Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA lop 4 Tuan 26 CKTKN- BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.18 KB, 26 trang )

KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :26
( Từ ngày: 09/ 03/ 10 đến ngày: 13 / 03/ 10)
Lớp : 4/3
Thứ Tiết Môn Tên bài dạy
Hai
09/03
1
2
3
4

T
KH
ĐĐ
Thắng biển
Luyện tập
Nóng, lạnh nhiệt độ ( TT)
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
Ba
10/03
1
2
3
4
5
TD
T
CT
ĐL
LTVC
Một số bài tập RLTTCB – TC “ Trao tín gậy”


Luyện tập
Thắng biển
Đồng bằng duyên hải miền Trung
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?

11/03
1
2
3
4
5

T
KH
KC
HÁT
Ga – vrốt ngoài chiến luỹ
Luyện tập chung
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Học hát bài Chú voi con ở Bản Đôn
Năm
12/03
1
2
3
4
5
TD
T

TLV
LTVC
MT
Di chuyển tung, …., nhảy dây- TC “Trao tín gậy”
Luyện tập chung
Luyện tập xây dựng kết bài trong ……MTCC
MRVT : Dũng cảm
Thường thức mó thuật : Xem tranh ………hoạt
Sáu
13/03
1
2
3
4
5
TLV
T
LS
KT
SHL
Luyện tập miêu tả cây cối
Luyện tập chung
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép …………
Tuần 26 + PNTH bài 4
1
THỨ HAI NGÀY 09 THÁNG 03 NĂM 2010
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chốnh
thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình n (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ – Bài cũ : bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
2/ – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự
đe doạ của cơn bão biển ?
- Sự tấn công của bão biển được miêu tả như thế
nào trong đoạn văn ?
- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển
cả ?
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng

của con người trước cơn bão biển ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp
với nội dung bài văn miêu tả.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HSG trả lời
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- HS trung bình trả lời.
- HS khá giỏi trả lời.
- HS khá giỏi trả lời.
- HS khá giỏi trả lời.
- HS trung bình trả lời.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
3/ – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
2
- Chuẩn bò : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ.


TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia hai phân số
- Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân , phép chia phân số

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: SGK
- HS: VBT + SGK
VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Phép chia phân số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/ Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả
(đến tối giản)
Các kết quả đã rút gọn:
2;
7
5
;
2
1
;
5
3
Bài tập 2:
GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết
được tiến hành như đối với số tự nhiên.
Bài tập 3: Tính
HS làm bảng con.
Bài 4: HS đọc đề toán, nê tóm tắt rồi giải
3/ Củng cố - Dặn dò:

Chuẩn bò bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
HSG làm bài
HS sửa bài
HSG làm bài
HS sửa bài


KHOA HỌC
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Học sinh nêu được ví dụ về sự nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
3
-Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng
lạnh của chất lỏng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bò chung: phích nước sôi.
-Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu;1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103
SGK ).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:
-Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào ?

2/ Bài mới:
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.


ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1)
Giới thiệu:Bài “Nóng, lạnh và nhiệt độ”
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Hs làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm.
Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và
so sánh kết quả sau khi thí nghiệm.
-Sau một thời gia đủ lâu, nhiệt độ của cốc và
chậu sẽ bằng nhau.
-Em haỹ nêu VD về sự truyền nhiệt, trong Vd đó
vật nào truyền nhiệt vật nào toả nhiệt?
-Chốt:
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giãn của nước
khi lạnh đi và nóng lên
-Cho hs tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK
theo nhóm.
-Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì
mức nước trong ống lai khác nhau? Giữa nhiệt
độ và mức nước trong ống liên quan với nhua thế
nào?
-Dựa vào kiến thức này, em hãy nói nguyên tắc
hoạt động của nhiệt kế?
-Tai sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy
ấm?
-Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày
kết quả. Giải thích: vật nóng đã

truyền nhiệt cho vật lạnh hơn, khi đó
cốc nước toả nhiệt nên bò lạnh đi,
chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
-Thí nghiệm như SGK:
-Nhiệt độ càng cao thì mức nước
trong ống càng cao.
-Giải thích.
-Nước sôi sẽ tràn ra ngoài.
3/ Củng cố:
-Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì?
4
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU Giúp cho HS hiểu
- Thế nào là hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp
với khả năng.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK
HS : - SGK
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ – Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn các công trình công cộng
2/ - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang
37 , SGK )
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu
hỏi 1 ,2 .

