Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 30-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.64 KB, 30 trang )

LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 30
Từ ngày: 12/4 đến ngày 16 /4
Thứ Môn Tên bài
Thứ 2
12/ 4/ 2010
Tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Toán Luyện tập chung
Lòch sử Những chính sách về kinh tế, văn hoá của Vua
Quang Trung.
Đạo đức Bảo vệ môi trường (T1)
Chào cờ
Thứ 3
13/ 4/ 2010
Chính tả Đường đi Sa Pa (N – V)
Toán Tỉ lệ bản đồ.
LTVC MRVT: Du lòch – Thám hiểm
Đòa lí Thành phố Huế
Thể dục
Chun
Thứ 4
14/ 4/ 2010
Tập đọc Dòng sông mặc áo .
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe – đã đọc.
Toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
Mó thuật
Chun
Thứ 5
15/ 4/ 2010
Tập làm
văn


Luyện tập quan sát con vật
Toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (TT
Khoa học Nhu cầu không khí của thực vật.
Kó thuật Lắp xe nôi (T2)
Thể dục
Chun
Thứ 6
16/ 4/ 2010
Toán Thực hành
LTVC
Câu cảm
TLV
Điền vào giấy tờ in sẵn.
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp tuần 30
Âm nhạc
Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử: khẳng đònh trái đất
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (tr¶ lêi ®ỵc c¸c CH 1,
2, 3, 4;
* HS : K - G tr¶ lêi ®ỵc CH 5 trong SGK )
II- Đồ dùng dạy học.
- nh chân dung Ma-gien-lăng
III – Các họat động dạy học
Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30

1. Ổn định
2 Bài cũ: GGv kiểm tra 2 HS đọc
thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu
đến?, trả lời các câu hỏi về nội
dung bài
3. Bài mới :
a- Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
-GV viết lên bảng các tên riêng,
các chữ số chỉ ngày tháng năm,
yêu cầu HS luyện đọc
Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
GV hướng dẫn hiểu các từ khó
Cho HS luyện đọc theo cặp
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài
c.Tìm hiểu bài
GV đặt câu hỏi:
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc
thám hiểm với mục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những
khó khăn gì dọc đường?
- 1 HS đọc
- Xê-vi-la; tây Ban Nha, Ma-gien-

lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm
1519; ngày 8 tháng 9 năm 1522,
1083 ngày
HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn
- Ma-tan, sứ mạng, …
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 , 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ
khám phá những con đường trên
biển dẫn đến những vùng đất mới
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy
thủ phải uốngnước tiểu, ninhnhừ
giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày
2
5’
+ Hạm đội cvủa Ma-gien-lăng đã
đi theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-
lăng đã đạt kết quả gì?
+( K - G ): Câu chuyện giúp em
hiểu những gì về các nhà thám
hiểm?
- Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn
Hướng dẫn HS có giọng đọc phù
hợp GV đọc mẫu đoạn văn : “Vượt

Đại Tây Dương … được tinh thần”:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tham
gia thi đọc đoạn văn
GV nhận xét, khen những HS đọc
tốt
4. Củng cố- Dặn dò
+ Muốnkhám phá thế giới, HS cần
rèn luyện những đức tính gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Dòng sông mặc áo
đều có người chết, phải giáo tranh
với thổ dân
+ Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển
xe-vi-la bước Tây Ban Nha tức là
châu u: chọn ý c
+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083
ngày đã khẳng đònh trái đất hình
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và
nhiều vùng đất mới
+ Những nhà thám hiểm là những
người ham hiểu biết, rất dũng cảm,
vượt mọi khó khăn để đạt được mục
đích đặt ra
- HS rút nội dung
HS tiếp nối nhau đọc với giọng đọc
rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi
ca, nhấn giọng ở những từ ngữ:
khám phá, mênh mông, ninh nhừ
giày, ….
HS luyện đọc và tham gia thi đọc

diễn cảm đoạn văn và toàn bài
+ Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng
cảm, biết vượt khó khăn, …
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) của hai
số đó.
* C¸c BT cÇn lµm:BT1, BT2, BT3; HS K - G lµm thªm BT4.
II- Chuẩn bò:
- Bảng phụ
III- Các họat động dạy học
b- Các hoạt động trên lớp
3
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30

5’
1. ổn đ ịnh
2. Bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi:
Cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu)
và tỉ số của hai số đó?
GV kiểm tra vở bài tập của
một số HS
3. Bài mới
a- Giới thiệu:

Ba ̀ i tập1 : Cá nhân
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS nói về cách tính: cộng, trừ,
nhân, chia phân số và thứ tự thực
hiện các phép tính trong biểu thức
có phân số
GV nhận xét bài làm của HS
Ba ̀ i tập 2: Cặp đơi
Gọi HS đọc đề bài và nêu công
thức tình diện tích hình bình hành
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3 : v ở
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS nêu các bứơc giải
Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở và nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4 * :
ï HS đọc đề bài
Yªu cÇu HS vÏ s¬ ®å; lµm bµi gi¶i.
ChÊm 1 sè bµi +Gọi HS lên bảng
làm bài . GV nhận xét, ch÷a bµi,
chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố- Dặn dò
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Tỉ lệ bản đồ

HS lên bảng làm bài, lưu ý thự tự thực
hiện các phép tính:
e)
5
13
5
10
5
3
10
20
5
3
2
5
5
4
5
3
5
2
:
5
4
5
3
=+=+=×+=+
(Khi tính giá trò biểu thức này phải thực
hiện phép chia phân số rồi mới cộng phân
số)

