Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ THI HSG ĐỊA LÍ TỈNH VĨNH PHÚC 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.79 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC


KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2014-2015
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ - THPT
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề



Câu 1. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam. Đặc điểm đó tác động
như thế nào đến sự phân hóa khí hậu của vùng?
b) Vì sao lũ của sông ngòi miền Trung lên nhanh đột ngột?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Nêu mối quan hệ tác động qua lại giữa địa hình và mạng lưới sông ngòi ở nước
ta.
b) Chứng minh sông ngòi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 3. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Chứng minh giới sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng.
b) Giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở Huế
Tháng
I
II
III
IV
V


VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Trung
bình
năm
Nhiệt
độ
(
o
C)
19,7
20,9
23,2
26,0
28,0
29,2
29,4
28,8
27,0
25,1
23,2
20,8
25,1
Lượng
mưa

(mm)
161,3
62,6
47,1
51,6
82,1
116,7
95,3
104,0
473,4
795,6
580,6
297,4
2868,0
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của Huế.
b) Qua bảng số liệu, biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
Hết

Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:………………………….…………… Số báo danh:….……………
ĐỀ CHÍNH THỨC

1

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC


KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2014-2015

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ - THPT




Câu
Ý
Nội dung trình bày
Điểm
1
(2,5
điểm)
a
Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam. Đặc
điểm đó tác động như thế nào đến sự phân hóa khí hậu ở vùng
này?
2,0
* Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam:

- Giới hạn: nam dãy Bạch Mã đến hết khối núi cực Nam Trung Bộ.
0,25
- Gồm các khối núi và cao nguyên.
0,25
- Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng
cao, đồ sộ. Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng
dần về phía đông, sườn dốc chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven
biển.
0,25
- Tương phản với địa hình núi ở phía đông là các bề mặt cao
nguyên badan Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh tương đối

bằng phẳng, có các độ cao khoảng 500 - 800 - 1000m, các bán
bình nguyên xen đồi ở phía tây.
0,25
=> Kết luận: tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa sườn Đông và sườn
Tây.
0,25
* Tác động đến sự phân hóa khí hậu:

- Tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao: phân hóa thành 2 đai.
+ Đai nhiệt đới gió mùa: dưới 900 - 1000m, nền nhiệt cao, mùa hạ
nóng, độ ẩm thay đổi tùy từng nơi.
0,25
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: từ 900 - 1000m đến 2600m,
khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25
o
C, mưa nhiều
hơn, độ ẩm tăng.
0,25
- Địa hình kết hợp với gió mùa tạo nên sự phân hóa khí hậu theo
chiều Đông - Tây: giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ
(dẫn chứng).
0,25
b
Vì sao lũ của sông ngòi miền Trung lên nhanh đột ngột?
0,5
- Lãnh thổ hẹp ngang, địa hình dốc nên sông ngắn, dốc.
0,25
- Ảnh hưởng của bão, mưa lớn và mưa tập trung trong thời gian
ngắn.
0,25

2
(2,0
điểm)
a
Nêu mối quan hệ tác động qua lại giữa địa hình và mạng lưới
sông ngòi ở nước ta.
1,0
* Địa hình tác động đến mạng lưới sông ngòi:

- Hướng của địa hình quy định hướng của sông ngòi (dẫn chứng).
0,25
Gồm: 03 trang

2
- Độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sông
ngòi (dẫn chứng),
0,25
* Mạng lưới sông ngòi tác động đến địa hình:

- Sông ngòi làm hạ thấp địa hình vùng đồi núi thông qua hoạt động
xâm thực, làm địa hình nước ta bị chia cắt (dẫn chứng),
0,25
- Sông ngòi giữ vai trò quyết định trong việc hình thành các đồng
bằng thông qua quá trình bồi tụ (dẫn chứng).
0,25
b
Chứng minh sông ngòi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa.
1,0
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:

