Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Lớp vỏ cảnh quan và các đới cảnh quan pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.54 KB, 26 trang )

07/05/14
1
Bài giảng
Chương 4 : LỚP VỎ CẢNH QUAN VÀ CÁC ĐỚI CẢNH QUAN
(LT: 5; BT-TH: 2)
Trần Thị Hồng Sa
Khoa: Địa lí – Địa chính
07/05/14
2
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Lớp vỏ cảnh quan
(lớp vỏ địa lí) là lớp vỏ của Trái đất gồm có các lớp
vỏ bộ phận (5 quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau. Độ dày của lớp
này khoảng 40km.
- Cảnh quan
(thể tổng hợp địa lí tự nhiên) là sự kết hợp có quy luật của
các thành phần địa lí nằm trong mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau rất
phức tạp và tạo thành một thể thống nhất rất hoàn chỉnh.
Khí quyển
Thủy
quyển
Sinh
quyển
Thạch
quyển
Thổ
nhưỡng
quyển
07/05/14
3
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM


- Vòng cảnh quan:
Dựa vào cán cân bức xạ (R) mà Trái đất được chia thành các vòng
cảnh quan (vòng đai địa lí):
R = (Q + q) * (1 – A) – E (kcal/cm2/năm)
Q : Bức xạ trực tiếp
q : Bức xạ khuếch tán
A : Albedo của bề mặt
E : Bức xạ hữu hiệu của bề mặt
Theo đó,
R < 50: vòng đai cực, cận cực, ôn hòa
50 < R < 75 : vòng đai cận nhiệt
R > 75: vòng đai nhiệt đới
07/05/14
4
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Đới cảnh quan:
Mỗi vòng cảnh quan có một hệ số tương quan nhiệt ẩm từ ẩm ướt đến
khô hạn. Chỉ số khô hạn K quy định kiểu cảnh quan và các đới cảnh
quan bộ phận.
K < 0,35: đài nguyên
0,35 < K < 1,1: rừng
1,1 < K < 2,3: thảo nguyên
2,3 < K < 3,4: bán hoang mạc
K > 3,4: hoang mạc
07/05/14
5
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH)
* Vòng đai lạnh
Đới cảnh
quan

Đới hoang mạc Đới đài nguyên
Phạm vi
Cực Bắc Mĩ, Bắc Á, Đảo Grơnland,
Nam Cực
1 phần Bắc Canada, Bắc Nga.
Khí hậu –
Thủy văn
KH: lạnh, t
0
min – 6
0
C  - 49
0
C.
Lượng mưa < 500 mm/năm, chủ yếu
là tuyết
KH: t
0
min – 5
0
C  - 35
0
C, t
0
max
5
0
C13
0
C. P = 200 – 700 mm/năm

TV: có nhiều ao hồ, đầm lấy
Sinh vật
TV: Rêu, Địa y, tảo hạ đẳng
ĐV: Tuần lộc, Bò xạ, chồn Bắc cực,
gấu trắng, chim biển, chim cánh cụt
TV: Rêu, địa y, cây bụi nhỏ
ĐV: Chồn, tuần lộc, sói, các loài
gặm nhấm, vắng bò sát + lưỡng cư
Thổ
nhưỡng
Quá trình hình thành đất dạng phôi
thai  Đất thô, mỏng lớp
Đất bị glây và Potzon hóa yếu, sự
phân giải chất hữu cơ hạn chế 
mùn thô, chua.
07/05/14
6
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH)
* Vòng đai ôn hoà
+ Đới rừng Taiga
-
Phạm vi: Bắc Mĩ, Tây Âu, Vùng
Xibia
-
KH - TV: Mùa đông lạnh, lượng
mưa 400 – 600mm/năm; Bốc hơi
ít, mạng lướt sông ngòi dày,
nhiều đầm hồ.
-
SV:

