Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Ngữ văn 9 - học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.63 KB, 96 trang )

Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

Ngữ văn 9:
Học kì II.
Tuần 20
Tiết (91+92)
Ngày soạn:27/12/2009
Ngày dạy: 05/01/2010
Bàn về đọc sách
(Trích)
Chu Quang Tiềm
A. Mục tiêu cần đạt.
+ Giúp HS :
- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc,
sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
B. Chuẩn bị.
1. Thầy :soạn giáo án.
2. Trò: Chuẩn bị theo SGK.
C. Tiến trình dạy - học.
*ổn định tổ chức.
*Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc văn bản.
? Theo em văn bản nên đọc theo giọng
điệu nh thế nào.
2.Tìm hiểu chú thích.
? Hãy nêu vài nét về tác giả.
? Hãy giải thích những từ ngữ khó.
II/ Tìm hiểu văn bản.


1. Cấu trúc văn bản.
?Theo em văn bản thuộc thể loại văn
bản nào.
? Vậy văn bản đã sử dụng phơng thức
biểu đạt nào là chính.
- Đọc chính xác, rõ ràng, diễn cảm thể
hiện sự suy ngẫm, triết lí, luận bàn của
tác giả qua văn bản.
+ Tác giả.
- Chu Quang Tiềm (1897-1986), là nhà lí
luận văn học ,nhà mĩ học nổi tiếng của
Trung Quốc.
- Bàn về đọc sách là thể hiện những ý
kiến xác đáng về vai trò ,ý nghĩa của việc
đọc sách trong đời sống xã hội.
+ Giải nghĩa từ ngữ khó.
HS chú ý các từ ngữ sgk.
- Thuộc thể loại văn bản nghị luận.
- Phơng thức nghị luận: giải thích kết
hợp với chứng minh và phân tích.
1
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

? Văn bản đã đề cập đến vấn đề gì.
? Em hãy xác định bố cục của văn bản.
2.Nội dung văn bản.
a. Vai trò, ý nghĩa của việc đọc sách.
? Theo tác giả thì sách có tầm quan
trọng nh thế nào.
? Sách sẽ đem lại điều gì cho ngờ đọc,

cho con ngời.
? Theo tác giả thì những cuốn sách nh
thế nào đợc xem là có giá trị.
? Muốn phát triển đợc học thuật thì
chúng ta phải làm gì, theo quan điểm
của tác giả.
? Tác giả đã đa ra vai trò quan trọng
của sách sau đó nêu lên tác dụng của
việc đọc sách nh thế nào.
? Đối với mỗi ngời thì việc đọc sách có
tác dụng gì to lớn hơn.
- Bàn về cách đọc sách đem đến tác dụng
cho cao ngời đọc.
+ Gồm 3 phần.
- Phần1 : từ đầu phát hiện ra thế
giới mới.Khẳng định tầm quan trọng ,ý
nghĩa của việc đọc sách.
- Phần2 :tiếp tự tiêu hao lực l -
ợng.Nêu các khó khăn, các thiên hớng
sai lạc dễ mắc phải của viẹc đọc sách
trong tình hình hiện nay.
- Phần3 : còn lại. Bàn về phơng pháp đọc
sách.
- Sách ghi chép, cô đúc và lu truyền mọi
tri thức, mọi thành tựu mà loài ngờ tìm
tòi, tích luỹ đợc qua từng thời đại.
- Sách là kho tàng quí báu của di sản tinh
thần nhân loại mà loài ngờ thu lợm ,suy
nghĩ mấy nghìn năm nay.
- Là những cuốn sách đợc xem là cột

mốc trên con đờng phát triển học thuật
của nhân loại.
- Lấy thành quả của nhân loại đạt đợc
trong quá khứ làm điểm xuất phát. Nếu
xoá bỏ chúng thì chúng ta đI giật lùi, làm
kẻ lạc hậu.
- Đọc sách là con đờng tích luỹ, nâng cao
vốn tri thức.
- Đọc sách là trả món nợ nhân loại qua
bao đời, bao thế hệ.
- Đọc sách chính là sự chuẩn bị để làm
cuộc trờng chinh vạn dặm trên con đờng
học vấn ,đi phát hiện thế giới mới.
2
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

GV: Chúng ta không thể thu đợc các
thành tựu mới trên con đờng phát triển
học thuật nếu nh không biết kế thừa
thành tựu của các thời đã qua.
b. Cách lựa chọn sách đọc.
? Theo em đọc sách có dễ không.
? Tại sao cần phải lựa chọn sách để
đọc.
A. Quá nhiều sách.
B. Quá ít sách.
C. Không đủ tiền mua sách.
D. Chất lợng in ấn kém.
? Theo học giả Chu Quang Tiềm thì có
mấy thiên hớng sai lạc mà ngời đọc

mắc phải? Đó là thiên hớng nào.
? Theo ý kiến tác giả thì cần phải lựa
chọn cách đọc ra sao.
? Đối với những cuốn sách nh thế nào
thì phải đọc kĩ, nghiền ngẫm.
? Theo em là ngời học sinh, em nên
chọn những cuốn sách nào để đọc.
c. Ph ơng pháp đọc sách .
Theo tác giả thì đọc sách điều đầu tiên
phải chú ý gì.
- Không dễ chút nào.
HS thảo luận (ý A).
+ Học giả Chu Quang Tiềm đã chỉ ra
một cách xác đáng hai thiên hớng sai lạc
của việc đọc sách hiện nay thờng gặp
phải.
- Sách nhiều khiến ngời ta không chuyên
sâu, dễ sa vào lối ăn tơi nuốt sống, chứ
không kịp tiêu hoá, không biết nghiền
ngẫm.
- Sách nhiều, ngời đọc dễ lạc hớng, khó
lựa chọn, lãng phí thời gian công sức với
những cuốn sách không thật có ích.
- Không tham đọc nhiều, đọc lung tung
mà phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ những
quyển nào thực sự có giá trị, có lợi cho
mình.
- Đọc kĩ những cuốn sách, tài liệu cơ bản
thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu
của mình, không xem thờng loại sách th-