HS đọc đề bài và nêu cách tính:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x
9
5
=10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10=180 (cm
2
)
Đáp số:180(cm
2
)
HS đọc đề bài và lên bảng vẽ sơ đồ:
Bài giải :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số:45 ô tô
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi con là: 35 :7 x 2= 10 (tuổi)
Đáp số:10 tuổi
HS phát biểu cá nhân
4
L CH S
NHNG CHNH SCH KINH T CA VUA QUANG TRUNG

I-Mục tiêu:Giỳp HS
- Nờu c cụng lao ca Quang Trung trong vic xõy dng t nc:
+ ó cú nhiu chớnh sỏch nhm phỏt trin kinh t: Chiu khuyn nụng y mnh
phỏt trin thng nghip. Cỏc chớnh sỏch ny cú tỏc dng thỳc y mnh kinh t
phỏt trin.
+ ó cú nhiu chớnh sỏch nhm phỏt trin vn húa, giỏo dc: Chiu lp hc
cao ch Nụm, Cỏc chớnh sỏch ny cú tỏc dng thỳc y vn húa, giỏo dc phỏt
trin.
- HS khỏ, gii: Lớ gii c vỡ sao Quang Trung ban hnh cỏc chớnh sỏch v kinh t
vn hoỏ nh Chiu khuyn nụng , Chiu lp hc cao ch nụm.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các bản chiếu của vua Quang Trung(nếu có)
III- Hoạt động dạy học:
1
4
30
13
12
1.n nh
2.Bi c: Gi 2 HS lờn bng tr li cõu hi
bi trc
- Nhn xột ghi im
3Bi mi
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
Mc tiờu : HS bit nhiu chớnh sỏch nhm
phỏt trin kinh t: Chiu khuyn nụng y
mnh phỏt trin thng nghip. Cỏc chớnh
sỏch ny cú tỏc dng thỳc y mnh kinh t
phỏt trin.

- C ỏch tin hnh
-GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất n-
ớc trong thời Trịnh Nguyễn phân tranh
-GV phân nhóm và yêu cầu nhóm thảo luận
vấn đề :
+Vua Quang Trung có những chính sách gì về
kinh tế ? nội dung và tác dụng của những
chính sách đó.
GV kết luận :Vua Quang Trung ban hành
chiếu khuyến nông đúc tiền mới, yêu cầu nhà
thanh mở cửa biên giối cho dân hai nớc tự do
trao đổi hàng hoá, mở cửa bỉên cho thuyền
buôn nớc ngoài vào buôn bán.
Hoạt động 2:Làm việc cả lớp:
Mc tiờu : + ó cú nhiu chớnh sỏch nhm
phỏt trin vn húa, giỏo dc: Chiu lp
hc cao ch Nụm, Cỏc chớnh sỏch ny
cú tỏc dng thỳc y vn húa, giỏo dc phỏt
trin.
-GV trình bày việc vua Quang Trung coi trọng
chữ nôm, ban bố chiếu lập học
?/Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ
- Các nhóm cử th kí và tổ tr-
ởng
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét
-HS trả lời câu hỏi
-Cả lớp nhận xét

+Đất nớc muốn phát triển đ-
ợc là cần đề cao dân trí , coi
trọng việc học hành
- HS khỏ, gii tr li
5
5’
5’
n«m ?
?/Em hiĨu c©u x©y dùng ®Êt n‘ íc lÊy viƯc häc
lµm ®Çu nh’ thÕ nµo ?
- HS khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang
Trung ban hành các chính sách về kinh tế văn
hố như “ Chiếu khuyến nơng” , “ Chiếu lập
học” đề cao chữ nơm.
-GV kÕt ln :
+Ch÷ n«m lµ ch÷ cđa d©n téc.ViƯc vua
Quang Trung ®Ị cao ch÷ n«m lµ nh»m ®Ị cao
tinh thÇn d©n téc.
+§Êt níc mn ph¸t triĨn ®ỵc lµ cÇn ®Ị cao
d©n trÝ , coi träng viƯc häc hµnh .
Ho¹t ®éng 3 :Lµm viƯc c¶ líp
-GV tr×nh bµy sù dang dë cđa c¸c c«ng viƯc
mµ vua Quang Trung tiÕn hµnh vµ t×nh c¶m
cđa ngêi ®êi sau ®èi víi vua Quang Trung
4./ Cđng cè dỈn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
- Dặn về nhà học bài
Tiết 4 Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( T1)
I/ Mục tiêu: HS có khả năng:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ
mơi trường.
- Nêu được những việc làm cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ mơi trường.
- Tham gia bảo vệ mơi trường ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
- HS K- G: khơng đồng tình với những hành vi làm ơ nhiễm mơi trường và biết
nhắc bạn bè người thân cùng thực hiện bảo vệ mơi trường.
II/ Chuẩn bò:
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ của
tiết trước.
- Nhận xét
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HĐ1: Thảo luận nhóm
*MT: HS nêu được nguyên nhân
HS đọc bài
Nhắc lại
6
5’
và biệp pháp góp phần bảo vệ
môi trường.
*CTH:
+ Theo em, môi trường ô nhiễm

