Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG-VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.87 KB, 12 trang )

Ngày soạn : 02/4/2010
Tuần 31- Tiết 47
BÀI 41: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH VĨNH PHÚC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
-HS cần nắm được đặc điểm vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của tỉnh Vónh
Phúc
- Nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh
2. Về kó năng:
-Rèn kó năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức đòa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của đòa
phương
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên , bản đồ hành chính tỉnh Vónh Phúc
- Một số tranh ảnh về đòa phương
- HS: Chuẩn bò các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Tổ chức:
Ngày giảng Lớp Tiết Thứ Sĩ số HS vắng
9A /37
2.Bài cũ: không
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? Dựa vào vốn hiểu biết của em và các tài
liệu sưu tầm được, hãy nêu đặc điểm vò trí
đòa lí và phạm vi lanõh thổ của tỉnh nhà?
- HS trình bày , bổ sung
- GV: Chuẩn xác kiến thức
?Nêu ý nghóa của vò trí đòa lí đối với sự
phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh?
Vónh Phúc được thành lập ngày tháng năm


nào?
? Quan sát lược đồ kể tên và xác đònh vò trí
của các huyện thò thuộc tỉnh Vĩnh Phúc?
- HS xác đinh trên bản đồ, nhận xét
- GV : nhận xét
I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN
CHIA HÀNH CHÍNH
1. Vò trí và lãnh thổ
- Tỉnh Vĩnh Phúc thuộc vùng ĐBSH, nằm ở toạ
độ địa lý 21
0
24' vĩ độ Bắc, 105
0
36' kinh độ Ðơng,
cách thủ đơ Hà Nội 62km.
- Vĩnh Phúc là một tỉnh miền núi trung du nằm ở
vùng Đơng Bắc Việt Nam. Phía bắc giáp tỉnh Thái
Ngun và tỉnh Tun Quang, phía tây giáp tỉnh Phú
Thọ, phía nam giáp thủ đơ Hà Nội.
- Diện tích tự nhiên tồn tỉnh là 1371,41 km2, nay là
1230, 41km2
2. Sự phân chia hành chính
- Vónh Phúc được thành lập ngày 12/2/1950,
tái thành lập từ 1/1/1997.
Vĩnh Phúc bao gồm 1 thành phố,1 thị xã và 7 huyện:
Thành phố Vĩnh n
Thị xã Phúc n
Huyện Bình Xun
Huyện Lập Thạch
Huyện Sơng Lơ

Huyện Tam Dương
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010
1
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV: treo lược đồ tự nhiên của Vĩnh Phúc
? Dựa vào lược đồ em hãy nhận xét đăc
điểm đòa hình của Vĩnh Phúc?
? Xác đònh trên lược đồ hai miền đòa hình
chính của Vónh Phúc
? Đòa hình đồi núi thấp phân bố ở đâu?
?nh hưởng của đòa hình tới phân bố dân
cư và phát triển kinh tế?
GV: Thuyết trình, mở rộng thêm.
? Dựa vào vò trí đòa lí và thực tế KH hàng
năm hãy cho biết kiểu khí hậu chính của
tỉnh
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
? Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất nơng
nghiệp và đời sống?
- GV chuẩn xác
? Dựa vào lược đồ xác đinh các sông lớn,
hồ lớn của VP
?Vai trò của sơng ngòi đối với đời sống sản
xuất?
? Nhận xét về đặc điểm thuỷ văn của VP
GV: Chuẩn kt
? Quan sát lược đồ kể tên các loại đất của
VP?
? Phân tích giá trò của tài nguyên đất?
Huyện Tam Đảo

