Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 34 DA CHINH SAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.76 KB, 28 trang )

GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2009
TẬP ĐỌC
Tiết 67 : Lớp học trên đường
I.Mục tiêu :
-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ tên riêng nước ngoài.
-Hiểu ý nghóa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-
ta-li, khát khao và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
-Rèn cho HS đọc đúng và trả lời câu hỏi thành câu đủ ý .
II. Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ : 3 HS đọc TL bài: Sang năm con lên bảy
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1: Luyện đọc
Mt: Đọc trôi chảy. Đọc đúng các từ tên riêng nước ngoài.
- Gọi 1 HS khá đọc bài trước lớp.
GV treo tranh minh hoạ lên cho HS quan sát và giới
thiệu tranh.
-Cho HS đọc phần xuất xứ của đoạn trích.
GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu => mà đọc được .
+ Đoạn 2: Tiếp theo => vẫy vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
bài .
-Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh các từ
hay đọc sai : Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi…
-Lần 2: HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần
giải nghóa từ
- Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.


+1 HS khá đọc bài cả lớp
theo dõi. HS quan sát .
+1 HS đọc, cả lớp lắng nghe,
đọc thầm theo SGK.
+ HS dùng bút chì đánh dấu
đoạn
+ học sinh nối tiếp nhau đọc
bài, lớp theo dõi đọc thầm
theo.
+ 1 HS đọc phần chú giải
trong SGK.
+ 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
Hoạt động2 : Tìm hiểu bài.
Mt:Hiểu ý nghóa truyện.
Đoạn 1 HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
(?) Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? ( … Rê
–mi học chữ trên đường hai thầy trò đi kiếm sống )
(?)Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghónh? (Lớp học rất
đặc biệt. Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là
những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ
nhặt được trên đường. Lớp học ở trên đường đi.)
(?)Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau như
thế nào.? (Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những
-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi
-Nhận xét, bổ sung.
1
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt
hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ

quyên.)
Đoạn 2 +3 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu
học.?( Các chi tiết đó là: Lúc nào trong túi Rê-mi
cũng đầy những miếng gỗ đẹp. Chẳng bao lâu Rê-mi
đã thuộc tất cả các chữ cái. Bò thầy chê trách… )
- Qua câu chuyện, em có suy nghó gì về quyền học tập
của trẻ em?( Trẻ em cần được quan tâm, chăm sóc, tạo
mọi điều kiện cho trẻ em học tập…)
- Bài văn trên cho ta biết nội dung gì?
Nôïi dung : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo
dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập
của cậu bé nghèo Rê-mi.
+ Cả lớp đọc thầm, trả lời câu
hỏi.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ HS tự trả lời theo hiểu biết
của mình .
+2HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .
Mt: Đọc diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ tên riêng nước ngoài
Gọi 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Lớp nhận xét .
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên
bảng và hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm 2 .
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc hay.
+ 3 HS thực hiện đọc. Cả lớp

lắng nghe, nhận xét .
+ HS lắng nghe
+HS luyện đọc diễn cảm theo
nhóm.
+ Đại diện nhóm thi đọc. Lớp
nhận xét
3. Củng cố-Dặn dò : GVnhận xét tiết học. Yc HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bò bài: “
Nếu trái đất thiếu trẻ em ”

TOÁN
Tiêt 166 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Giúp HS: Ôn tập, củng cố kiến thức và kó năng giải toán về chuyển động đều .
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
- Hỗ trợ đặc biệt: Giúp HS nắm vững và biết tính vận tốc, quãng đường ,thời gian
….
II.Chuẩn bò : HS: Xem trước bài
III.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ: 2 HS làm lại bài 3,4 ( trang 171)
2. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1 : Hướng dẫn làm bài tập.
Mt: Ôn tập, củng cố kiến thức và kó năng giải toán về chuyển động đều
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . Cho HS trao đổi để
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm
2
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
xác
đònh dạng toán . Cả lớp làm bài vào vở, GV quan sát giúp
đỡ HS yếu . Gọi 3 HS lên làm trên bảng .

- GV nhận xét chữa bài
a) Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là 120 : 2,5 = 48 ( km/giờ )
b)Qđường từ nhà Bình đến bến xe là 15 x 0,5 =7,5 ( km)
c) Thời gian người đó cần để đi là 6 : 5 = 1,2 ( giờ )
Đáp số : a. 48 km/giờ ; b. 7,5 km; c. 1,2 giờ
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . Yêu cầu HS tự làm
vào vở . Gọi 1 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét bài làm
trên bảng, sửa bài.
Vận tốc của ô tô là 90 : 1,5 = 60 (km/giờ )
Vận tốc của xe máy 60 : 2 = 30 (km/giờ )
Thời gian xe máy đi từ A đến B là 90 : 30 = 3 (giờ )
Ô tô đến B trước xe máy là 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . GV vẽ sơ đồ lên bảng
. Gợi ý cho HS cách tính .
- Cho HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu.
- Gọi 1 HS lên bảng giải .
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, sửa bài.
Tổng vận tốc của 2 ô tô là 180: 2 = 90 (km/giờ )
Vận tốc của ô tô đi từ A là 90 : (2+3) x 2 = 36 (km/giờ )
Vận tốc của ô tô đi từ B là 90 - 36 = 54 ( km/giờ )
Đáp số: 36 km/ giờ ; 54 k/giờ
theo .
+ HS trao đổi cách giải
sau đó tự làm bài, 3 em
làm trên bảng, lớp nhận
xét sửa
+HS đọc đề, tự làm bài .
+ HS nhận xét sửa bài .

+ HS đọc đề, tự làm bài .
+ 1 HS lên bảng làm .
Lớp sửa bài
3.Củng cố - Dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bò bài : “ Luyện tập ”.
ĐẠO ĐỨC
Tuần 34 : Dành cho đòa phương (tiết 3)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết giới thiệu các cảnh đẹp ở đòa phương Di Linh – Lâm Đồng .
- Trưng bày các cảnh đẹp mà HS sưu tầm được .
- HS có ý thức giữ gìn bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên ở đòa phương .
II. Chuẩn bò : - Tranh ảnh sưu tầm được về các cảnh đẹp ở đòa phương .
III. Hoạt động dạy và học
1.Bài cũ : Nêu một số hiểu biết của em về UBND xã .
2.Bài mới : GV giới thiệu bài – ghi đầu bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1 : Trưng bày - giới thiệu tranh ảnh ở đòa phương
Mt: Trưng bày các hình ảnh ở đòa phương
- GV tổ chức cho các nhóm trao đổi trưng bày các
hình ảnh ở đòa phương như : Cảnh đẹp thiên
+ Các nhóm trưng bày tranh ảnh
trao đổi nội dung các tranh trưng
3
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
nhiên, cảnh đẹp chùa chiền , làng mạc, thôn bản
trên đòa phương…
- Thảo luận và nêu các biện pháp để bảo vệ các
cảnh đẹp thiên nhiên ở đòa phương .
Cho HS các nhóm trình bày, HS nhận xét .
Giáo viên nhận xét kết luận .
bày.

