Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4.TUẦN 31.CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.86 KB, 26 trang )

TUẦN 31
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
TIẾT61: ĂNG - CO - VÁT
Theo Những kì quan thế giơi
I.Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã
(XII).Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-
co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
- Hiểu nghóa các từ ngữ : điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Cam-pu-chia.
- Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung_ TL Hoạt động của giáo viên Hđộng của học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ: Dòng sông
mặc áo 5'
2.Bài mới:
a.Gthiệu bài: 1'
b. Luyện đọc 11'
Mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn
c. Tìm hiểu bài
11'
Ý1:Giới thiệu về Ø
ng – co Vát
Ý2:Kiến trúc độc
đáo của ng-co


Vát
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả
lời về nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét ghi điểm
Treo tranh giới thiệu
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai. Lưu ý HS
nghỉ hơi đúng để làm rõ nghóa trong câu văn
- Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các
từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
? Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ( HS
yếu)
? Nội dung của đoạn 1 là gì
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào?(Khu đền chính gồm
3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài
gần 1 500 mét. Có 398 gian phòng.)
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
(Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc
ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như
mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt
vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch
vữa. )
? Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm đền ng –
co vát? Tại sao lại như vậy?(Khi thăm ng – co Vát du
- HS đọc bài

- HS trả lời câu hỏi
-
Quan sát tranh
- 1 HS khá đọc cả bài
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách
đọc của bạn
- HS đọc thầm phần
chú giải
- 1HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
và trả lời cau hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 2
và trả lời câu hỏi.
Ý3:Vẻ đẹp của
ng – co Vát lúc
hoàng hôn
d.Đọc diễn cảm
8'
3.Củng cố – dặn
dò : 3'
khách như lạc vào vào thế giới của nghệ thuật chạm
khắc và kiến trúc cổ dại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc
đáo và từ từ lâu đời)
? Nội dung đoạn 2 là gì
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
? Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?

(Vào lúc hoàng hôn, Ăng-vo Vát thật huy hoàng: Ánh
sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp
cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán
tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng
trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng,
khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. )
? Đoạn 3 tả cảnh gì
- Bài ng – co Vát cho ta biết điều gì?(Bài ca ngợi vẻ
đẹp tráng lệ, uy nghi của đền ng- co Vát, một công
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
Cam – pu - chia)
Liên hệ: Nước ta có nhiều cảnh đẹp có cảnh nào được
gọi là kì quan thế giới?
 GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm, thể
hiện đúng nội dung bài.
-
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm
đoạn 3
- GV sửa lỗi cho các em
? Em hãy nêu ý nghóa của bài văn
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.Chuẩn
bò bài: Con chuồn chuồn nước.

- HS đọc thầm đoạn 3
và trả lời câu hỏi.
-Vònh Hạ Long,
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
- HS nhận xét, điều

chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
- HS luyện đọc d cảm
đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- 2 hs nêu
Toán
TIẾT 151: THỰC HÀNH (T2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước ) 1 đoạn thẳng AB ( thu nhỏ) biểu thò đoạn thẳng AB
có độ dài thật cho trước
- Thực hành nhanh, chính xác
- Vận dụng vào đo trên thực tế
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bò giấy vẽ , thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , bút chì
III.Các hoạt động dạy – học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
4'
2. Bài mới
a.Gthiệu bài 1'
b.Hướng dẫn vẽ
đoạn thẳng AB
-Gv hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của
tiết học trước .
-GV: 1 bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên
-Lắng nghe .
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS nghe yêu cầu
trên bản đồ :

10'
c.Luyện tập:
Bài 1/159:
- tìm được chiều
dài thu nhỏ của
bảng lớp.Vẽ đoạn
thẳng biểu thò
chiều dài bảng lớp.
Bài 2/159 :
tìm được chiều dài,
chiều rộng nền
phòng học trên bản
đồ.
- vẽ hcn biểu thò
nền phòng học.
3.Củng cố, dặn dò
mặt đất được 20 m . Hãy vẽ đoạn thẳng AB
đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100
? Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ ,
trước hết chúng ta cần xác đònh được điều gì
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn
thẳng AB thu nhỏ
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ
lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm
- GV nêu yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn
thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400

-GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã

đo ở tiết thực hành trước
- Cho HS làm bài vào vở
- GV đến từng bàn kiểm tra và giúp đỡ HS
yếu
Gọi HS đọc yêu cầu
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thò nền
phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chúng ta
phải tính được gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài
- GV đến từng bàn kiểm tra đánh giá.
- Dựa vào đâu để tính được độ dài thu nhỏ
trên bản đồ?
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bò bài sau.
- Chúng ta cần xác đònh được độ
dài đoạn thẳng AB thu nhỏ
-Dựa vào độ dài thật
-HS tính rồi nêu cách làm và kq.
-Dài 5 cm
-1 HS nêu trước lớp , cả lớp
theo giỏi nhận xét
-HS nêu : 3m
HS vẽ đoạn thẳng biểu thò
chiều dài bảng lớp trên bản đồ
có tỉ lệ 1 : 50
-1 HS đọc trước lớp , cả lớp đọc
trong SGK
-Tính được chiều dài và chiều
rộng

-HS thực hành
- Dựa vào độ dài thật và tỉ lệ
bản đồ
Tiết Đạo đức:
TIẾT 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( T2)
I.Mục tiêu:
- Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách
nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
Giấy A3, bút vẽ
III.Các hoạt động dạy – học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài
cũ:
5'
B. Bài mới:
1.Gthiệu bài: 1'
-GV gọi 1 vài HS trả lời các câu
hỏi sau:
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ
môi trường
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ
môi trường
-1 – 2 HS trả lời câu hỏi .HS cả lớp lắng
nghe.
-Lắng nghe.
2.Nội dung: 30'
Bài tập 2

Mục tie âu:Tập làm
nhà tiên tri
bài tập 3 SGK
Mục tiêu :bày tỏ ý
kiến
Bài tập 4, SGK
Mục tiêu:xử lí tình
huống.
Dự án “Tình
nguyện xanh”
Mục tiêu: Tìm
được nguyên nhân
và nêu biện pháp,
cùng thực hiện
3.Củng cố - Dặn

4'
Hoạt động 1: -GV chia HS thành
các nhóm . Mỗi nhóm nhận một
tình huống để thảo luận và bàn
cách giải quyết.
-GV đánh giá kết qủa làm việc
các nhóm
Hoạt động 2 : - Yêu cầu từng
cặp trao đổi
-GV mời một số HS lên trình bày
ý kiến của mình.
Kết luận: Bảo vệ môi trường
cũng chính là bảo vệ cuộc sống
hôm nay và mai sau

