Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế tốn
LỜI NĨI ĐẦU
Trong sự phát triển kinh tế - xã hội thì đầu tư xây dựng cơ bản có vai
trị rất quan trọng, là nền tảng, cơ sở của sự phát triển. Hiện nay, với sự phát
triển mạnh mẽ của nền kinh tế, nhu cầu mở rộng và đầu tư xây dựng mới cơ
sở hạ tầng, các khu đô thị, khu công nghiệp ngày càng lớn. Chính vì thế lĩnh
vực xây dựng cơ bản đang có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. Qua tìm
hiểu và được sự đồng ý của Ban giám đốc công ty, em đã đến thực tập tại
Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng Nhà Xanh từ ngày 02 tháng 5 năm 2012.
Hiện nay, công ty đang hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, tư vấn giám
sát và thi cơng các cơng trình dân dụng, cơng cộng và cơng nghiệp tại Hải
Phịng và các địa phương lân cận.
Trong thời gian 1 tháng thực tập tại cơng ty, em đã tìm hiểu sơ bộ về
cơng tác tổ chức hoạt động cũng như công tác kế tốn của cơng ty; nhờ vậy
em đã có những hiểu biết ban đầu về công ty để viết bài Báo cáo thực tập tổng
hợp này.
Nội dung kết cấu của Báo cáo thực tập tổng hợp: ngoài phần mở đầu và
phần kết luận, bài Báo cáo này gồm có 3 chương sau:
Chương 1: Tổng quan chung về Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng Nhà
Xanh.
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần kiến
trúc xây dựng Nhà Xanh.
Chương 3: Một số đánh giá và kiến nghị về tổ chức cơng tác kế tốn tại
Cơng ty cổ phần kiến trúc xây dựng Nhà Xanh.
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
1
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY
DỰNG NHÀ XANH
1.1Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần kiến trúc xây
dựng Nhà Xanh.
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.
Tên gọi:
Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng Nhà Xanh
Tên viết tắt:
Architecture construction jsc.co
Địa chỉ:
Nhà M2A Lô 27 Lê Hồng Phong – Ngô Quyền – TP
Hải Phòng
Điện thoại: 0313.722723
Fax:
0313.722723
Website:
Người đại diện: Giám đốc Đặng Văn Doanh
Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế số 0203022711 do Cục thuế
Thành phố Hải Phòng cấp.
Giấy phép kinh doanh số 0203034929 do Sở Kế hoạch - đầu tư Thành
phố Hải Phòng cấp ngày 14/02/2008
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty là: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng)
Tổng số cổ phần của Công ty là: 300.000 cổ phần.
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông.
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng (Mười nghìn đồng).
1.1.2 Sự hình thành và phát triển của cơng ty.
Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng Nhà Xanh được chuyển đổi từ
Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Nguyễn Đặng. Cơng ty có Thành
viên sáng lập gồm 3 ông (bà):
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
2
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế tốn
- Ơng Đặng Văn Doanh (nắm giữ 85% vốn điều lệ) tương ứng
255.000 cổ phần phổ thơng.
- Ơng Nguyễn Minh Đạo (nắm giữ 12% vốn điều lệ) tương ứng
36.000 cổ phần phổ thông.
- Bà Nguyễn Thị Chung (nắm giữ 3% vốn điều lệ) tương ứng
9.000 cổ phần phổ thông.
Đội ngũ lao động và cố vấn của cơng ty có trình độ chun môn cao.
Họ là những thạc sỹ, kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện, nước…. có
nhiều năm kinh nghiệm trong hội kiến trúc sư Việt Nam, trong các trường đào
tạo, các công ty xây dựng hàng đầu Việt Nam.