ờng thức.
- HS thảo luận và đa ra quan điểm cá
nhân.
- Phải lựa chọn đúng sách có giá trị thực
sự mà đọc.
- Lựa chọn sách cũng là một trong phơng
pháp quan trọng của việc đọc sách.
3
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

? Vậy theo em lựa chọn sách để đọc
phải là một trong phơng pháp quan
trọng không? Vì sao.
? Cùng với vấn đề này thì học giả Chu
Quang Tiềm có ý kiến nào đáng để mọi
ngời suy ngẫm và học tập.
GV: Thậm chí, đối với một ngời nuôi
chi lập nghiệp trong một môn khoa học
thì đọc sách là một công việc rèn luyện
, một cuộc chuẩn bị âm thầm gian khổ.
? Theo tác giả Chu Quang Tiềm ,ngoài
việc đọc sách để học tập,tích luỹ tri
thức thì còn có tác dụng gì với con ng-
ời.
? Tác giả còn đa ra lời khuyên nh thế
nào cho những ngời đọc sách chuyên
sâu.
?Tại sao văn bản này có tính thuyết
phục cao.
- Nếu lựa chọn đúng sách có giá trị thiết

thực đến nhu cầu của ngời đọc thì mới
đáp ứng đợc yêu cầu và tránh mất thời
gian.
- Không nên đọc lớt qua, đọc để trang trí
bộ mặt mà vừa đọc vừa suy ngẫm nhất là
những cuốn sách có giá trị.
- Không nên đọc một cách tràn lan, theo
kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế
hoạch và hệ thống.
- Đọc sách còn là rèn luyện tính cách,
chuyện học làm ngời.
- Nên nghiên cứu, đọc tất cả các sách có
học vấn liên quan .Từ đó là con đờng
giúp ngời chuyên sâu có đợc cái nhìn bao
quát, tổng thể sau cùng tóm gọn đợc nó.
Nếu không càng học lên cao, càng càng
chuyên sâu để rơi vào ngõ cụt nh chui
vào sừng trâu.
+ Nội dung lời bàn và cách trình bày
thấu tình đạt lí :
- Lí lẽ, chứng cứ bằng nhận xét rất xác
đáng bằng kinh nghiệm và uy tín của tác
giả.
- Phân tích cụ thể ,giọng trò chuyện ,tâm
tình ,thân ái sẻ chia kinh nghiệm thành
công, thất bại qua thực tế.
+ Bố cục chặt chẽ, ý kiến dẫn dắt tự
nhiên.
+ Cách viết giàu hình ảnh, ví von cụ thể,
thú vị

4
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

III/ Tổng kết.
? Em hãy nêu nội dung, nghệ thuật văn
bản.
1.Nội dung.
2. Nghệ thuật.
D-Củng cố:
IV/ Luyện tập.
1. Nêu cảm nghĩ về văn bản.
2. Nêu bài học rút ra từ văn bản.
E-HDVN:

-Đọc lại bài
-Nắm chắc nội dung
-Thuộc ghi nhớ
-Đọc trớc bài mới
- HS đọc phần ghi nhớ(sgk).
Tuần 20
Tiết 93
Ngày soạn : 2/01/2010
Ngày dạy: 09/01/2010
Khởi ngữ
A. Mục tiêu cần đạt.
+ Giúp học sinh
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của cậu
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
- Biết đặt những câu có khởi ngữ.
B. Chuẩn bị.

1. Thầy: soạn giáo án -đọc TLTK.
2. Trò : chuẩn bị theo sgk.
C. Tiến trình dạy - học.
*ổn định tổ chức:1phút
*kiểm tra bài cũ :5 phút
? Qua vb Bàn về đọc sáchhãy cho biết vì sao phải đọc sách,và phải đọc sách
Ntn ?
*bài mới :20-25 phút
I/ Đặc điểm và công dụng của khởi
ngữ trong câu.
1.Phân biệt các từ ngữ in đậm trong các
câu.
5
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

a. Nghe gọi ,con bé giật mình, tròn mắt
nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh,
anh không gìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lợc ngà)
b. Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan, Bớc đờng cùng)
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn
nghệ ,chúng ta có thể tin ở tiếng ta,
không sợ nó thiếu giàu và đẹp [ ].
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt).
? Hãy phân biệt từ ngữ in đậm với chủ
ngữ về vị trí, quan hệ với vị ngữ.
2. Thêm quan hệ từ trớc các từ ngữ in
đậm.

? Trớc những từ ngữ in đậm trên ,có thể
thêm các quan hệ từ nào.
.Ghi nhớ(sgk-T8).
D-Củng cố :10-15 phút
III/ Luyện tập.
1. Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích
sau.
- a ,b, c, d, e (sgk- T8).
- HS đọc .
? Hãy tìm khởi ngữ các câu trên.
2. Hãy viết lại các câu sau
a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
b. Tôi hiểu rồi nhng cũng cha giải đợc.
E- HDVN : 3-5 phút
-làm lại và làm tiếp các bài tập
-Thuộc ghi nhớ sgk
-Đọc trớc bài mới
+ Tất cả các từ ngữ in đậm không có
quan hệ với chủ vị với chủ ngữ.
a. Từ anh thứ 2 là chủ ngữ.
- Vị trí: đứng trớc chủ ngữ.
- Quan hệ: nêu đề tài nói ở vị ngữ.
b. Từ giàu trớc chủ ngữ tôi.
- Vị trí: đứng trớc chủ ngữ.
- Quan hệ :nêu đề tài nói ở vị ngữ.
c. Từ ngữ các thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ.
- Vị trí: đứng trớc chủ ngữ.
- Quan hệ: nêu đề tài nói ở vị ngữ.
- Thêm các quan hệ từ: về ,với, đối

với
a. Điều này.
b. Đối với chúng mình.
c. Một mình.
d. Làm khí tợng.
e. Đối với cháu.
a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhng giải thì tôi
cha giải đợc.
6
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