+ Lần lượt lên giới thiệu về kết
quả trưng bày và thảo luận của
nhóm mình
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tập làm hướng dẫn viên du lòch .
Mt: Tập làm hướng dẫn viên du lòch để giới thiệu cho du khách về lòch sử
- GV tổ chức cho các nhóm lần lượtø tập làm
hướng dẫn viên du lòch để giới thiệu cho du khách
về lòch sử, cảnh đẹp ở đòa phương .
-GV gợi ý cách thực hiện :
- Tên thắng cảnh đó là gì ?
- Cảnh đẹp đó ở đâu ?
- Thắng cảnh đó đẹp như thế nào ?
- Thắng cảnh đó có được nhà nước xếp hạng
không ?
- Tổ chức cho HS tham gia thi giữa các nhóm với
nhau .
- GV mời một số HS lên tham gia thi làm hướng
dẫn viên du lòch .Lớp theo dõi bình chọn bạn giới
thiệu hay nhất .
-GV nhận xét kết luận và tuyên dương những em
đã làm tốt
+ HS tập cách giới thiệu , về lòch
sử, cảnh đẹp ở đòa phương .
+ Lần lượt các nhóm lên thi .
+ Lớp nhận xét chọn bạn giới
thiệu hay nhất .
3.Củng cố-Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài . Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bò tiết
sau : Thực hành cuối kì .
Thứ ba ngày13 tháng 5 năm 2008

CHÍNH TẢ(Nhớ – viết)
Tiết 34 : Sang năm con lên bảy
(n tập về quy tắc viết hoa)
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nhớ các khổ thơ 2, 3, 4 của bài “Sang năm con lên bảy.”
- Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bò: GV: Bảng nhóm, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức cho HS viết bảng lớp, nháp.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Mt:Ghi nhớ nội dung, cách trình bày, luyện viết tiếng khó, viết đúng chính tả bài viết.
4
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- GV yêu cầu một số HS đọc thuộc lòng bài viết
- Cho HS nêu những chữ khó HS hay viết sai – cho
HS luyện viết những chữ khó đó vào vở nháp và
bảng lớp.
- GV nhắc HS chú ý 1 số điều về cách trình bày
các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi
chính tả dễ sai khi viết.
- Cho HS viết bài vào vở, đi kiểm tra, nhắc nhở
thường xuyên.
- HS viết xong, GV đọc cho HS dò lại bài.
- Cho HS đổi vở soát lỗi.
- GV chấm, nhận xét lỗi cơ bản.
- 1 HS đọc bài toàn bài. Lớp nhìn
bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.

- 1 HS đọc thuộc lòng các
khổ thơ 2, 3, 4 của bài. Lớp
theo dõi bạn đọc.
- HS nêu những chữ khó, tập viết
trên bảng lớp, lớp viết nháp.
- HS nhớ viết bài vào vở.
- HS tự dò bài.
- HS đổi vở, soát lỗi.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mt: Làm đúng các bài tập chính tả.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề.
-Nhắc HS thực hiện lần lượt 2 yêu cầu: Tìm tên cơ
quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho
đúng chính tả.
- Cho HS tự làm bài, chữa bài bảng lớp, lớp
nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề.
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi. Đại diện nhóm
trình bày, các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc đề. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- HS sửa bài, nhận xét.
-1 HS đọc đề. HS phân tích các
chữ. Làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày,
nhận xét.
3.Củng kết - dặn dò: GV thu bài HS về chấm. Nhận xét tiết học. HS về nhà viết lại

những lỗi sai chính tả. Chuẩn bò: Ôn thi.
LỊCH SỬ
Tiết 34 : Ôn tập học kì II
I.Mục tiêu:
-HS hệ thống lại các kiến thức từ đầu học kì II.
- Trình bày được những sự kiện lòch sử nổi bật.
- Có ý thức tìm hiểu lòch sử nước nhà.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:3 hs trả lơiø câu hỏi
-Nêu tóm tắt các giai đoạn lòch sử của VN giữa thế kỉ XIX đến nay
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động của Gv Hoạt động của
Hs
Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức từ học kì II.
Mt: Hệ thống lại các kiến thức từ đầu học kì II. Trình bày được những sự kiện lòch sử
nổi bật.
5
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- GV nêu các câu hỏi, cho HS thảo luận nội dung sau:
(?) Nêu tình hình nước ta sau hiệp đònh Giơ-ne-vơ ?
(?) Phong trào “đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
Vào thời gian nào?
(?) Đường Trường Sơn được mở vào thời gian nào? Đường Trường
Sơn có ý nghóa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mó
cứu nước của dân tộc ta?
(?) Tết Mậu Thân 1968 nước ta có sự kiện gì? Sự kiện ấy mang
lại ý nghóa gì?
(?) Tại sao ngày 30/12/1972, Tổng thống Mó buộc phải tuyên bố
ngừng ném bom miền Bắc?
(?) Lễ kí hiệp đònh Pa-ri diễn ra vào thời gian nào? Có ý nghóa

gì?
(?) Tại sao nói: 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lòch sử dân tộc
ta?
- Cho HS trình bày kết quả thảo luận – lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tóm lược:
+ Từ năm 1954 đến năm 1975 nước ta vừa XD CNXH ở miền
Bắc, vừa đấu tranh thống nhất đất nước.
+ Pháp kí hiệp đònh Giơ-ne-vơ, kết thúc chiến tranh Việt Nam.
Mó và bè lũ tay sai đã âm mưu chia cắt nước ta lâu dài.
+ Mó cùng bè lũ tay sai ra sức tàn sát đồng bào miền Nam, leo
thang ném bom miền Bắc.
+ Nhân dân ta đã chiến đấu ngoan cường làm cho âm mưu của
Mó bò thất bại.
+ Mó buộc phải kí hiệp đònh Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại
hòa bình ở Việt Nam.
+ Ngày 30/4/1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, đất nước thống
nhất và độc lập.
- HS thảo luận câu
hỏi theo nhóm 4
- Đại diện các
nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ
sung.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mt:Thực hành làm một số bài tập liên quan đến các mốc lòch sử.
- GVcho HS làm bài tập vào phiếu:
Điền Đ vào câu đúng, S vào câu sai:
a) Đường Trường Sơn được quyết đònh mở vào ngày 19/5/1959.
b) Đường Trường Sơn cón có tên gọi là Đường Hồ Chí Minh.