Công ty tham gia kinh doanh vào thị trường thiết kế xây dựng chưa
lâu và kinh doanh chủ yếu tại Hải Phịng và các địa phương phía Bắc như Hải
Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên…nhưng đã đạt được những thành công đáng kể
và đang từng bước tạo dựng, nâng cao uy tín trên thị tường với việc đưa
thương hiệu của cơng ty ngày càng được nhiều khách hàng và các đầu tư biết
đến. Sau gần 3 năm hoạt động, với tiềm lực tài chính vững mạnh và nguồn
nhân sự có chun môn, mỗi năm công ty thực hiện khoảng 20 hợp đồng thiết
kế kiến trúc và hợp đồng tư vấn giám sát thi cơng. Một số cơng trình tiêu biểu
trong năm 2011 như:
- Thiết kế kiến trúc Nhà kỷ niệm huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên,
- Tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình: Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa
huyện Khối Châu, Tỉnh Hưng n.
- Tư vấn Giám sát Cơng trình: Trụ sở làm việc Đảng Ủy, HĐND,
UBND xã Tân Châu.
- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Trụ sở nhà làm
việc Đảng uỷ, HĐND - UBND xã Chính Nghĩa.
- Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn cơng trình: Cải tạo
nghĩa trang liệt sỹ xã Phú Thịnh, hạng mục: Cải tạo cổng, Tường rào
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
3
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
- …..
Hiện nay công ty đang kinh doanh chủ yếu lĩnh vực: tư vấn thiết kế,
thẩm tra thiết kế bản vẽ, tư vấn giám sát thi công và tư vấn quản lý dự án.
Trong tương lai, dự kiến vào năm 2013, công ty sẽ mở rộng hoạt động sang
lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng và cung ứng thiết bị công trình xây
dựng.
1.2 Đặc điểm kinh doanh của cơng ty.
* Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
- Thiết kế các cơng trình dân dụng và công nghiệp: thiét kế kiến
trúc và quy hoạch các khu đô thị, khu công nghiệp, nhà ở và văn
phịng cho th; cơng trình thuỷ lợi - thuỷ điện; cơng trình giao
thơng đường bộ loại nhỏ; đường dây tải điện và trạm biến áp đến
35kV.
- Giám sát xây dựng và hồn thiện các cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp, thuỷ lợi, cấp nước sạch, thốt nước, giao thơng, hạ tầng đơ
thị, cơng trình bưu chính viễn thơng, cơng trình điện và trạm biến
áp đến 35kV.
- Thi cơng trang trí nội thất, ngoại thất, ứng dụng tiến bộ khoa học
ký thuật, thi công xây dựng và cung cấp lắp đặt các thiết bị cơng
trình.
- Sán xuất, mua bán các loại vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị ngành
điện, thiết bị cấp, thoát nước và xử lý nước.
- Tư vấn đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu xây dựng, nhà thầu cung cấp và lắp đặt
thiết bị công trình, nhà thầu tư vấn xây dựng (khơng bao gồm tư
vấn pháp luật, tài chính).
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
4
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
-
Khoa Kế toán
Lập và thẩm tra dự toán, báo cáo đầu tư, dự án đầu tư xây dựng
và hồ sơ thiết kế kỹ thuật các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
(khơng bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính).
- Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du
lịch (không bao gồm kinh doanh vũ trường, quán bar, phòng hát
Karaoke).
- Đại lý, mua bán, ký gửi hàng hố. Vận tải hàng hố, vận chuyển
hành khách bằng ơtơ.
* Quy trình kinh doanh:
Do đặc điểm của ngành nghề kinh doanh của công ty trong lĩnh vực
cung cấp các dich vụ tư vấn xây dựng, nên thời gian thực hiện mỗi hợp đồng
là khác nhau, phương thức thực hiện hợp đồng khác nhau, giá thành cũng
khác nhau. Do đó, quá trình sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ gắn liền
với q trình bán hàng. Có thể đưa ra một mơ hình khái qt quy trình từ khi
cơng ty tham gia dự thầu đến khi sản phẩm, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho
khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh tốn.
- Tìm hiểu thơng tin .
- Tham gia dự thầu tư vấn
thiết kế, giám sát thi công.
Đàm phán, ký kết hợp
đồng.
Trúng thầu
- Chuẩn bị nguồn lực.
- Thực hiện thiết kế cơ
bản.
- Khách hàng nghiệm thu.
- Phát hành hoá đơn & thu
tiền.
- Thanh lý hợp đồng.