- GV kết luận : Trẻ em và nhân dân các vùng bò
thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chòu nhiều khó
khăn , thiệt thòi . Chúng ta cần phải thông cảm ,
chia sẻ với họ , quyên góp tiền của để giúp đỡ họ .
Đó là một hoạt động nhân đạo.
c - Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập
1 SGK )
- Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập - GV kết
luận :
+ Việc làm trong các tình huống (a) , (c) là đúng.
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải
xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia
sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho
bản thân.
d - Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm
bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự
-> GV kết luận :
Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày .
Cả lớp trao đổi , tranh luận .
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét ,
bổ sung .
- HS biểu lộ theo cách đã quy
ước .

- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
5
3/ - Củng cố – dặn dò
- Đọc ghi nhớ trong SGK
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo.
- Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, . . . về các hoạt động nhân
đạo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK


THỨ BA NGÀY 10 THÁNG 03 NĂM 2010
THỂ DỤC
MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB
TRÒ CHƠI”TRAO TÍN GẬY”
I-MUC TIÊU:
- Thực hiện được động tác tưng bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Biết cách tung và bắt bóng theo nhóm 2 ngừơi, 3 người
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Xoay các khớp cổ tay, cổ chân…
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và phối hợp.
Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài tập RLTTCB

Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay
GV nêu tên động tác, làm mẫu hoặc giải thích động tác.
Cho HS tập đồng loạt theo đội hình vòng tròn hoặc 2-4 hàng ngang.
GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người.
Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Tập theo nhóm hai người.
Thi nhảy dây hoặc tung và bắt bóng.
b. Trò chơi vận động: Trao tin gậy.
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi.
Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai
chơi của mình.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
6
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.
GV
X X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X X


TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia hai phân số , chia số tự nhiên cho phân số
II.CHUẨN BỊ:
- GV: SGK
- HS: SGK + VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/ Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính rồi rút gọn
Yêu cầu HS thực hiện vào vở
Bài tập 2:
+ Trường hợp số tự nhiên chia phân số:
Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
Đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân số
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 (2 =
1
2
)
Thực hiện phép chia hai phân số
Bài tập 3: Tính bằng hai cách
Bài 4: HS làm theo mẫu
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài trước khi làm
3/ Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống
nhất
HS làm bài

HS sửa
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa


CHÍNH TẢ
7
THẮNG BIỂN
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ . Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2/ . Bài mới: Thắng biển.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu …đến
quyết tâm chống giữ
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lan rộng,
vật lộn, dữ dội, điên cuồng.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:

Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
Giáo viên giao việc: HS thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: Tiếng có vần in hay inh
Lung linh, giữ gìn, bình tónh, nhường nhòn, rung rinh,
thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
3/ . Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập.
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )

Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bò tiết 27
8



ĐỊA
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS biết duyên hải miền Trung có các đồng bằng nhỏ hẹp cùng cồn cát ven biển;
có khí hậu khác biệt giữa vùng phía bắc & vùng phía nam.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí của duyên hải miền Trung.
Nêu được một số đặc điểm của duyên hải miền Trung.
Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây nên.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh
đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp & nhóm đôi.
GV treo bản đồ Việt Nam
GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ
Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến
Hà Nội
GV xác đònh vò trí, giới hạn … dãy Trường Sơn, phía
Đông là biển Đông.
GV nhận xét: ………
GV cho cả lớp quan ….động cải tạo tự nhiên của người
dân trong vùng (trồng phi lao, lập hồ nuôi tôm).

GV giới thiệu kí hiệu núi ….biển bằng phẳng xen bờ
biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4
Mô tả đường đèo Hải Vân?
GV giải thích vai trò …. phía nam của miền Trung
(Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam)
HS quan sát
Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát
lược đồ, ảnh trong SGK, trao
đổi với nhau về vò trí, ,độ lớn
của các đồng bằng ở duyên hải
miền Trung
Do núi gần biển, duyên hải hẹp
nên sông ở đây thường ngắn.
HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm
đòa hình & sông ngòi duyên hải
miền Trung.
HS quan sát lược đồ hình 1 &
ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải
Vân.
2/ Củng cố
GV yêu cầu HS :
Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả đòa hình
của duyên hải.
9
Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải;
về đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này.
Chuẩn bò bài: Người dân ở duyên hải miền Trung.



LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ“AI LÀ GÌ?”
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nhận biết được cấu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1) ;
biết xãc định CN, VN trong mỗi câu kể Ai làm gì ? đã tìm được (BT2) ; viết được đoạn văn ngắn
có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.
Bảng phụ chép bài thơ ngắn.
III. CÁC HOẠT DẠY HỌC:
1/ Bài cũ:
GV nhận xét.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập về câu “Ai là gì?
+ Hoạt động 1:
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong
đoạn văn và nêu tác dụng của nó. GV dán tờ giấy đã ghi
sẵn lên bảng.
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên (giới thiệu )
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội (nêu nhận
đònh )
ng Năm là dân đònh cư của làng này (giới thiệu )
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. (nêu
nhận đònh )
Hoạt động 2:
Bài tập 2: Xác đònh CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.

Hoạt động 3:
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập
HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến
thăm bạn Hà bò ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải
chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và
mẹ Hà từng người trong nhóm.
Cần giới thiệu tự nhiên.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến
- Cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu
HS làm bài.
HS nối tiếp nhau đọc bài
của mình
10
GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa cho HS
3. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò bài: MRVT: Dũng cảm.


THỨ TƯ NGÀY 11 THÁNG 03 NĂM 2009
TẬP ĐỌC
GA-VƠ-RỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngồi, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các
nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Bài cũ : Thắng biển
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
2 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Ga-va-rốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm
của Ga-vơ-rốt ?
- Vì sao tác giả lại nói Ga-va-rốt là một
thiên thần ?
Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga –ốt?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Ga-vrốt
dốc…… ghê rợn . Đọc đúng giọng các nhân
vật, đọc với cảm hứng ca ngợi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS trung bình khá trả lời
- HS khá giỏi trả lời

- HS khá giỏi trả lời
-Là một cậu bé anh hùng…
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
3 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bò : Dù sao trái đất vẫn quay !
11


TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia hai phân số .
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên .
- Biết tìm phân số của một số .
II.CHUẨN BỊ:
- GV : SGK
- HS : SGK + VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/ Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính
Bài tập 2:
Trường hợp số tự nhiên chia phân số:
Ví dụ:

5:
3
2
+ Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
Đây là trường hợp phân số chia cho số tự nhiên
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 (5 =
1
5
)
Thực hiện phép chia hai phân số
Bài tập 3:
- GV hỏi lại cách thực hiện các phép tính trong biểu
thức
Bài tập 4:
Các hoạt động giải toán:
Tính chiều rộng (Tìm phân số của một số.)
Tính chu vi
Tính diện tích.
3/ Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hiện phép chia
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
- HSG làm bài

HS nêu
HS làm bài
HS sửa bài
HS trình bày bài giải
12


KHOA HỌC
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm…) và những vật dẫn nhiệt
kém (gỗ, nhựa, len, bông…)
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
-Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong
những trường hợp đơn giản, gần gũi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bò chung:phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay…
-Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ
giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:
-Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu nguyên tắc của nó?
2/ Bài mới:
13



KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện (đoạn truyện).
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về người có lòng dũng cảm…
- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Giới thiệu:“Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt “
Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt,
vật nào dẫn nhiệt kém
-Cho hs làm thí nghiệm nhóm và trả lời như
hướng dẫn trang 104 SGK.
-Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn
giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém
hơn còn được gọi là vật cách nhiệt.
-Tại những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật
bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay
vào vật bằng gỗ thì không?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt
của không khí
-Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3
trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm
rõ hơn.
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK.

-Vì sao?
-Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc
nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và
thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày
kết quả thí nghiệm.
-Không khí có nhiệt độ thấp nên vật
kim loại … loại nên tay cảm thấy
lạnh. Vật gỗ truyền nhiệt kém nên
tay không cảm thấy lạnh.
-Đọc SGK.
-Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại
cho nhăn ……khí giữa các lớp báo.
-Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ
báo và quấn buộc chặt bằng dây.
-Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10
phút.
-Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng
còn nóng hơn.
-Vì không khí cách nhiệt giữa các
lớp giấy báo quấn lỏng ở trên.
3/ Củng cố:
Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
14
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề
bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.
-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.

-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện của mình.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghóa câu chuyện.
-Đọc và gạch: Kể lại một câu chuyện nói
về lòng dũng cảm mà em đã được nghe
hoặc được đọc.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiệu câu chuyện của mình.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
C.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.