Huyện Vĩnh Tường
Huyện n Lạc
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Đòa hình:
- Vùng núi có diện tích 549,92 km2, chiếm 40,1%
diện tích tự nhiên tồn tỉnh; vùng trung du có diện
tích 320,88km2, chiếm 23,4% diện tích tự nhiên
tồn tỉnh; vùng đồng bằng có diện tích 500,68km2,
chiếm 35,65% diện tích tự nhiên tồn tỉnh. Ðiểm cao
nhất là đỉnh núi giữa của Tam Ðảo cao 1.542m,
điểm thấp nhất là vùng đồng bằng (xã Trung Hồ,
huyện n Lạc) cao 15m. Ðộ cao trung bình là 42m
so với mặt nước biển.
2. Khí hậu:
- Mang khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 4 mùa rõ rệt.
Mưa bão tập trung vào các tháng 5 - 8 hàng năm với
lượng mưa trung bình hàng năm là 1.556,98 mm.
Tần suất lũ lụt, lũ qt thường xảy ra vào tháng 4 -
9; các hiện tượng gió lốc, mưa đá thường xảy ra cục
bộ ở các huyện Lập Thạch, Vĩnh Tường, n Lạc,
Tam Dương, gây đổ nhà cửa , cây cối, phá hoại cây
màu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và đời
sống của nhân dân. Nhiệt độ cao trung bình hàng
năm là 24,9 độC, trung bình thấp là 17,9 độC; hàng
năm có 2 tháng 9 - 10 nhiệt độ trung bình 22,40C;
tháng lạnh nhất là tháng 12 có nhiệt độ trung bình là
14 độC. Tần suất sương muối thường xảy ra vào
tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
3. Thuỷ văn:
- Hệ thống sơng ngòi chính nằm trên địa bàn tỉnh

gồm có sơng Hồng chảy Bạch Hạc (TP Việt Trì) qua
huyện Vĩnh Tường, n Lạc đến xã Tráng Việt
(huyện Mê Linh) dài 41km, lưu lượng dòng chảy
bình qn 3.860m3/s, nhỏ nhất 1870m3/s; sơng Lơ
chảy từ xã Bạch Lưu (huyện Lập Thạch) đến ngã 3
Bạch Hạc (Tp Việt Trì) đổ vào sơng Hồng dài
34km, lưu lượng dòng chảy bình qn 1.213 m3/s,
cao nhất 6.560m3/s, thấp nhất 320m3/s; sơng Phó
Ðáy chảy từ xã Quang Sơn, huyện Lập Thạch đến
xã Việt Xn, huyện Vĩnh Tường đổ vào sơng Lơ,
dài 41,5 km, lưu lượng bình qn là 418m3/s, lưu
lượng cao nhất là 833m3/s, thấp nhất là 4m3/s.
4. Thổ nhưỡng:
- Tỉnh Vĩnh Phúc có 219.200 ha diện tích đất tự
nhiên. Trong đó: Diện tích đất nơng nghiệp là
66.781 ha, chiếm 48,69%; diện tích đất lâm nghiệp
là 30.433 ha, chiếm 22,18%; diện tích đất chun
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010
2
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? Hiện trạng sử dụng đất?
GV: Chuẩn KT
? Nhận xét đặc điểm tài nguyên sinh vật
của tỉnh?
? Kể tên các vườn quốc gia ở tỉnh ?
? Kể tên các khoáng sản chính của tỉnh,
nêu nhận xét ?
Đánh giá tiềm năng khoáng sản của tỉnh?
GV: Chuẩn KT và mở rộng.
dùng là 18.693 ha, chiếm 13,63%; diện tích đất ở là