- Hoàn thành thiết kế chi tiết.
- Tổ chức giám sát thi công.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình kinh doanh của cơng ty.
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
5
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng Nhà Xanh được thành lập và hoạt
động theo pháp luật Việt Nam. Hiện nay đội ngũ cán bộ nhân viên của cơng
ty gồm có 20 người. Cơng ty có cơ cấu tổ chức theo mơ hình trực tuyến, phân
công chức năng và nhiệm vụ rõ ràng giữa các phịng ban, bộ phận trong cơng
ty nhằm đạt hiệu quả hoạt động cao nhất.
- Sơ đồ bộ máy quản lý cơng ty.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHỊNG
HÀNH
PHỊNG
KẾ TỐN
TÀI VỤ
CHÍNH
Chú giải:
PHỊNG
PHỊNG
PHỊNG
KINH
THIẾT
NGHIỆP
DOANH
KẾ
VỤ
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp hoạt động
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần kiến trúc xây
dựng Nhà Xanh.
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
6
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
* Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty,
bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết (gồm 3 người) có các quyền
và nhiệm vụ:
- Thông qua định hướng, chiến lược phát triển cơng ty. Thơng qua Báo
cáo tài chính hàng năm.
- Quyết định loại cổ phần và số cổ phần được chào bán của từng loại,
quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị.
- Xem xét, xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị gây thiệt hại cho
Cơng ty và các cổ đơng cơng ty;
- Có quyền quyết định tổ chức lại và giải thể Công ty, quyết định sửa
đổi, bổ sung điều lệ Công ty.
- Tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông công ty hàng năm.
* Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân
danh cơng ty để quyết định các vấn đề về quyền lợi và nghĩa vụ của công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Hội
đồng quản trị cơng ty gồm 3 người, có các quyền và nhiệm vụ sau:
- Quyết định các chiến lược, định hướng phát triển cũng như các kế
hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.
- Quyết định tổng số cổ phần chào bán, giá chào bán cổ phần; quyết định
huy động thêm vốn theo các hình thức khác.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức với Giám đốc, Phó giám đốc; quyết
định mức lương và lợi ích khác của Giám đốc và Phó giám đốc, giám
sát, chỉ đạo hoạt động của Ban giám đốc.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý công ty, kiến nghị mức trả
cổ tức hàng năm.
- Kiến nghị việc tổ chức lại công ty, giải thể hoặc phá sản công ty.
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
7
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
* Ban giám đốc:
- Giám đốc kiêm Chủ tịch hội đồng quản trị: ơng Đặng Văn Doanh.
- 1 Phó giám đốc: ơng Nguyễn Minh Đạo.
Giám đốc giữ vai trò lãnh đạo, trực tiếp quản lý toàn bộ các hoạt động
hàng ngày của các phòng ban; đồng thời chịu sự giám sát của hội đồng quản
trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về những
quyết định và tình hình cơng ty. Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, các phương án đầu tư.
+ Ra các quyết định liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty: ký duyệt các hợp đồng, quyết định tuyển dụng lao động, bổ nhiệm,
bãi nhiệm, cách chức các chức danh trong công ty…
+ Kiến nghị các phương án trả lợi tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
Phó giám đốc có trách nhiệm giúp Giám đốc trong việc quản lý, giám
sát các hoạt động của cơng ty. Bên cạnh đó, trưởng các phịng ban trong cơng
ty cũng có trách nhiệm giúp Giám đốc trong công tác quản lý lĩnh vực được
giao và báo cáo định kỳ cho Ban giám đốc về các hoạt động của công ty để
Ban giám đốc có những quyết định kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty.
* Bộ máy giúp việc cho Ban giám đốc là 5 phịng chun mơn nghiệp vụ:
Phịng Hành chính, Phịng Kế tốn - tài vụ, Phịng Kinh doanh, Phịng Thiết
kế và Phịng Nghiệp vụ.
- Phịng hành chính: có chức năng giúp Ban giám đốc thực hiện cơng
tác hành chính và quản trị, nhân sự trong cơng ty. Phịng Hành chính có 5 bộ
phận trực thuộc: Lễ tân, Văn thư, Nhân sự, Bảo vệ, Y tế.