TV: Rừng taiga – rừng lá kim, lá
nhỏ, có cấu trúc đơn giản như
thông, tùng, bách, lãnh sam
ĐV: sóc, chim cú, nai, hoẵng, hải
li, linh miêu, gấu
-
Thổ nhưỡng: Quá trình rửa trôi
 Đất Potzon với tầng A
2
màu
tro nhạt.
07/05/14
7
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH)
* Vòng đai ôn hoà
+ Đới rừng hỗn hợp và rừng lá rộng
-
PV: Đông Hoa kì, Tây Âu, Viễn Đông, dọc bờ tây Châu Mĩ (35
0
N)
-
KH-TV: Ôn đới hải dương ấm, ẩm, t
0
min – 12
0
C  + 5
0
C, t
0
max

16
0
C 21
0
C. P = 500 – 1000 mm/năm. Sông ngòi dày đặc, nhiều đầm lầy.
-
SV: cây lá kim như thông, tùng, vân
sam + cây lá rộng như phong, hồ,
dẻ, hồ đào, dương… ĐV: sóc, gấu,
chồn, linh miêu, lợn rừng, hổ, bò
rừng, hươu, các loại gà, chim…
-
TN: Dưới rừng hỗn hợp (Đất
Potzon,đất Potzon hóa – cỏ, đất
potzon – lầy, than bùn); Dưới rừng
lá rộng (Đất xám, nâu sẫm).
Québec: sự pha trộn giữa rừng lá thông và
rừng lá rộng vào mùa thu
07/05/14
8
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH)
* Vòng đai ôn hoà
+ Đới thảo nguyên rừng và đới thảo nguyên
-
Đới thảo nguyên rừng
PV: Tập trung thành dải ở trung tâm Bắc Mĩ, vùng tiếp giáp Á – Âu.
KH: ấm và khô hơn, t
0
min – 5
0

C 20
0
C, t
0
max 18
0
C 25
0
C.
P = 1000mm/năm. Dòng chảy nhỏ hơn, ít đầm lầy.
TV: sồi, đoạn, tùng, thông, có sự xen kẽ khoảng rừng và khoảng đồng cỏ
TN: Đất rừng màu nâu và đen, nơi khô hạn có sự tích lũy muối  Đất
Xonlonsak.
-
Đới thảo nguyên
PV: Bắc Mĩ, Nga, Mông Cổ
KH: nóng và khô hơn, thường xảy ra hạn
hán, gió khô, bão bụi
TV: cỏ. ĐV: các loài gặm nhấm (chuột, dúi),
loài ăn cỏ (thỏ, hoẵng, sơn dương)
Đất đen phổ biến
07/05/14
9
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH)
* Vòng đai ôn hoà
-
Đới bán hoang mạc
PV: Tây Á, vài Cn thuộc Bắc Mĩ, Nam

KH: Khô, P = 140 – 400mm/năm.

Đất: nâu, hạt dẻ, xolonsak
Sa mạc Gobi, khu vực tự trị
Nội Mông của Trung Quốc.
-
Đới hoang mạc
PV: Bắc Mĩ, Trung Á
KH: khắc nghiệt, P ít 75 – 250mm/năm
SV: TV ưa mặn, mọc trên cát hoặc trên đất hoàng thổ sét. ĐV: ngựa
Tanpan, hổ, linh dương, lạc đà, thỏ rừng, chó rừng, rùa thảo nguyên,
chuột lớn, rắn, thằn lằn, bọ hung
07/05/14
10
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH)
* Vòng đai ôn hoà
-
Đới cảnh quan cận nhiệt
KH: Mùa hạ ảnh hưởng của khối khí nhiệt đới, mùa đông là khối khí
ôn đới.
Cảnh quan có sự chuyển tiếp: cảnh quan rừng Địa Trung Hải  cảnh
quan rừng hỗn hợp cận nhiệt thường xanh  đới xavan cận nhiệt
 đới nửa hoang mạc  hoang mạc cận nhiệt
SV: Cây ôn đới (thông, sồi, dẻ…)  cây nhiệt đới (Ngô đồng, dâu
tằm…). Động vật có loài gặm nhấm, chuột, cá sấu, kanguru, đà
điểu…
07/05/14
11
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH)
* V
òng đai nóng