5.158 ha, chiếm 3,76%; diện tích đất chưa sử dụng
và sơng suối đá là 16.071 ha, chiếm 11,71%.Trong
đất nơng nghiệp: Diện tích đất trồng cây hàng năm
là 53.587 ha, chiếm 89,64%, riêng đất lúa chiếm
96,18% gieo trồng 2 vụ; diện tích đất trồng cây lâu
năm là 1.139 ha, chiếm 1,7%; diện tích đất có mặt
nước ni trồng thuỷ sản là 2.171 ha, chiếm
3,25%.Diện tích đất trồng, đồi trọc cần phủ xanh là
7.608 ha; bãi bồi có thể sử dụng là 1.426 ha; đất có
mặt nước chưa được khai thác 533 ha.
5. Tài nguyên sinh vật
- Ðến năm 2002, tồn tỉnh có 30.439 ha rừng,
trong đó: Diện tích rừng tự nhiên là 9.592 ha, diện
tích rừng trồng là 20.847 ha.
Khu bảo tồn thiên nhiên có 15.482 ha, thuộc vườn
quốc gia Tam Ðảo quản lý.
Động thực vật phong phú đa dạng, cả về số
lượng giống loài…
6. Khoáng sản
Tài ngun khống sản có 4 loại.
- Khống sản là ngun vật liệu xây dựng và
ngun vật liệu làm sứ, gồm:
+ Nhóm vật liệu xây dựng: Ðất sét làm gạch
ngói, phân bổ ở vùng đồng bằng và vùng đồi diện
tích hàng trăm km2, trữ lượng hàng tỷ m3. Chỉ tính
3 mỏ ở Ðầm Vạc, Quất Lưu (Vĩnh n); Bá Hiến
(Bình Xun) đã có trữ lượng hàng trục triệu m3.
Cát sỏi lòng sơng và bậc thềm: Trữ lượng hàng chục
triệu m3 có ở Cao Phong, Văn Qn, Xn Lơi,
Triệu Ðề (huyện Lập Thạch); Hồng Ðan (huyện

Tam Dương); Kim Xá (huyện Vĩnh Tường). Ðá xây
dựng: Trữ lượng hàng tỷ m3 gồm đá khối, đá tảng,
đá dăm, được phân bổ ở dãy núi Tam Ðảo.
+ Nhóm vật liệu làm sứ: Ðất cao lanh có trữ
lượng hàng triệu m3 được phân bổ ở huyện Tam
Dương, thị xã Vĩnh n và huyện Lập Thạch. Mỏ
cao lanh ở xã Ðịnh Trung (thị xã Vĩnh n) có diện
tích 5,5km2 trữ lượng trên 6 triệu tấn đang khai thác
để sản xuất gốm sứ và gạch chịu lửa. Ngồi ra cao
lanh còn có ở các xã Thanh Vân, Hướng Ðạo,
Hồng Hoa (huyện Tam Dương) xã n Dương
(huyện Lập Thạch) nhưng chưa được đánh giá trữ
lượng.
- Khống sản kim loại gồm có: đồng, vàng,
thiếc, sắt. Nhưng mới sơ bộ khảo sát số lượng q ít
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010
3
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
khoảng 1.000 đến vài nghìn tấn.
- Khống sản là than chưa khai thác gồm: Than
đá antraxít có khoảng 1000 tấn ở xã Ðạo Trù (huyện
Lập Thạch); than nâu trữ lượng vài nghìn tấn, có ở
xã Bạch Lưu, Ðồng Thịnh (huyện Lập Thạch); than
bùn có ở nhiều điểm, nhưng nhiều nhất có ở xã: Văn
Qn (hun Lập Thạch) trữ lượng khoảng
150.000m3; Hồng Ðan, Hồng Lâu (huyện Tam
Dương) trữ lượng khoảng 500.000m3.
4. Củng cố, đánh giá
? Đánh giá ý nghóa của vò trí đòa lí đối với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
? Theo em thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh té