do các nguyên nhân nào?
+ Em có thể làm gì để góp phần
bảo vệ môi trường?
- Nhận xét, kết luận.
- Rút ra ghi nhớ
c. HĐ2:Làm việc cá nhân (BT1)
*MT: HS biết bày tỏ ý kiến của
mình đối với các việc làm bảo
vệ môi trường.
*CTH: TTCC 1,2 – NX10
- Nêu các ý kiến
- Nhận xét, kết luận
4/ Củng cố, dặn dò:
- Sơ lược nội dung
- Chuẩn bò bài sau;
- Nhận xét tiết học.
HS đọc thông tin trong SGK
Phát biểu ý kiến
3-4 HS đọc ghi nhớ
*ĐTTT: 4 HS trung bình
- HS đọc yêu cầu
- HS bày tỏ ý kiến bằng phiếu màu
+ Việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g
+ Việc làm gây ô nhiễm môi trường: a,
d, e, h
Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Chính tả : (Nhớ- Viết)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
1.Mục tiêu:Giúp Hs
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đoạn văn trích.

- Làm đúng các bài tập CT phương ngữ 2 a/b hoặc 3 a/b.
2.Chuẩn bò:
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2 và BT3
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30

1. Ổ n định
2. Bài cũ : GV gọi 1 HS tự tìm và đố 2
bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên
giấy nháp 5 – 6 tiếng có nghóa bắt đầu
bằng tr/ch hoặc có vần ết/ếch
3 Bài mới
a- Giới thiệu:
1. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả
GV đọc yêu cầu của bài
- HS lắng nghe, theo dõi SGK
7
5’
Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn từ Hôm
sau … đến hết của bài Đường lên Sa Pa
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày
đoạn văn, những chữ cần viết hoa,
những chữ dễ viết sai chính tả.
- Cho HS nhớ lại đoạn văn, viết bài
- Yêu cầu HS tự soát lỗi bài
- GV thu chấm, chữa 7-10 bài.
- Nhận xét chung bài viết của HS, tuyên

dương những HS viết đúng chính tả,
trình bày rõ ràng, sạch đẹp
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2 a):
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Cho HS trao đổi theo nhóm làm bài
-Dán 3 -4 tờ phiếu cho các nhóm thi
tiếp sức
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3
GV tổ chức cho HS thi tiếp sức
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố- Dặn dò
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Nghe lời chim nói
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng đoạn
văn
+ thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy,
nồng nàn, …
- HS gấp SGK, nhớ và viết
chính tả
- HS đổi chéo vở cho nhau để
sóat lỗi
- HS lắng nghe
-HS đọc đề bài
-HS trao đổi làm bài theo nhóm:
thêm dấu thanh cho vần để tạo
nhiều tiếng có nghóa
HS lắng nghe

a) thế giới, rộng, biên giới, biên
giới, dài
Tốn
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu: Giúp Hs
- Bước đầu nhận biết ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
- HS làm bài tốt.
* BT cÇn lµm: BT1, BT2.
8
a)
a ong ông ưa
r
Ra, ra lệnh, ra vào,
ra mắt, rà mìn, rà
soát, cây rạ,đói rã…
Rong chơi, ròng
ròng, rong biển,
bán hàng rong, …
Nhà rông, rồng,
rỗng, rộng, rống
lên, …
Rửa, rữa,
rựa, …
d
Da, da thòt, da trời,
giả da, …
Cây dong, dòng
nước, dong dỏng,…
Cơn dông, … Dưa, dừa,
dứa, …

gi
Gia, gia đình, tham
gia, già, giá bát,
giá đỗ, giả dối, …
Giong buồm,
gióng hàng, giọng
nói, giong trâu, …
Cơn giông,
giống, nòi giống,

giữa,
giữa
chừng, …
II- Chuẩn bò:
- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ, thành phố (có tỉ lệ phía dưới)
III- Các hoạt động dạy học
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30

1. Ổ n định
2. Bài cũ: Gọi Hs lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào vở nháp:
Tính:
7
3
5
2

+
6
1
9
7

5
3
9
5
×
5
2
:
7
4
6
1
5
2
4
3
×+
GV nhận xét, cho điểm
3 . Bài mới:
a- Giới thiệu:
1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
Treo các bản đồ lên bảng, giới thiệu các tỉ
lệ 1 : 10 000 000; 1 : 500 000 ghi trên các
bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình
nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu
lần
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết
dứơi dạng phân số
10000000
1
2. Thực hành
Ba ̀ i tập1 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS làm miệng
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở
GV nhận xét, chữa bài
*Bài tập 3 ( K - G):
HS lắng nghe
- HS đọc đề bài và trả lời miệng:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ
dài 1 mm ứng với độ dài thật là
1000 mm, độ dài 1cm ứng với độ
dài thật là 1000 cm, độ dài 1dm
ứng với độ dài thật là 1000 dm
- HS đọc đề bài và lên bảng vếit
số thích hợp vào chỗ chấm (thích
hợp với tỉ lệ bản đồ và thích hợp
với đơn vò đo tương ứng)
HS đọc đề bài, suy nghó và trả lời

9
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m
5’
Gọi Hs đọc đề bài
Cho HS tự làm bài và giải thích lí do
GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò
+ Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
miệng có giải thích lí do tại sao
đúng hoặc sai:
a. S vì khác tên đơn vò, độ dài thu
nhỏ trong bài toán có đơn vò đo
là dm
b. Đ vì 1 dm trên bản đồ ứng với
độ dài thật là 10 000 dm
c. S vì khác tên đơn vò
d. Đ vì 10 000 dm = 1000m =
1km
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
Mục tiêu : Giúp Hs
- Biết được 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt động Du lịch - Thám hiểm ( BT1,BT2
- Bíc ®Çu vËn dơng vèn tõ ®· häc theo chđ ®iĨm Du lÞch, th¸m hiĨm ®Ĩ viết
đoạn văn nãi về du lòch hay thám hiểm ( BT3)
I- Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to để viết nội dung BT1, 2