c) Hiệp đònh Pa- ri được kí vào 27/1/1973 tại Pa-ri.
d) Hiệp đònh Pa-ri có nội dung buộc Pháp phải chấm dứt chiến
tranh tại Việt Nam.
e) Ngày Việt Nam hoàn toàn thống nhất là ngày 30/4/1975.
- GV chấm điểm bài của HS, nhận xét.
- Hoàn thành bài
tập cá nhân.
- Làm xong, nộp
bài.
3.Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà ôn tập, chuẩn bò thi học kì.
6
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
TOÁN
Tiết 167 : Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Giúp HS ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn kó năng giải toán có nội dung hình học.
- Giáo dục HS tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
-Vận dụng được công thức và tính đúng.
II.Chuẩn bò:GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Cho HS làm lại bài tập 2,3 tiết trước .
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Luyện tập
Mt: ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề. Tìm hiểu đề.
- Cho HS làm bài vào vở, chữa bài bảng lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Chiều rộng nền nhà: 8 x

3
4
= 6 (m)
Diện tích nền nhà. 8 × 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm
2
)
Diện tích 1 viên gạch. 4 × 4 = 16 (dm
2
)
Số gạch cần lát. 4800 : 16 = 300 ( viên )
Số tiền mua gạch 20000 × 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. Nêu dạng toán, công thức tính.
- Cho HS giải vở + bảng lớp.
- Nhận xét
Tổng độ dài 2 đáy 36 × 2 = 72 (m)
Cạnh mảnh đất hình vuông 96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông 24 × 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao hình thang 576 × 2 : 72 = 16 (m)
Đáy lớn hình thang (72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé hình thang 72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề. Hướng dẫn tìm hiểu đề.
- HS nêu công thức tính diện tích hình thang, tam giác, chu
vi hình chữ nhật, giải và sửa bài.
- Nhận xét

Chu vi hình chữ nhật ABCD (84 + 28) × 2 = 224 (cm)
Cạnh AE : 84 – 28 = 56 (cm)
Diện tích hình thang EBCD: (84 + 28) × 28: 2 = 1568 (cm
2
)
Cạnh BM = MC= 28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích tam giác EBM : 28 × 14 : 2 = 196 (cm
2
)
-HS đọc đề. Tìm hiểu đề, nêu
cách giải.
-HS làm vở.
-HS sửa bài trên bảng, nhận
xét.
- HS đọc đề. Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
-HS làm vở.
-HS sửa bài bảng lớp. Lớp
nhận xét.
- HS đọc đề. ìm hiểu đề. Nêu
công thức tính diện tích hình
thang, tam giác, chu vi hình
chữ nhật, giải và sửa bài.
P
HCN
= (a + b) × 2
S
HT
= (a + b) × h : 2
S

Tamgiac
= a × h : 2
-HS giải.
-HS sửa bài bảng lớp. Lớp
7
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Diện tích tam giác DMC: 84 × 14 : 2 = 588 (m
2
)
Diện tích EMD: 1568 – ( 196 + 588) = 784 (m
2
)
Đáp số: 224 cm ; 1568 cm
2
; 784 cm
nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. HS về nhà làm lại các bài tập. Chuẩn bò: Ôn
tập về biểu đồ. Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 67 : Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I.Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghóa các từ nói về quyền và bổn phận của
con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghó về nhân vật Út Vònh, về bổn phận của trẻ
em thực hiện an toàn giao thông
- Có ý thức về quyền con người và bổn phận của bản thân.
-Viết được đoạn văn.
II.Chuẩn bò:
+ GV: - Từ điển học sinh, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để HS làm bài tập

1
a Quyền là những điều mà xã hội hoặc pháp luật công nhận cho
được hưởng, được làm được đòi hỏi.
b Quyền là những điều do có đòa vò hay chức vụ mà được làm.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 3 HS làm lại BT3, tiết Ôn tập về dấu ngoặc kép .
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mt: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghóa các từ nói về quyền và bổn phận của con
người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. Biết viết đoạn văn theo yêu cầu bài
tập.
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS làm cá nhân vào nháp.
-GV phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng
phân loại (những từ có tiếng quyền) cho 4
HS làm bài trên phiếu.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
-GV khuyến khích và giúp đỡ các em giải
nghóa các từ trên sau khi phân chúng thành
2 nhóm.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc
thầm. Suy nghó, làm bài trao đổi theo cặp –
viết ra nháp hoặc gạch dưới (bằng bút chì)
những từ đồng nghóa với từ bổn phận trong
-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm lại yêu cầu của bài, suy nghó, làm
bài cá nhân, viết bài trên nháp. 4 em làm
trên phiếu.

-Phát biểu ý kiến.
-HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng
lớp, trình bày kết quả.
-Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại vào
vở.
-1 HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm.
Suy nghó, làm bài cá nhân hoặc trao đổi
theo cặp – viết ra nháp hoặc gạch dưới
(bằng bút chì) những từ đồng nghóa với từ
8
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
SGK.
- cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu BT3, lớp đọc
thầm.
-Cho HS đọc lại Năm điều Bác dạy, suy
nghó, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167),
trả lời câu hỏi.
-Cho HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó.
(?)Truyện Út Vònh nói điều gì ?
(?)Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của
trẻ em phải “thương yêu em nhỏ”
(?)Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của

trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ?
- HS viết đoạn văn vào vở.
- GV nhận xét, chấm điểm
bổn phận trong SGK.
- 2, 3 HS lên bảng viết bài.
- Làm bài vào vở theo lời giải đúng.
-1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc
thầm.
-Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy
nghó, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167),
trả lời câu hỏi.
-Phát biểu ý kiến.
-Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy.
-1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả
lớp đọc thầm lại, suy nghó.
+ Ca ngợi Út Vònh có ý thức của một chủ
nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ
gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em
nhỏ
- HS đọc điều 21, khoản 1
- HS đọc điều 21, khoản 2
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Đọc bài viết, lớp bình chọn người viết
bài hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS hoàn chỉnh lại vào vở BT4. Dặn HS về nhà chuẩn bò:
“Ôn tập về dấu gạch ngang”. Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày tháng 5 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
Tiết 67 : Trả bài văn tả cảnh