xã hội của tỉnh?
5. Hướng dẫn về nhà
-Học bài, tìm và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về dân cư xã hội của tỉnh.
***
Ngày soạn : 10/4/2010
Tuần 32- Tiết 48
BÀI 42: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH VĨNH PHÚC (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
-HS cần nắm được đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh.
- Nắm được chung về kinh tế của tỉnh
2. Về kó năng:
-Rèn kó năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức đòa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức xây dựng kinh tế của đòa phương
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ phân bố dân cư tỉnh Vónh Phúc
- Một số tranh ảnh về sự phát trển văn hoá y tế giáo dục đòa phương
- HS: Chuẩn bò các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Tổ chức:
Ngày giảng Lớp Tiết Thứ Sĩ số HS vắng
9A /37
2.Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm vò trí đòa lí tỉnh VP? Nêu y/n của vò trí đòa lí với việc phát triển KTXH
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010
4
? Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh.
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? Dựa vào những số liệu đã sưu tầm và

chuẩn bò cho biết dân số của tỉnh VP, tỉ lệ
gia tăng tự nhiên?
?Nhận xét về sự gia tăng so với cả nước?
? Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng như thế
nào tới đời sống và sản xuất?
- GV: chuẩn xác kiến thức
GV: thuyết trình về kết cấu dân số của
tỉnh
? Kết cấu DS như hiện nay có ảnh hưởng
như thế nào tới sự phát triển ktxh
? Quan sát lược đồ sự phân bố dân cư
nhận xét về MDDSvà sự phân bố dân cư
của tỉnh?
- GV chuẩn xác
? Sự phân bố đó có ảnh hưởng gì tới sự
phát triển KTXH?
? Dựa vào thực tê ở đòa phương nhận xét
tình hình phát triển văn hoá y tế giáo dục
của tỉnh?
- GV: chuẩn xác kiến thức
III. Dân cư và lao động
1. Gia tăng dân số
- Số dân: 1.168.900 người (năm 2005)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khoảng 1,2%
2. Kết cấu dân số
-Theo giới tính: Nữ 51,4 %, nam 48,6%
- Số người trong độ tuôỉ lao động chiếm 59,05%
dân số toàn tỉnh
3. Phân bố dân cư
- Mật độ dân số: 819 ng/km2 (năm 2005)

-Dân cư tập trung đông ở TP Vĩnh n
(1536ng/Km2), Vĩnh Tường 1282 người/km2; n
Lạc 1301 người/km2…Thưa thớt ở Tam Đảo 279
người/km2; lập Thạch 642 người/km2…
4. Tình hình phát triển văn hoá, y tế, giáo dục
- Là vùng có truyền thống văn hoá từ lâu với
nhiều loại hình văn hoá dân gian, lễ hội , các
danh nhân văn hoá lớn.
-Vĩnh Phúc là vùng đất cổ với những dấu tích của
văn hố Phùng Ngun, Đồng Đậu, Gò Mun, Đơng
Sơn của thời đại các Vua Hùng dựng nước. Đây
còn là q hương của Hai Bà Trưng, là q hương
của danh tướng TrầnNgunHãn.
Vĩnh Phúc là chiến trường diễn ra trận đánh Bình
Lệ Ngun oanh liệt và nổi tiếng trong lịch sử.
Vùng Tam Đảo của tỉnh là địa bàn hoạt động đánh
Pháp quan trọng của nghĩa qn Đề Thám. Là q
hương của các danh nhân u nước chống Pháp đầu
thế kỷ 20 như Đội Cấn, Nguyễn Thái Học Với
truyền thống thơng minh và hiếu học, Vĩnh Phúc là
một trong những vùng đất khoa bảng nổi tiếng của
quốc gia Đại Việt - Việt Nam thời phong kiến.
Theo sách Các nhà khoa bảng ở Việt Nam, Vĩnh
Phúc có 98 tiến sĩ trên tổng số 1307 tiến sĩ, chiếm
gần 10% các nhà khoa bảng Việt Nam. Trong đó,
nhiều danh nhân khoa bảng học rộng tài cao đã
tham chính 11 với cương vị và cống hiến lớn lao,
được triều đình phong kiến tơn vinh và lưu danh
trong sử sách như: Lưỡng quốc trạng ngun Triệu
Thái, Tể tướng Nguyễn Duy Phì, Phó Tao đàn