III – Các họat động dạy học
b- Các hoạt đông dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
5’
30

1. Bài cũ : GV gọi HS lên bảng nhắc lại
nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC
trước, làm lại BT4
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ
tiếp tục mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm:
Du lòch – thám hiểm
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát phiếu cho các nhóm HS viết kết
quả vào phiếu
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, khen
ngợi những nhóm tìm được đúng, nhiều từ
HS đọc yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ
Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
10
a) Đồ dùng cần
cho chuyến du lòch
Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, áo quần
bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thếit bò nghe
nhạc điện thoại, đồ ăn, nước uống, …

b) Phương tiện
giao thông…
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ôtô con, máy bay, tàu
điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé
tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, …
5’
Bài tập 2: Nh óm
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát phiếu cho các nhóm HS viết kết
quả vào phiếu
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, khen
ngợi những nhóm tìm được đúng, nhiều từ
Bài tập 3: vở
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi đọc trước lớp
-GV nhận xét, khen HS viết tốt
3. Củng cố- Dặn dò
-Về nhà hoàn chỉnh đọan văn
-Nhận xét tiết học
-Bài chuẩn bò: Câu cảm
HS đọc yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ
Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
-HS đọc bài tập. Mỗi em tự chọn
nội dung viết về du lòch hay thám
hiểm
HS đọc đoạn văn của mình trước
lớp

- Cả lớp theo dõi và rút kinh
nghiệm
Địa lí
THÀNH PHỐ HUẾ
I/- Mục tiêu: Giúp Hs
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+Thành phố Huế từng là kinh đơ của nước ta thời Nguyễn.
+Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều
khách du lịch.
+Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ
II/- Chuẩn bò:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
11
c) Tổ chức, nhân
viên phục vụ du
lòch
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ,
công ti du lòch, tuyến du lòch, tua du lòch, …
d) Đòa điểm tham
quan du lòch
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền,
chùa, di tích lòch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, …
a) Đồ dùng cần
cho cuộc thám
hiểm
La bàn, lều trại, thiết bò an toàn, quần áo, đồ ăn,
nước uống, đèn phin, dao, bật lửa, …
b) Những khó khăn,
nguy hiểm cần vượt
qua

Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa
gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, …
c) Những đức tính
cần thiết của người
tham gia
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền
chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,
tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, …
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lòch sử của Huế.
- Phiếu bài tập.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1’
4’
30

15

15

5’
1/- Khởi động:
2/- Kiểm tra bài cũ:
Vì sao ngày càng có nhiều khách du
lòch đến tham quan miền Trung?
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:.
Hoạt động 1: cả lớp
Mục tiêu: Xác đònh đúng vò trí Huế trên
bản đồ

Mô tả: HS tìm trên bản đồ hành chính
Việt Nam kí hiệu và tên thành phố Huế.
- Cách tiến hành
- Xác đònh trên lược đồ hình 1:
- Thành phố Huế thuộc tỉnh nào?
- Nêu tên dòng sông chảy qua thành
phố Huế .
- Kể tên các công trình cổ kính của
Huế.
- GV giải thích: Huế là cố đô vì là
kinh đô nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200
năm.
• Hoạt động 2:
Mục tiêu ê: HS thấy được vẻ đẹp của Huế
thể hiện qua các công trình kiến trúc cổ.
- Cách tiến hành
u cầu HS quan sát các ảnh trong bài,
kết hợp ảnh thật, Em hãy mô tả một trong
những cảnh đẹp của thành phố Huế.
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn
khách du lòch của Huế.
- Nhận xét
4. C ủ ng c ố – dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét – tuyên dương.
- HS trả lời cá nhân.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Thành phố Huế thuộc tỉnh
Thừa Thiên.
- Dòng sông Hương chảy

qua thành phố Huế.
- Các công trình kiến trúc
cổ kính là: kinh thành Huế,
chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức,
điện Hòn Chén, ….
-HS làm việc theo nhóm đôi.
- Chùa Thiên Mụ: ngay bên
sông, có các bậc thang lên đến
khu có tháp cao, khu vườn khá
rộng….
-Mỗi nhóm chọn và giới thiệu
về một đòa điểm đến tham quan.
12
- Dặn dò.
Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I- Mục tiêu: giúp HS
- Bíc ®Çu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, t×nh c¶m.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái
trong SGK)
- Học thuộc lòng ®o¹n thơ kho¶ng 8 dßng.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III – Các họat động dạy học
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30