Tuần 20
Tiết : 94
Ngày soạn: 05/01/2010
Ngày dạy: 9/01/2010
Phép phân tích và tổng hợp
A.Mục tiêu cần đạt.
+ Giúp học sinh.
Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn
nghị luận.
B. Chuẩn bị.
1.Thầy :soạn giáo án - đọc t liệu tham khảo.
2. Trò : chuẩn bị theo sgk.
C. Tiến trình dạy - học.
*ổn định tổ chức.
*kiểm tra bài cũ (5 phút )
?Nêu đặc điểm va công dụng của khởi ngữ trong câu ?
? làm BT sgk
*Bài mới. 20-25 phút

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích
và tổng hợp.
1.Đọc văn bản sau.(sgk- t9).
2.Trả lời câu hỏi.
a. Phép phân tích.
? Bài văn đã nêu những dẫn chứng gì
về trang phục.
? Vì sao không ai làm điều phi lí nh tác
giả nêu ra.
? Việc không làm đó cho thấy những
qui luật nào trong ăn mặc của con ngời.
? Tác giả đã dùng phép lập luận nào để
nêu ra các dẫn chứng.
b. Phép tổng hợp.
? ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với
- HS đọc.
- Không ai đi giày bít tất đầy đủ nhng
phanh hết cúc áo
- Không ai mặc áo quần chỉnh tề mà lại
đi chân đất
- Cô gái một mình trong hang sâu
- Anh thanh niên
- Không ai làm điều đó vì nó đi ngợc
lại với nếp sống văn hoá xã hội.
- Đó là qui tắc ngầm của văn hoá chi
phối cách ăn mặc của con ngời.
- Dùng phép lập luận phân tích.
7
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình


hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh
chung ơi công cộng hay toàn xã hội có
phải là câu tổng hợp các ý ở trên
không.
? Nó có thể thâu tóm đợc các ý trong
từng từng dẫn chứng cụ thể nêu trên
không.
? Từ tổng hợp qui tắc ăn mặc nói
trên ,bài viết đã mở rộng sang vấn đề
ăn mặc đẹp nh thế nào.
? Hãy nêu các điều kiện qui định của
trang phục theo tác giả đề cập.
c. Vai trò của phép phân tích và tổng
hợp.
? Vai trò của phép phân tích và tổng
hợp đối với bài văn nghị luận nh thế
nào.
? Phép phân tích giúp ta hiểu vấn đề
nh thế nào.
? Phép tổng hợp giúp khái quát vấn đề
nh thế nào.
Ghi nhớ (sgk-t10).
D- Củng cố : 10-15 phút
II/ Luyện tập.
- Tìm hiểu kĩ năng phân tích trong
văn Bàn về đọc sách của Chu Quang
Tiềm.
- Chính là tổng hợp các ý đã nêu.
- Đã thâu tóm đợc các ý cụ thể nêu ở

trên.
+ Ăn mặc đẹp.
- Đi đôi với giản dị.
- Phải phù hợp với hoàn cảnh.
- Thể hiện nếp sống văn hoá khi tự biết
hoà mình vào cộng đồng xã hội.
- Hình thức gắn liền với nội dung.
- Phù hợp thì mới đẹp, phù hợp với môI
trờng, phù hợp với hiểu biết, phù hợp
với đạo đức.
Mới là trang phục đẹp.
- Để làm rõ ý nghĩa của một vấn đề ,sự
vật, hiện tợng nào đó.
- Giúp hiểu vấn đề một cachs cụ thể,
chi tiết qua nhiều khía cạnh, nhiều góc
độ và trên nhiều mặt khác nhau. Qua
đó giúp ngời nghe hiểu ý nghĩa, nội
dung của vấn đề, sự vật ,hiện tợng đó.
- Phép lập luận tổng hợp rút ra cái
chung từ những vấn đề đã phân tích.
+ Luận điểm : Học vấn không chỉ là
chuyện đọc sách, nhng đọc sách vẫn là
con đờng quan trọng của học vấn.
- Học vấn không phải là của cá nhân
mà là của nhân loại Thành quả của
nhân loại Sách lu truyền lại Sách
là kho tàng quí báu cất giữ di sản tinh
thần nhân loại Tiến lên từ văn hoá,
học thuật phải lấy thành quả nhân loại
8

Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

E- HDVN : 3-5 phút
- Nắm chắc phép phân tích ,tổng
hợp trong văn nghị luận
- Chuẩn bị bài luyện tâp
làm điểm xuất phát Xoá bỏ sẽ trở
thành kẻ đi giật lùi, lạc hậu.
+ Nêu cách chọn sách đọc.
- Do sách nhiều, chất lợng khác nhau
nên phải chọn sách tốt mà đọc mới có
ích.
- Do sức ngời có hạn, không chọn sách
mà đọc thì lãng phí sức mình.
- Sách có loại chuyên môn có loại th-
ờng thức, chúng liên quan nhau, nhà
chuyên môn cũng cần đọc sách thờng
thức.
+ Phân tích tầm quan trọng của việc
đọc sách.
- Không đọc thì không có điểm xuất
phát cao.
- Đọc là con đờng ngắn nhất để tiếp
cận tri thức .
- Không chọn lọc sách thì đời ngời
ngắn ngủi không đọc xuể, đọc không
có hiệu quả.
- Đọc ít mà kĩ còn hơn đọc nhiều mà
qua loa, không có lợi ích gì.
+ Vai trò của phân tích trong lập luận.