I.Mục đích yêu cầu:
-HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo đề bài đã cho: bố cục
trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày.
-Có ý thức tự giác đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.
Biết sửa bài; viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi một số lỗi cần sửa chung trước lớp ï
III. Các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ: GV gọi vài hs đọc lại dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn
chỉnh.
9
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
2. Bài mới: GTB
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả bài viết của học sinh.
Mt: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo đề bài đã cho: bố cục trình
tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày.
-GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết Kiểm tra
viết( Tả cảnh) tuần 32 và một số lõi điển hình về chính
tả, dùng từ đặt câu, ý
a) GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS.
-Những ưu điểm chính:
+ Xác đònh đúng nội dung, yêu cầu đề bài ra, chọn tả
được những nét tiêu biểu của cảnh tả.
+Bố cục: Có đủ 3 phần, hợp lý, ý phong phú, các diễn
đạt mạch lạc, dùng từ có nhiều hình ản gợi tả, gợi cảm
-Những thiếu sót hạn chế: Một số bài nội dung tả còn
sơ sài, ý lủng củng, dùng từ thiếu chính xác, chữ viết
xấu sai nhiều lỗi chính tả.
b) Thông báo số điểm cụ thể: Điểm cao nhất:
- 2 hs đọc đề bài

-HS theo dõi lắng nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài.
Mt: Biết sửa bài; viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
-GV trả bài cho hs
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
-GV chỉ cho hs các lỗi cần chữa trên bảng phụ.
-YC hs lên chữa từng lỗi. Cả lớp chữa vào giấy nháp.
-GV nhận xét sau khi hs trao đổi về bài chữa của các
bạn.
-Tiếng nói truyện dì dầm.
-Tiếng gà gáy ầm ầm. Tiếng ve kêu nga ngả.
-Những tia nắng vàng đầu tiên trong ngày.
-Một ngày mới bao giờ cũng bắt đầu bắng tiếng gà,
tiếng ve.
b) Hướng dẫn hs sửa lỗi trong bài.
-GV yc học sinh đọc lời nhận xét, sửa lỗi sai trong bài,
phát hiện thêm lỗi trong bài của mình, viết lại các lỗi
theo từng đoạn( lỗi chính tả, dùng từ, câu, diển đạt )
-GV theo dõi kiểm tra hs làm việc.
c) Hướng dẫn hs học tập những đoạn văn, bài văn hay
-GV đọc cho hs nghe đoạn văn bài văn có ý riêng, sáng
tạo của hs. YC hs trao đổi tìm ra cái hay cái đáng học
của đoạn văn, bài văn
d) HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn
-YC hs viết lại đoạn văn viết chưa đạt cho hay hơn
-GV gọi hs nối nhau đọc đoạn văn vừa viết.
-HS theo dõi
-Hs lên chữa từng lỗi. Cả lớp
chữa vào giấy nháp.
-HS nhận xét cách chữa của

bạn
- Học sinh đọc lời nhận xét,
sửa lỗi sai trong bài phát hiện
thêm lỗi trong bài của mình,
viết lại các lỗi theo từng
đoạn( lỗi chính tả, dùng từ,
câu, diển đạt )
-Theo dõi trao đổi tìm ra cái
hay cái đáng học của đoạn
văn, bài văn GV vừa đọc.
- Hs viết lại đoạn văn viết
chưa đạt cho hay hơn
- Hs nối nhau đọc đoạn văn
10
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
vừa viết.
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học dặn hs viết chưa đạt viết lại cả bài, chuẩn bò
cho tiết ôn tập.
TẬP ĐỌC
Tiết 68 : Nếu trái đất thiếu trẻ con
I.Mục đích yêu cầu:
-Đọc trôi chảy bài thơ thể tự do. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em,
lời của phi công vũ trụ Pô-pốp đọc với giọng ngạc nhiên, vui sướng, đọc trầm, nhòp
chậm lại ở 3 dòng cuối.
-Hiểu nội dung bài:Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới
tâm hồn ngộ nghónh của trẻ em.
II.Chuẩn bò:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết những câu văn cần
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy và học:

1. Bài cũ: GV gọi 3 học sinh đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi.
(?) Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
(?) Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
2.Bài mới: “Nếu trái đất thiếu trẻ em ”
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mt: Đọc trôi chảy bài thơ thể tự do.
-GV gọi HS đọc bài thơ.
-GV chia đoạn đọc: 4 khổ thơ là 4 đoạn đọc
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ.
-Lần 1 : Theo dõi, sửa phát âm cho HS các từ hay đọc sai:
ghê gớm, Pô-pốp, khuôn mặt, sung sướng.
-Lần 2: đọc bài giải nghóa các từ khó trong phần giải nghóa
từ SGK
- GV gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên,
cảm hứng ca ngợi trẻ em.
-1 HS đọc cả bài thơ. Cả
lớp đọc thầm theo
-HS đọc nối tiếp bài
-
-2 HS đọc cả bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu nội dung bài.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1, 2.
(?) Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai? Nhân vật “Anh” là ai?
Vì sao viết hoa chữ “Anh”? (Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà
thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô-pốt. Chữ
“Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ
trụ Pô-pốt đã hai lần được phong tặng Anh hùng Liên Xô.)

(?) Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đi đâu?( Vào cung thiếu nhi
ở thành phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh theo chủ
- 1Học sinh toàn bài, cả
lớp đọc thầm theo, trả
lời câu hỏi
11
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
đề con người chinh phụ vũ trụ.)
(?) Cảm giác thích thú của vò khác về phòng tranh được bộc
lộ qua những chi tiết nào?(Qua lời mời xem tranh rất nhiệt
thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy
nhìn xem, Anh hãy nhìn xem/ .Qua các từ ngữ biểu lộ thái
độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế? Và
thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già
khuôn mặt. Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm
cười.)
Khổ thơ 3: GV cho HS đọc thầm
(?)Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghónh? (Đầu phi
công vũ trụ Pô-pốp rất to. Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn
mặt, trong đó có rất nhiều sao. Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa
hồng phi trong lửa. Mọi người đều quàng khăn đỏ. Các anh
hùng trông như những đứa trẻ lớn.)
(?) Nét vẽ ngộ nghónh của các bạn chứa đựng những điều gì
sâu sắc? (Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý nói
trí tuệ của anh rất lớn, anh rất thông minh.Vẽ đôi mắt to
chiếm nửa già khuôn mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số
sao trời, các bạn muốn nói mơ ước của anh rất lớn. Đó là mơ
ước chinh phục các vì sao
Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những
đứa trẻ lớn hơn, các bạn thể hiện mong muốn người lớn gần

gũi với trẻ em, hoặc người lớn hồn nhiên như trẻ em; cũng
có tâm hồn trẻ trung như trẻ em; hiểu được trẻ em; cùng vui
chơi với trẻ em; người lớn giống như trẻ em, chỉ lớn hơn mà
thôi.)
Khổ thơ cuối: Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng
(?) Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai? (Lời anh hùng Pô-pốp
nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai.)
(?) Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào? (Nếu không có trẻ
em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghóa. Người lớn làm
mọi việc vì trẻ. Trẻ em là tương lai của thế giới. Trẻ em là
tương lai của loài người.Vì trẻ em, mọi hoạt động của người
lớn trở nên có ý nghóa.Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn
lên, chinh phục những đỉnh cao.)
Ý nghóa:Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối
với thế giới tâm hồn ngộ nghónh của trẻ em.
-Đọc thầm khổ thơ 3
-HS trả lời câu hỏi
-1 HS đọc thành tiếng
khổ thơ cuối
-HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ.
Mt: Đọc trôi chảy, kết hợp học thuộc lòng bài thơ.
-Gọi 4 em đọc bài
-Giáo viên nhận xét và hướng dẫn học sinh cách đọc diễn
cảm bài thơ: Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong đoạn
thơ. Lời Pô-pốp đọc với giọng nhanh, ngạc nhiên, hồn nhiên,
-4 HS đọc bài cả lớp
nhận xét.
12

GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
vui sướng; lời nhận xét của tác giả đọc chậm lại.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
-HS đọc bài theo nhóm
-Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
-GV nhận xét tuyên dương
-Học sinh đọc diễn cảm
bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc
lòng từng đoạn, cả bài
thơ.
3.Củng cố –dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ.
TOÁN
Tiết 168 : Ôn tập về biểu đồ
I.Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập củng cố kó năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong
một bảng thống kê số liệu
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 2 hs lên làm lại bt 2,3 tiết trước
2.Bài mới : GTB – ghi đề
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập
Mt: ôn tập củng cố kó năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng
thống kê số liệu
Bài tập 1
:
Hs đọc bài tập 1. GV treo biểu đồ kẻ sẵn lên
bảng (?)Các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì?
(?) Các tên người ở hàng ngang chỉ gì?
-GV cho hs tự làm rồi chữa

a) Có 5 hs trồng cây
b) Bạn trồng được ít cây nhất là Hoà(2 cây)
c) Bạn trồng được nhiều cây nhất là Mai( 8 cây)
d) Những bạn trồng cây nhiều hơn bạn Dũng: Mai, Liên
e) Những bạn trồng cây ít hơn bạn Liên: Lan, Hoa,
Dũng
Bài 2: YC hs đọc đề bài
a)GV phát phiếu yc hs bổ sung vào phiếu hoàn thành
bài tập
Loại quả Cách ghi số hs trong khi
điều tra
Số hs
Cam 5
Táo 8
Nhãn 3
Chuối
Xoài 6
b)GV cho hs lên bảng vẽ và điền số liệu còn thiếu vào
-Hs đọc bài tập 1
-Hs bổ sung vào phiếu hoàn
thành bài tập, nhận xét
-Hs đọc đề bài, làm bài, chữa
13
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
bảng
Bài 3: GV cho hs đọc đề bài, làm bài, chữa bài và giải
thích vì sao khoanh tròn vào đáp án chọn.
bài và giải thích vì sao
khoanh tròn vào đáp án chọn
3.Củng cố –dặn dò: -GV nhận xét tiết học. HS hoàn thành bài tập nếu làm chưa xong.

KHOA HỌC
Tiết 67 : Tác động của con người đến môi trường
không khí và nước
I. Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bò ô nhiễm
.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và
không khí ở đòa phương .
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước .
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ M .T .
II. Chuẩn bò : Hình trang 138, 139 SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : 3 HS nêu những tác động của con người đến môi trường đất trồng
2. Bài mới: Giới thiệu bài + ghi đề bài
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1 : Quan sát và thảo luận
Mt: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bò ô nhiễm .
Cho HS đọc thông tin sgk thảo luận nhóm thực hiện
theo yêu cầu:
- Quan sát hình trang 138 ,139 SGK và thảo luận các
câu hỏi:
(?)Nêu nguyên nhân dẫn đến làm ô nhiễm không khí
và nước ?
(?)Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bò đắm hoặc những
đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bò rò rỉ ?
(?)Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 bò trụi lá ?
Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô
nhiễm MT đất và nước ?
-GV cho một số nhóm trình bày và cả lớp nhận xét, bổ

sung
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng :
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khí thải, tiếng ồn
do sự hoạt động của nhà máy và các PT giao thông gây
ra .
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nướ: Nước thải từ các thành
phố, nhà máy các đồng ruộng bò phun thuốc trừ sâu,
+ Nhóm bàn thảo luận theo
câu hỏi
+ Đại diện nhóm báo cáo,
lớp nhận xét, bổ sung.
14
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
phân bón hóa học chảy ra sông, biển …Sự đi lại của tàu
thuyền trên sông, biển thải ra khí độc, dầu nhớt …
GV kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm
MT không khí và nước, trong đó phải kế đến sự phát
triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên
và sản xuất ra của cải vật chất
Hoạt động2 : Thảo luận
Mt:Liên hệ thực tế những n/nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở đòa
phương .
GV nêu câu hỏi cho cả lớp trao đổi vấn đề sau :
- Liên hệ những việc làm của người dân đòa phương dẫn
đến việc gây ô nhiễm MT không khí và nước .
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước .
Cho HS từng cặp trình bày, lớp nhận xét, bổ sung .
-GV nhận xét và kết luận :
-Những việc gây ô nhiễm không khí như: đun than tổ
ong gây khói, các nhà máy sx ở đòa phương …Những

việc làm gây ô nhiễm nước như : vứt rác xuống ao, hồ,…
nước thải sinh hoạt, nước thải của bệnh viện, nước thải
nhà máy ….
+ Học sinh trao đổi theo cặp
và hoàn thành yêu cầu GV
giao .
+ Đại diện các cặp báo cáo
kết quả, các nhóm khác bổ
sung.
+ Một số HS nhắc lại
3.Củng cố-Dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài. Giáo viên nhận xét tiết học. Học lại bài,
chuẩn bò bài sau “Một số biện pháp bảo vệ MT ”
KỂ CHUYỆN
Tiết 34 : Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia
I.Mục tiêu :
Rèn kó năng nói:
-Tìm và kể được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà
trường, XH chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng
các bạn tham gia.
-Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hợp lí Cách kể giản dò, tự nhiên.
Biết trao đổi được với bạn về nội dung ý nghóa câu chuyện.
Rèn kó năng nghe:
-Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
- Hỗ trợ kể được nội dung câu chuyện theo yc bài.
II.Chuẩn bò: -Một số tranh ảnh về nhà trường xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc
trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: GV gọi 2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe đã đọc tiết trước đã học
2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
15
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Mt: Biết phân tích đề, tìm và kể được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc
gia đình, nhà trường, XH chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã
hội em cùng các bạn tham gia.
-GV gọi 1HS đọc đề bài. GV mời em HS phân tích đề
-gạch chân từ quan trọng trong đề:
1)Kể một câu chuyện mà em biết về viẽc gia đình nhà
trường, XH, chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2)Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong
chi đội tham gia công tác xã hội.
-Gọi 2 HS đọc gợi ý 1,2 SGK. Yc cả lớp theo dõi để hiểu
rõ những hành động, hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc
bảo vệ thiếu nhi của gia đình, nhà trường, xã hội; những
công tác xã hội nào thiêu nhi thường tham gia.
-GV nhắc hs: Gợi ý trong SGKgiúp các em rất nhiều khả
năng tìm được câu chuyện.
-GV gọi một số hs nêu tên câu chuyện các em sẽ kể.
-Mỗi hs lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
-1HS đọc đề bài. Trả lời
câu hỏi phân tích đề-gạch
chân từ quan trọng trong đề.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm
theo gợi ý SGK.
-Một số HS nêu tên câu
chuyện đònh kể.
-Lập nhanh dàn ý cho câu
chuyện.
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghóa câu chuyện.