Hoạt động 3: -GV chia HS thành
các nhóm.
-GV nhận xét kết qủa làm việc
nhóm
Kết luận: Bảo vệ môi trường là ý
thức, trách nhiệm của mỗi người,
không trừ một ai
Hoạt động 4 : -GV chia HS thành
3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm .
-GV nhận xét kết qủa làm việc
của từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện
cách giải quyết của nhóm đúng
thời gian, nhóm đưa ra báo cáo
và kiểm tra kết quả
-Liên hệ:Tích cực tham gia các
hoạt động bảo vệ môi trường tại
đòa phương.
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương
các em học tốt, tích cực phát
biểu, nhắc nhở HS khắc phục
những thiếu sót trong chuẩn bò đồ
dùng học tập, tư thế ngồi học
Thảo luận nhóm4.
-Từng nhóm trình bày kết qủa làm việc .
Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
a.Các loại cá, tôm bò tuyệt diệt, ảnh hưởng
đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của
con người sau này.

b.Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến
sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và
nguồn nước.
c.Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn , xói
mòn, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ…
d.Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới
nước bò chết.
đ. Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn)
e.Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí.
Thảo luận nhóm đôi
- Đáp án đúng :
a.Không tán thành.
b.Không tán thành.
c.Tán thành
d.Tán thành
g.Tán thành.
Thảo luận nhóm 8 em:Thảo luận đưa ra
cách giải quyết
Nhận xét, bổ sung
a.Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than
sang chỗ khác.
b.Đề nghò giảm âm thanh.
c.Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.
Nêu tên nhóm vàmôi trường mình chọn
+Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường
ở xóm/ phố , những hoạt động bảo vệ môi
trường, những vấn đề còn tồn tại và cách
giải quyết.
+Nhóm 2: tương tự đối với môi trường

trường học.
+Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp
học.
- Thảo luận những vấn đề tồn tạivà cách
giải quyết và thời gian giải quyết
Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Chính tả( nghe – viết)
TIẾT 31NGHE LỜI CHIM NÓI
PHÂN BIỆT l / n, dấu hỏi / dấu ngã
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
- Viết đúng : Lắng nghe, bận rộn,, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n , dấu hỏi / dấu ngã.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 3b.
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung_ TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
4'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b. Hướng dẫn HS
nghe - viết 24'
+ Tìm hiểu nội
dung bài thơ:
+ Hướng dẫn viết
từ khó:
+ Viết chính tả:
+ Chấm chữa bài:

c.Hướng dẫn HS
làm bài tập 8'
Bài 2a/125:
- GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong
BT3a, nhớ viết lại tin đó trên bảng lớp.
- GV nhận xét ghi điểm
- Gọi HS đọc bài thơ
? Loài chim nói về điều gì
-
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải
chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và
hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng
cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến
HS đọc yêu cầu của bài
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài
- GV nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 3
trường hợp đã nêu
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS
- 2 HS đọc lại thông tin trong
BT3a, nhớ viết lại tin đó trên

bảng lớp.
- HS nhận xét
- 1HS khá đọc
- Về những cánh đồng mùa nối
mùa với những con người say mê
lao dộng, về những thành phố
hiện đại, những công trình thuỷ
điện
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết
- HS nêu những hiện tượng
mình dễ viết sai
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
-
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát
lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Các nhóm thi đua làm bài
a.Chỉ viết với l không viết với
n: Là, lạch, lóa. làm, lãm, lãnh,
làu, lặm, lẳng, lặp, lặt, lẩm, lẩn,
lầu, lầy, len, lẽo, lí, lò, liếc,
liệng, lòm, loét, lụa,. . .
b. Chỉ viết với n không viết l:
này, nằm, nậm, nấu, néo, nếm,
nêm, nệm, nến, nện, nỉ, nóa,
niễng, nín, nơm,. . .

Bài 3a/125:
3.Củng cố - Dặn
dò:
3'
HS đọc yêu cầu của bài
- GV phát phiếu cho HS làm bài
- GV nhận xét kết quả bài làm
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bò bài: Nghe – viết: Vương quốc
vắng nụ cười.
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân
Băng trôi
Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi
Nam Cực vào năm 1965. Nó
chiếm vùng rộng 3 100 km
2
. Núi
băng này lớn bằng nước Mỹ.
Luyện từ và câu
TIẾT 61 : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
- Sử dụng vốn từ trong sáng, linh hoạt
II.Đồ dùng đạy học:

- Bảng phụ viết câu văn ở BT1 (phần Luyện tập).
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung-TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Câu cảm
4'
2.Bài mới:
a.Gthiệu bài 1'
b.Tìm hiểu vd
12'
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung
bài tập 1, 2, 3.
? Hãy đọc phần in nghiêng trong
câu
? Phần in nghiêng giúp em hiểu
điều gì
? Em hãy đặt câu hỏi cho các phần
in nghiêng?
? Em hãy thay đổi vò trí của các
phần in nghiêng trong câu
- 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đặt câu cảm.
- HS nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này,
-
- Giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I –
ren trở thành nhà khoa học lớn và xác

đònh đực thời gian ông trở thành nhà khoa
học
- Vì sao I – ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng?
- Nhờ đâu I –ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng?
- Bao gìơ I – ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng?
- Sau này, I – ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi.
- I – ren sau này, trở thành nhà khoa học
nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi.
- Nhờ tinh thần ham học hỏi, I –ren sau
này trở thành nhà khoa học nổi tiếng.
c. Ghi nhớ : 2'
d. Luyện tập : 18'
Bài 1/126:
-Nhận diện được
trạng ngữ trong câu
Bài 2/126:
bước đầu viết được
đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất
1 câu có sử dụng
trạng ngư
3.Củng cố - Dặn
dò:
3'
? Em có nhận xét gì vò trí cả các
phần in nghiêng

? Khi thay đổi vò trí các phần in
nghiêng nghóa của câu cọ bò thay
đổi không
GV: Các phần in nghiêng được gọi
là trạng ngữ. Đây là thành phần
phụ trong câu xác đònh thời gian,
nơi chốn, nguyên nhân, mục đích. .
. của sự việc nêu trong câu.
? Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi
nào
? Trạng ngữ có vò trí nào trong
câu
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi
nhớ
HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát phiếu cho một số HS.
- GV nhận xét; mời vài HS dán
bài làm lên bảng lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho
bộ phận trạng ngữ
- GV lưu ý HS: bộ phận TrN trả
lời cho câu hỏi Khi nào? Ở đâu?
Vì sao? Để làm gì? ……
- Em hãy nêu ý nghóa của từng
trạng ngữ
HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Hãy nêu ý nghóa của trạng ngữ?
Yêu cầu HS về nhà viết đoạn văn