- Rất cần thiết trong lập luận, vì có qua
sự phan tích lợi, hại- đúng ,sai ,thì các
kết luận rút ra mới có sức thuyết phục.
9
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

Tuần 21
Tiết 95
Ngày soạn: 6/1/2010
Ngày dạy: 12/1/2010
Luyện tập phân tích và tổng hợp
A. Mục têu cần đạt.
Giúp HS có kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.
B. Chuẩn bị.
1. Thầy : Soạn giáo án- đọc t liệu tham khảo.
2. Trò : chuẩn bị theo sgk.
C. Tiến trình dạy - học.
* ổn định tổ chức.
* Kiểm tra. (5 phút)
?Thế nào là phân tích và tổng hợp ?
- Học sinh nêu, gv nhận xét.
* Bài mới ( 30-35 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Đọc các đoạn văn sau.
2. Nhận xét.
? Trong đoạn văn (a) tác giả đã vận
dụng phép lập luận nào.
? Để phân tích cái hay của bài Thu
điếu
Tác giả đã phân tích cái hay đó ở

những mặt nào.
? ở mỗi mặt tác giả đã phân tích ra sao.
?Trong đoạn (b) tác giả đã vận dụng
phép lập luận nào.
? Đoạn văn đợc tác giả phân tích có
luận điểm là gì.
? Để làm rõ luận điểm đó tác giả đa đi
phân tích nh thế nào.
- Học sinh đọc.
- Dùng phép lập luận phân tích.
- 3 mặt : ở các điệu xanh, ở những cử
động, ở các vần thơ.
- Chỉ ra cái hay của cả hồn lẫn xác,
hay cả bài ở mỗi mặt cụ thể bằng các
ví dụ.
hay ở các điệu xanh.
hay ở những cử động.
hay ở các vần thơ.
hay ở các chữ không quá non ép.
>Những cái hay này gắn với phẩm
chất riêng của bài thơ.
- Phép phân tích.
- Luận điểm: nguyên nhân của sự thành
đạt.
+ Theo trình tự:
- Đoạn đầu: nêu các quan niệm mấu
10
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

? Tác giả phân tích lần lợt các nguyên

nhân khách quan để làm gì.
3. Thực hành phân tích tổng hợp.
? Em hãy xác định thế nào là học đối
phó.
?Em hãy nêu những biểu hiện của việc
học đối phó.
?Nêu tác hại của việc học đối phó.
? Lí do tại sao khiến mọi ngời phải đọc
sách.
? Theo em đọc sách để lamf gì.(dựa
vào bài Bàn về đọc sách- Chu Quang
Tiềm).
chốt của sự thành đạt.
- Đoạn tiếp theo: phân tích từng quan
niệm đúng, sai thế nào và kết lại ở việc
phân tích bản thân chủ quan của mỗi
ngời.
- Để bác bỏ, để khẳng định vai trò của
nguyên nhân chủ quan.
- HS thảo luận, gv hớng dẫn.
+ Yêu cầu:
- Vừa phân tích vừa tổng hợp.
- Phân tích thực chất của lối học đối
phó và tổng hợp tác hại của nó.
- Là không lấy việc học làm mục đích,
xem học là việc phụ.
- Học đối phó là học bị động ,không
chủ động , cốt đối phó với sự đòi hỏi
của thầy cô ,của thi cử.
- Do học bị động nên không thấy hứng

thú, mà đã không hứng thú thì chán
học, hiệu quả thấp.
- Học đối phó là học hình thức, không
đi sâu vào thực chất kiến thức của bài
học.
- Học đối phó thì dù có bằng cấp nhng
đầu vẫn rỗng tuếch.
Học sinh thảo luận theo những yêu
cầu sau:
- Cần phân tích tác dụng, vai trò của
sách đối với đời sống con gnuwowif.
- Cần chỉ ra cách đọc sách nh thế nào
cho có hiệu quả cao.
- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại
đã tích luỹ từ xa đến nay.
- Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc
sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm.
- Đọc sách không cần nhiều mà đọc kĩ,
hiểu sâu, đọc quyển nào chắc quyển
dó, nh thế mới có ích.
- Bên cạnh dọc sách chuyên sâu phục
11
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

4.Viết đoạn văn theo yêu cầu trên.
- GV nhận xét, kết luận chung.
vụ ngành nghề, còn cần phảI đọc rộng.
Kiến thức rộng giúp hiểu các vấn đề
chuyên môn tốt hơn.
Trên cơ sở những yêu cầu đó, học

sinh tiến hành phân tích theo từng đoạn
văn, gv nhận xét.
- Học sinh viết theo yêu cầu.
D- HDVN : 3phút
-ôn phép phân tích ,tổng hợp trong văn nghị luận
-viết đoạn văn có sử dụng phép phân tích ,tổng hợp
-soạn bài mới
Tuần 21
Tiết : 96
Ngày soạn: 6/1/2010
Ngay day: T1: 11/1/2010
T2: 16/1/2010
Tiếng nói của văn nghệ
A. Mục tiêu cần đạt.
+ Giúp HS.
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống
của con ngời.
- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn ,chặt chẽ và
giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B. Chuẩn bị.
1. Thầy : Soạn giáo án - Đọc TLTK.
2. Trò : chuẩn bị theo sgk.
C. Tiến trình dạy - học.
*ổn định tổ chức.
*Kiểm tra.( 5 phút)
?Theo tác giả Chu Quang Tiềm thì đọc sách muốn có kết quả cao cần phải làm
gì.
- HS trả lời, gv nhận xét.
12
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình


* Bài mới. (25-30 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Đọcvăn bản - Tìm hiểu chú thích.
1.Đọc văn bản.
? Theo em văn bản nên đọc theo giọng
điệu nh thế nào.
2. Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả ,tác phẩm.
+ Tác giả.
? Hãy nêu vài nét về tác giả.
+ Tác phẩm.
? Hãy nêu vài nét về tác phẩm .
b.Giải nghĩa từ ngữ khó.
II/ Tìm hiểu văn bản.
1.Cấu trúc văn bản.
? Theo em văn bản thuộc thể loại văn
học nào.
?Văn bản đề cập đến vắn đề gì.
? Em hãy xác định và tóm tắt hệ thống
luận điểm của văn bản.
- Đọc chính xác, rõ ràng, mạch lạc,
giọng triết lí về một vấn đề của đời
sống văn nghệ.
- Nguyễn Đình Thi (1924-2003).
- Quê quán ở Hà nội.
- Là thành viên của tổ chức Văn hoá
cứu quốc do Đảng cộng sản Việt Nam
thành lập từ năm 1943.
- Sau cách mạng Tháng tám năm 1945

ông từng giữ các chức vụ: Tổng th kí
Hội Văn hoá cứu quốc, đại biểu Quốc
hội khoái, Tổng th kí Hội nhà văn Việt
Nam, Chủ tịch Uỷ ban toàn quốc liên
hiệp các hội văn học nghệ thuật.
- Nguyễn Đình Thi là ngời đa tài trong
lĩnh vực hoạt động văn nghêj :làm thơ,
viết văn, viết kịch, sáng tác nhạc, viết
tiểu luận phê bình văn học.
- Nguyễn Đình Thi đợc trao tặng Giải
thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật năm 1996.

