Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giao an nghe lam vuon(cuc chuan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.89 KB, 80 trang )

THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Buổi 1: Tiết 1,2,3
Tiết 1: Bài Mở đầu
Giới thiệu nghề làm vờn
I. Mục tiêu :
-Trình bày đợc vị trí, vai trò của nghề làm vờn
- Nêu đợc mục tiêu, nội dung chính và phơng pháp học nghề làm vờn
- Biết đợc các biện pháp bảo vệ an toàn lao động và vệ sinh môi trờng trong nghề làm vờn.
-Xác định thái độ học tập đúng đắn góp phần định hớng nghề nghiệp trong tơng lai
II. Chuẩn bị
- Tài liệu tham khảo và SGK
III.Quá trình lên lớp
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp
S số
Vắng
B. Kiểm tra bài cũ : không
C. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Nghề làm vờn có vai trò
nh thế nào đối với đời sống
con ngời?
Kể tên các sản phẩm của
NLV cung cấp cho xuất
khẩu?
Tình hình nghề làm vờn ở
nớc ta hiện nay?
Phơng hớng phát triển
nghề làm vờn ở nớc ta hiện
nay?
Mục tiêu nội dung và ph-


ơng pháp học nghề làm vờn
là gì?
I.Vị trí nghề làm v ờn
- Có một vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và nền kinh tế đất
nớc.
- Nâng cao chất lợng đời sống con ngời
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp xuất khẩu
- Làm đẹp cảnh quan, có ý nghĩa trong đời sống tinh thần và nếp sống
văn hoá
- Cứa tạo đất môi trờng sống trong lành
II.Tình hình và ph ơng h ớng phát triển NLV ở n ớc ta
1. Tình hình nghề làm vờn hiện nay
- Trong thời gian dài của thời kì bao cấp nghề làm vờn cha đợc chú ý
- Từ năm 1979 NLV đợc chú trọng hơn. Nhiều mô hìm VAC đã đợc
xuất hiện và phát triển
- Từ sau đại hội Đảng VI NLV đợc phát triển, hệ sinh thái VAC đợc đẩy
mạnh
Nhìn chung NLV cha đợc phát triển mạnh diện tích hẹp, cha đợc đầu t cơ sở
vật chất , sử dụng giống xấu , kĩ thuật chăm sóc kém
*Nguyên nhân:
Ngời LĐ cha có ý thức đầu t, thiếu vốn thiếu giống , thiếu hiểu biết về
nghề, cha nhạy bén với kinh tế thị trờng
2. Phơng hớng phát triển nghề làm vờn
- xây dựng thiết kế đợc những mô hình vờn cho phù hợp với từng địa ph-
ơng từng vùng
- áp dụng tiến bộ KT , sử dụng giống tốt, chất kích thích sinh trởng,
phòng trừ sâu bệnh hợp lí
- Mở rộng mạng lới ngời làm vờn để trao đổi kinh nghiệm
- Xây dựng các chính sách về đất đai tài chính, tín dụng phù hợp để kích
thích phát triển nghề làm vờn.

III.Mục tiêu nội dung chính và ph ơng pháp học nghề làm v ờn.
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Nêu đợc những đặc điểm triển vọng nghề làm vờn
- Nêu đợc nội dung thiết kế cấu trúc một số loại vờn
- Trình bày đợc nội dung và quy trình KT làm vờn ơm cây giống
1
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
đặc điểm của bộ môn nghề
làm vờn?
Các biện pháp bảo đảm an
toàn lao động và vệ sinh môi
trờng?
- Nêu đợc KT chăm sóc một số loại cây điển hình trong vờn
- Biết đợc một số tiến bộ KT trong quy trình sản xuất của NLV
b. Kỹ năng
- Làm đúng yêu cầu KT của công việc chủ yếu của vờn ơm và trong quy
trình trồng và chăm sóc 1 số cây
- ứng dụng một số tiến bộ KT vào các khâu chủ yếu trong NLV
c. Thái độ
- Ham thích học nghề làm vờn
- Có ý thức thực hiện đầy đủ nghiêm túc các yêu cầu KT trong nghề bảo
vệ môi trờng thực hiện sản xuất nông nghiệp bền vững
- Có ý thức học tập góp phần định hớng nghề nghiệp trong tơng lai
2.Nội dung trơng trình
3. Phơng pháp học tập môn nghề làm vờn
-Là bộ môn quan trọng trong sản xuất nông nghiệp là môn khoa học ứng
dụng có nhiều nét đặc thù riêng đòi hỏi ngời học phải có phơng pháp học tập
thích hợp để đạt hiệu quả cao
- Cần có những hiểu biết nhất định về đối tợng của nghề làm vờn