Các nhiệm vụ, quyền hạn:
+ Tổ chức thực hiên công tác văn thư lưu trữ, bảo quản, sử dụng con dấu
theo quy định.
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
8
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
+ Quản lý và bảo vệ cơ sở vật chất, tài sản, phương tiện hành chính của
cơng ty.
+ Thực hiện cơng tác đối nội, đối ngoại.
+ Xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý, đào tạo nâng cao trình độ cán bộ
cơng nhân viên ; thực hiện tuyển dụng, đề bạt, luân chuyển lao động; giải
quyết chế độ bảo hiểm xã hội, xét duyệt tăng lương và các hình thức
khen thưởng, kỷ luật khác.
+ Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng
ty.
- Phịng Kế tốn - tài vụ: có nhiệm vụ giúp Ban giám đốc giám sát, quản
lý lĩnh vực tài chính của cơng ty; tổ chức thực hiện cơng tác tài chính, kế tốn
của công ty tuân thủ quy định, pháp luật của Nhà nước.
Các nhiệm vụ, quyền hạn:
+ Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản của công ty; nộp ngân sách đầy
đủ, kịp thời và đúng quy định; thực hiện quyết toán cuối năm.
+ Tổ chức lập và lưu trữ hệ thống sổ sách, chứng từ kế tốn của Cơng ty
theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
+ Cung cấp các thơng tin kế tốn cho các bộ phận liên quan, cố vấn cho
Giám đốc trong việc quản trị tài chính của Cơng ty.
- Phịng Kinh doanh: thực hiện các q trình nghiên cứu, phát triển thị
trường, lập kế hoạch kinh doanh, ký kết các hợp đồng.
Các nhiệm vụ, quyền hạn:
+ Chủ trì phối hợp với các phịng chun mơn nghiệp vụ trong việc xây
dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, dài hạn và trong công tác triển khai
thực hiện.
+ Quảng bá hình ảnh cơng ty, tìm kiếm đối tác kinh doanh, giới thiệu các
sản phẩm, dịch vụ của công ty ra cơng chúng.
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế tốn 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
9
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
+ Thực hiện kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng với khách
hàng.
- Phòng thiết kế: tổ chức thực hiện thiết kế các bản vẽ theo các hợp đồng
với khách hàng. Bao gồm các lĩnh vực thiết kế kiến trúc, kết cấu, xây dựng,
cấp điện, quy hoạch, giao thơng.
- Phịng Nghiệp vụ: tổ chức lập dự án, quản lý dự án, thẩm định, thẩm
tra; đầu thầu, giám sát.
1.4Kết quả kinh doanh một số năm gần đây.
Đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
2011 so với 2010
Chênh lệch
%
+ 201.810.603 +25,99%
1. Tổng doanh thu
776.448.426
978.259.029
2. Tổng vốn lưu động
982.066.150
1.381.952.750
+ 399.886.600
+40,72%
3. Tổng vốn cố định
689.933.850
758.308.850
+ 68.375.000
+9,91%
30.246.312
72.704.636
+ 42.458.324
+140,3%
66.446.300
89.482.029
+ 23.035.729
+34,67%
20
20
0
0
2.582.235
3.489.150
+ 906.915
+35,12%
3,9%
7,4%
4. Lợi nhuận trước thuế
5. Các khoản nộp NSNN
(Thuế GTGT,TNCN,…)
6. Tổng số lao động (người)
7. Thu nhập bình quân 1
người/tháng.
8. Tỷ lệ lãi trên doanh thu
(%)
3,5 lần
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Báo cáo tài chính năm 2010 & 2011)
Bảng 1.1: Bảng kết quả kinh doanh 2 năm gần đây.