ngun s Đỗ Nhuận, Á ngun Phí Văn Thuật,
danh sĩ Trần Khắc Chung,. . .Vĩnh Phúc có hàng
chục làng khoa bảng, làng tiến sĩ nổi danh khắp xứ
Đồi như: Quan Tử, Phú Xn, Tứ Trưng, Kim
Hợi Bằng truyền thống cần cù lao động, ln biết
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010
5
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- GV: Thuyết trình về đặc điểm chung
kinh tế của tỉnh
? Dựa vào bảng số liệu nhận xét về sự
phát triển kinh tế của tỉnh tứ năm 1996
đén năm 2004?
? Nhận đònh chung về trình độ phát triển
kinh tế của tỉnh so với cả nườc?
? Nhận xét về cơ cấu kinh tế của tỉnh?
cách chinh phục và thích nghi với mơi trường và
điều kiện sống, ngồi nghề nơng, người Vĩnh Phúc
tự hào là chủ nhân của Đất làng nghề thuộc xứ Đồi
xưa. Nơi đây có hàng chục làng nghề lâu đời và nổi
tiếng, từng đi vào ca dao, truyền thuyết như gốm
Hương Canh, Định Trung, Hiển Lễ, mộc Bích Chu,
Thanh Lãng, rèn Lý Nhân, rắn Sơn Tang, làng cơng
thương Kẻ Giang, Kẻ Gốm
- Y tế có bước phát triển mới: 100% số xã có tram
y tế, cứ một vạn dân cứ khoảng 10 y bác só, 18
giường bệnh, công tác kế hoạch hóa gia đình đạt
kết quả tôt…
IV.Kinh tế
1. Đăc điểm chung

-Vĩnh Phúc là một tỉnh thuần nơng, cơ cấu kinh tế
là nơng nghiệp, dịch vụ, cơng nghiệp; tỷ trọng cơng
nghiệp chiếm 12,9%, thu ngân sách đạt gần 100 tỷ
đồng. Nhưng đến nay, Vĩnh Phúc đang chuyển
mình đi lên về phát triển KT-XH, năm 2004 có cơ
cấu kinh tế là cơng nghiệp (49,7%); dịch vụ
(26,2%); nơng nghiệp (24,1%); thu ngân sách đạt
gần 2.100 tỷ và kế hoạch năm 2005 là 2.978 tỷ
đồng; tốc độ tăng trưởng kinh tế bình qn 8 năm
(1997-2004) là 16,6%. Với hàng trăm doanh nghiệp
trong nước và nước ngồi với tổng mức vốn đầu tư
khoảng gần 600 triệu USD và 15.600 tỷ đồng, được
đầu tư ở 14 cụm, khu cơng nghiệp, khu vui chơi,
giải trí, du lịch trên khắp địa bàn.
Tuy vậy, Vĩnh Phúc vẫn là một tỉnh nghèo, cơ cấu
lao động, nơng nghiệp nơng thơn chiếm 76%; sự
phát triển cơng nghiệp, đơ thị; và u cầu của sự
phát triển văn hố xã hội, nhất là chất lượng của
nguồn nhân lực đang đặt ra nhiều vấn đề phải giải
quyết. Cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, nơng nghiệp
nơng thơn còn nhiều khó khăn; đổi mới, cải cách
hành chính gắn với cơng nghệ thơng tin chưa đáp
ứng được với u cầu. Trong những năm gần đây
Vĩnh Phúc đã có nhũng bước tiến nhảy vọt với tốc
độ tăng trưởng là 12,46%.
Tốc độ tăng GDP bình qn hàng năm đạt 7,2%.
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP giá sàn 1994) đạt
9.358.588 triệu đồng. Thu nhập bình qn đầu
người/năm là 554,2 USD. Cơ cấu phát triển các
ngành kinh tế:

+ Nơng nghiệp- thủy sản: 35,86%.
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010
6
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
+ Cơng nghiệp - XDCB: 49,53%.
+ Thương mại - dịch vụ: 14,61%.
4. Củng cố, đánh giá
? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh?
? Gia tăng dân số có ảnh hưởng gì đến đời sống KTXH của tỉnh?
? nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh
5.Hướng dẫn về nhà
- Học và chuẩn bò tư liệu, nội dung cho bài sau.
*****
Ngày soạn : 20/ 4/ 2010
Tuần 33- Tiết 49
BÀI 43: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH VĨNH PHÚC (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
-HS cần nắm được đặc điểm cụ thể các ngành kinh tế
- Nắm được đặc điểm về vấn đề tài nguyên môi trường của tỉnh Vónh Phúc
2. Về kó năng:
-Rèn kó năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức đòa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu
thực tế.
3. Về tư tưởng:
Giáo dục tinh thần xây dựng quê hương, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của đòa
phương
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ kinh tế tỉnh Vónh Phúc
- Một số tranh ảnh về đòa phương
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010

7
- HS: Chuẩn bò các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Tổ chức:
Ngày giảng Lớp Tiết Thứ Sĩ số HS vắng
9A /37
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tình hình dân số của tỉnh
? Tóm tắt sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? ở đòa phương em có các
ngành kinh tếù nào? Kể tên
và nêu những đặc điểm cơ
bản về sự phát triển của
ngành kinh tế đó?
- Công nghiệp, nông nghiệp ,
dòch vụ.
HS: Thảo luận nhóm về đặc
điểm của từng nghành KT
- Nhóm 1: Công nghiệp
- Nhóm 2: Nông nghiệp
- Nhóm 3: Dòch vụ
- HS: Trình bày kết quả thảo
luận, nhận xét , bổ sung.
- GV: Chuẩn xác kiến thức
IV.Kinh tế
2.Các ngành kinh tế.
a) Công nghiệp
- Vị trí: Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng bậc nhất

trong cơ cấu kinh tế của tỉnh, đặcbieetj trong giai đoạn từ
nay đến 2020.
- Cơ cấu CN: Ngày càng đa dạng, các nghành công nghiệp
chủ yếu: Dệt may, vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử, các
ngành sản xuất hàng thủ công mó nghệ, ngành nghề truyền
thống.
- Các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở thành phố Vónh
Yên (KCN Khai Quang), KCN Bình Xuyên, TX. Phúc Yên
(Hon Đa, TOYOTA) với các ngành chủ chốt là dệt may và
sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, lắp máy…
Ngoài ra, ở hầu hết các huyện đều phát triển các khu công
nghiệp tập trung và nhỏ lẻ phát huy công nghiệp truyêng
thống…
b) Nông nghiệp
- Vò trí: Nông nghiệp là ngành kinh tế có vai trò quan trọng
trong việc bảo đảm lương thực của tỉnh VP .
- Cơ cấu ngành nông nghiệp
+ Ngành trồng trọt: Giữ vai trò chủ chốt, quan trọng nhất là
sản xuát lương thực mà cây lúa giữ vai trò chủ chốt Sản
lượng đạt 50 tạ/ha (2004)
Lúa được trồng rộng khắp các đòa phương trong tỉnh.
Ngoài ra còn có các cây ngo (dẫn đầu cả nước về tỉ lệ ngoio
lai, năng suất 38,54 tạ/ha)â, khoai sắn,
các cây công nghiệp như đay, mía, lạc , cói
+ Nghành chăn nuôi: Chủ yếu là nuôi lợn, gia cầm, ngoài ra
có bò, trâu. Ngành chăn nuôi có tốc độ phát triển nhanh
VD; năm 2005 đàn lợn đạt 549 nghìn con…
+ Ngành thuỷ sản: Phát triển khá nhanh cả về đánh bắt và
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010
8