-
Đới rừng nhiệt đới
Phân bố: phía Đông Trung Mĩ, ĐNA, các đảo Châu Đại Dương
KH-TV: nóng, ẩm. Lượng mưa 1000 – 2000mm/năm, sông nhiều nước
Đất feralit đỏ vàng
Cây thường xanh (họ đậu, họ Dâu tằm), dây leo, cây phụ sinh
-
Đới xavan nhiệt đới
PB: Lục địa Phi, Nam Mĩ, Bắc Australia
KH-TV: Biên độ nhiệt năm lớn, lượng mưa
100 – 500mm/năm. Có 2 mùa, mùa khô
và mùa ẩm.
Đất nâu đỏ, nâu xám, đất xám
SV: giống thảo nguyên rừng
Rừng chỉ có những loài cây gỗ thấp, ưa
khô, mọc thưa thớt. ĐV có các loài ăn
cỏ, gặm nhấm, bò sát, thú lớn
07/05/14
12
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH)
* Vòng đai nóng
-
Đới hoang mạc và bán hoang mạc nhiệt đới
Phân bố: Bắc Phi  Hồng Hải  Arabi, Nam SN Iran  hm Thar, hm Châu
Úc, hm Clifornia, Atacama, Kalahari.
KH: nóng, khô, lượng mưa 50 – 200mm/năm
SV: Xương rồng, bụi gai, cỏ Họ Hòa Thảo. Đv có các loài móng guốc, sơn
dương, linh cẩu.
07/05/14
13

II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH)
* Vòng đai nóng
-
Đới rừng xích đạo ẩm ướt
Phân bố: lưu vực sông Amazon, CN Braxin, vịnh Ghine  lvs Cônggô, đảo
Inđônêxia, Malacca.
KH xích đạo, nóng ẩm quanh năm. Sông ngòi dày đặc
Vỏ phong hóa sialit – ferit có độ dày lớn
SV: Khối lượng 5000 tạ/ha
Rừng có cấu trúc 4 – 5 tầng, đa dạng loài, nhiều loài có rễ bành và hoa
mọc ở thân. ĐV phong phú.
07/05/14
14
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
1. Tính thống nhất và hoàn chỉnh của Vỏ cảnh quan
* Khái niệm: Đây là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các
thành phần và mỗi bộ phận lãnh thổ của các lớp vỏ địa lí.
Vỏ cảnh quan là thể thống nhất và hoàn chỉnh về cấu trúc thành phần,
không đồng nhất về lãnh thổ, phân dị thành các địa tổng thể với qui mô
khác nhau.
Mỗi địa tổng thể có đặc điểm:
- Gồm nhiều thành phần và có mối quan hệ về vật chất và năng lượng.
Từng thành phần không tồn tại và phát triển cô lập mà chịu ảnh hưởng
của các thành phần khác  Khi 1 thành phần nào thay đổi sẽ dẫn đến
những thay đổi của các thành phần khác  Thay đổi cảnh quan.
- Có mối liên hệ với bên ngoài, nó là bộ phận của 1 hệ thống lớn hơn
- Sự thống nhất nội hệ thống chỉ tương đối vì mỗi địa tổng thể có thể
phân hóa thành những địa tổng thể nhỏ hơn  đặc tính cấu trúc bậc của
hệ thống.
07/05/14

15
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
1. Tính thống nhất và hoàn chỉnh của Vỏ cảnh quan
* Nguyên nhân: Tất cả những thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng
thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực 
chúng không tồn tại và phát triển một cách cô lập. Những thành phần
này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau
khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể thống nhất và
hoàn chỉnh.
* Biểu hiện: Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều
thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần
thay đổi sẽ dẫn tới sự biến đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ
lãnh thổ.
07/05/14
16
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT

Ví dụ 1: Đầm lầy là vùng có địa hình trũng, nông, nước ngập hầu như quanh
năm, thực vật chỉ có các loài ưa nước như sậy, súng, rong rêu… còn động
vật có tôm, cá, nhuyễn thể… Theo thời gian, thực vật trong đầm lầy ngày
càng mọc rậm rạp; sau khi chết đi, xác của chúng bị phân huỷ tại chỗ ngày
càng nhiều, kết hợp với các vật liệu do nước mưa mang từ các vùng xung
quanh đến làm cho đầm lầy bị lấp đầy dần. Khi không còn ngập nước nữa
thì đầm lầy trở nên khô cạn. Các động vật sống ở dưới nước và phần lớn các
thực vật ưa nước bị chết, đất rắn lại và biến đổi tính chất.