- Tiểu luận Tiếng nói của văn nghệ ra
đời năm 1948 in trong cuốn Mờy vấn
đề văn học.
- HS chú ý các chú thích: 1,2,6,11.
- Thuộc thể loại văn nghị luận.
- Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với
đời sống con ngời.
13
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

2. Nội dung văn bản.
a. Nội dung phản ánh và thể hiện
của văn nghệ.
?Theo tác giả thì chất liệu của một tác
phẩm nghệ thuật đợc bắt nguồn từ đâu.
?Dới bàn tay nhào nặn tinh xảo của ng-
ời nghệ sĩ thì chất liệu hiện thực khách

quan đợc thể hiện nh thế nào.
GV: nội dung của tác phẩm văn nghệ
đâu chỉ là câu chuyện, là con ngời nh ở
ngoài đời mà quan trọng hơn là t t-
ởng ,tấm lòng nghệ sĩ gửi gắm trong
đó.
? Theo tác giả thì nội dung mà tác
phẩm phản ánh còn chứa chất điều gì
mà tác giả thờng gửi gắm.
? Sự gửi gắm của nghệ sĩ qua tác phẩm
đợc phản ánh đã gây rung cảm gì cho
mỗi ngời đọc chúng ta.
+ Hệ thống luận điểm.
- Nội dung của văn nghệ: cùng với thực
tại khách quan, nội dung của văn nghệ
còn là nhận thức mới mẻ, là tất cả t t-
ởng tình cảm của cá nhân nghệ sĩ. Mỗi
tác phẩm nghệ thuật lớn là một cách
sống tâm hồn, từ đó làm thay đổi hẳn
mắt ta nhìn, óc ta nghĩ.
- Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết
đối với đời sống con ngời ,nhất là trong
hoàn cảnh chiến đấu, sản xuất vô cùng
gian khổ của dân tộc những năm đầu
kháng chiến.
- Văn nghệ có khả năng cảm hoá ,sức
mạnh lôi cuốn của nó thật là kì diệu,
bởi nó là tiếng nói của tình cảm, tác
đọng tới mỗi con ngời qua những rung
cảm sâu xa tự trái tim.

- Bắt nguồn từ đời sống hiện thực
khách quan.
- Hiện thực khách quan không đợc
chụp ảnh nguyên si mà ngời nghệ sĩ
gửi vào đó một cách nhìn, một lời nhắn
nhủ của riêng mình.
- Tác phẩm nghệ thuật không cất lên
những lời nói lí thuyết khô khan mà
chứa đựng tất cả những say sa, yêu
ghét, viu buồn, mộng mơ của ngời
nghệ sĩ.
- Mỗi chúng ta rung động, bao ngỡ
ngàng trớc những điều tởng chừng nh
14
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

? Nội dung của văn nghệ còn giúp cá
nhân ngời đọc điều gì trong nhận thức
và tình cảm.
GV :
- nh vậy nội dung của văn nghệ khác
với nội dung của các bộ môn khoa học
nh dân tộc học ,xã hội học, lịch sử, địa
lí Những môn khoa học này khám
phá ,miêu tả và đúc kết bộ mặt tự nhiên
hay xã hội, các qui luật khách quan.
- Nội dung của văn nghệ là phản ánh ,
thể hiện chiều sâu tính cách, số phận ,
thế giới bên trong của con ngời một
cách cụ thể , ainh động là đời sống tình

cảm của con ngời qua cái nhìn và tình
cảm có tính cá nhân của nghệ sĩ.
D-Củng cố (5 phút )
- Đọc lại văn bản
- xđ kiẻu vb, thể loại
- nội dung thể hiện và phản ánh
của văn nghệ
E- HDVN ( 2-5 phút)
-Đọc kỹ lại văn bản
-Tìm hiểu trớc phần nội
dung còn lại
n/c lại các câu hỏi phần đọc
hiểu
b. Tiếng nói của văn nghệ trong đời
sống của con ngời.
? Theo tác giả thì văn nghệ giúp chúng
ta điều gì.
đã rất quen thuộc.
- Là rung cảm và nhậ thức của từng ng-
ời tiếp nhận. Nó sẽ mở rộng, phát huy
vô tận qua từng thế hệ ngời đọc, ngời
xem
-h/s đọc vb
-h/s xđ kiểu vb, thể loại
-h/s trả lời
- Văn nghệ giúp chúng ta sống đợc đầy
đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và
chính mình.
- Tiếng nói của văn nghệ là sợi dây
15

Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

?Trong những trờng hợp bị ngăn cách
với thế giới bên ngoài thì tiếng nói của
văn nghệ có tác dụng gì.
? Văn nghệ còn gắn bó với sản xuất,
chiến đấu của chúng ta nh thế nào.
? Văn nghệ còn góp phần làm cho cuộc
sống vất vả, nhọc nhằn hàng ngày của
con ngời điều gì.
c. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ.
Theo tác giả đề cập thì sức mạnh của
văn nghệ bắt nguồn từ đâu.
?Tác giả đã dẫn ra quan niệm của
Tôn-xtôi nh thế nào về nghệ thuật.
?Một tác phẩm văn nghệ thờng chứa
đựng điều gì.
? Trên cơ sở đó thì tác phẩm văn nghệ
có tác động nh thế nào vào đời sống
tâm hồn của con ngời.
? Vậy đến với một tác phẩm nghệ thuật
buộc chặt họ với cuộc đời thờng bên
ngoài ,với tất cả những sự sống, hoạt
động, những vui buồn gần gũi.
- Văn nghệ phản ánh cuộc sống phức
tạp trong đời sống tâm hồn của con ng-
ời với những tình yêu, ghét, vui buồn
của cuộc sống lao động.
- Cuộc đời con ngời đợc phản ánh , gửi
gắm trong văn nghệ đa dạng, phong