Mt: Kể được câu chuyện theo yc bài.
a) Kể chuyện theo nhóm
-Tùng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể cho nhau nghe
câu chuyện của mình cùng trao đỗi về ý nghóa của câu
chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét, khen hS kể câu chuyện đúng yêu cầu của
đề và kể hay, nêu đúng ý nghóa Cả lớp bình chọn bạn kể
hay nhất.
-HS kể theo cặp và trao đổi
về ý nghóa câu chuyện.
-HS xung phong thi kể cùng
đối thoại về nội dung ý
nghỉa của câu chuyện.
- Hs nhận xét bạn kể hay,
nêu đúng ý nghóa bình
chọn bạn kể hay nhất.
3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học và dặn HS về luyện kể lại câu chuyện chuẩn
b cho tiết ôn tập.
Thứ năm, ngày tháng 5 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 68 : Ôn tập về dấu câu
(dấu gạch ngang )
I.Mục tiêu :
-Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
- Nâng cao kó năng sử dụng dấu gạch ngang.
II.Chuẩn bò: + GV:Bảng phụ, phiếu học tập.
Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ
16
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5

1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối
thoại
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu
3)Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: 2 HS làm bài tập 4: Quyền và bổn phận
2. Bài mới: Ôn tập về dấu câu - Dấu gạch ngang.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mt: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang. Nâng cao kó năng
sử dụng dấu gạch ngang.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch
ngang.
- GV cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trên bảng phụ.
( Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu:
1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
2. Phần chú thích trong câu.
3. Các ý trong một đoạn liệt kê.
-Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho 3 học sinh, nhắc
học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp
sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Giáo viên nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài: đọc truyện
→ tìm dấu gạch ngang → nêu tác dụng của dấu gạch
ngang trong từng trường hợp.
-GV cho HS làm bài theo nhóm trên phiếu học tập
-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS nêu yêu cầu bài. 2 học

sinh nêu ghi nhớ về dấu
gạch ngang.
-HS đọc nội dung cần ghi
nhớ trên bảng phụ.
- HS làm bài vào vở
vàphiếu
-HS lên bảng trình bày trên
phiếu.
-Lớp nhận xét
-1HS nêu yêu cầu bài
-HS làm bài vào phiếu
-HS lên bảng trình bày trên
phiếu.
-Lớp nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang? Giáo viên nhận xét. HS chuẩn
bò: Ôn tập. Nhận xét tiết học.
MĨ THUẬT
Bài 34: VẼ TRANH - ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I.MỤC TIÊU
- Học sinh biết cách tìm, chọn nội dung đề tài.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình theo ý thích.
- Học sinh quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
17
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
- Một số tranh, ảnh về nhiều đề tài khác nhau.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Tranh, ảnh về nhiều đề tài khác nhau của các hoạ só.

2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở tập vẽ.
- Bút chì màu, sáp màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1. Ổn đònh lớp.
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Kiểm tra bài vẽ của một số học sinh tuần trước chưa làm xong.
H. Chữ như thế nào gọi là chữ nét thanh, nét đậm?
H. Nét nào là nét thanh, nét nào là nét đậm?
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài. Học sinh nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề
tài.
*Mục tiêu: giúp HS
- Giáo viên giới thiệu một số tranh,
ảnh về nhiều đề tài khác nhau, gợi ý
cho học sinh nhận thấy.
H. Các bức tranh đó vẽ những đề tài
gì?
H. Trong tranh có những hình ảnh nào?
H. Em hãy kể một số tranh?
H. Không khí của ngày Tết, lễ hội và
mùa xuân diễn ra như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh quan sát một
số hình, ảnh về các hoạt động của
ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.
- Giáo viên gợi ý thêm: - Đề tài Ngày

Tết, lễ hội và mùa xuân rất phong phú,
có thể vẽ tranh phong cảnh; vẽ tranh
chợ Tết; vẽ cảnh sinh hoạt của gia đình
mình đón xuân; vẽ các hoạt động vui
chơi, giải trí ở khu công viên,
- Cảnh diễn ra dưới khung cảnh tươi
- Học sinh tìm hiểu nội dung.
- Tết trung thu, Tết âm lòch, ngày noel,
- Diễn ra rất sôi nổi và nhộn nhòp.
- Đi mua sắm, vui chơi giải trí hay về thăm
ông bà,
- Sửa sang nhà cửa, chơi các trò chơi truyền
thống như chơi đua thuyền, chọi gà, kéo co,
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nghe.
- Học sinh tìm hiểu các hoạt động.
18
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
vui, nhộn nhòp.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
*Mục tiêu: giúp HS
- Giáo viên gợi ý thêm một số nội
dung để vẽ tranh về ngày Tết, lễ hội
và mùa xuân.
+ Cảnh vườn hoa, công viên hay cảnh
chợ hoa ngày Tết.
+ Những hình ảnh chuẩn bò cho ngày
Tết: Trang trí nhà cửa, gói bánh
chưng, hay những hoạt động trong
ngày tết như: đi chúc ông bà, đi công

viên, đi lễ chùa, các trò chơi trong
ngày lễ như: chọi gà, đấu vật hay kéo
co,
- Tìm chọn nội dung phù hợp.
- Vẽ hình ảnh chính trước rõ nội dung
có nhiều hình ảnh sinh động của ngày
Tết, lễ hội và mùa xuân.
- Tìm hình ảnh phụ làm cho tranh sinh
động, hình ảnh phụ phù hợp với hình
ảnh chính, hình ảnh nhà cửa, cây cối,
- Tìm màu sắc thích hợp, có thể dùng
màu sắc theo ý thích, màu sắc tươi
sáng thể hiện được nội dung của ngày
Tết, lễ hội và mùa xuân.
- Giáo viên cho học sinh tham khảo
một số bài vẽ đẹp để học sinh quan
sát, tham khảo thêm
Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: giúp HS
- Giáo viên cho học sinh quan sát một
số tranh có bố cục đẹp và chưa đẹp
cho học sinh tham khảo, học sinh chọn
đề tài phù hợp với khả năng của mình
vẽ vào vở.
- Tìm hình chính cho bức tranh, có các
hoạt động diễn ra của ngày Tết, lễ hội
và mùa xuân.
- Tìm hình phụ, cần chú ý không sử
dụng nhiều chi tiết nhỏ.
- Vẽ hình rõ các hình dáng người khác

nhau.
- Chú ý đến hình dáng chung của hình
- Học sinh quan sát tìm hiểu cách vẽ.

