Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Sinh 7 - GIUN ĐẤT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.6 KB, 5 trang )

NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài : GIUN ĐẤT

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo , di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của
giun đất đại diện cho ngành giun đốt & chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của
giun đất so với giun tròn.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 15.1  15.6 sgk
2. HS: Nghiên cứu sgk
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) Giun đốt phân biệt với giun tron ở các đặc điểm: Cơ thể
phân đốt, mỗi đốt đều có đôi chân bên, có khoang cơ thể chính thức. Chúng
gồm các đại diện như: Giun đất, rươi, đĩa… Hôm nay chúng ta nghiên cứu
đại diện là giun đất.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: (16’)
- GV y/c hs đọc  sgk & qs hình
15.1  15.5  trao đổi nhóm  trả
lời:
? Giun đất có cấu tạo phù hợp với lối
sống chui rúc trong đất ntn.
? So sánh với giun tròn, tìm ra cơ
quan & hệ cơ quan mới xuất hiện ở
giun đất.( Hệ cơ quan mới xuất hiện:


hệ tuần hoàn: có mạch lưng, mạch
bụng, mao quản da, tim đơn giản; Hệ
tiêu hoá: Phân hoá rõ có enzim tiêu
hoá thức ăn; Hệ thần kinh: Tiến hoá
hơn, tập trung thành chuỗi, có hạch)
? Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu
tạo ntn.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày 
ghi ý kiến các nhóm lên bảng và bổ
I.Cấu tạo của giun đất















- Cấu tạo ngoài: + Cơ thể dài, thuôn
2 đầu
sung
- GV giảng giải:+ Khoang cơ thể:
chính thức có chứa dịch  cơ thể

căng
+ Thành cơ thể: có lớp mô bì tiết
chất nhầy  da trơn
+ Dạ dày: Thành cơ thể có khả năng
co bóp nghiền thức ăn
+ HTK: Tậo trung chuỗi hạch( hạch
nơi tập trung TBTK) và vẽ sơ đồ
HTH  di chuyển của máu.
- GV y/c hs rút ra kết luận.
HĐ 2: ( 10’)
- GV y/c hs qs hình 15.3 và hoàn
thành BT mục sgk ( T54).
- GV ghi phần trả lời lên bảng
- GV lưu ý: Công nhận kết quả của
nhóm đúng ( 2-1-4-3) di chuyển từ
trái sang phải.
?(đề phòng): Tại sao GĐ chun giãn
+ Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ ( chi
bên)
+ Chất nhầy  da trơn
+ Có đai SD & lỗ SD
- Cấu tạo trong: + Có khoang cơ thể
chính thức, chứa dịch.
+ Hệ tiêu hoá: Phân hoá rõ: lỗ
miệng  hầu  Thực quản  diều,
dạ dày cơ  ruột tịt, hậu môn
II. Di chuyển của giun đất







- Giun đất di chuyển bằng cách:
+ Cơ thể phình duỗi xen kẽ
+ Vòng tơ làm chỗ dựa
 Kéo cơ thể về 1 phía
được cơ thể.
- GV giải thích: Do sự điều chỉnh sức
ép của dịch khoang trong các phần
khác nhau của cơ thể.
HĐ 3: (5’)
- GV y/c hs ng/cứu sgk  TĐN 
Trả lời:
? Qúa trình tiêu hoá của GĐ diễn ra
ntn.
( HS: Sự hoạt động của dạ dày và vai
trò của enzim)
- GV y/c hs giải thích 2 htượng sgk (
hs: Nước ngập GĐ không hô hấp
được; chất lỏng màu đỏ là do có oxy)
- GV cho hs rút ra kết luận.
HĐ 4: (5’)
- GV y/c hs ng/cứu sgk, qs hình 15.6
và trả lời: ? Giun đất sinh sản ntn.
- GV cho hs rút ra kết luận.
? Tại sao GĐ lưỡng tính, khi sinh lại
III. Dinh dưỡng của cơ thể.
- Giun đất hô hấp qua da.
- Thức ăn  lỗ miệng  hầu  diều

 dạ dày ( ng/nhỏ)  enzim biến
đổi  ruột tịt  bã đưa ra ngoài.
- Dinh dưỡng qua thành ruột vào
máu



IV. Sinh sản.
- Giun đất lưỡng tính
- Ghép đôi TĐ tinh dịch tại đai SD
- Đai SD tuột khỏi cơ thể tạo kén
chứa trứng
ghép đôi.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Trình bày cấu tạo GĐ phù hợp với đ/s chui
rúc trong đất.
? Cơ thể GĐ có đ
2
nào tiến hoá hơn so với
ngành ĐV trước.
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục: Em có biết
- Chuẩn bị 1 nhóm 1 con giun đất to


    

×