1 - Ba ̀ i cũ : Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau
đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh
trái đất và trả lời câu hỏi trongSGK
2 – Ba ̀ i m ớ i :
a- Giới thiệu bài: Bài thơ Dòng sông mặc
áo là những quan sát, phát hiện của tác giả
về vẻ đẹp của dòng sông quê hương – một
dòng sông, rất duyên dáng, luôn đổi màu
sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng,
màu cỏ cây.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc tồn bài thơ.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của khổ
thơ
- Khen thưởng những HS đọc tốt và khuyến
khích những HS đọc còn yếu.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ khó
trong bài
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
B –Tìm hiểu bài
GV đặt câu hỏi:
+ Vì sao tác giả lại nói là dòng sông điệu?
HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn:
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu (màu áo
của dòng sông buổi sáng, trưa,
chiều tối)
+ Đoạn 2: 6 dòng còn lại (màu
áo dòng sông lúc đêm khuya, trời

sáng)
+ điệu, hây hây, ráng, ….
HS đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc để cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả
lời:
+ Vì dòng sông luôn thay đổi
màu sắc giống như con người đổi
13
5’
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế
nào trong một ngày?
+ Cách nói “dòng sông mắc áo” có gì hay?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
+ Nội dung chính của bài là gì?
GV nhận xét, chốt lại ý chính
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL
bài thơ
-Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn thơ, GV
hứơngdẫn HS tìm đúng giọng đọc phù hợp
-GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn 2 của khổ thơ:
-Yªu cÇu hs ®äc thc lßng ®o¹n th¬ kho¶ng
8 dßng.
Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng ®o¹n thơ và
thi HTL .
GV nhận xét, khen những HS đọc tốt
3. Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học

-Bài chuẩn bò: ng-co Vát
màu áo
+ lụa đào, áo xanh, hây hây ráng
vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa
ứng với thời gian trong ngày
+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm
cho con sông trở nên gần gũi với
con người
+ VD: Nắng lên mặc áo lụa đào
thướt tha vì hình ảnh sông mặc
áo lụa đào gợi cảm giác mềm
mại, thướt tha, rất đúng với một
dòng sông, …
+ Bài thơ là sự phát hiện của tác
giả về vẻ đẹp của dòng sông quê
hương. Qua bài thơ,
mỗi người thấy thêm dòng sông
của quê hương
2 HS đọc tiếp nối nhau 6 khổ với
giọng nhẹ nhàng, nạgc nhiên,
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm: điệu làm sao, thướt tha,
bao la, thơ thẩn, hây hây ráng
vàng, …
HS luyện đọc và tham gia thi đọc
diễn cảm đoạn thơ
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I Mục tiêu : giúp HS
- Rèn kó năng nói:

+ Dùa vµo gỵi ý trong SGK, chän vµ kĨ l¹i ®ỵc c©u chun (đo¹n trun ) các em
đã nghe, đã đọc về du lòch hay thám hiểm.
+ HS K- G KĨ ®ỵc c©u chun ngoµi SGK.
+ HiĨu néi dung chÝnh cđa c©u chun (®o¹n trun) ®· kĨ vµ biÕt trao ®ỉi được
với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện (đoạn truyện).
II Đồ dùng dạy học
- Một số truyện viết về du lòch hay thám hiểm
14
- Truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi, truyện đọc lớp 4…
- Bảng lớp viết đề bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30

1 – Bài cũ: Gọi HS kể 1 – 2 đoạn
của câu chuyện Đôi cánh của
Ngựa Trắng và nêu ý nghóa của
truyện
2 – Bài mới:
a- Giới thiệu:
1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu
của bài
- Gọi HS đọc đề bài và gạch dưới
những chữ quan trọng trong đề
- Gọi HS đọc tiếp nối các gợi ý
- Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu
tên câu chuyện của mình: Em chọn
kể chuyện gì? Em đã nghe kể
chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó

ở đâu?
2. HS thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
-GV nhắc các em cần kể có đầu,
có cuối, các truyện dài có thể kể
vài đoạn
-GV yêu cầu HS kể trong nhóm
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp,
mỗi HS kể xong nói ý nghóa câu
chuyện của mình và đối thoại về
nhân vật, chi tiết trong câu
chuyện, ý nghóa câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương những
HS có truyện hay, cách kể tự
nhiên, hấp dẫn
-HS đọc yêu cầu, gạch dưới những
chữ: được nghe, được đọc, du lòch,
thám hiểm
- HS đọc lần lượt các gợi ý
+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám
hiểm hơn một ngàn ngày vòng quang
trái đất của nhà hàng hải Ma-gien-
lăng. Đây là bài tập đọc trong sách
Tiếng Việt 4
+ Em kể chuyện Thám hiểm vònh
ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-
mô. Truyện này em đã đọc trong Hai
vạn dặm dưới biển
+ Em kể chuyện về những ngừơi
chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét.

Truyện này em, đọc trong báo Thiếu
niên Tiền Phong
-Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về
ý nghóa truyện và tham gia thi kể
trước lớp, trả lời các câu phỏng
vấn:
+ Bạn hãy nói ý nghóa câu chuyện
bạn vừa kể?
+ Bạn thích nhân vật nào nhất? Vì
sao bạn yêu thích nhân vật đó?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn
điều gì?
HS nhận xét về nội dung truyện,
cách kể, khả năng hiểu truyện của
người kể và bình chọn bạn kể hay và
hấp dẫn nhất
15
5’
3.Củng cố- Dặn dò
+ Em học được gì qua các câu
chuyện?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia
- HS phát biểu cá nhân tự rút ra bài
học cho bản thân
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu:
Giúp HS:

- Bíc ®Çu biÕt ®ỵc mét sè øng dơng cđa tû lƯ b¶n ®å.
- * Bµi tËp cÇn lµm: BT1, BT2;
II- Chuẩn bò:
- Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vào giấy khổ to
III- Các hoạt động dạy học
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30