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
10
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
Bảng số liệu trên cho thấy kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm
2010 và 2011 đề có lãi, đang có xu hướng tăng trưởng về lợi doanh thu và lợi
nhuận. Cụ thể, Doanh thu năm 2011 tăng 201.810.600đ hay tăng 25,99% so
với năm 2010. Lợi nhuận năm 2011 tăng 42.458.324(đ) so với năm 2010,
tương ứng tăng 140,3%; tỷ lệ tăng lợi nhuận lớn hơn tỷ lệ tăng doanh thu là
do cơng ty đã có nhiều cố gắng trong tiết kiệm chi phí, sử dụng hiệu quả các
nguồn lực. Điều này thể hiện ở tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của năm 2011 là
7,4%, đã tăng 3,5 lần so với năm 2010 (tỷ lệ này chỉ là 3,9%).
Quy mô của công ty cũng tăng lên đáng kể trong năm 2011, là một trng
những thuận lợi để công ty mở rộng hoạt động, nâng cao doanh thu trong
năm. Quy mô về tài sản lưu động năm 2011 tăng 399.886.600đ, tương ứng
tăng 40,72% so với năm 2010; quy mô tài sản cố định tăng 68.375.000đ (tăng
9,91%).
Với kết quả kinh doanh khá tốt trong các năm, cơng ty đã đóng góp đầy
đủ các khoản phải nộp NSNN, nâng cao mức thu nhập bình quân cho người
lao động: mức thu nhập bình quân 1người/tháng đã tăng 906.915đ so với năm
2010.
Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2010, 2011 của công ty cho
thấy xu hướng tăng trưởng cả về quy mô và hiệu quả hoạt động xu hướng
trong tương lai, công ty có nhiều cơ hội để tăng trưởng mạnh mẽ hơn nữa.
Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng Nhà xanh đang hoàn thành các dự án
đang triển khai và thu hút thêm các dự án mới. Không ngừng nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh ở các lĩnh vực mà cơng ty đang hoạt động nhằm tối
đa hố lợi nhuận mang lại doanh thu ổn định cho công ty
1.5. phương hướng chiến lược phát triển của công ty
Cải cách, tinh giảm bộ máy quản lý của Công ty một cách năng động,
gọn nhẹ và hiệu quả. Thường xuyên có những chính sách để thu hút nhân tài,
lực lượng lao động có trình độ, tay nghề cao. Tiếp tục rà sốt, sàng lọc, đào
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
11
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
tạo và đào tạo lại đội ngũ nhân viên để nâng cao chất lượng lao động cả về
chuyên môn cũng như ý thức, trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, bảo đảm
làm chủ được thiết bị và công nghệ mới.
Thường xuyên quan tâm đến đời sống người lao động, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Không ngừng phát triển, mở rộng để tạo công ăn việc làm cho người
lao động của địa phương, thực hiện đầy đủ và ngày càng tăng nghĩa vụ nộp
ngân sách, tích cực vận động cán bộ cơng nhân viên tham gia các hoạt động
xã hội, từ thiện
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
12
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG NHÀ XANH.
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán tổng
hợp
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty.
Kế tốn trưởng.
- Chịu trách nhiệm tồn bộ trước Ban giám đốc về việc xây dựng, triển
khai kế hoạch tài chính kế tốn của Cơng ty theo đúng quy định của Công ty
và pháp luật Nhà nước quy định.
- Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của phòng kế tốn; phân cơng
trách nhiệm và đánh giá kết quả cơng việc của các nhân viên phịng Tài chính
Kế tốn của công ty đảm bảo hoạt động thông suốt.
- Tổ chức bảo quản và lưu trữ số liệu, chứng từ tài chính kế tốn, giữ bí
mật các tài liệu kế tốn của cơng ty. Phê duyệt các khoản thanh quyết tốn.
- Tư vấn cho lãnh đạo cơng ty vấn đề liên quan đến tài chính, kế tốn.
- Kiểm tra, phân tích các báo cáo tài chính của Cơng ty (Bảng cân đối tài
khoản, Bảng báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh,…) và các báo cáo thuế.
- Thực hiện các công việc khác do Ban giám đốc giao.
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
13
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
- Phối hợp với các phòng ban khác để cung cấp các tài liệu và thơng tin kế
tốn theo u cầu.
Thủ quỹ.
- Quản lý tiền mặt, dự báo vòng quay tiền mặt, cân đối tiền mặt, lập báo
cáo sử dụng tiền mặt hàng tháng.