ở BT2 chưa đạt yêu cầu, về nhà
hoàn chỉnh và viết lại vào vở.
Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ
nơi chốn cho câu.
- Các phần in nghiêng có thể đứng đàu
cau, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và
vò ngữ.
- Khi ta đổi chỗ các phần in nghiêng thì
nghóa của câu không thay đổi.
- Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: khi nào?
Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
- Đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa
chủ ngữ và vò ngữ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào vở. Một số
HS làm bài trên phiếu.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng
bóng.
+ Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm
sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mó Lý
hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô
chỉ về làng chừng hai ba lượt.
a.Trạng ngữ chỉ thời gian
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
c. Trang ngữ chỉ thời gian, kết quả, thời
gian
- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về
1 lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu
dùng trạng ngữ
- Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi
cho nhau.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu
văn có dùng trạng ngữ
Toán:
TIẾT 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về:Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.Hàng và lớp: giá trò của chữ số phụ
thuộc vào vò trí của nó trong 1 số cụ thể.Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của dãy số này.
- Làm toán nhanh, chính xác
- Vận dụng tốt kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1.
III . Các hoạt động dạy – học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
4'
. Bài mới
a. Giới thiệu bài 1'
b. Hdẫn ôn tập 30'
Bài 1/160:
- củng cố cách đọc,
viết stn.
- cấu tạo thập phân
của một số.
Bài 2/160:
- củng cố cách phân

tích một số thành một
tổng.
Bài 3/160:
- củng cố về hàng và
lớp.
- nhận biết giá trò của
một chữ số trong một
số cụ thể.
Bài 4/160:
- củng cố về dãy stn
và một số đặc điểm
của nó.
Bài5/160:
- củng cố về số chẵn,
số lẻ.
3.Củng cố, dặn dò
5'
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập của tiết 151.
-GV nhận xét ghi điểm
-GV treo bảng phụ kẽ sẵn nội dung BT1
và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết 1
số các số khác và viết lên bảng 1 số
khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo số.
GV hdẫn HS phân tích mẫu.
yêu cầu hs vận dụng làm bài tập.
? Con phân tích số 120573 ntn? căn cứ
vào đâu?

GV nxét- kết luận.
? Nêu cách phân tích 1số thành một
tổng?
? Bài tập 3 yêu cầu gì?
mỗi lớp gồm có mấy hàng? nêu rõ các
hàng của từng lớp?
Yêu cầu hs làm bài.
GV treo bảng phụ- gọi HS nêu cách
làm?
GV nxét- đánh giá.
? Nêu yêu cầu bài tập 4?
ntn được gọi là dãy số tự nhiên?
hãy đọc dãy số tự nhiên?
Gọi HS đọc câu hỏi a,b,c trong sgk và
trả lời câu hỏi đó?
GV Nxét- kết luận
? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp nhau hơn
kém mấy đơn vò
? Tất cả các số chẵn đều chia hết cho
mấy
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chơi trò chơi : “dãy số chẵn – số lẻ”
- Tổng kết trò chơi
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
câu trả lời của bạn.
- BT yêu cầu chúng ta đọc, viết và
nêu cấu tạo thập phân của 1 số các

số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Theo dõi
HS quan sát và vận dụng làm bài.
HS nêu cách làm, nxét.
1 HS nêu.
HS nêu yêu cầu.
2,3 hs nêu ý kiến.
HS làm bài- 1hs làm bảng phụ.
HS trình bày bài làm, nxét.
HS nêu yêu cầu.
HS thảo luận nhóm đôi trả lời,
nxét.
HS trả lời cá nhân, nxét.
HS làm bài
Lớp chia thành 2 nhóm chơi theo
hướng dẫn của GV
thêm và chuẩn bò bài sau.
Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
TIẾT 62 : CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
Nguyễn Thế Hội
I.Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc
nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn chuồn đậu một
chỗ, lúc tả chú tung cánh bay)
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên
nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước,
quê hương.

- Yêu quê hương, đất nước.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hđộng của học sinh
1.Kiểm tra :Ăng-
co Vát
5'
2. Bài mới:
a. Gthiệu bài: 1'
b. luyện đọc: 11'
- Mỗi lần xuống
hàng là 1 đoạn
c.Tìm hiểu bài 11'
Ý1:Vẻ đẹp sinh
động của chú
chuồn chuồn nước
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả
lời về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét ghi điểm
- Gi HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt 2: kết hợp hướng dẫn các em quan sát tranh,
ảnh minh họa con chuồn chuồn; giải nghóa thêm từ
lộc vừng (bằng tranh, ảnh – một loại cây cảnh, hoa
màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài

- Gọi HS đọc đoạn 1
- ? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào?(Bốn cái cánh mỏng
như giấy bóng; Hai con mắt long lanh như thủy tinh;
Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng
mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân
vân).
? Chú chuồn nức được miêu tả rất đẹp nhờ biện pháp
nghệ thuật nào?(Được miêu tả nhờ biện pháp nghệ
thuật so sánh)
? Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?(+Hình ảnh
chuồn chuồn với bốn cánh mỏng như giấy bóng; hai
con mắt long lanh như thủy tinh vì đó là những hình
ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung được rõ hơn về
- HS nối tiếp nhau đọc
bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- 1 HS khá đọc cả bài
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc
-HS nhận xét cách đọc
của bạn
- HS đọc thầm phần
chú giải
- HS quan sát tranh
minh họa
1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe

- HS đọc đoạn 1 và
trảlời câu hỏi
.
Ý2: Vẻ đẹp của
thiên nhiên đất
nước hiệnlên theo
cánh bay của chú
chuồn chuồn.
c.Hướng dẫn đọc
diễn cảm
8'
3.Củng cố -Dặn
dò:
4'
đôi cánh và cặp mắt chú chuồn chuồn.
+ Hình ảnh thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng
của nắng mùa thu; hoặc bốn cánh khẽ rung rung như
còn đang phân vân vì những hình ảnh so sánh đó
giúp em hình dung rõ hơn về màu vàng của thân, độ
rung nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn. Cách so sánh
đó rất mới lạ: so sánh màu vàng của thân chuồn
chuồn với màu vàng của nắng, so sánh độ rung của
cánh với tâm trạng phân vân của con người. )
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?(Tả
rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn
chuồn nước; tả theo cánh bay của chuồn chuồn nước
nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên
phong cảnh làng quê)
Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện
qua những câu văn nào? (Những câu văn tả vẻ

cảnh
đẹp của làng quê dưới cánh bay của chuồn chuồn thể
hiện tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê
hương: Mặt hồ trải rộng mênh mông & lặng sóng;
lũy tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm
khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của
đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu
thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn
thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay,
là trời xanh trong & cao vút. )
- GV: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn
nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh
làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời
bộc lộ tình cảm yêu mến của mình đối với quê
hương, đất nước.
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn &
thể hiện diễn cảm
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảm (Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước … …………… như
còn đang phân vân)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn
cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
- Nội dung của bài văn?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- HS đọc đoạn 2 và trả
lời câu hỏi.
.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
theo trình tự các đoạn
trong bài
- HS nhận xét, điều
chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
- Thảo luận đe å tìm ra
cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn
cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi
đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp
- HS nêu
- Chuẩn bò bài: Vương quốc vắng nụ cười.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I.Mục tiêu
- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
IIĐồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to kẻ lời giải BT2.
- Tranh ảnh một số con vật
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hđộng của học sinh