1. Ổn định
2 Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
tíêt trước
- Nhận xét
3. Bài mới
a, GTB- Ghi tựa
1. Giới thiệu b a ̀ i t oán 1
Gọi HS đọc ví dụ
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn
AB) dài mấy cm?
+ Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Trên bản đồ 1cm ứng với độ dài thật
là bao nhiêu cm?
+ Trên bản đồ 2cm ứng với độ dài thật
là bao nhiêu cm?
GV hứơng dẫn cách ghi bài giải
2. Giới thiệu bài toán 2:
Thực hiện như bài toán 1, lưu ý:

+ Độ dài thu nhỏ ở bài này là 102 mm.
Vậy độ dài thật tương ứng là mm. Ta có
thể đổi sang km
+ Nên viết 102 x 1 000 000, không nên
viết 1 000 000 x 102
- 2 HS lên bảng
HS đọc ví dụ
+ Đoạn AB dài 2 cm
+ Tỉ lệ: 1 : 300
+ ứng với 300 cm
+ ứng với 2cm x 300
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường
là:
2 x 300 = 600 (cm)
HS lắng nghe và lên bảng giải
tương tự bài toán 1
16
5’
3. Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 :
-Gọi HS đọc đề bài
-GV gợi ý:
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
- Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản
đồ là bao nhiêu?

- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS lên bảng giải bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3*:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý viÕt phép
nhân 27 x 2 500 000 và đổi độ dài thật
ra km
GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố- Dặn dò
+ Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Ứng dụng của bản đồ (tt)
-HS đọc đề bài, tính được độ dài
thật theo độ dài thu nhỏ trên bản
đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ
trống:
+ Cột 1: 2 x 500000 = 1000 000
cm
+ Cột 2: 45 000
+ Cột 3: 100 000
-HS đọc đề bài, phân tích đề bài
tìm ra cách tính:
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200
- Chiều dài phòng học thu nhỏ là
4cm
- Bài toán hỏi chiều dài thật của
phòng học
Bài giải:
Chiều dài thật của phònghọc là:

4 x 200 = 800 (cm) = 8 m
Đáp số: 8m
HS đọc đề bài, lắng nghe và làm
bài:
Quãng đường Thành phố Hồ Chí
Minh – Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
= 675 km
Đáp số: 675 km
HS nhắc lại bài học
Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu: giúp HS
- BiÕt mçi loµi thùc vËt, mçi giai ®o¹n ph¸t triĨn cđat thùc vËt cã nhu cÇu vỊ chÊt
kho¸ng kh¸c nhau.
- Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 114, 115 SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón
III – Các họat động dạy học
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
17
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2 Bài cũ : Trình bày nhu cầu nứơc của thực
vật và ứng dụng vào thực tiễn?
3. Bài mới
a- Giới thiệu bài: Chúng ta đã học về nhu
cầu nước của thực vật. Hôm nay, chúng ta
sẽ tìm hiểu về nhu cầu chất khoáng

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất
khoáng đối với thực vật
GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát hình
các cây cà chua, thảo luận:
+ Các cây cà chua ở hình a, b, c, d thiếu các
chất khoáng gì? kết quả ra sao?
+ Cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao? Em
rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới
mức không ra hoa kết quả được? Tại sao?
Em có kết luận gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất
khoáng của thực vật
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu
cầu HS hoàn thành phiếu
- GV: Cùng một cây ở vào những giai đoạn
- Thảo luận
- HS quan sát các hình cà chua
a, b, c, d trang 118, thảo luận và
trả lời:
+ Cây b thiếu ni-tơ, c thiếu ka-
li, d thiếu phốt pho và đều kém
phát triển
+ Cây a là cây phát triển tốt
nhất vì cây được bón đầy đủ
chất khoáng.
+ Cây b là cây kém phát triển
nhất vì thiếu chất khoáng quan
trọng là ni-tơ
HS lắng nghe

HS đọc SGK, trao đổi và thảo
luận nhóm
Các nhóm trình bày kết quả
(dÊu (x) trong ngoặc )
- VD: Đối với các cây cho quả,
người ta thường bón phân vào
18
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào cột tương ứng với nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây
Tên cây Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn
Ni-tơ (đạm) Ka-li Phốt-pho
Lúa (x) (x)
Ngô (x) (x)
Khoai lang (x)
Cà chua (x) (x)
Đay (x)
Cà rốt (x)
Rau muống (x)
Cải củ (x)
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất
khoáng cũng khác nhau
GV nhận xét, kết luận
4. Củng cố – Dặn dò
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật thế
nào?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò: Nhu cầu không khí của thực vật
lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay
sắp ra hoa vì ở giai đoạn đó cây
cần được cung cấp nhiều chất

khoáng.
- HS nhắc lại bài học

Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I Mục tiêu
- Nªu ®ỵc nhËn xÐt vỊ c¸ch quan s¸t vµ miªu t¶ con vËt qua bµi v¨n §µn ngan
míi në (BT1, BT2)
- Bíc ®Çu biÕt c¸ch quan s¸t mét con vËt ®Ỵ chän läc c¸c chi tiÕt nỉi bËt vỊ ngo¹i
h×nh, hµnh ®éng vµ t×m tõ ng÷ ®Ĩ miªu t¶ con vËt ®ã ( BT3, BT4 ).
II Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc SGK
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh chó, mèo, …
III Các hoạt động dạy học:
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30

