Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

CHỦ ĐIỂM : LỚP MẪU GIÁO CÔ VÀ CÁC BẠN - KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1 - Thứ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.37 KB, 19 trang )

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN
CHỦ ĐIỂM : LỚP MẪU GIÁO CÔ VÀ CÁC BẠN
TUẦN : I


Thứ,
ngày
Tên
hoạt động
Thứ 2
Ngày07/09/
Thứ 3
Ngày08/09/
Thứ 4
Ngày09/09/
Thứ 5
Ngày10/09/
Thứ 6
Ngày11/09/

1 - ĐÓN
TRẺ


- Chào cô, các
bạn trong lớp.


- Nhắc trẻ chào
cô khi đến lớp
bằng Tiếng việt.



- Trò chuyện
với trẻ về lớp
mẫu giáo,…

- Chào cô và
các bạn trong
lớp.
-Trò chuyện
với trẻ và yêu
cầu trẻ vệ
sinh trước khi
đến lớp.

2 -THỂ
DỤC
VẬN
ĐỘNG


- Tập theo bài
“Ồ sao bé
không lắc”



- Tập bài phát
triển chung.

- Tập bài phát

triển chung.

- Tập bài phát
triển chung.

- Tập theo bài
“Ồ sao bé
không lắc”



3 -HOẠT
- THỂ DUC :
Ném xa bằng
một tay.
- VĂN HỌC :
Thơ : Cô giáo
em.
- MTXQ :
Lớp mẫu giáo
của chúng ta.
- TẠO HÌNH:
Vẽ con đường
tới lớp.
- LQVT :
Số 1.
ĐỘNG
CHUNG

- GDÂN :

Sáng thứ 2.


- LQCC : O – Ô
– Ơ.
-HĐG : - HĐG.
4 -HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI


- Quan sát
cây cối, núi
non.



- Trẻ chơi tự do
với bóng.

- Quan sát cây
cối, núi non.

- Trẻ chơi tự
do với bóng.

- Quan sát
cây cối có
xung quanh

sân trường.


5 -HOẠT
ĐỘNG
GÓC

- Xây trường Mẫu giáo có tường rào, cổng ngõ.
- Trẻ đóng vai cô giáo có cô hiệu trưởng, có bác bảo vệ.
- Trẻ biết trồng cây xanh cho bóng mát,vườn cây thuốc nam.
- Vẽ, nặn cô giáo, trường mẫu giáo, các bạn.

6 -HOẠT
ĐỘNG
TỰ
CHỌN


- Dạy trẻ đọc
thơ : cô giáo
em.
- Dạy trẻ hát
bài : sáng thứ
2.
- Nhặc lá rụng
làm sạch sân
trường.
- Dặn dò, nhắc
nhở.
- Một số trò

chơi dân gian
ở địa phương.
- Dạy trẻ hát :
sáng thứ hai.

- Dạy trẻ làm
quen với số
1.
- Giáo dục lễ
phép.

- Lâu dọn đồ
dùng, đồ
chơi trong
lớp.
- Dặn dò,
nhắc nhở.

Thứ 3
1) Đón trẻ : NHẮC TRẺ CHÀO CÔ KHI ĐẾN LỚP - BẰNG TIẾNG VIỆT

I/Mục đích:
- Rèn cho trẻ tính lễ phép,có nhân cách đối xử, qua đó cũng giúp trẻ
thấy được cái hay, giúp trẻ biết và phát triển ngôn ngữ.
II/Chuẩn bi :
- Cô đến sớm để hướng dẫn,tập cho trẻ thói quen chào hỏi bằng tiếng
việt.
III/Tiến hành :
- Cô đón trẻ, khi trẻ đến cô nhắc trẻ phải chào cô. Nếu cháu nào chưa
biết cô hướng dẫn, tập cho trẻ nói theo cô.

- Cô nhắc nhỡ trẻ đến lớp để đồ dùng...
- Cho trẻ ngồi đúng nơi qui định để cô giáo dục. Các con này ! để là
một bé ngoan, trước tiên các con phải biết lễ phép với người lớnn,
khi đi học nhớ chào bố, mẹ,…Khi đến lớp phải chào cô, biết nói
năng lễ phép, vâng lời… nhớ chưa nào.
----------000----------
2) Thể dục buổi sáng : BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG
I/Mục đích:
Nhằm giúp trẻ phát triển về thể lực, rèn luyện cho trẻ tác phong biết xếp đội
hình đội ngũ di chuyển từ dọc sang ngang thành hình tròn.
II/Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng , rộng
- Cô thuộc động tác chuẩn bị trò chơi vận động.
III/Tiến hành:
1/ Khởiđộng:
- Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc di chuyển thành vòng tròn kết hợp các kiểu
đi, sau chuyển thành hàng ngang trẻ nọ cách trẻ kia 1 cánh tay.
2/ Trọng động:
Tập bài phát triển chung.
a/Hô hấp : “gà gáy”
Đưa hai tay khum trước miệng ,vươn người về phía trước làm tiếng gà gáy
“Ò Ó O… O” gà gáy nhỏ, gáy vừa và gáy to.
b/Tay vai:
Tay đưa ngang gập khuỷu tay ,ngón tay để trên vai .
- Nhịp 1:Bước chân trái lên 1 bước nhỏ , chân phải kiểng gót , tay
đưa ngang lòng bàn tay ngữa.
- Nhịp 2: Gập khuỷu tay , ngón tay chạm vai .
- Nhịp 3 : Bước chân trái lên 1 bước nhỏ , chân phải kiểng gót , tay
đưa ngang lòng bàn tay ngữa.
- Nhịp 4:Về tư thế chuẩn bị.