1. Kiểm tra
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hd luyện tập 30'
Bài tập 1, 2
Nhận biết được
những nét tả bộ
phận chính của một
con vật trong đoạn
văn
Bài tập 3
quan sát các bộ
phận của con vật em
yêu thích và bước
đầu tìm được những
từ ngữ miêu tả thích
hợp
3 .Củng cố - Dặn
dò:
4'
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV dùng phấn đỏ gạch dưới những từ ngữ chỉ
tên các bộ phận của con ngựa được miêu tả; dùng
phấn vàng gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ
phận đó.
- GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt
những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi
bộ phận.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV treo ảnh một số con vật

- GV nhắc HS:
+ Đọc 2 ví dụ trong SGK để hiểu yêu cầu bài.
+ Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như ở
BT2.
- GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm
một số bài thể hiện sự quan sát các bộ phận của
con vật
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan
sát các bộ phận của con vật, viết lại vào vở.
- Dặn HS quan sát con gà trống
- Chuẩn bò bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn
miêu tả con vật.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc
nội dung BT1, 2
- HS đọc kó đoạn Con
ngựa, phát hiện cách tả
của tác giả có gì đáng chú
ý.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- 1 HS nhìn phiếu, nói
lại.
- HS đọc yêu cầu của
bài, suy nghó, chọn tả một
bộ phận.
- Một vài HS phát biểu
mình chọn con vật nào, tả
bộ phận nào của con vật.
- HS viết đoạn văn.

HS tiếp nối nhau đọc kết
quả
Toán
TIẾT 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:
- Ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Làm toán nhanh , chính xác
- Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan
II. Các hoạt động dạy – học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
5'
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 1'
b.Luyện tập 30'
Bài 1/161:
So sánh được các số
có đến sáu chữ số
Bài 2/161:
Biết sắp xếp bốn số
tự nhiện theo thứ tự
từ bé đến lớn .
Bài 3/ 161:
Biết sắp xếp bốn số
tự nhiện theo thứ tự
từ lớn đến .
Bài 4/161:
- củng cố về tìm số tự
nhiên bé nhất, lớn
nhất có 1,2,3 csố.

Bài 5/161:
- biết so sánh số tự
nhiên để tìm x.
3.Củng cố, dặn dò
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 152.
- GV nhận xét và ghi điểm
Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách điền dấu của mình.
Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp số
của mình
Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp số
của mình
Yêu cầu HS đọc đề và tự viết số
Gv viết 57 < x < 62 và yêu cầu HS đọc
Yêu cầu HS đọc ý a
Vậy x phải thoả mãn điều kiện nào?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét, chốt kq đúng.
- Để so sánh số tự nhiên có bao nhiêu
trường hợp?
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bò bài ôn tập sau.
2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét câu trả lời của bạn.

- So sánh các số tự nhiên rồi
viết dấu so sánh vào chỗ trống
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm
vở
- Chúng ta viết các số theo thứ
tự từ bé đến lớn
2 HS lên bảng làm. Lớp làm
vở
a.999; 7 426; 7 624; 7 642
b.1 852; 3 158; 3 190; 3 518
- Chúng ta viết các số theo thứ
tự từ lớn đến bé
2 HS lên bảng làm . Lớp làm
vở
a.10 261; 1 590; 1 567; 897
b.4 270; 2 518; 2 490; 2 476
HS làm vào vở. 9 HS đứng tại
chỗ nêu:
a.0 ; 10 ; 100
b. 9; 99 ; 999
c. 1 ; 11 ; 101
d. 8; 98 ; 998
57 nhỏ hơn x, x nhỏ hơn 62
- x là số chẵn
x thoả mãn 2 điều kiện:
+ x lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62
+ x là số chẵn
- HS làm bài vào vở
Khoa học
Tiết 63: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT

I.Mục tiêu:
- Nêu được trong quá trống sống thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường
những gì?
- Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp hoặc bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1,2 trang 110.
III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
4'
B.Bài mới
1. Gthiệu bài 1'
2.Phát hiện những
biểu hiêïn bên ngoài
của qt trao đổi chất
ở TV 17'
Mục tiêu:Nêu được
trong qúa trình sống
thực vật lấy gì? và
thải ra môi trường
những gì?
Mục tiêu: Nắm
đượcsự trao đổi chất
giữa thực vật và môi
trường
+Không khí có vai trò như thế nào
đối với đời sống thực vật ?
+ Hãy mô tả qúa trình hô hấp và
quang hợp ở thực vật ?

+ Để cây trồng cho năng suất cao
hơn, người ta đã tăng lượng không
khí nào cho cây?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm
HS.
Hoạt động 1: - Yêu cầu HS quan
sát hình minh họa trang 122 SGK,
và mô tả những gì trên hình vẽ mà
em biết được.
? Những yếu tố nào cây thường
xuyên phải lấy từ môi trường trong
qúa trình sống
? Trong qúa trình hô hấp cây thải
ra môi trường những gì
? Qúa trình trên được gọi là gì
? Thế nào là qúa trình trao đổi
chất ở thực vật
-GV:Trong qúa trình sống, cây
xanh thường xuyên trao đổi chất
với môi trường. Cây xanh lấy từ
môi trường các chất khoáng, khí
các – bô – níc, khí ô-xi,nước và
thải ra môi trường hơi nước, khí
các-bô-níc, khí ô-xi và các chất
khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất
giữa thực vật và môi trường thông
qua sự trao đổi khí và trao đổi thức
ăn như thế nào, các em cùng tìm
hiểu.
Hoạt động 2:

? Sự trao khí trong hô hấp ở thực
vật diễn ra như thế nào
? Sự trao đổi thức ăn ở thực vật
diễn ra như thế nào
-3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi

-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi
và nói cho nhau nghe.
- Trong qúa trình sống cây thường
xuyên lấy từ môi trường : các chất
khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-
níc, khí ô-xi.
- Trong qúa trình hô hấp cây thải ra
môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi
nước và chất khoáng khác.
- Quá trình trên được gọi là qúa trình
trao đổi chất của thực vật.
- Qúa trình trao đổi chất ở thực vật là
qúa trình cây xanh lấy từ môi trường
các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-
xi, nước và thải ra môi trường khí các-
bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất
khoáng khác.
-Lắng nghe.
Trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Qúa trình trao đổi chất trong hô hấp ở
thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp
thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
- Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra
3.vẽ sơ đồ trao đổi

chất ở thực vật
Mục tiêu:Vẽ và
trình bày được sự
trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở
thực vật.
4.Củng cố – dặn dò:
4'
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự
trao đổi khí trong hô hấp ở thực
vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở
thực vật
- Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra
khí các-bô-níc như người và động
vật. Cây đã lấy khí ô-xi để phân
giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống
của cây, đồng thời thải ra khí các-
bô-níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm.
Mọi cơ quan của cây (thân, rể, la,ù
hoa, hạt) đều tham gia hô hấp và
trao đổi khí trực tiếp với môi
trường bên ngoài.Sự trao đổi thức
ăn ở thực vật chính là qúa trình
quang hợp, dưới ánh sáng mặt trời,
thực vật dùng năng lượng ánh sáng
mặt trời để tổng hợp các chất hữu
cơ như chất đường, bột từ các chất
vô cơ : nước, chất khoáng, khí các-
bô-níc để nuôi cây.