1. Ổn định
2 Bài cũ : GV kiểm tra 2 HS lên
bảng:
+ 1 HS đọc nội dung cần
ghi nhớ bài Cấu tạo bài văn miêu
tả con vật?
+ 1 HS đọc lại dàn ý chi
tiết tả một con vật nuôi trong

nhà?
3. Bài mới
- 2 HS lên bảng
19
+ Các loại cây khác nhau cần các loaị chất khoáng với liều lượng khác nhau
+ Cùng một loại cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về
chất khoáng cũng khác nhau
+ Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát
triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được
thu hoạch cao
a- Giới thiệu:
Bài tập 1, 2 Cả lớp
-Gọi HS đọc nội dung bài tập, trả
lời các câu hỏi: Những bộ phận
đựơc quan sát và miêu tả?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm
hoàn thành phiếu
-GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng
- Những câu miêu tả em cho là
hay?
Bài tập 3: cá nhân
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-GV kiểm tra kết quả quan sát
ngoại hình, hành động con mèo,
con chó
-Treo tranh, ảnh chó mèo lên
bảng
-Nhắc HS chú ý trình tự thực hiện:
+ Viết lại kết quả quan sát các

đặc điểm ngoại hình của con vật
+ Dựa vào kết quả quan sát, tả
các đặc điểm ngoại hình của con
vật
Gọi HS phát biểu
Gv nhận xét, khen ngợi những HS
biết miêu tả ngoại hình của con
vật cụ thể, sinh động, có nét
riêng;
Bài tập 4: vở
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài
-HS trao đổi, thảo luận xác đònh các bộ
phận của đàn ngan được quan sát và
miêu tả
-HS viết kết quả vào phiếu và dán phiếu
lên bảng
-HS phát biểu cá nhân
-HS đọc yêu cầu của bài, lắng nghe
hướng dẫn, làm bài vào vở và tiếp nối
nhau phát biểu:
Các bộ
phận
- Bộ lông
- Cái đầu
- Hai tai
- Đôi mắt
- Bộ ria
- Bốn chân
- Cái đuôi

Từ ngữ miêu tả
-hung hung
tròn tròn
-dong dỏng, dựng
đứng, rất thính nhạy
-hiền lành, ban đêm
sáng long lanh
-vểnh lên oai vệ
-thon nhỏ, bước đi êm
nhẹ như lướt
-dài thướt tha duyên
dáng
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS lắng nghe
-HS dựa trên kết quả đã quan sát, HS
miêu tả hoạt động của con vật
-HS tiếp nối nhau đọc bài của mình
20
Cái mỏ màu nhung ,h¬u vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ…
Cái đầu xinh xinh, vàng nuột
Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh …
5’
-GV nhắc HS chú ý:
-Cho HS làm bài và phát biểu
-GV nhận xét, khen ngợi HS miêu
tả sinh động các hoạt động của

con vật
4.Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Bài chuẩn bò: Điền vào giấy tờ in
sẵn
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
I Mục tiêu:
Giúp HS:
- BiÕt ®ỵc mét sè øng dơng cđa tû lƯ b¶n ®å.
- * BT cÇn lµm: BT1, BT2;
II Chuẩn bò:
- Bảng phụ, SGK
III Các họat động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30

1. Ổ n định
2. Bài c ũ: Gọi 1,2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
3: Bài m ớ i
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ
tiếp tục học về ứng dụng của tỉ lệ bản
đồ
b- Các hoạt động trên lớp
*. Giới thiệu bài toán 1
Gọi HS đọc ví dụ
+ Độ dài thật là bao nhiêu m?

+ Trên bản đồ có tỉ lệ nào?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vò nào?
+ Vì sao cần phải đổi đơn vò đo của độ
dài thật ra cm?
GV hứơng dẫn cách ghi bài giải
* Giới thiệu bài toán 2:
Tiến hành tương tự như bài toán 1
3. Thực hành
HS đọc ví dụ
+ Khoảng cách AB là 20 m
+ Tỉ lệ: 1 : 500
+ Tính độ dài thu nhỏ tương ứng
+ Theo đơn vò cm
+ Độ dài thu nhỏ theo đơn vò cm thì
độ dài thật tương ứng phải là cm
20 m = 2000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
HS lắng nghe và lên bảng giải
tương tự bài toán 1
21
5’
Bài tập 1: Nháp
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài, lưu ý HS phải
đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng
đơn vò đo của độ dài trên bản đồ tương
ứng
-GV nhận xét, chữa bài

Bài tập 2 : vở
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS lên bảng giải bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3*:
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài: tính được độ
dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng
hình chữ nhật
-GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố- Dặn dò
+ Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Thực hành
-HS đọc đề bài, tính được độ dài
thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số
thích hợp vào chỗ trống:
+ Cột 1: 5 km = 500 000 cm
500 000 : 10 000 = 50 cm
+ Cột 2: 5 mm
+ Cột 3: 1 dm
-HS đọc đề bài, phân tích đề bài
tìm ra cách tính và lên bảng giải:
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B
trên bản đồ dài là:
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
-HS đọc đề bài, lên bảng làm bài:

Bài giải:
10 m = 1000 cm ; 15 m = 1500 cm
-Chiều dài hình chữ nhật trên bản
đồ:
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản
đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3cm
Chiều rộng: 2 cm
Khoa học
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- BiÕt mçi loµi thùc vËt, mçi giai ®o¹n ph¸t triĨn cđa thùc vËt cã nhu cÇu vỊ chÊt
kho¸ng kh¸c nhau.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 116, 117 SGK
- Phiếu học tập
III – Các họat động dạy học
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
22
1’
4’
30’
15’
15’
1. Ổ n định
2. Bài c ũ: GV gọi HS lên bảng trả lời,
cả lớp nhận xét, bổ sung:
+ Vai trò của các chất khoáng đối với

thực vật?
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật
như thế nào?
3. Ba ̀ i m ớ i:
a- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi
khí
GV nêu câu hỏi:
+ Không khí có những thành phần nào?
+ Kể tên những khí quan trọng đối với
đời sống của thực vật?
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận:
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì
và thải ra khí gì?
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và
thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu một
trong hai quá trình trên ngừng?
GV nhận xét, kết luận: Thực vật cần
không khí để quang hợp và hô hấp. Cây
dù không được cung cấp đủ nước, chất
khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không
khí cây cũng không thể sống được
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng
thực tế về nhu cầu không khí của thực
vật
GV nêu vấn đề, gợi ý cho HS trả lời các
câu hỏi

+ Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu mà
thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
- 2 HS lên bảng
HS dựa vào kiến thức đã học, trả
lời:
+ Ô-xi, ni-tơ và các thành phần
khác…
+ Ô-xi,ni-tơ, …
Các nhóm trao đổi, thảo luận, trả
lời:
+ Thực vật hút khí các-bô-nic và
thải ra khí ô-xi
+ Thực vật hút khí ô-xi và thải ra khí
các-bô-níc
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có
ánh sáng mặt trời
+ Khi đêm xuống
+ Nếu không có 1 trong 2 quá trình
trên, cây sẽ chết
- HS lắng nghe
HS lắng nghe, đọc SGK, vốn hiểu
biết của mình, trả lời:
+. Khí các-bô-níc có trong không khí
đựơc lá cây hấp thụ và nước có
trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ
diệp lục có trong lá cây mà thực vật
có thể sử dụng năng lựong ánh sáng
mặt trời để chế tạo chất bột đường
23

5’
cầu khí các-bô-níc của thực vật?
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu về khí ô-xi
của thực vật?
- GV nhận xét, kết luận nội dung bài
4. Củng cố – Dặn dò
+ Nêu sự rao đổi khí của thực vật trong
quá trình hô hấp và quang hợp?
-Nhận xét tiết học
từ khí các-bô-níc và nứơc
+ Nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên
gấp đôi cây trồng sẽ có năng suất
cao hơn
+ Để có đủ ô-xi giúp quá trình hô
hấp tốt, đất trồng phải tơi xốp,
thoáng
Tiết 4 Kó thuật
LẮP XE NÔI (T2)
I/ Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kó thuật, đúng quy trình. Xe
chuyển động được
- HS khéo tay: Lắp đợc xe nôi theo mẫu xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động
được.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các
chi tiết của xe nôi.
II/ Chuẩn bò:
GV + HS : bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1’
4’
25’

20’
1. Ổ n định
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
của HS
- Nhận xét
3/ Bài mới
a. GTB: ghi tựa
b. HĐ3: HS thực hành lắp xe nôi
*MT: HS lắp được xe nôi đúng
kó thuật, đúng quy trình
*TTCC 2,3 – NX9
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- GV nhắc nhở HS các bước thực
hành:
+ Chọn các chi tiết
+ Lắp từng bộ phận
+ Lắp ráp xe nôi
- HS trưng bày ra bàn.
-Nhắc lại
*ĐTTT: cả lớp
- 2 HS đọc
- HS cả lớp quan sát lại các bùc lắp
xe nôi
- Lắng nghe, quan sát SGK
24

5’
5’
- Theo dõi, giúp đỡ HS
c. HĐ4: Đánh giá kết quả
*MT: rèn tính cẩn thận, an toàn
lao động khi thực hiện tháo lắp
các chi tiết.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp đúng mẫu và quy trình
+ Xe nôi lắp chắc chắn
+ Xe nôi chuyển động được
- Nhận xét, đánh giá kết quả
- Nhắc HS tháo các chi tiết và
xếp gọn vào hộp
4/ Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bò bài Lắp o âtô tải
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hành lắp xe nôi
- Cho HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét sản phẩm
Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010
Toán
THỰC HÀNH
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- TËp đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế,tËp íc lỵng.
- * BT cÇn lµm: BT1 - HS cã thĨ ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng b»ng thíc d©y, b»ng bíc
ch©n.
II- Chuẩn bò:
- Thước dây cuộn

- Cọc tiêu
III- Các họat động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30

1. Ổ n định
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét
3/ Bài mới
a. GTB ghi tựa
b. Phần “Lí thuyết”:
Hứơng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác
đònh ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK.
b)PhÇn thùc hµnh:
BT1: Thùc hµnh ®o ®é dµi råi ghi kÕt qu¶ vµo « trèng.
HS lắng nghe và biết
cách đo, xác đònh
- HS thùc hµnh ®o theo
nhãm, ghi kÕt qu¶ vµo
b¶ng cđa nhãm, d¸n lªn
b¶ng:
25
PHIẾU THỰC HÀNH
Nhóm: ……………………………………………………….
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng:
1. Thực hành đo độ dài:
Lần đo Chiều dài bảng lớp
học

Chiều rộng phòng
học
Chiều dài phòng học
1
2
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×