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? Các nghành kinh tế nói
trên được phân bố như thế
nào?
- Công nghiệp, dòch vụ tập
trung ở thành phố Vónh Yên,
Bình Xuyên…
- Nông nghiệp: Chủ yếu ở
các huyện
? Em có nhận xét gì về thực
trạng tài nguyên môi trường
của đòa phương hiên nay?
- HS: Trình bày, nhận
xét
? để khắc phục hiện trạng
trên cần có biện pháp gì?
- HS trình bày
? Nêu phương hướng phát
triển kinh tế của tỉnh
- HS Nêu, GV bổ sung ,
chuẩn xác.
?Hãy kể một số các hoạt
động kinh tế của con người
có ảnh hưởng đến vấn đề
Môi trường của tỉnh?
Khói, khí thải…
?Biện pháp bảo vệ môi
trường và tài nguyên?
nuôi trồng. Sản lượng và giá trò sản xuất thuỷ sản ngày càng
tăng. Năm 2004, tổng diện tích nuôi trồng đạt 4.872 ha, sản

lượng đạt 7.524 tấn; năm 2005 sản lượng cá tăng 15,4% so
với năm 2004…
+Ngành lâm nghiệp: Đang chú trọng phát triển trồng rừng,
phủ xanh đất trống đồi trọc, nâng độ che phủ lên 24%
-Phương hướng phát triển nông nghiệp: Kết hợp trồng lúa
vời chăn nuôi lợn và gia cầm, phát triển và hiện đại hoá
nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản. Chú trọng nâng
cao giá trò của các mặt hàng xuất khẩu.
c) Dòch vụ
- Vò trí: Có vai trò khá quan trọng trong cơ cấu kinh tế của
tỉnh, ngày càng phát huy được tiềm năng của tỉnh.
- Giao thông vận tải: Các loại hình gtvt khá phong phú bao
gồm đường sông, đường sắt, đường bộ
+ Đường bộ: Có QL 2 đi qua, đường xuyên Á…
+ Đường saté: có tuyến đường sắt Hà Nội-Lào Cai chạy qua…
+ Đường thuỷ: đường sông với nhiều bến phà lớn: Vónh
Thònh, Đức Bác…
- Bưu chính viến thông: Phát triển khá nhanh trong phạm vi
toàn tỉnh, có 95.092 máy điện thoại cố đònh đạt trung bình
8,5 máy/100 dân. 100% thôn xóm có máy điện thoại; 100%
các trường học, khối cơ quan có nối mạng Internet.
- Thương mại: những năm gần đay được mở rộng, hàng hoá
phong phú đa dạng hơn. Kim ngạch XNK năm 2005 tăng 13
lần, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt trên 30%.
Các mặt hàng XK: Giày dép, dệt may, xe máy, linh kiện…
- Du lòch: Có tiềm năng du lòch nhân văn, văn hoá: có
khoảng 32 dự án, số vốn đầu tư lên tới 7.342 tỷ đồng.
Lế hội: chọi Trâu, Tây Thiên; Nghỉ mát Tam Đảo, Vui chơi
Đầm Vạc….
V. bảo về tài nguyên và môi trường

a) Thực trạng:
Ô nhiễm môi trường nước, không khí đặc biệt là ở thành
phố, suy giảm tài nguyên thuỷ sản do khai thac đánh bắt quá
mức.
b) Biện pháp:
Tuyên truyền bảo vệ môi trường, tổ chức cá hoạt động thi
tìm hiểu và bảo vệ môi trường, thực hiện nạo vét kênh
mương khơi thông dòng chảy, xây dựng các khu chứa rác tập
trung
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010
9
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bằng hiểu biết của em và
qua các phương tiện đại
chúng em hãy cho biết mục
tiêu và phương hướng phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh
nhà trong giai đoạn tới?
VI. Phương hướng phát triểûn kinh tế
a. Mục tiêu về kinh tế
*Đến năm 2010:
- Ðạt được tốc độ tăng trưởng nhanh và vững chắc về kinh tế,
phấn đấu đến năm 2010 GDP tăng gấp 2,8 lần năm 2000, đến năm
2010 GDP bình qn đầu người đạt 500 USD.
- Tạo ra sự chuyển biến mạnh về cơ cấu kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hố, hiện đại hố, phấn đấu đưa tỉnh Vĩnh Phúc trở
thành tỉnh cơng nghiệp - nơng nghiệp - dịch vụ, với cơ cấu: Cơng
nghiệp - xây dựng cơ bản là 40 - 42%; nơng, lâm nghiệp là 18 - 20%
và thương mại - dịch vụ là 39 - 40% vào năm 2010.
- Nâng tỷ lệ huy động ngân sách trong tổng GDP từ 8-9% năm