+ Chỉ tính sông có chiều dài hơn 10 km nước ta có 2.360 sông.
Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một ca sông, nhưng chủ
yếu là sông nhỏ.
0,25
+ Một số hệ thống sông lớn: hệ thống sông Hồng - Thái Bình, hệ
thống sông Đồng Nai, hệ thống sông Cu Long,
0,25
- Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa: tổng lượng nước là 839 t
m
3
/năm, tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
0,25
- Chế độ nước theo mùa: mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn
tương ứng mùa khô, chế độ dòng chảy thất thường.
0,25
3
(2,5
điểm)
a
Chứng minh giới sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng.
2,0
* Phân hóa theo Bắc - Nam:

- Ranh giới là dãy núi Bạch Mã.
0,25
- Phần lãnh thổ phía Bắc:
Tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông cây thường
rụng lá, mùa hạ cây xanh tốt. Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế,
ngoài ra còn có loài cận nhiệt và ôn đới.
0,25

- Phần lãnh thổ phía Nam:
Tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa với thành phần thực vật,
động vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam lên.
Trong rừng xuất hiện các cây chịu hạn và rụng lá vào mùa khô, có
các loài thú lớn.
0,25
* Phân hóa theo độ cao:

- Dưới 600 - 700m ở miền Bắc và 900 - 1000m ở miền Nam:
+ Chiếm ưu thế là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường
xanh với nhiều tầng, động vật nhiệt đới phong phú đa dạng.
0,25
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng
na rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Trên các loại thổ nhưỡng đặc
biệt có: rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất
mặn, rừng tràm trên đất phèn,
0,25
- Từ 600 - 700m ở miền Bắc và 900 - 1000m ở miền Nam đến
1600 - 1700m: đai rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Trong
rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc như:
gấu, sóc, cầy, cáo.
0,25

3
- Từ trên 1600 - 1700m đến 2600m rừng phát triển kém, đơn giản
về thành phần loài; rêu, địa y phủ kín thân cây. Trong rừng xuất
hiện các loài cây ôn đới và chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.

0,25
- Trên 2600m với các loài thực vật ôn đới như: đỗ quyên, lãnh

sam, thiết sam.
0,25
b
Giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó.
0,5
- Phân hóa Bắc - Nam do: nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ nên có
sự khác nhau về góc nhập xạ và do ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc.
0,25
- Phân hóa theo độ cao do: nước ta có sự phân bậc của địa hình
nên khi lên cao có nền nhiệt, ẩm khác nhau.
0,25
4
(3,0
điểm)
a
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của
Huế.
1,5
Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp: cột thể hiện lượng mưa,
đường thể hiện nhiệt độ.
(Vẽ các biểu đồ khác không cho điểm).
Yêu cầu: vẽ bút mực; chính xác số liệu, trình bày rõ ràng và sạch
đẹp; ghi đủ các nội dung: số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ,
đơn vị, tháng.
(Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
1,5
b
Qua bảng số liệu và biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích.
1,5

* Nhận xét:

- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao: 25,1
o
C.
+ Nhiệt độ cao nhất là tháng VII với 29,4
o
C, thấp nhất là tháng I
với 19,7
o
C.
0,25
+ Biên độ nhiệt năm khá lớn: 9,7
o
C.
0,25
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm cao: 2.868mm.
0,25
+ Lượng mưa có sự phân hóa: mùa mưa vào thu - đông (dẫn
chứng); mưa nhiều nhất vào tháng X với: 795,6mm. Các tháng còn
lại mưa ít, ít nhất là tháng III với: 47,1mm.
0,25
* Giải thích

- Huế nằm trong vùng nội chí tuyến, nhận được lượng nhiệt lớn,
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc suy yếu,
0,25
- Mưa nhiều, mùa mưa vào thu - đông do là nơi có dãy núi Trường

Sơn Bắc và dãy Bạch Mã đón gió từ biển thổi vào,
0,25
Tổng điểm toàn bài (câu 1 + câu 2 + câu 3 + câu 4)
10,0

Hết

×