Hoạt động 3:
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
ở thực vật gồm sự trao đổi khí và
trao đổi thức ăn .
GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng
nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày, yêu
cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ
đồ, các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm
vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học,
mạch lạc.
- Thế nào là sự trao đổi chất ở thực
vật?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bài sau.
như sau: dưới tác động của ánh sáng
mặt trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-
níc, hơi nước, các chất khoáng và thải
ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng
khác.
-Quan sát, lắng nghe.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật
theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm.
-4 đại diện của 4 nhóm trình bày, các

nhóm khác bổ sung.
Trả lời
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
TIẾT 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời cho câu hỏi Ở
đâu?).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào lối hành văn
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung- TL Hoạt động của gíao viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
Thêm trạng ngữ cho
câu 4'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b.Tìm hiểu vd 12'
Bài1/129:
Bài2/129:
c. Ghi nhớ :
2'
d. Luyện tập 17'
Bài 1/`129:
nhận biết được trạng
ngữ chỉ nơi chốn
trong câu
Bài 2/129:

bước đầu biết thêm
trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu chưa có
trạng ngữ
Bài 3/130:
biết thêm những bộ
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét ghi điểm
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu càu cặp đôi trao đổi dùng
bút chì gạch chân dưới bộ phận
trạng ngữ vào SGK.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghóa gì?
- Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ
phận trạng ngữ tìm được trong
các câu trên?
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý
nghóa gì?
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời
cho câu hỏi nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm phần
ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung
bài tập
- GV nhắc HS: trước hết, cần
tìm thành phần CN, VN của câu.
Sau đó tìm thành phần trạng ngữ
- GV mời 1 HS lên bảng, gạch
dưới bộ phận trạng ngữ trong câu,
chốt lại lời giải đúng.

HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: phải thêm đúng
là trang ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- GV dán 3 băng giấy lên bảng,
mời 3 HS lên bảng làm bài, chốt
lại lời giải đúng.
- Bộ phận cần điền để hoàn
- 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một
lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1
câu dùng trạng ngữ
1 HS đọc yêu cầu và nọi dung
Cặp đôi trao đổi. Trình bày
a.Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở hoa
tưng bừng.
b.Trên các hè phố, trước cổng cơ quan,
trên mặt đường nhựa, từ khắp năm
cửa ô trở về, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương
vãi khắp thủ đô.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Tiếp nối nhau nêu:
a.Ở đâu mấy cây hoa giấy nở tưng bừng?
b.Ở đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi
khắp thủ đô?
- Cho ta rõ nơi chốn diễn ra sự việc
trong câu
- Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
- HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy

nghó, làm bài vào vở nháp
+ Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ,
sắp một hàng ghế dài.
+ Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi
ngườivẫn thu mình trong giấc ngủ mệt
mỏi, sau một ngày lao động cật lực.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 3 HS lên bảng làm bài
a.Ở nhà ( ở gia đình)ø, em giúp bố mẹ
làm những công việc gia đình.
b.Ở lớp (ở trường), em rất chăm chú
nghe giảng và hăng hái phát biểu.
c.Ngoài đường ( trong vườn), hoa đã nở.
- Bộ phận cần điền là bộ phận chủ ngưc
phận cần thiết để
hoàn chỉnh câu có
trạng ngữ cho trước
3.Củng cố - Dặn dò :
3'
chỉnh các câu văn là bộ phận
nào? bộ phận nào đã có sẵn?
- GV dán 4 băng giấy lên bảng,
mời 4 HS lên bảng làm bài, chốt
lại lời giải đúng.
- Trạng ngữ chỉ nới chốn bổ
sung ý nghóa gì?
Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ
thời gian cho câu.
và vò ngữ. Bộ phận trạng ngữ đã có sẵn
- 4 HS lên bảng làm bài

a.Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.
, trẻ em rước đền rộn rã.
b.Trong nhà, bà em đang ngồi đọc báo,
mọi người nói chuyện sôi nổi.
c. Trên đường đến trường, em gặp rất
nhiều bạn.
d.Ở bên sườn núi, hoa bạn nở đỏ cả một
vùng trời.
Đòa lí
ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.Mục tiêu :
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí Biển Đông , vònh Bắc bộ , vònh Hạ Long , vònh thái Lan, các
đảo , quần đảo Cái Bầu , Cát Bà , phú quốc , Côn Đảo , Hoàng sa , Trường Sa .
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển , đảo và quần đảo của nước ta .
- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta .
II.Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.Tranh, ảnh về biển , đảo Việt Nam
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
4'
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b. Vùng biển Việt
Nam: 15'
Mục tiêu: Xác đònh
được trên bản đồ vò
trí vùng biển nước ta
Mục tiêu: Trình bày
được một số đặc

điểm của vùng biển
nước ta
-GV gọi 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi SGK
- GV nhận xét ghi điểm
Hoạt động 1 :
? Vùng biển nước ta thuộc biển nào
? Cho biết biển Đông bao bọc các phía
nào của phần đất liền
? Chỉ vinh Bắc Bộ, vònh Thái Lan trên lược
đồ
 Kết luận: Biển Đông bao bọc phía
đông, nam và tây nam phần đất liền của
nước ta. Vùng biển của nước ta là một bộ
phận của biển Đông.
Hoạt động 2:
? Vùng biển của nứơc ta có đặc điểm gì về
diện tích
? Biển có vai trò như thế nào đối với nước
ta
- GV mô tả cho HS xem tranh , ảnh về
biển của nước ta , phân tích thêm về vai
trò của biển Đông đối với nước ta .
 Kết luận: Nước ta có một vùng biển
rộng lớn. Biển có vai trò lớn: nhiều tài
-1-2 HS trả lời theo yêu cầu. Cả
lớp lắng nghe nhận xét
Làm việc cá nhân
- Biển Đông
- Các phía đông, nam, tây nam
Thảo luận nhóm đôi