- Chọn nội dung phù hợp với khả năng.
- Học sinh tìm hình.
- Tìm hình cân đối.
- Học sinh tìm màu.

- Học sinh quan sát.
- Học sinh nhớ lại hình ảnh ngày Tết, lễ hội
và mùa xuân, chọn nội dung vẽ bài.
- Tìm hình.
- Hình dáng chung.
19
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
chính.
- Giáo viên theo dõi hướng học sinh
làm bài đúng nội dung, khuyến khích
học sinh làm bài.
+ Tô màu kín hình đều và đẹp, màu
sắc sinh động làm rõ nội dung.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
*Mục tiêu: giúp HS
- Giáo viên chọn một số bài gợi ý cho
học sinh nhận xét.
H. Bạn vẽ hình ảnh gì, cảnh đó diễn ra
ở đâu?
H. Em có nhận xét gì về hình vẽ của
bạn?

H. Màu của bạn tô đã đều và rõ nội
dung chưa?
H. Trong tranh này em thích bài nào
nhất?
- Dựa trên bài của học sinh giáo viên
gợi ý thêm và xếp loại cho học sinh.
- Khen ngợi những bài vẽ đúng, đẹp.
- Nhận xét chung tiết học.
- Tìm màu.
- Học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Cảnh diễn ra trong gia đình, ở công viên,
cảnh chợ,
- Hình ảnh trong tranh sinh động, hài hoà và
rõ nội dung.
- Màu đều và đẹp
- Học sinh chọn bài vẽ đẹp.
- Học sinh quan sát giáo viên đánh giá bài.
* Dặn dò:
- Chọn các bài vẽ đẹp trong năm để trưng bày bài.
TOÁN
Tiết 169 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn tập, củng cố thực hành tính cộng, trừ
- Rèn cho học sinh kó năng vận dụng để tính giá trò của biểu thức số, tìm thành
phần chưa biết của phép tính và giải toán về chuyển động cùng chiều
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
X: 25,6 = 5,5 x 9,7 ; 8,75 x X + 1,25 x X= 20
2. Bài mới: Luyện tập chung
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Luyện tập
Mt: n tập, củng cố thực hành tính cộng, trừ
20
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác đònh yêu
cầu đề.
- GV cho HS làm bài vào vở và trên bảng
a) 52778 b)
85
100
c) 515,97
- GV củng cố cho HS về thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức có chứa phép cộng, trừ
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách
làm.
- Cho HS làm bài vào vở
a) 3,5 b) 13,6
GV nhắc lại cách tìm số hạng , tìm SBT chưa biết
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm nêu cách làm.
Đáy lớn của mảnh đất hình thang: 150 x
5
3
= 250
( m )
Chiều cao của mảnh đất hình thang :250 x
2
5
= 100

( m )
Diện tích mảnh đất hình thang
( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m
2
)
= 2 ha
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài . Thảo luận, nêu hướng
giải.
-Học sinh giải vào vở .
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lòch : 8 giờ –2 giờ=
6 (giờ)
Quãng đường ôtô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90
(km)
Hiệu vận tốc ô tô du lòch và ôtô chở hàng là: 60 – 45 = 15
(km)
Thời gian ô tô du lòch đi đuổi kòp ôtô chở hàng là:90 :15 = 6
(giờ)
Ô tô du lòch đuổi kòp ô tô chở hàng lúc : 8giờ + 6giờ = 14
giờ
Đáp số:14 giờ
Bài5: Cho HS đọc yêu cầu bài
-Cho HS thảo luận và làm theo nhóm
4 1 4 1 4
;
5 5 4
x
hay
x x x
= =
tức là

4 4
20x
=
Vậy x= 20
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu
cầu đề, làm bài vào vở và trên
bảng
-Học sinh sửa bài.
-1HS nêu đề bài
-HS làm bài vào vở và trên
bảng.
-HS đọc đề, xác đònh yêu cầu.
Thảo luận nhóm làm bài vào
vở vàbảng
-HS nhận xét và sửa bài.
-
-HS đọc đề, xác đònh yêu cầu
đề. Thảo luận, nêu hướng giải.
-Học sinh giải vào vở và bảng.
- HS nhận xét và sửa bài.
-HS đọc đề, xác đònh yêu cầu
đề.
- Học sinh thảo luận, nêu
hướng giải. Học sinh giải vào
vở.
- HS nhận xét và sửa bài.
21
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
3.Củng cố – dặn dò : Giáo viên nhận xét. . HS về hoàn chỉnh bài nếu chưa làm xong. Chuẩn
bò: Luyện tập chung

ĐỊA LÝ
Tiết 34 : n tập cuối học kỳ II
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS :
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về đòa lý thế giới.( đặc điểm tự nhiên,
dân cư, hoạt động kinh tế)
- Hoàn thành được các bài tập giáo viên giao trong phiếu học tập. .
II. Đồ dùng :Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Bài cũ: 4HS trả lời các câu hỏi sau:
(?) Kể tên v một số nước láng giềng của Việt Nam?
(?) Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu Đại Dương?
(?) Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châuÁ?
(?) Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu Phi?
2. Bài mới: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
Mt: Hệ thống hóa các kiến thức đã học về đòa lý thế giới.( đặc điểm tự nhiên, dân cư,
hoạt động kinh tế) thông qua các bài tập.
GV phát phiếu BT sau đó cho HS hoạt động nhóm để hoàn
thành và tổ chức cho các nhóm trình bày . GV chốt lại nội dung
ôn tập .
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Đa số dân cư châu Á là người::
a. Da vàng b. Da trắng c. Da đen
2. Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn
đới vì:
a. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục.
b. Châu Á trải dài từ tây sang đông.
c Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo.