THỨ NĂM NGÀY 12 THÁNG 03 NĂM 2009
THỂ DỤC
DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG, NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I-MUC TIÊU:
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được

II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân tập.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Ôn động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài tập RLTTCB.
Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2,3 người.
Học mới di chuyển tung và bắt bóng. Từ đội hình đã tập, GV cho chuyển thành mỗi tổ
15
một hàng dọc, mỗi tổ lại chia đôi đứng đối diện nhau sau vạch kẻ đã chuẩn bò. GV nêu
tên động tác, làm mẫu, sau đó các tổ tự quản tập luyện.
Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Trên cơ sở đội hình đã có, quay chuyển thành
hàng ngang, dàn hàng để tập.
b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy.
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp
theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của
mình.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
GV cùng một số HS hệ thống bài.
Trò chơi: Kết bạn.
GV nhận xét, đánh giá tiết học
GV
X X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X X



.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia hai phân số .
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên .
- Biết tìm phân số của một số .
II.CHUẨN BỊ:
- GV: SGK
- HS: SGK + VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn tập về thực hiện 4 phép tính trên các
phân số
Bài tập 1:
Mục đích là ôn về các trường hợp cộng hai phân số
khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần
lấy tích các mẫu số làm mẫu số chung.
Bài tập 2:
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả

16
Mục đích là ôn về các trường hợp trừ hai phân số khác
mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy
tích các mẫu số làm mẫu số chung.
Bài tập 3: Tính
Mục đích là ôn về các trường hợp nhân hai phân số
Bài tập 4:
Mục đích là ôn về các trường hợp chia hai phân số
Bài 5: Giải toán
Tóm tắt
Cưả hàng có 50 kg đường
Buổi sáng bán 10 kg đường
Buổi chiều bán số đường còn lại
Cửa hàng đã bán ? kg đường
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS giải bài toán
HS sửa bài


TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾTÛ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :

Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng
kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em
thích.
II. CHUẨN BỊ:
-Thầy: Bảng phụ, phấn màu…
-Trò: SGK, vở ,bút, …
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Kiểm tra bài cũ
-Nhận xét chung.
2/Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1::
-Gọi hs đọc các câu a, b ở bài 1 (ghi sẵn ở bảng
phụ)
-GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi theo nhóm.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
Bài 2:
-3 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.
-Hs trao đổi theo nhóm
-Đại diện vài nhóm nêu
-Vài hs đọc to.
17
-GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội
dung yêu cầu, trả lời câu hỏi vào nháp.
-Gọi hs nêu lại câu trả lời.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:

-GV cho hs nhắc lại “Thế nào là kết bài mở
rộng?”
-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài mở rộng vào
nháp.
-GV cho hs đọc lại đoạn vừa viết.
-Cả lớp, gv nhận xét tuyên dương.
Bài 4:
-GV gọi hs đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-Gọi vài hs cho biết trong 3 loại cây trên, cây
nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống.
-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng cho cây vừa chọn.
-Gọi hs trình bày đọan viết
-Cả lớp, gv nhận xét, góp ý cho nhau.
Cả lớp đọc thầm
-Hs giơ tay
-HS bổ sung ý kiến
-Cả lớp lắng nghe
-hs tự viết vào nháp
-Vài hs đọc đoạn viết
-Vài hs nêu ý kiến
-3 hs nhìn bảng đọc to
-hs nêu ý kiến
-Cả lớp tự viết đoạn kết bài theo
kiểu mở rộng
- Vài hs đọc đoạn viết
- hs nêu ý kiến
3/Củng cố- Dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại 2 cách kết bài, đọc vài bài theo kiểu mở rộng hay đúng yêu cầu cho
cả lớp nghe.

-Nhận xét tiết học


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa
(BT1) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT1, Bt2) ; biết
được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm
(BT4, BT5).
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4.
Từ điển trái nghóa, đồng nghóa TV.
Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT DẠY HỌC:
1/ Bài cũ:
18
GV nhận xét.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV gợi ý: Từ gần nghóa là những từ có nghóa gần
giống nhau. Từ trái nghóa là những từ có nghóa trái
ngược nhau.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghóa của từ
và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về
phẩm chất g? của ai?.