-Diện tích rộng lớn hơn nhiều
phần đất liền
- Kho muối, nhiều hảu sản,
khoáng sản điều hoà khí hậu, bãi
biển đẹp để phát triển du lòch,
nhiều vũng vònh để xây dựng
cảng biển
c.Đảo và quần đảo
15'
Mục tiêu: Biết được
nứơc ta có nhiều
đảo và quần đảo;
thế nào là đảo, quần
đảo
Mục tiêu : Trình bày
được đặc điểm tiêu
biểu về đảo và quần
đảo của nước ta. Vai
trò của đảo và quần
đảo
3.Củng cố - Dặn dò
3'
nguyên quý, điều hoà khí hậu, là điều kiện
để phát triển du lòch, giao thông vận tải
biển
Hoạt động 3: GV: Vùng biển nước ta có
nhiều đảo và quần đảo
- GV chỉ các đảo,quần đảo trên Biển đông
? Em hiểu thế nào là đảo , quần đảo
? Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo

nhất
Yêu cầu HS lên bảng chỉ một số đảo của
nước ta: Cát bà; Cái Bầu; Côn Đảo; Phú
Quốc; hai quần đảo: Hoàng Sa – Trường
Sa
 Kết luận: Vùng biển nước ta có nhiều
đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo
lớn là Hoàng Sa, Trường Sa
Hoạt động 4 :
- Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và
quần đảo ở vùng biển miền Bắc, miền
Trung và phía Nam
? Các đảo và quần đảo của nước ta có giá
trò gì
GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo ,
mô tả thêm về cảnh đẹp , giá trò kinh tế ,
an ninh quốc phòng và hoạt động của
người dân trên các đảo , quần đảo của
nước ta .
 Kết luận: Các đảo và quần đảo của
nước ta có sự khác nhau giữa Bắc, Trung,
Nam. Các đảo và quần đảo có vai trò lớn
đối với nứơc ta
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ các
Vinh, Đảo và quần đảo
-Chuẩn bò bài : Khai thác khoáng sản và
hải sản ở vùng biển Việt Nam
Làm việc cả lớp
- Quan sát bản đồ
- Đảo : bộ phận đất nổi nhỏ hơn

lục đòa, xung quanh có nức biển
và đại dương bao bọc; Quần đảo:
nơi tập trung nhiều đảo
- Vònh Bắc Bộ có nhiều đảo nhất
Vài HS lên bảng chỉ theo yêu
cầu
Làm việc theo nhóm
+ Vònh Bắc Bộ:đảo Cái Bầu, cát
Bà, Vinh Hạ Long: Hoạt động sx
nghề đánh bắt cá và phát triển
du lòch
+ TS và HS hoạt động sx: chủ
yếu là mang tính tự cấp, cũng là
nghề đánh cá ven biển
+ Phía Nam và Tây Nam: Phú
Quốc , Côn Đảo. Hoạt động sx:
làm nước mắm và trồng hồ tiêu
xuất khẩu( PQ), du lòch ( Côn
Đảo)
Cung cấp tài nguyên, nơi phát
triển sx của người dân( nghề
đánh bắt cá, làm muối, làm
mắm, . . .); phát triển dòch vụ du
lòch, bảo vệ quốc phòng
-HS chỉ các đảo , quần đảo của
từng miền ( Bắc , Trung , Nam )
trên bản đồ Việt Nam và nêu
đặc điểm , ý nghóa kinh tế và
quốc phòng của các đảo , quần
đảo.

Thực hiện theo yêu cầu
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)
I.Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
- Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
5'
2.bài mới
a.Gthiệu bài 1'
b. HD ôn tập 30'
Bài 1
củng cố dấu hiệu
chia hết cho
2,3,5,9.
Bài 2
- củng cố dấu hiệu
chia hết cho 3,9,2
và 5; 5 và 3.
Bài 3
- biết dựa vào dấu
hiệu chia hết để
tìm x.
Bài 4
- củng cố cách lập
số: từ ba chữ số 0,
5, 2 lập số có ba

chữ số vừa chia hết
cho 5 và 2.
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết 153.
-GV gọi 4 HS khác, yêu cầu HS nêu
các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
rõ cách chọn số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV cho HS đọc đề bài, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
cách điền số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi:Số x phải tìm phải thỏa mãn
các điều kiện nào?
-GV : x vừa là số lẻ vừa là số chia hết
cho 5, vậy x có tận cùng là mấy?
-Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn
hơn 23 và nhỏ hơn 31.
-GV yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta
viết các số như thế nào?
-GV hướng dẫn:

+ Để số đó là số vừa chia hết cho 2
vừa chia hết cho 5 thì ta phải chọn
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả
lời của bạn.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
-Nghe GV giới thiệu bài.

-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm các
phần a, b, c, HS 2 làm các phần d,e.
-HS vừa lên bảng lần lượt phát biểu ý
kiến.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
-HS: x phải thoả mãn:
* Là số lơn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
* Là số lẻ.
* Là số chia hết cho 5.
-Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì
chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận
cùng là 5.
-Đó là số 25.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-Bài toán yêu cầu viết các số mà:

* Có 3 chữ số.
* Đều có các chữ số 0, 5, 2.
* Vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho
2.
+ Chọn chữ số 0 là chữ số tận cùng vì
những số có tận cùng là 0 thì vừa chia
Bài 5
Vận dụng dấu hiệu
chia hết cho 3 và
chia hết cho 5 để
tìm số cam theo
yêu cầu.
3.Củng cố, dặn dò
chữ số nào là chữ số tận cùng.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Em hiểu câu “ Số cam mẹ mua nếu
xếp mỗi đóa 3 qủa, hoặc mỗi đóa 5
qủa đều vừa hết.” Như thế nào?
+ Hãy tìm số nhỏ hơn 20, vừa chia hết
cho 3 vừa chia hết cho 5.
+ Vậy mẹ đã mua mấy qủa cam?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán.
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.

hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
-Bài toán cho biết:
Số cam mẹ mua nếu xếp mỗi đóa 3 qủa,
hoặc mỗi đóa 5 qủa đều vừa hết.
Số cam này ít hơn 20 qủa.
+ Bài toán yêu cầu tìm số qủa cam mẹ
đã mua.
+ Nghóa là số cam mẹ mua vừa chia hết
cho 3 vừa chia hết cho 5.
+ Đó là số 15.
-Mẹ đã mua 15 qủa cam.
-HS làm bài vào vở bài tập
Lòch sử
BUỔI ĐẦU THỜI NGUYỄN
(Từ năm 1802 đến năm 1858)
TIẾT 61: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu:
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông Vua đầu thời Nguyễn .
-Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng
họ mình .
- HS ham tìm hiểu về các nhân vạt lòch sử viêït nam
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số điều luật của Bộ luật Gia Long ( nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với
mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn).
III.Các hoạt động dạy – học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:
4'
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.Hoàn cảnh ra đời
của nhà Nguyễn 13'
Mục tiêu: Nắm được
những nét cơ bản về
sự ra đời của Nhà
Nguyễn
-GV gọi 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi
SGK
-GV nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 1: Yêu cầu HS đọc SGK
đoạn: Sau khi . . . Tự Đức
-1-2HS trả lời câu hỏi. HS cả lớp
nhận xét.
Đọc SGK và hoàn thành phiếu
bài tập theo các nhóm 4:
Yêu cầu Nội dung
Nhà Nguyễn lật đổ triều đại nào? Tây Sơn
Vò Vua đầu tiên của nhà Nguyễn là ai? Nguyễn Ánh ( hiệu Gia long)
Nhà Nguyễn thành lập vào năm nào? Năm 1802
Nhà Nguyễn đònh đô ở đâu? Phú Xuân ( Huế)
Triều đại nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua
nào?
Gia Long, Minh Mạng, Thiệu
Trò, Tự Đức
c.Nhà Nguyễn thiết
lập một chế độ quân