phú, sâu sắc chính là tiếng nói chân
thành của văn nghệ trong đời sống.
- Làm tơi mát sinh hoạt khắc khổ hằng
ngày, giữ cho đời cứ tơi. Tác phẩm
văn nghệ hay giúp cho con ngời vui
lên, biết rung cảm và ớc mơ trong cuộc
đời còn lắm vất vả cực nhọc.
- Sức mạnh riêng của văn nghệ bắt
nguồn từ nội dung của nó và con đờng
mà nó đến với ngời đọc, ngời nghe.
- Theo Tôn-xtôi thì văn nghệ là tiếng
nói của tình cảm.
- Chứa đựng tình yêu, ghét, niềm vui
buồn của con ngời chúng ta trong đời
sống sinh động hằng ngày.T tởng nghệ
thuật không khô khan, trừu tợng mà
lắng sâu, thấm sâu vào những cảm xúc,
những nỗi niềm.
- Tác phẩm văn nghệ lay động cảm
xúc, đi sâu vào nhậ thức, tâm hồn của
chúng ta qua con đờng tình cảm.
- Chúng ta cùng đợc sống cuộc sống
trong đó đợc yêu, ghét, vui buồn, đợi
chờ cùng các nhân vật và cùng nghệ
sĩ Nghệ thuật không đứng ngoài đ -
ờng ấy.
- Giúp mọi ngời tự nhận thức ,tự xây
dựng mình. Đó là chức năng mà văn
nghệ đã thực hiện rất tự nhiên và lâu
16

Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

chúng ta sẽ đợc đem lại điều gì.
? Qua đó văn nghệ có tác dụng gì trong
đời sống của con ngời.
? Em có nhận xét gì về cách viết nghị
luận của tác giả qua bài tiểu luận này.
D Củng cố : 5-7 phút
III/ Tổng kết.
? Hãy nêu nội dung, nghệ thuật của
văn bản.
1. Nội dung.
2.Nghệ thuật.
IV/ Luyện tập.
- HS làm bài tập sgk - t17.
E-H D VN : 3-5 phút
-Đọc kỹ văn bản , nắm chắc giá trị nội
dung, nghệ thuật của văn bản
-Viết một bài nghị luận nêu suy nghĩ
của em vê tiiếng nói của văn nghệ
-Đọc trớc bài mới
bền, sâu sắc.
- Bố cục: chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắt
tự nhiên.
- Cách viết: giàu hình ảnh, có nhiều
dẫn chứng về thơ văn, về đời sống thực
tế để thuyết phục các ý kiến, nhận định
để tăng thêm sức hấp dẫn cho tác
phẩm.
- Giọng văn: chân thành, niềm say sa,

đặc biệt nhiệt hứng dâng cao ở phần
cuối.
- HS đọc ghi nhớ:(sgk).
17
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

Tuần 21
Tiết : 98
Ngày soạn :10/1/2010
Ngày dạy: 16/01/2010
Các thành phần biệt lập
A.Mục tiêu cần đạt.
+ Giúp HS.
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
B. Chuẩn bị
1. Thầy: Soạn giáo án- Đọc TLTK.
2.Trò: chuẩn bị theo sgk.
C.Tiến trình dạy- học.
*ổn định tổ chức.
* Kiểm tra : (4-5 phút)
? Thế nào là khởi ngữ ? Cho ví dụ.
HS nêu, gv nhận xét.
* Bài mới. (20-25 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Thành phần tình thái.
1. Đọc các câu sau.
- a,b (sgk).
2. Nhận xét.

?Các từ ngữ in đậm trong các câu trên
thể hiện nhận định của ngời nói đối với
sự việc nêu trong câu nh thế nào.
? Nếu nh không có những từ ngữ in
đậm nói trên thì nghĩa sự việc của câu
chứa chúng có khác đi không ? Vì sao.
II/ Thành phần cảm thán.
1.Đọc các câu sau.
- a,b (sgk).
2. Nhận xét.
? Các từ ngữ in đậm trong các câu trên
có chỉ sự vật hay sự việc gì không.
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà
- HS đọc.
- Các từ ngữ : chắc, có lẽ thể hiện
nhận định của ngời nói đối với sự việc
đợc nói đến trong câu, thể hiện thái độ
tin cậy cao ở từ chắc và thấp hơn ở từ
có lẽ.
- Nếu không có những từ ngữ in đậm
thì sự việc nói trong câu vẫn không có
gì thay đổi.
- HS đọc.
- Các từ ngữ : ồ, trời ơi thể hiện ở
đây không chỉ sự vật hay sự việc.
18
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu
ồ hoặc kêu trời ơi.

? Các từ ngữ in đậm đợc dùng để làm
gì.
Ghi nhớ:(sgk).
D- Củng cố : 10 -15 phút

III/ Luyện tập.
1. Tìm các thành phần cảm tình
thái
- a,b,c,d.(sgk-T19).
2. Hãy sắp xếp các từ ngữ sau đây
3. Hãy cho biết
- Chú ý lựa chọn các từ trong bảng sgk.
4. Viết một đoạn văn ngắn
E HDVN : (3-5 phút)
- HDHS Làm tiếp các bài
tập sgk
-Học thuộc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài sau :Nghị
luận về một sự việc ,hiện tợng trong
đời sống
- Nhờ phần câu tiếp theo sau những
tiếng này. Chính những phần câu tiếp
theo sau các tiếng đó giải thích cho ng-
ời nghe biết tại sao ngời nói cảm thán.
- Các từ ngữ in đậm không dùng để gọi
ai cả ,chúng chỉ giúp ngời nói giãi bày
nỗi lòng của mình.
- HS đọc.
- a. có lẽ
-b. chao ôi.