- Thu chi theo chứng từ được duyệt; Cân đối nguồn tiền đảm bảo thu chi.
- Giải quyết kịp thời các nhu cầu về tiền mặt.
- Bảo quản chứng từ liên quan đến thu chi.
Kế toán tổng hợp.
- Tổ chức hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn tại cơng ty.
- Tổ chức, quản lý và theo dõi các khoản nợ phải trả, các khoản phải thu.
- Lập báo cáo thuế và làm việc với các cơ quan thuế.
- Lập các báo cáo tài chính theo quy định.
- Hỗ trợ Kế tốn Trưởng thực hiện một số cơng việc khác
2.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
2.2.1 Các ngun tắc kế tốn chung áp dụng tại cơng ty.
Hiện nay, chế độ kế tốn đang áp dụng tại Cơng ty cổ phần kiến trúc
xây dựng Nhà Xanh thực hiện theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC do Bộ tài
chính ban hành ngày 14 – 09 – 2006.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ kế toán là Việt Nam đồng (VND).
- Niên độ kế tốn tại cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán: năm.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Đánh
giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
14
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
- Phương pháp tính giá thành: tính giá thành theo đơn đặt hàng.
- Hình thức sổ kế tốn áp dụng: hình thức Nhật ký chung.
- Cơng ty khơng thực hiện trích lập dự phòng.
2.2.2 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ.
Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống chứng từ ban hành theo quyết
định số 48/2006/QĐ/BTC, thông tư số 60/TT-BTC,…và các chứng từ được
ban hành theo các văn bản pháp luật khác. Hệ thống chứng từ được chia thành
các loại theo nội dung để thuận lợi cho việc hạch toán, ghi sổ và quản lý tại
công ty.
- Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng phân bổ
tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng thanh toán tiền lương, ...
- Chứng từ tiền tệ: Phiếu chi, Phiếu thu, Biên lai thu tiền, Giấy báo
Nợ, Giấy báo Có, …
- Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng kê
mua hàng,…
- Chứng từ Tài sản cố định: Biên bản giao nhận Tài sản cố định,
Biên bản kiểm kê tài sản cố định, Bảng tính và phân bổ khấu hao
tài sản cố định,…
- Chứng từ bán hàng: Hoá đơn GTGT,..
- Chứng từ về thuế: Tờ khai thuế giá trị gia tăng, Tờ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp, …
Qua tìm hiểu thực tế cho thấy công ty lập các chứng từ theo đúng mẫu
quy định, công ty không sử dụng chứng từ tự in.
2.2.3 Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản.
Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngầy 14 – 09 – 2006 của Bộ tài chính. Theo đó,
các tài khoản cấp 1công ty hay sử dụng là tài khoản 111, 112,131, 133, 154,
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
15
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
211, 331, 333, 334, 632, 642,…. Các tài khoản công ty không sử dụng gồm
có: tài khoản 121, 157, 159, 217, 221, 229, 611, 631.
Nhằm để phản ánh và theo dõi cụ thể, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hằng ngày công ty đã chi tiết các tài khoản cấp 1 theo các cách thức
khác nhau, phụ thuộc vào đặc điểm của từng loại tài khoản và nội dung kinh
tế. Cụ thể là:
Tài khoản Tiền mặt tại quỹ chi tiết tài khoản cấp 2 theo loại tiền tệ tồn quỹ.
Tài khoản tiền gửi ngân hàng chi tiết theo ngân hàng và loại tiền gửi.
Tài khoản phải thu khách hàng được chi tiết theo khoản phải thu của
hợp đồng.
Tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được chi tiết theo từng
cơng trình, hợp đồng kinh tế.
Tài khoản Giá thành sản xuất được cơng ty chi tiết theo từng cơng
trình, hợp đồng kinh tế.
Tài khoản chi phí quản lý kinh doanh được chi tiết thành chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Một số ví dụ : mục 1 phần mục lục
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống số kế tốn.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hệ thống sổ
theo hình thức Nhật ký chung. Thực hiện cơng tác kế tốn trên chương trình
Excel nâng cao.