chủ rất hà khắc
10'
Mục tiêu : Biết được
các vua nhà Nguyễn
đã thâu tóm mọi
quyền hành vào tay
mình và điểm mới
trong tổ chức quân đội
của nhà Nguyễn
d. Đời sống nhân dân
dưới triều Nguyễn
7'
3.Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS trình bày kq
-GV: Sau khi vua Quang Trung mất , lợi
dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu,
Nguyễn nh đã đem quântấn công , lật
đổ nhà Tây Sơn . Nguyễn nh lên ngôi
hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long
chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến
năm 1858 , nhà Nguyễn Trãi qua các
đời vua : Gia Long , Minh Mạng, Thiệu
Trò , Tự Đức .
Hoạt động 2:Treo bảng phụ:
1.Tìm hiểu những biên pháp để thâu
tóm mọi quyền hành của các vua nhà
Nguyễn.
2.Tìm hiểu về tổ chức quân đội nhà
Nguyễn.
3.Điểm nào trong bộ luật Gia Long

chứng tỏ sự hà khắc đối với nhân dân?
- Kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã
thực hiện những chính sách để tập
trung quyền hành trong tay và bảo vệ
ngai vàng của mình
Hoạt động 3: ? Theo em, với cách
thống trò hà khắc của các vua thời Nhà
Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sẽ
thế nào?
GV: Dưới thời nhà Nguyễn, vua quan
bốc lột dân thậm tệ, người giàu có công
khia sát hại người nghèo. Pháp luậnt
dung túng cho người giài.Chính vì thế
mà dân có câu:
Con ơi nhớ lấy câu này
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan
-Em có nhận xét gì triều đại nhà
Nguyễn và bộ luật Gia Long?
GV: Các triều đại nhà Nguyễn chỉ chú
trọng đến việc củng cố quyền lợi, giữ
gìn ngai vàng của mình mà không quan
tâm đến đời sống nhân dân, vì thế nhân
dân vô cùng câm phẫn. Triều đại nhà
Nguyễn là triều đại phong kiến cuối
Đại diện dán bảng và trình bày
-Lắng nghe.
Thảo luận nhóm đôi:
Đại diện trình bày . Cả lớp nhận
xét .
1.Không đặt ngôi hoàng hậu/ bỏ

chức tể tướng./ vua điều hành
mọi công việc; thay đổi các quan
trong triều, nắm các quan đầu
tỉnh, . .
2.Xây dựng nhiều thứ quân ( bộ
binh, thuỷ binh, . .)/ Xây dựng
các trạm ngựa từ Bắc đến Nam
để chuyển tin tức.
3.Những kẻ mưu phản và đồng
mưu đều bò xử lăng trì./ Ông,
cha, con, cháu, anh, em của kẻ
đó từ 16 tuổi trở lân đều bò chém
đầu./ Con trai 15 tuổi trở xuống,
mẹ, con gái của kẻ đó phải làm
nô tì.
- Làm việc cả lớp
- Cuộc sống của nhân dân vô
cùng cơ cực
HS nêu ý kiến
-
cùng trong lử Việt Nam
-Chuẩn bò bài “Kinh thành Huế “
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
TIẾT 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn
văn.
- Sử dụng vốn từ linh hoạt, trong sáng

II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung- TL Hoạt động của gíao viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập miêu tả bộ
phận của con vật. 4'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b. Nội dung
Bài 1/130:
Nhận biết được đoạn
văn và ý chính của
từng đoạn trong bài
văn tả con chuồn
chuôn nước
Bài 2/130:
biết sắp xếp các câu
cho trước thành 1 đoạn
văn
Bài 3/130:
bước đầu viết được
đoạn văn có câu mở
đầu cho sẵn
3.Củng cố - Dặn dò:
3'
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét ghi điểm
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài
tập

- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài
tập
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3
câu văn.
-
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc ndung bài tập
- GV nhắc HS:
+ Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có
câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em
đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
+ Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách
miêu tả các bộ phận của gà trống
(theo gợi ý), làm rõ con gà trống đã
ra dáng một chú gà trống đẹp ntn?
- GV nxét, chữa mẫu, cho điểm.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ
học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn
- 2 HS đọc lại những kết quả đã
ghi chép được sau khi quan sát các
bộ phận của con vật mình yêu thích
- HS đọc kó bài Con chuồn chuồn
nước, xác đònh các đoạn văn trong
bài. Tìm ý chính từng đoạn.
+ Đoạn 1: (từ đầu …… như đang còn
phân vân) Tả ngoại hình của chú
chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn

chuồn nước lúc tung cánh bay, kết
hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên
theo cánh bay của chú chuồn chuồn.
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài
cá nhân
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để
sắp xếp các câu văn theo trình tự
đúng
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS chú ý nghe
- HS viết đoạn văn.
Một số HS đọc đoạn viết.
văn ở BT3, viết lại vào vở.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập xây
dựng đoạn văn miêu tả con vật.
Khoa học
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách làm thí nghiệm , phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước, thức ăn, không khí,
và ánh sáng đối với đối với đời sống động vật.
- Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
- Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa trang 124, 125 SGK.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Nội dung- TL Hoạt động của gíao viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra
5'
B. Bài mới
1. Gthiệu bài 1'
2.Khởi động 4'
3.Trình bày cách
tiến hành tn chứng
minh ĐV cần gì để
sống? 15'
Mục Tiêu:Biết cách
làm thí nghiệm ,
phân tích thí nghiệm
để thấy được vai trò
của nước, thức ăn,
không khí, và ánh
sáng đối với đối với
đời sống động vật.
-Gọi 2 HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự
trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật
-Nxét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS.
-Hỏi: Thực vật cần gì để sống?
+ Chúng ta làm thí nghiệm thế nào để chứng
minh được thực vật cần nước, không khí, ánh
sáng, các chất khoáng để sống và phát triển
bình thường
Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các cây
chia làm 2 nhóm:
+ 4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi
cây ta cho thiếu từng yếu tố.
+ 1 cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung

cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.
Ở bài động vật cần gì để sống? Chúng ta tiến
hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra
những điều kiện cần cho sự sống của động
vật.
-Tổ chức cho HS tiến hành mô tả, phân tích thí
nghiệm trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Quan sát 5 con chuột trong thí
nghiệm và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi con chuột được sống trong những điều
kiện nào?
+ Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều
kiện nào?
GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói
về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẽ
bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.
2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn
giản và trình bày trên sơ đồ.
-Tiếp nối nhau trả lời:
+ HS nêu lại cách tiến hành
TN với 5 cây đậu .
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới
tạo thành 1 nhóm, hoạt động
theo sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát 5 con chuột trong
thí nghiệm, sau đó điền vào
phiếu thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình

bày, bổ sung sửa chữa(nếu
sai).
4. Dự đoán kq 11'
MT: Nêu được
những biểu hiện cần
đẻ ĐV ssống và
phát triển bình
thường.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động
tích cực, có kết qủa đúng.
-Hỏi:
+ Các con chuột trên có điều kiện sống nào
giống nhau?
+ Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và
phát triển bình thường?
Vì sao em biết điều đó.
+ Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng
tỏ điều gì?
+ Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật
cần phải có những điều kiện nào?
+ Trong các con chuột trên, con chuột nào đã
được cung cấp đầy đủ các điều kiện đó?
-Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta
biết được động vật cần gì để sống. Các con
chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực
nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung
cấp thiếu 1 yếu tố. Riêng con chuột trong hộp
số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo
được cung cấp tất cả các điều kiện cần để cho
nó sống thì thí nghiệm mới cho kết qủa đúng.

Vậy với những điều kiện nào thì động vật
sống và phát triển bình thường? Thiếu 1 trong
các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? chúng ta
cùng phân tích để biết.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Qsát tiếp các con chuột và dự đoán
xem các con chuột nào sẽ chết trước ? vì sao?
GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm
chỉ nói về 1 con chuột, các nhóm khác bổ
-Lắng nghe.
+ Các con chuột trên được
cùng nuôi thời gian như
nhau, trong 1 chiếc hộp
giống nhau.
+ Con chuột số 1 thiếu thức
ăn vì trong hộp của nó chỉ có
bát nước.
+ Con chuột số 2 thiếu nước
uống vì trong của nó chỉ có
đóa thức ăn.
+ Con chuột số 4 thiếu không
khí để thở, vì nắp hộp của nó
được bòt kín, không khí
không thể chui vào được.
+ Con chuột số 5 thiếu ánh
sáng vì chiếc hộp nuôi nó
được đặt trong góc tối.
+Thí nghiệm về nuôi chuột

trong hộp để biết xem động
vật cần gì để sống.
+ Để sống động vật cần phải
được cung cấp không khí,
nước, ánh sáng, thức ăn.
+ Trong các con chuột trên
chỉ có con chuột trong hộp số
3 đã được cung cấp đầy đủ
các điều kiện sống.
-Lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm gồm
4 HS theo sự hướng dẫn của
GV.
-Đại diện các nhóm trình
bày. Các nhóm khác bổ sung.
5. Củng cố- dặn dò
4'
sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng.
+ Động vật sống và phát triển bình thường cần
phải có những điều kiện nào?
-GV giảng:Động vật cần có đủ không khí, thức
ăn, nước uống, và ánh sáng thì mới tồn tại,
phát triển bình thường. Không có không khí để
thực hiện trao đổi khí động vật sẽ chết ngay.
Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng
đối với động vật. Nó chiếm 80 – 95 % khối
lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn
động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ
lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh
sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần 1 số

khả năng có thể thích nghi với môi trường.
-Hỏi: + Động vật cần gì để sống?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những
con vật khác nhau.
+ Để động vật sống và phát
triển bình thường cần phải có
đủ: không khí, nước uống,
thức ăn, ánh sáng.
Toán
TIẾT 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN( tt)
I.Mục tiêu:
- Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.Các tính chất. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.Các
bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Giải toán nhanh, chính xác, trình bày khoa học
- Vận cụng tốt vào giải các bài toán có liên quan
II. Các hoạt động dạy – học
Nội dung- TL Hoạt động của gíao viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
5'
2. Bài mới
a. Gthiệu bài 1'
b.Nội dung: 30'
Bài 1/162:
- củng cố cách thực
hiện phép cộng, trừ
số tự nhiên.
Bài 2/162:
củng cố cách tìm số

hạng chưa biết, số bò
trừ.
Bài 3/162:
củng cố các tính
chất của phép cộng,
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 154
- GV nhận xét ghi điểm

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về
cách đặt tính, kết qủa tính của bản.
GV yêu cầu HS đọc đề bài, và tự làm
bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
cách tìm x của mình.
-GV nhận xét ghi điểm
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chữa bài
- Vì sao em biết a + b = b + a ?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính
và tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a. HS nêu cách tìm số hạng chưa
biết của tổng để giải thích.
b. HS nêu cách tìm số bò trừ chưa
biết của hiệu để tính.
- HS làm bài vào vở.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của 1
trừ số tự nhiên
Bài 4/163:
- biết vận dụng tính
chất của phép cộng
vào tính thuận tiện.
Bài 5/163:
- biết vận dụng vào
giải toán.
- tìm được số vở của
hai trường quyên
góp.
3.Củng cố, dặn dò
3'
- Em dựa vào tính chất nào để viết được
( a + b) + c = a + ( b + c ) ? hãy phát biểu
tính chất đó.
-GV hỏi tương tự với các trường hợp còn
lại, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc HS áp dụng các tính chất đã
học của phép cộng các số tự nhiên để
thực hiện tính theo cách thuận tiện.

-GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói
rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính?
GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về
bài làm đúng.
-GV tổng kết giờ học , dặn HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bò bài sau.
tổng thì tổng đó không thay đổi
nên ta có
- Tính chất kết hợp của phép cộng:
Khi thực hiện cộng 1 tổng với 1 số
ta có thể cộng số hạng thứ nhất
cộng với tổng của số thứ hai và số
thứ ba.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.

-1 HS đọc đề bài trước lớp
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn và tự
kiểm tra bài làm của
         
Kó thuật
TIẾT 31: LẮP Ô TÔ TẢI
I.Mục tiêu:

-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải .
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe ô tô tải đúng kó thuật , đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác kó thuật lắp, tháo các chi tiết
của xe ô tô tải.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xe nôi lắp sẵn.Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III.Các hoạt động dạy – học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hđộng của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
3'
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1'
b.Hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét
mẫu. 5'
c.Hướng dẫn thao tác
kó thuật : 20'
* Chọn chi tiết
-GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS
trước.
-Nhận xét – Đánh giá.
Hoạt động1: GV cho HS quan sát mẫu xe ô tô tải đã
lắp sẵn.
-GV hướng dẫn HS quan sát kó từng bộ phận và trả
lời câu hỏi :
+ Để lắp được xe ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận ?
-GV nêu tác dụng của xe ô tô tải trong thực tế :
+Hằng ngày chúng ta thường thấy xe ô tô tải chạy
trên đường. Trênxe chở đầy hàng hoá.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết

theo SGK :
-GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho
HS quan sát mẫu xe
ô tô tải đã lắp sẵn.
-Thực hiện yêu cầu .
-HS chọn từng loại
chi tiết
-Xếp các chi tiết đã
chọn vào nắp hộp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×