Ví dụ 2: Sự biến đổi của khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt sẽ làm chế độ dòng
chảy thay đổi, làm tăng quá trình xói mòn, mặt khác làm thực vật phát triển
mạnh, quá trình phá huỷ đá và hình thành đất nhanh hơn.


Ví dụ 3: Rừng bị phá huỷ dẫn đến khí hậu bị biến đổi, dòng chảy không ổn
định, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn, đất đai bị thoái hoá, sinh vật
bị suy giảm dần dần.
07/05/14
17

Ý nghĩa thực tiễn:
- Hoạt động sống và sản xuất của con người  tác động vào quá trình
phát triển tự nhiên của vở cảnh quan  Theo thời gian, có thể có
những kết quả bất ngờ, trong đó có cả những kết quả không mong
muốn. Như vậy, tác động của con người với tự nhiên  chuỗi phản
ứng dây chuyền độc đáo với hàng loạt những thay đổi tự động.
- Quy luật báo trước sự cần thiết phải ĐTM một cách tỉ mỉ trước khi sử
dụng 1 lãnh thổ cho mục đích nào đó.
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
07/05/14
18
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
2. Sự tuần hoàn vật chất và năng lượng của Vỏ cảnh quan
* Khái niệm:
Mỗi đối tượng vật chất đều chứa năng lượng – đó là khả
năng sinh công trong quá trình vận động  Năng lượng là động
lực của mọi quá trình, làm biến đổi vật chất từ dạng này sang
dạng khác.
Năng lượng đi vào cảnh quan từ 2 nguồn:
- Năng lượng bên trong lòng đất
- Năng lượng Mặt trời (nguồn năng lượng chính của mọi quá
trình)  cung cấp nhiệt cho vật chất của các thành phần  động
lực thúc đẩy sự trao đổi nhiệt khí quyển – thủy quyển  cân bằng
nhiệt trên Trái đất và trả nhiệt dư thừa vào không gian.

07/05/14
19
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
2. Sự tuần hoàn vật chất và năng lượng của Vỏ cảnh quan
Vỏ cảnh quan có sự trao đổi vật chất của các nguyên tố hóa học,
nhất là O
2
, H
2
, C, N Ở những qui mô khác nhau tạo nên các vòng
tuần hoàn vật chất – năng lượng: Vòng tuần hoàn nước; vòng tuần
hoàn đá, vòng tuần hoàn sinh vật, hải lưu, không khí
VD: Tuần hoàn nước: bốc hơi  ngưng kết  giáng thủy
- Nhận xét chung:

Các vòng tuần hoàn đều không khép kín mà theo dạng hình xoáy trôn
ốc;

Trong quá trình tham gia vào vòng tuần hoàn, vật chất luôn bị biến
đổi trạng thái, theo đó có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này
sang dạng khác trong các khâu trung gian của vòng tuần hoàn;

Các vòng tuần hoàn có sự liên kết, xâm nhập vào nhau.
07/05/14
20
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
3. Quy luật địa đới
*
Khái niệm:
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành

phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo về 2 cực).
Nguyên nhân là do dạng hình cầu của Trái đất và bức xạ Mặt trời.
* Biểu hiện:
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái đất: Từ Bắc cực đến Nam cực
có 7 vòng đai nhiệt sau:
Vòng đai nóng: giữa 2 đường đẳng nhiệt năm +20
0
C của 2 bán cầu
Hai vòng đai ôn hòa: giữa các đường đẳng nhiệt năm +20
0
C và đường
đẳng nhiệt +10
0
C của tháng nóng nhất.
Hai vòng đai lạnh: giữa các đường đẳng nhiệt năm +10
0
C và đường
đẳng nhiệt 0
0
C của tháng nóng nhất.
Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm
đều dưới 0
0
C.
07/05/14
21
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
3. Quy luật địa đới
- Các đai khí áp và đới gió trên Trái đất.
- Các đới khí hậu trên Trái đất