2000 lên 13-14% vào năm 2010.
- Năm 2010 giá trị xuất khẩu đạt trên 500 triệu USD.
*Đến năm 2020:
-Tốc độ tăng trưởng GDP đạt >10%/năm
- GDP/người: đạt 2.000 USD, năm 2020 đạt 3.000 USD.
- Cơ cấu kinh tế: CN-XD: 60%; Dịch vụ: 37%; Nơng , lâm, ngư
nghiệp: 3%
-Cơ cấu lao động: CN-XD: 40%; Dịch vụ 40%; Nơng nghiệp 20%.
- Tỉ lệ dân đơ thị: 55%
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 65%
(Trích văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XIV)
b. Mục tiêu về xã hội
- Phát triển xã hội lành mạnh, ổn định , trong đó con người là
đối tượng được quan tâm hàng đầu, đồng thời cũng là động lực cho
phát triển kinh tế, được tạo cơ hội để phát triển tồn diện.
- Giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống còn 1,2% đến
năm 2010.
- Phổ cập giáo dục phổ thơng cơ sở cho các đối tượng trong độ
tuổi trong tồn tỉnh, kể cả các xã miền núi, phổ cập giáo dục PTTH
ở các đơ thị và vùng kinh tế phát triển.
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010
10
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- Thực hiện chương trình quốc gia về y tế. Chú trong cơng tác
chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân. Tăng cường cán bộ y tế
cho các tuyến, nhất là ở tuyến xã. Thanh tốn bệnh phong, bệnh
bướu cổ và các bệnh xã hội khác. Ðảm bảo 95% dân số được dùng
nước sạch.
- Nâng cao trình độ dân trí của dân cư, từng bước nâng tỷ lệ lực
lượng lao động kỹ thuật hàng năm, đến năm 2010 lao động đã qua

đào tạo chiếm 22 - 25%.
- Giảm tỷ lệ hộ đói nghèo xuống còn 5%.
- Ðảm bảo hầu hết các hộ trong tỉnh đều có điện thắp sáng. Phủ
sóng phát thanh, truyền hình tồn tỉnh. Tăng số lượng máy điện
thoại, năm 2010 số người sử dụng máy điện thoại bằng 70% mức
bình qn cả nước.
- Chú trọng phát triển các hoạt động văn hố, thể thao, hình
thành các trung tâm vui chơi, giải trí, hướng thanh thiếu niên vào các
hoạt động văn hố lành mạnh, giảm tệ nạn xã hội.
4. Củng cố, đánh giá
? Em hãy cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính của tỉnh
? Các sản phẩm đó được phân bố ở đâu
? Vẽ trên lược đồ các con sông, các tuyến đường ôtô, đường sắt của tỉnh( Phiếu học tập)
5. Hướng dẫn về nhà
- Học và làm bài theo câu hỏi
- Chuẩn bò cho nội dung bài sau.
Ngày soạn : 28/ 4/ 2010
Tuần 34 – Tiết 50- ÔN TẬP HỌC KÌ II
Giáo án Đòa Lí 9 Năm học 2009 – 2010
11
Giaùo aùn Ñòa Lí 9 Naêm hoïc 2009 – 2010
12

×