GV nhận xét.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
Gợi ý: HS làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào
SGK.
+ Hoạt động 4: Bài tập 4, 5
Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghóa của thành
ngữ
GV nêu nghóa của từng thành ngữ.
Dựa vào ý nghóa của thành ngữ, HS đặt câu.
- GV nhận xét.
VD:
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm dán nhanh lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
* Từ gần nghóa với dũng cảm là
gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan lì.
* Từ trái nghóa với dũng cảm là
nhát gan, nhút nhát, hèn nhát
- HS đọc yêu cầu.
HS tập đặt câu, viết ra nháp.
Lần lượt từng HS nêu câu văn của
mình.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp sửa bài.
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
3/ . Củng cố – dặn dò:

- Chuẩn bò bài: Câu khiến.


MĨ THUẬT
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : XEM TRANH ĐỀ TÀI SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu về nội dung của tranh qua hình ảnh cách sắp xếp và màu sắc.
- Biết cách mơ tả, nhận xét khi xem tranh về các đề tài sinh hoạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
SGK, SGV; tranh về các đề tài của HS lớp trước
Tranh phiên bản khổ lớn của thiếu nhi để quan sát, nhận xét .
19
Học sinh :
SGK; Tranh của thiếu nhi trên sách báo, tạp chí …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Xem tranh.
1. Thăm ông bà. Tranh sáp màu của Thu Vân.
-Hs xem tranh và tìm hiểu nội dung qua các câu hỏi gợi
ý:
-Yêu cầu hs nói lên cảm nhận riêng về bức tranh.
-Gv tóm tắt :bức tranh Thăm ông bà thể hiện tình cảm
của các cháu với ông bà.
2. Chúng em vui chơi. Tranh sáp màu của Thu Hà.
-Gv gợi ý hs tìm hiểu tranh :
-Gv nêu câu hỏi để hs nêu cảm nhận riêng về bức tranh.
-Gv tóm tắt: Chúng em vui chơi là bức tranh đẹp thể hiện

cảnh vui chơi của thiếu nhi với những hình ảnh sinh động
3. Vệ sinh môi trường chào đón SeaGame 22. tranh sáp
màu của Phương Thảo.
-Yêu cầu hs xem tranh và tìm hiểu nội dung :tên của bức
tranh là gì?
-Hs quan sát và trả lời các câu hỏi theo cảm nhận và
cách diễn đạt riêng.
-Gv tóm tắt: bức tranh của bạn Thảo vẽ về đề tài sinh
hoạt của thiếu nhi : làm vệ sinh môi trường để chào đón
ngày Hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 được tổ chức
ở nước ta vào năm 2003 tại Hà Nội .
Hoạt động 2:Nhận xét đánh giá .
Gv khen ngợi những hs tích cực phát biểu xây dụng bài
3/ Dặn dò:
Quan sát chuẩn bò cho bài sau.
-Hs xem tranh và trả lời câu
hỏi .
-Hs phát biểu.
-Hs phát biểu.
-hs trả lời câu hỏi.


THỨ SÁU NGÀY 13 THÁNG 03 NĂM 2009
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
-Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
20
-Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây
cối đã xác định.

II. CHUẨN BỊ:
-Thầy: Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ…
-Trò: SGK, bút, vở, …
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ / Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét chung
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hướng dẫn luyện tập:
Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây
hoa) mà em yêu thích.
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới
từ quan trọng,
-Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây
hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu
thích.
*Xây dựng dàn ý:
-Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả
cây cối.
-GV nhận xét và nhắc nhỡ hs:
• Xác đònh cây mình tả là cây gì.
• Nhớ lại các đặc điểm của cây.
• Sắp xếp lại các ý thành dàn ý .
-GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn
ý cây chọn tả.
-Gọi hs đọc dàn ý lập được.
-Cả lớp, gv nhận xét.
*Chọn cách mở bài:
-Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài.
-GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần

mở bài cho cây mình chọn tả.
-Gọi hs đọc đoạn mở bài.
-Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp)
*Viết từng đoạn thân bài:
-Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì?
-Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì?
-GV nhận xét và lưu ý hs:
• Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát
và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.
-2 HS nhắc lại.
-3 Hs đọc to
-hs đọc thầm
-Vài hs nêu miệng
-Vài hs nêu miệng
-HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe
-HS lập dàn ý vào nháp
-Vài hs đọc dàn ý
-HS bổ sung ý kiến
-Vài hs nêu
-Cả lớp viết đoạn mở bài vào
nháp
-Vài hs đọc to
-HS nêu ý kiến
-HS nêu ý kiến
-2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và
nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe
21
• Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần
thêm phần tả từng bộ phận.

-GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn
thân bài hoàn chỉnh.
-Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
*Chọn cách kết bài:
-Gọi hs nêu các cách kết bài.
-GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết
bài.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
-HS viết nháp
-2 HS đọc
-HS bổ sung ý kiến
-2 HS nêu 2 cách kết bài
-Cả lớp viết nháp
-HS nêu ý kiến
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh.
- Nhận xét chung tiết học


TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được các phép tính với phân số
II.CHUẨN BỊ:
- GV: SGK
- HS: SGK + VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

GV nhận xét
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn tập về quy tắc cộng hai phân số
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS tự làm bài tập để tìm phép tính đúng .
HS cần giải thích .
VD:
Hoạt động 2: Thực hiện dãy hai phép tính không có
dấu ngoặc
Bài tập 2, 3:
GV viết lên bảng các phân số. Các nhóm thi đua thực
hiện phép tính. Khuyến khích HS giải cách thuận tiện
nhất.
Hoạt động 3: Giải bài toán hợp với hai phép tính cộng
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
HS trao đổi nhóm & nêu kết
quả thảo luận
Các nhóm thi đua làm bài.
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
22
& trừ phân số
Bài tập 4:
Yêu cầu HS làm bài cá nhân theo hai bước.
Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy
vào bể.

Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
Bài 5: HS đọc đề, tóm tắt bài toán, trình bày lời giải.
Tìm số cà phê lấy ra lần sau
Tìm số cà phê lấy ra hai lần
Tìm số cà phê còn lại trong kho.
3/ Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS làm bài
HS sửa bài


LỊCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết sơ lượt về q trình khẩn hoang ở Đàng Trong
- Dung lượt đồ chỉ vùng đất khẩn hoang.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
- Phiếu hoạ tập của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Trònh – Nguyễn phân tranh
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII .
Yêu cầu HS xác đònh đòa phận từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày
nay .
GV nhận xét

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh
đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng
sông Cửu Long?
=> Kết luận : Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh vào
phía nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân
thưa thớt . Những người nông dân nghẻo khổ ở phía
HS đọc SGK rồi xác đònh đòa
phận .
HS thảo luận .
Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận .
23
Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân đòa
phương khai phá , làm ăn . Từ cuối thế kỉ XVI , các
chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh
tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng .
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại
đến kết quả gì?
-Xây dựng được cuộc sống hoà
hợp, xây dựng nền văn hoá chung
trên cơ sở vẫn duy trì những sắc
thái văn hoá riêng của mỗi tộc
người.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò bài: Thành thò ở thế kỉ XVI - XVII



KĨ THUẬT
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KĨ THUẬT
A. MỤC TIÊU :
- Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
- Sử dụng được cờ lê , tua vít để lắp , tháo các chi tiết .
- Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Gíao viên :
Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Chương 3:LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kó
thuật.(tiết 1)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs gọi tên, nhận dạng
các chi tiết và dụng cụ.
-Gv lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục
1(sgk).
-Gv tổ chức cho hs gọi tên nhận dạng và đếm số lượng
24
của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng.
-Gv đặt câu hỏi để hs nhận dạng, gọi tên đúng và số
lïng các loại chi tiết đó.
-Gv giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết

trong hộp.
-Gv cho các nhóm hs tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng
loại chi tiết, dụng cụ như hình 1.
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn hs cách sử dụng cờ-lê,
tua vít
a)Lắp vít:
-Gv hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước.
-Gv gọi 2,3 hs lên bảng thao tác lắp vít, sau đó cho cả lớp
tập lắp vít.
b)Tháo vít:
-Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt
vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng
hồ.
-Hs quan sát hướng của gv và hình 3 để trả lời câu hỏi
trong sgk.
-Gv cho hs thực hành cách tháo vít.
c)Lắp ghép một số chi tiết:
-Gv thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4(sgk).
-Gv đặt câu hỏi yêu cầu hs gọi tên và số lượng của mối
ghép.
-Gv thao mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp
xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép.
-Gọi tên các chi tiết trong
bộ lắp ghép.
III.Củng cố:
-Nhắc lại các chi tiết chính.
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.


SINH HOẠT LỚP

Tuần : 26
1/ Mục đích-Yêu cầu:
_Nhận đònh tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .
2/ Tiến hành sinh hoạt:
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
+Tổ 1: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
+Tổ 2:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
+Tổ 3:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×