- Các nhóm đất và các thảm thực vật
07/05/14
22
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
4. Quy luật phi địa đới
* Khái niệm:
Quy luật phi địa đới là sự phân bố cảnh quan của đới
ngang bị phân cách bởi độ lục địa hoặc đai cao tạo ra sự phức tạp của
cảnh quan theo chiều kinh tuyến hoặc theo chiều cao.
* Phạm vi biểu hiện:
+ Địa ô:
Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần
tự nhiên và cảnh quan theo chiều kinh tuyến.
Nguyên nhân: Sự phân bố giữa lục địa và đại dương tạo điều kiện
cho các khối khí từ hải dương xâm nhập vào lục địa với mức độ khác
nhau. Từ đó làm cho khí hậu lục địa có sự phân hóa từ Đông sang Tây;
Hướng sườn khác nhau của các dãy núi, đặc biệt là ảnh hưởng của các
dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến; Thành phần và đặc điểm của đá
và khoáng vật.
Sự thay đổi kiểu thảm thực vật theo kinh độ là yếu tố chỉ thị biểu
hiện rõ nhất của quy luật.
07/05/14
23
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
+ Đai cao:
Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và
cảnh quan theo độ cao địa hình. Nguyên nhân: Sự giảm nhiệt độ theo
độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. Sự
phân bố thành các vành đai của đất và thực vật theo độ cao địa hình là
biểu hiện rõ nét nhất của quy luật.

+ Địa mạo – kiến tạo
: Là tác động của quá trình địa mạo – kiến tạo
phá vỡ các quy luật theo đới ngang (như sự nâng lên của 1 khối núi,
quá trình bán bình nguyên…). Các pha biển tiến, biển thoái sẽ phân bố
lại lục địa và đại dương. Vận động tạo núi hình thành nên các vành đai
cảnh quan theo độ cao. Yếu tố địa mạo – kiến tạo là nguyên nhân
chính gây ra tính phi địa đới.
07/05/14
24
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
5. Tính nhịp điệu của Vỏ cảnh quan
* Khái niệm: Nhịp điệu là sự lặp lại theo thời gian của tổng hợp các
hiện tượng, mỗi lần lại phát triển theo cùng 1 hướng nhất định.
* Biểu hiện:
+ Nhịp điệu ngày đêm:
-
Sự nóng lên của đá, đất vào ban ngày và lạnh đi vào ban đêm  tính
nhịp điệu của quá trình phong hóa đá và hình thành đất.
- Chênh lệch nhiệt  chênh lệch khí áp  gió đất và gió biển, gió
thung lũng và gió núi.
- Nhịp điệu ngày đêm trong đời sống sinh vật  đồng hồ sinh học.
07/05/14
25
III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT
+ Nhịp điệu mùa:
thể hiện ở sự thay đổi trong năm của các yếu tố khí
hậu, thủy văn, các quá trình địa mạo, thổ nhưỡng, sự di cư của động
vật… biểu hiện tổng hợp ở sự thay đổi dạng ngoài của thực vật. Nhịp
điệu mùa  ý nghĩa lớn trong hoạt động sống của con người về mặt
sản xuất và sinh hoạt.

+ Nhịp điệu nội thế kỉ:
là những nhịp điệu của các hiện tượng trong
thiên nhiên diễn ra với thời gian vài chục năm. Rõ nhất là chu kì 11
năm trong khí quyển gây ra bởi sự hoạt động của Mặt trời và chu kì 19
năm gây ra bởi sự biến đổi của lực tạo nên thủy triều của Mặt trăng.
+ Nhịp điệu siêu thế kỉ:
biểu hiện rõ nhất là chu kì 1800 năm, mỗi lần
Mặt trời, Mặt trăng, Trái đất cùng nằm trên một mặt phẳng và cùng 1
đường thẳng. Khi đó, khoảng cách giữa Mặt trời – Trái đất là gần nhất,
lực hấp dẫn mạnh gây ra sự thay đổi lớn của sóng triều, theo đó là sự
thay đổi của khí hậu.

×