như
mắc cửi. Trẻ em chạy nhảy tung tăng.)
- Hs theo dõi

*********************
Ti ết 3 TẬP LÀM VĂN :
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh như câu 1. Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
- HS: SGK. Vở bài tập.
20
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. HĐ 1 : Kiểm tra (3’)

- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập
2b,c sgk trang 49.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. H Đ 2 : HD l àm BT (32’)
a) Giới thiệu – ghi tựa
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
(miệng)
- GV cho hs quan sát bức tranh
- GV Y/c thảo luận nhóm đôi, đóng vai theo y/c của
tranh. GV nhắc nhở Hs khi trao đổi phải thể hiện thái
độ lịch sự, nhã nhặn.
- GV Y/c từng nhóm lên trình bày trước lớp
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt.
Bài 2: Nói đáp lời của em: (miệng)
- Y/c 1 hs đọc bài 2
- Y/c hs học theo nhóm đôi, đóng vai theo tình huống
của câu.
- Gv gọi từng nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đáp lời tốt.
Bài 3: Nghe kể và trả lời câu hỏi. Vì sao ?
- Y/c hs đọc bài 3
* GV kể lần 1: (giọng vui, dí dỏm) Vì sao ?
Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì, cô
cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô hỏi
cậu anh họ;
- Sao con bò này không có sừng, hả anh /
Cậu anh đáp:
- Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy
sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này

không có sừng vì nó là ngựa
- Y/c hs đọc thầm 4 câu hỏi
- GV kể lại lần 2
- Y/c hs học theo nhóm, trao đổi, thảo luận, trả lời 4 câu
hỏi
- Mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
- 2 cặp thực hiện yêu cầu của GV.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát
- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc lời nhân vật trong
tranh, thực hành đóng vai.
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng
nghe và bổ sung.
- 1 hs đọc y/c câu 2.
- Từng cặp thực hành hỏi - đáp theo các tình
huống a,b,c
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng
nghe và bổ sung.
2a) - Dạ thế ạ ? Cháu xin lỗi cô !
2b) - Thế ạ ? Lúc nào rỗi bố mua cho con, bố
nhé !
2c) - Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng
khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết cho.
- Hs đọc Y/c bài 3
- Hs lắng nghe
- 1 hs đọc y/c câu 3.
- Hs cả lớp làm vào vở BT
- Hs đọc bài làm của mình trước lớp.
- 3-4 hs đọc lại nội quy của nhà trường.
- Hs theo dõi

- Hs đọc thầm 4 câu hỏi
- Hs lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng
nghe và bổ sung.
a) Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì
cũng lạ.
b) Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi
cậu anh họ: “Sao con bò này không có sừng,
hả anh ?
c) Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì
nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì
nó là một con ngựa.
d) Thực ra, con vật mà cô bé nhìn thấy là
21
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt
3. H Đ 3 : Củng cố – Dặn dò (5’)
- Dặn HS về nhà thực hành nói lời phủ định. Làm bài 3
vào vở BT
- Chuẩn bị bài sau : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả
lời câu hỏi.
con ngựa.
- Hs theo dõi
*********************
Tiết 4 TOÁN :
BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia 5.

- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: bài 1, 2 .
II. Chuẩn bị
- GV: 3 miếng bìa hình vuông, mỗi miếng có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. HĐ 1 : Kiểm tra
- Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng nhân , chia 4. 5
- Thực hành nhân chia 4, 5
- GV nhận xét và cho điểm
2. HĐ 2 : Hình thành kiến thức
a) Giới thiệu – ghi tựa
b/ Ôn tập phép nhân 5
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm
tròn như SGK.
- Hỏi: mỗi tấm bìa có năm chấm tròn ; bốn tấm
bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
- Để có 20 chấm tròn ta làm phép tính gì ? và
nêu phép tính đó ?
- GV chép phép nhân lên bảng: 5 x 4 = 20
c) Hình thành phép chia 5
- GV hỏi: Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi
tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- GV kết luận: Từ phép nhân: 5 x 4 = 20, ta có
phép chia: 20 : 5 = 4
d) Lập bảng chia 5:
- Y/c hs lập bảng chia 5
- Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 5.
3) HĐ 3 : Thực hành:
Bài 1: Số ?

- Nêu bảng chia 5
- Y/c từng hs trả lời kết quả.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: - Y/c hs đọc đề bài
- Phân tích bài toán
- 1- 2 HS lên bảng đọc bảng nhân , chia 4 , 5
- 3 HS lên bảng , lớp làm BC
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs quan sát
- ( bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.)
- ta làm phép nhân. 5 x 4 = 12
- Hs trả lời : có 4 tấm bìa.
- Hs đọc
-HS thực hiện: 5 : 5 = 1, 10 : 5 = 2; ,50 : 5 = 10.
- Hs đọc thuộc bảng chia 5
- HS nêu YC
- HS nêu
- Từng hs lần lượt trả lời
- Hs đọc đề bài.
- Theo dõi và nêu
- 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở
22
- HD tóm tắt và giải bài toán
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4 . HĐ 4 : Củng cố – Dặn dò
- HS đọc cá nhân và đồng thanh bảng chia 5
- Chuẩn bị bài sau: Một phần năm.
Bài giải
Số bông hoa mỗi bình có:

15 : 5 = 3 (bông hoa)
ĐS : 3 bông hoa
- Hs đọc
- Hs theo dõi
*********************
SINH HOẠT
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………



























KHOÁI TRÖÔÛNG XEM ……
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………
………………………………………… ……………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
BGH DUYEÄT
…… …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
…… …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….…
…….………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
23

24

×