- c. hình nh.
- d. chả nhẽ.
- Dờng nh ->/ hình nh/ có vẻ nh-có lẽ-
chắc là- chắc hẳn -chắc chắn.
- Chắc độ tin cậy cao hơn.
- hình nh.
- chắc chắn.
HS giải thích.
- HS viết , gv nhận xét, bổ sung.
19
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

Tuần 22
Tiết : 99
Ngày soạn : 11/01/2010
Ngày dạy: 19/01/2010
Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống
A. Mục tiêu cần đạt.
+ Giúp HS :
- Hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống.
- Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống.
- Rèn kĩ năng nghị luận.
B. Chuẩn bị.
1. Thầy : soạn giáo án- đọc TLTK.
2. Trò : chuẩn bị theo sgk.
C. Tiến trình dạy- học.
*ổn định tổ chức.
*kiểm tra bài cũ (4-5 phút )
Gọi một số HS lên bảng làm bài tập TV của tiết trớc
*Bài mới. (25-30 phút)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một sự
việc, hiện t ợng đời sống.
1. Đọc văn bản SGK.
2. Nhận xét.
? Văn bản luận bàn về vấn đề gì.
? Hiện tợng ấy có những biểu hiện nh
thế nào.
? Tác giả có nêu rõ vấn đề đáng quan
tâm của hiện tợng đó không.
? Tác giả đã làm thế nào để ngời đọc
nhận ra đợc điều đó.
- HS đọc sgk.
- Vấn đề :hiện tợng lề mề ,coi thờng
giờ giấc đã trở thành căn bệnh hiển
nhiên trong đời sống hằng ngày.
- Đi họp muộn giờ.
- Đi họp chậm giờ gây ảnh hởng đến
ngời khác, đến tập thể.
- Không coi trọng giờ giấc của nguowif
khác.
- Đã nêu rõ vấn đề đáng quan tâm của
hiện tợng đó : lề mề, chậm trễ thời gian
đã trở thành căn bệnh.
- Tác giả đã đa ra những biểu hiện cụ
thể của hiện tợng đó : đi họp muộn giờ
20
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

? Nguyên nhân hiện tợng đó là do đâu.

? Bệnh lề mề có những tác hại gì.
?Tác giả đã phân tích tác hại của bệnh
lề mề nh thế nào.
? Bài viết đã đánh giá hiện tợng đó nh
thế nào.
? Bố cục bài viết có mạch lạc không ?
Tại sao.
Ghi nhớ:(sgk).
II/ Luyện tập.
1. Thảo luận.
+ Gợi ý:
- Sai hẹn, không giữ lời hứa, nói tục,
viết bậy, đua đòi, lời biếng, quay cóp,
học tủ, đi học muộn, thói ỷ lại
- Những gơng học tốt khó, tinh thần
đoàn kết giúp đỡ nhau
2. Hãy cho biết
D-Củng cố : 5-10 phút

GV cùng HS khái quát lại nội dung
bài học
E HDVN : 3-5 phút
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- HDHS Làm lại và làm tiép các
bài tập
- Đọc trớc bài mới
- Chuẩn bị bài sau.
đã trở thành bệnh, không tôn trọng thời
gian của ngời khác, toạ ra tập quán
không tốt.

- Tác giả đã đa ra các luận điểm và
triển khai các luận cứ để lập luận phân
tích và triển khai cho ngời đọc hiểu rõ
về hiện tợng đó.
- Đó là : coi thờng công việc chung,
thiếu tự trọng và tôn trọng ngời khác.
- Làm phiền mọi ngời.
- Làm mất thì giờ.
- Làm nảy sinh cách đối phó.
- Giấy họp phải viết sớm hơn dự định
khai mạc chính thức từ 30 phút đến 1
tiếng.
- Đến muộn ảnh hởng đến việc chung.
- Gây hại cho tập thể: kéo dài cuộc
họp, bàn luận
- Tạo ra tập quán không tốt.
- Đó là hiện tợng không tốt, cần chấm
dứt.
- Cần làm việc đúng giờ đó mới là tác
phong của ngời có văn hoá.
- Bố cục bài viết mạch lạc: vì trớc tiên
là nêu hiện tợng, tiếp theo phân tích
các nguyên nhân và tác hại của căn
bệnh, cuối cùng là nêu giảI pháp để
khắc phục.
- HS làm theo gợi ý của thầy.
- Đây chính là hiện tợng đáng viết.
- Vì : thuốc lá là bệnh dịch nguy hại
đến tính mạng của con ngời nhất là tuổi
trẻ.

Tuần 22
21
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

Tiết : 100
Ngày soạn :11/01/2010
Ngày dạy: T1: 19/01/2010
T2: 23/01/2010
Cách làm bài nghị luận về một
sự việc, hiện tợng đời sống
A. Mục tiêu cần đạt.
+ Giúp HS : biết cách làm bài nghị luận về
một sự việc, hiện tợng đời sống.
B. Chuẩn bị.
1.Thầy : soạn giáo án- đọc TLTK.
2. Trò: chuẩn bị theo sgk.
C. Tiến trình dạy -học.
* ổn định tổ chức.
*Kiểm tra. (4-5 phút )
? Thế nào là nghị luận về một sự việc ,hiện tợng đời sống.
*Bài mới. (25-30 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Đề bài nghị luận về một sự việc,
hiện t ợng đời sống.
1. Đọc các đề sau.
- Đề 1,2,3,4(sgk-t22).
2. Nhận xét.
? Các đề trên có điểm gì giống nhau.
? Hãy chỉ ra những điểm giống nhau
đó.