- Các loại sổ kế tốn tổng hợp: Sổ nhật ký chung (mẫu S03a-DNN), sổ
cái tài khoản (mẫu S03b-DNN), Bảng cân đối số phát sinh (mẫu S04-DNN).
- Các loại sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, sổ
chi tiết vật tư, Sổ chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết bán hàng,…
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
16
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế tốn
Quy trình ghi sổ kế toán được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ nhật ký
chung
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế tốn tại cơng ty.
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
17
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra để ghi vào
sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian; đồng thời phản ánh vào các Sổ, thẻ
kế tốn chi tiết có liên quan. Sau đó, tổng hợp số liệu để ghi vào Sổ cái tài
khoản thích hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được
dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát
sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
2.2.5 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo.
- Kỳ lập báo cáo kế toán: Năm, bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Cuối năm, sau khi đã kiểm tra, đối chiếu đúng khớp số liệu trên sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết, kế tốn tổng hợp lập báo cáo tài chính. Kế tốn
trưởng kiểm tra và ký xác nhận.
- Hệ thống báo cáo tài chính: Hiện nay cơng ty đang áp dụng hệ thống
báo cáo tài chính theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
- Nơi nộp Báo cáo tài chính:
+ Chi cục thuế Quận Ngơ Quyền – Hải Phòng
+ Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng
+ Cục thống kê thành phố Hải Phòng
Báo cáo tài chính năm phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua, trước
khi nộp cho các cơ quan Nhà nước.
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
18
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
2.3 Các phần hành kế tốn chủ yếu tại cơng ty.
2.3.1 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn kinh doanh của công ty, thuộc
loại tài sản lưu động được hình thành chủ yếu từ q trình bàn hàng và trong
các quan hệ thanh tốn. Vốn bằng tiền tại cơng ty gồm có: tiền mặt tại quỹ
(VND, USD), Tiền gửi ngân hàng (VND).
Vốn bẳng tiền có tính lưu chuyển rất cao, dễ xảy ra thiếu, mất. Do đó,
cơng ty rất coi trọng cơng tác sử dụng, quản lý vốn bẳng tiền. Để phản ánh
chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình biến động của các loại vốn bẳng tiền,
Ban giám đốc công ty đã lựa chọn Thủ quỹ là người trung thực, cận thận và
đáng tin cậy; Chỉ để lượng tiền tồn quỹ ở mức tối thiểu; Tổ chức hạch toán
chi tiết và hạch toán tổng hợp các khoản vốn bằng tiền.
* Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu (mẫu số 01-TT), Phiếu chi (mẫu số 02-TT), Biên lai thu
tiền (mẫu số 06-TT).
+ Giấy báo Nợ, giấy báo Có từ ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam.
+ Bảng kiểm kê quỹ.
* Tài khoản sử dụng để hạch toán tổng hợp:
- Tài khoản 111 - Tiền mặt: tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi và
tồn quỹ tiền mặt của công ty.
- Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng: tài khoản này dùng để phản ánh
sự biến động tăng, giảm và số hiện có khoản tiền gửi VND của cơng ty
tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
- Một số tài khoản liên quan khác: tài khoản 131, tài khoản 331,…
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
19
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khoa Kế toán
* Quy trình ghi sổ kế tốn.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái TK
111, 112
Sổ chi tiết tiền
mặt, Sổ tiền gửi
ngân hàng.
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty.
- Hạch toán chi tiết: Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu thu, Biên lai thu tiền,
Phiếu chi, Thủ quỹ ghi vào Sổ quỹ tiền mặt (mẫu S05a-DNN), nhân viên kế
toán tổng hợp ghi vào Sổ chi tiết tiền mặt (mẫu S05a-DNN). Khi nhận được
giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hảng, nhân viên kế toán tổng hợp sẽ phản
ánh vào Sổ tiền gửi ngân hàng (mẫu S06-DNN). Số liệu trên các sổ chi tiết
Đỗ Hồng Liên - Lớp Kế toán 1, K11B
Báo cáo thực tập tổng hợp
20