Nhịp 5,6,7,8 như các động tác trên nhưng đổi bên.
c/ Chân;
Bước khuỵu chân sang bên ,chân kia thẳng .
Tư thế chuẩn bị : Đứng thẳng khép chân tay thả xuôi
Nhịp 1:Bước chân trái sang bên một bước rộng bằng vai , hai tay đưa ngang
lòng bàn tay sấp
- Nhịp 2: Khuỵu gối trái ,chân trái thẳng hai tay đưa trước lòng bàn
tay xấp .
- Nhịp 3 : như nhịp 1.
- Nhịp 4 :Về tư thế chuẩn bị.
- Nhịp 5,6,7,8 như trên nhưng đổi bên.
d/Bụng lườn :
Cuối gập người về trước ,ngón tay chạm mu bàn chân.
- Nhịp 1: Bước chân trái sang bên rộng bằng vai,hai tay đưa cao ,
lòng bàn tay hướng vào nhau .
- Nhịp 2: Cuối gập ngươì về trước,ngón tay chạm mu bàn chân .
- Nhịp 3: như nhịp 1.
- Nhịp 4 về tư thế chuẩn bị
- Nhịp 5,6,7,8 như trên nhưng đổi bên.
e/Bật nhảy :
Bật luân phiên chân trước chân sau.
- Nhịp 1: Bật tách chân trái trước chân phải sau.
- Nhịp 2: Đổi chân.
3/Hồi tĩnh: Cho tr đi hít thở nhẹ nhàng.
Trò chơi “Đo với cô xem cao đến đâu”
------------------ 000-------------
3)HOẠT ĐỘNG CHUNG : MÔN : LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC
ĐỀ TÀI : THƠ CÔ GIÁO EM.
I/ Yêu cầu :
1/Kiến thức

- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả.
- Trẻ thuộc thơ, hiểu nội dung bài thơ, đọc thơ diễn cảm.
- Thể hiện âm diệu, nhip điệu phù hợp với nội dung baì thơ.
2/Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng đọc thơ diễn cảm.
- Kỹ năng trả lời câu hỏi.
3/Giáo dục
- Trẻ quí mến cô, lễ phép,vâng lời.
4)Phát triển :
- Phát triển ngôn ngữ từ “quấn quýt “,”sản xuất”, “ rảnh tay”.
- Phát triển trí nhớ.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh họa nội dung bài thơ.
- Tranh vẽ cô giáo.
- Bài thơ chữ to viết trên tờ lịch.(chữ in thường).
- Mô hình vườn cổ tích với những bông hoa có chứa câu hỏi.
III. Phương pháp
- Trực quan, đàm thoại ,thực hành .
- Tích hợp: âm nhạc, môi trường xung quanh, toán.



IV/ Cách tiến hành :

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1)Ổn định, dẫn dắt giới thiệu:
- Cho trẻ hát bài “ cô và mẹ” dẫn trẻ đến xem tranh cô
giáo.
- Hỏi trẻ bức tranh vẽ gì ?
- Cô giáo đang làm gì ?

À đúng rồi, bức tranh vẽ về cô giáo, cô giáo rất yêu
thương các con, khi đến trường các con được cô giáo
dạy thơ, dạy múa, kể chuyện,…
Bây giờ các con hát cùng cô bài “ cô giáo miền
xuôi” và về chổ ngồi nhé.
- Các con vừa đi đây về ?
- Đến xem tranh các con thấy cô giáo đang
dạy các bạn
nhỏ đúng không ?
- Vậy để cô giáo vui lòng các con phải làm gì ?
Cô cũng có một bài thơ nói về một bạn nhỏ rất
yêu quý cô giáo của mình, không biết các bạn ấy làm gì
để cô giáo vui lòng, các con hãy lắng nghe cô dộc bài
thơ “Cô giáo em” của nhà thơ Nguyệt Mai .
2)Hoạt động nhận thức :
a) Giáo viên đọc thơ cho trẻ nghe:

- Trẻ hát và đi theo cô.
- Tranh vẽ cô giáo.
- Đang dạy các bạn hát.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ về chổ và hát
cùng cô.
- Trẻ trả lời.

- Chăm ngoan, vâng
lời.
- Trẻ lắng nghe.



- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Chú ý lắng nghe.

×