? Hãy tự nghĩ ra một đề tơng tự.
II/ Cách làm bài văn nghị luận về
một sự việc, hiện t ợng đời sống.
- HS đọc.
- Đều có yêu cầu nêu ý kiến ,suy nghĩ
về một vấn đề cụ thể trong đề bài (luận
bàn, đánh giá về một vấn đề cụ thể).
- Đ
1

:suy nghĩ về những tấm gơng học
tập nghèo vợt khó.
- Đ
2

:suy nghĩ về phong trào quyên góp
của cả nớc giúp đỡ trẻ em bị ảnh hởng
chất độc màu da cam.
Đ
3

:nêu ý kiến về hiện tợng mải mê
chơi điện tử mà quên đi học tập của
một số học sinh hiện nay.
- Đ
4

:suy nghĩ về con ngời và thái độ
học tập của nhân vật Nguyễn Hiền.
Đều yêu cầu nêu ý kiến đánh giá cụ

thể trong từng đề trên.
- HS tự suy nghĩ và ra đề.
22
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

* Đề bài (sgk-t23).
1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
? Đề thuộc loại gì.
? Đề nêu sự việc, hiện tợng gì.
? Đề yêu cầu làm gì.
? Những việc làm chứng tỏ Nghĩa là ai,
ngời nh thế nào.
? Vì sao Thành Đoàn thành phố HCM
lại phát động phong trào học tập bạn
Nghĩa.
?Những việc làm của Nghĩa có khó
không? Nếu mọi ngời làm đợc nh
Nghĩa thì đời sống sẽ ra sao.
2. Lập dàn bài.
- GV lu ý học sinh cụ thể hoá thành
dàn bài chi tiết theo các ý đã tìm ở trên.
3. Viết bài.
- GV giao cho từng cá nhân theo tổ
nhóm viết từng đoạn văn trong các
phần A,B,C(MB,TB,KB) , sau đó nhận
xét đánh giá.
4. Đọc lại bài viết và sửa chữa.
Ghi nhớ:(sgk-t24).
- HS đọc .
- Thuộc kiểu nghị luận về một hiện t-

ợng đời sống.
- Tấm gơng: Phạm Văn Nghĩa yêu th-
ơng giúp đỡ cha mẹ ,chăm chỉ lao động
giúp đỡ cha mẹ, sáng tạo trong lao
động , biết kết hợp giữa học tập và lao
động- việc nhỏ nhng đầy ý nghĩa.
- Nêu suy nghĩ, đánh giá của mình về
hiện tợng đó.
- Nghĩa-học sinh lớp 7.
- Là ngời biết yêu thơng, giúp đỡ mẹ
trong việc đồng áng.
- Nghĩa là ngời biết kết hợp học và
hành.
- Nghĩa còn là ngời biết sáng tạo, làm
cái tời kéo nớc cho mẹ đỡ mệt.
- Nghĩa là tấm gơng về lòng thơng yêu
và giúp đỡ cha mẹ .Nghĩa là ngời lao
động sáng tạo biết kết hợp học đi đôi
với hành - việc làm nhỏ nhng đầy ý
nghĩa.
- Việc làm đó không khó.
- Đời sống sẽ bớt khó khăn, sẽ tốt đẹp
hơn
- HS đọc dàn bài sgk.
- HS làm dàn bài.
- HS viết từng đoạn văn theo yêu cầu
của thầy.
- HS tự thực hiện sửa chữa trớc khi đọc
trớc lớp.
-HS đọc ghi nhớ sgk

23
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình


D- củng cố (10-12 phút )
III/ Luyện tập.
- GV hớng dẫn học sinh thực hiện bài
tập sgk.
- GV nhận xét
E- HDVN : (3-5 phut)
- học thuộc ghi nhớ sgk
- Làm lại bài tập
- HD chuẩn bị cho chơng
trình địa phơng phần tập làm văn
- HS thực hiện yêu cầu sgk.
- HS nhận xét, đánh giá chéo tổ , nhóm.
Tuần 22
Tiết : 101
Ngày soạn: 15/01/2010
Ngày dạy: 23/01/2010
Chơng trình địa phơng (phần tập làm văn)
A.Mục tiêu cần đạt.
+ Giúp HS :
- Tập suy luận về một hiện tợng thực tế ở địa phơng.
- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới các
hình thức thích hợp : tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
B.Chuẩn bị .
1. Thầy : soạn giáo án- đọc TLTK.
2. Trò : chuẩn bị theo sgk.
C. Tiến trình dạy -học.

* ổn định tổ chức.
* Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Yêu cầu.
? Em hãy nêu yêu cầu viết bài về tình
hình địa phơng.
? Em hãy nêu một vài hiện tợng và sự
việc nào đó đáng để em suy nghĩ và
nêu ý kiến ở địa phơng em.
- Viết bài nghị luận nêu ý kiến, suy
nghĩ của em về một sự việc nào đó ở
địa phơng.
- Phong trào áo ấm tình thơng.
- Phong trào xây đựng quê hơng bằng
những dự án phát triển kinh tế hữu
24
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

2. Cách làm.
? Em hãy nêu cách làm cụ thể của kiểu
bài này.
3. Nộp bài.
- HS nộp bài trớc khi học bài 28.
- GV thu bài, đọc, nhận xét cho từng
bài, sau đó đến bài 28 sẽ cho đọc theo
tổ nhóm ,nhận xét trớc lớp.
D- Dặn dò
- Viết bài ,chuẩn bị thể hiện trớc
lớp một số bài qua bài 28
-Soạn bài mới

hiệu.
- Vấn nạn xã hội ở địa phơng : trẻ bỏ
học, phụ huynh với công việc học của
con em
- HS đọc sgk.
- Xác định vấn đề cần đề cập đến : học
sinh bỏ học ,cha mẹ thờ ơ với con cái
trong học tập và rèn ruyện,
- Dẫn chứng cụ thể , sát thực (tránh nêu
tên, nêu địa chỉ cụ thể).
- Nhận rõ và chỉ ra những chỗ đúng,
sai, mức độ đúng sai của sự việc, hiện
tợng.
- Thái độ bày tỏ rõ ràng từ lập trờng
tiến bộ ,vì lợi ích chung của mọi ngời ,
không vì lợi ích chung.
- Độ dài tuỳ theo (không quá 150 chữ).
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc : MB, TB,
KB.
- Có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận
chứng rõ ràng ,có sự liên kết cao.
Tuần 23
Tiết 103
Ngày soạn :16/01/2010
Ngày dạy: 26/01/2010
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
A. Mục tiêu cần đạt.
+ Giúp HS :
- Nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của
con ngời Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những

đức tính và thói quen tốt khi đất nớc đi vào công nghiệp hoá , hiện đại hoá trong
thế kỉ mới.
- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
B. Chuẩn bị.
1. Thầy : soạn giáo án- đọc TLTK.
2. Trò: chuẩn bị theo sgk.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×