3. Đa số dân cư châu u là người :
a. Da vàng b. Da trắng c. Da đen
4. Khí hậu chủ yếu của châu u là:
a. Nóng và khô b. Rất lạnh, quanh năm đóng băng c.
Khí hậu ôn hoà
5. Hơn
2
3
dân số châu Phi là người:
a. Da vàng b. Da trắng c. Da đen.
6. Châu Phi có đòa hình chủ yếu là:
A Đồng bằng. b. Hoang mạc và xa-van. c. Đồi núi.
+ Thảo luận : nhóm/
bàn dựa vào nội dung
bài tập để thảo luận .
+ Đại diện nhóm trình
bày trước lớp
+ Lớp góp ý bổ sung
22
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
7. Thành phần dân cư châu Mỹ gồm:
a. Ngưòi da vàng. b. Ngưòi da trắng.
c. Ngưòi da đen. d. Tất cả các ý trên.
8. Châu Mỹ nằm ở:
a. bán cầu Đông. b. bán cầu Tây c. Cả 2 ý
trên.
* Điền vào chỗ trống:
9. Châu Á có số dân…………………………… thế giới. Ngưòi dân sống tập
trung đông đúc tại các …………………………các châu thổ và sản xuất
……… là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai

thác…………………………………………. như Trung Quốc, n Độ.…
10. Liên bang Nga có diện tích ………………………thế giới, nằm ở cả
châu………………, châu…………….Phần lãnh thổ thuộc châu Á có khí
hậu , phần lãnh thổ thuộc châu u chủ yếu là đồi
thấp và………………………………….Liên bang Nga có nhiều………………., đó là
điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
11.Kể tên các ngành kinh tế được tập trung phát triển ở châu
Phi:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
12.Hoa Kỳ nằm ở ……………….,là một trong những nước có nền kinh
tế ……………………
………thế giới. Hoa Kỳ nổi tiếng về sản xuất điện,……………,
………………….Đồng thời còn là một trong những nước xuất khẩu
………………………….lớn nhất thế giới.
13.Châu Đại Dương gồm……………………………….,các đảo và quần đảo ở
trung tâm và Tây Nam………………………………………… Lục đòa Ô-xtrây-li-a
có khí hậu ……………
………., thực vật,động vật ……………… Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh
tế ……………
…………….ở châu lục này.

3. Củng cố –dặn dò: GV nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bò
bài sau “ Kiểm tra đònh kì”
Thứ sáu, ngày tháng năm 2009
TẬP LÀM VĂN
Tiết 68 : Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu:
23
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5

-Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn viết tả người theo 3 đề đã cho: bố cục
rõ ràng, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, diễõn đạt rõ ý, câu văn có hình ảnh
và cảm xúc, viết đúng chính tả và trình bày sạch.
- Học sinh được rèn kó năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của
bản thân và của bạn, tự viết lại một đoạn trong bài tập làm văn của mình cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:GV: Giấy khổ to viết sẵn: 3 đề văn của tiết Viết bài văn tả người, các lỗi
tiêu biểu
III. Các hoạt động – Dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi 2,3 HS đọc lại đoạn văn đã sửa, viết lại ở tiết trước.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh
Mt: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn viết tả người theo 3 đề đã cho: bố cục rõ
ràng, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, diễõn đạt rõ ý, câu văn có hình ảnh
và cảm xúc, viết đúng chính tả và trình bày sạch.
-Giáo viên dán giấy đã viết sẵn 3 đề văn của tiết Viết
bài văn tả người, hướng dẫn học sinh xác đònh rõ yêu
cầu của đề bài (nội dung + thể loại).
-Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh:
Ưu điểm chính về các mặt:
+ Xác đònh đúng nội dung và yêu cầu của đề bài tuỳ
thuộc đề lựa chọn, bài viết đã làm nổi bật về hình
dáng, tính tình và hoạt động của người được tả, biết
lồng bộc lộ cảm xúc bằng lời nhận xét của bản thân…
+ Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt trôi trảy, dùng từ
chính xác, chữ viết, cách trình bày rõ ràng …
→ Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay
của học sinh.
* Thiếu sót, hạn chế: Một số bài viết chưa sâu, tả

được hình dáng nhưng lại thiếu phần hoạt động hay
tính tình người tả, dùng từ thiếu chính xác, ý một số
bài còn lủng củng.
* Thông báo kết quả điểm số cuả hs
- 1 Hs đọc lại 3 đề bài, lớp
theo dõi.
- Lớp lắng nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Mt: Rèn kó năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của
bạn.
-Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc
lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã
nói ở trên.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa lỗi trên bảng phụ
(hoặc trong phiếu học).
-Đôi môi lúc lào cũng lở nụ cười tươi và hở hàm răng
- 1 học sinh đọc yêu cầu 1b
trong SGK .Cả lớp đọc thầm
theo.
- Hs chữa lỗi theo hướng dẫn
của Gv.
24
GIÁO ÁN TUẦN 34 TRẦN VĂN SÁU LỚP 5
trắng trẻo.
-Cái mũi giống như trái mận
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết lại một đoạn văn.
Mt: Tự viết lại một đoạn trong bài tập làm văn của mình cho hay hơn.
-Yêu cầu học sinh đọc gợi ý chữa bài ở SGK.
-Gv lưu ý HS: Chọn những đoạn em viết chưa tốt như
mở bài, kết bài hay một phần thân bài mà cô đã chỉ ra

và viết lại.
-GV theo dõi, giúp đỡ Hs làm bài.
-Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt,
các đoạn văn trong đó thể hiện rõ đặc điểm của người
được tả, thể hiện rõ cảm xúc, diễn đạt mạch lạc, sinh
động để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố
gắng của học sinh.
-Giáo viên đọc cho HS nghe bài đạt điểm tốt.của lớp.
- Giáo viên nhận xét chung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 2
trong SGK .Cả lớp đọc thầm
theo.
- HS tự xác đònh đoạn văn sẽ
viết lại cho hay hơn là đoạn
nào.
-Học sinh viết lại đoạn văn
vào vở.
- Lớp lắng nghe.
Học sinh phát hiện cái hay.
3. Củng cố- dặn dò: Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu cần viết lại cả bài.
Chuẩn bò: “n tập cuối HK II”.
KHOA HỌC
Tiết 68 : Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu:
-Xác đònh được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới,
quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường Gương mẫu thực hiện nếp sống
vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường.
II.Chuẩn bò:Hình vẽ trong SGK trang 140, 141, những hình ảnh và thông tin về các
biện pháp bảo vệ MT

III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: 2 HS nêu: Tác động của con người đến với môi trường không khí và
nước ?
2. Bài mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mt: Xác đònh được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới, quốc
gia, cộng đồng và gia đình.
-GV cho HS đọc thông tin SGK, quasn sát tranh và
thảo luận nội dung từng hình
-Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày.
Hình 1:-b ;Hình 2:-a ;Hình 3:-e ;Hình 4:-c ; Hình 5:-d
-Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp
bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở mức độ: quốc gia,
cộng đồng và gia đình
-Học sinh làm việc cá nhân,
quan sát các hình và đọc ghi
chú xem mỗi ghi chú ứng với
hình nào.
25

×