- ứng dụng đợc những kiến thức có liên quan đến môn học khác
- Gắn liền lí thuyết với thực tiễn sản xuất ở địa phơng và kinh nghiệm sản
xuất trong nhân dân
- Đòi hỏi ngời LV phải nghiêm túc chăm chỉ
- Ngời học phải chủ động tích cực trong quá trình học
IV.Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động vệ sinh môi tr ờng và an
toàn thực phẩm
1. Biện pháp đảm bảo an toàn
- cần thận trọng khi sử dụng công cụ lao động
- -chuẩn bị chu đáo đầy đủ mũ nón, áo mavà đồ bảo hộ lao động
2. Biện pháp bảo vệ môi trờng hợp lí
- Hạn chế dùng phân hoấ học, tăng phân vi sinh
- Dùng thuốc hoá học đúng cách , tăng dùng các chế phẩm sinh học
3. Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
- Hạn chế dùng phân hóa học, tăng phân vi sinh
- Dùng thuốc hoá học đúng cách , tăng dùng các chế phẩm sinh học
D.Củng cố
Tình hình phát triển NLV ở địa phơng em? Nêu các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
E. Về nhà: học bài
________________________________________________________________
Ch ơng 1 . Thiết kế v ờn
Tiết 2. Bài 1. Thiết kế và một số mô hình vờn
I. Mục tiêu
-Nêu đợc những yêu cầu nội dung thiết kế vờn
- Nêu đợc đặc điểm một số mô hình vờn của nớc ta
II. Chuẩn bị
Tài liệu tham khảo và SGK
III.Quá trình lên lớp
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sí số Vắng

B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
C. Bài mới
2
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Phơng pháp Nội dung
Thế nào là thiết kế vờn?
Căn cứ để thiết kế?
Những yêu cầu cần thiết khi thiết
kế vờn?
Vai trò của vi sinh vật đất?
Các nội dung của thiết kế vờn?
I.Thiết kế v ờn
1. Khái niệm
Là công việc nhằm xây dựng bố trí vờn ao chuồng nhà ở công trình phụ
thật khoa học hợp lí để tiết kiệm đất
Căn cứ để thiết kế:
- Mục tiêu ngời làm vờn
- Đảm bảo tính khoa học bền vững
- Có tính khả thi cao
Vai trò
- Đảm bảo hoạt động vủa vờn sau này phát triển đạt hiệu quả cao
2. Yêu cầu
Đảm bảo vờn sản xuất đợc bố trí một cách hợp lí khoa học đáp ứng đợc
mục đích của chủ vờn và yêu cầu thực tiễn sản xuất
a. Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong
vờn cây.
- Tính đa dạng sinh học dảm bảo sự cân bằng sinh thái trong các hệ
thống nông nghiệp, từ đó đảm bảo cho HST nông nghiệp
- Vờn sản xuất phải có một cơ cấu cây trồng hợp lí để tăng thu nhập cho
ngời làm vờn hạn chế rủi do

b. Đảm bảo tăng cờng hoạt động sống của các vi sinh vật đất
- VSV đất phân giải các hợp chất hữu cơ(xác động thực vật phân bón) từ
đó cung cấp dinh dỡng cho cây trồng
- VSV có khả năng cố định đạm từ nito khí trời
c. Sản xuất trên một cấu trúc nhiều tầng
- MĐ: tạo ra điều kiện thuận lợi để cây trồng sản xuất chất hữu cơ với
khối lợng lớn năng suất tăng
- tận dụng tốt mọi nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên(ánh sáng, n-
ớc , không khí, nhiệt độ)
3. Nội dung thiết kế vờn
Cần phải điều tra cụ thể khu vờn về các mặt: K/h, đất , nớc , tài nguyên
sinh vật. Nhìn nhận đánh giá tổng quan mọi hiện tợng để thiết kế phù hợp
với đk thực tế đảm tính khoa học
a. Thiết kế tổng quát vờn sản xuất
- Xđ vị trí của vờn trong không gian sinh sống và hoạt động của con ng-
ời
+ Khu trung tâm : nhà ở và sinh hoạt cảu chủ vờn
+ Khu 1: cạnh khu trung tâm : có vờn cây, kho , chuồng
+ Khu 2: trồng cây ăn quả
+ Khu 3: Sản xuất hàng hoá là chủ yếu
+ Khu 4: Trồng cây lấy gỗ và chắn gió bảo vệ vờn
+ Khu 5: T/s rừng tự nhiên
b. Thiết kế các khu vờn
- mỗi khu gắn với mục đích khác nhauvì vậy yêu cầu thiết kế khác nhau
VD: khu 1 trồng rau
khu trồng cây ăn quả
khu trồng cây hoa
Khu nuôi gia súc khu thả cá
Khu 2: khu đất lập vờn
khu thiết kế cây trồng trong vờn

u tiên phát triển loài cây bản địanăng suất cao phẩm chất tốt thị trờng a
chuộng
II. Một số mô hình v ờn sản xuất ở các vùng sinh thái khác nhau
1. Vờn sản xuất vùng đồng bằng Bắc bộ
a. đặc điểm
3
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Đặc điểm của vùng đồng bằng
Bắc bộ?
Mô hình vờn ao chuồng của vùng
đồng bằng bắc bộ?
Đặc điểm của vùng đồng bằng
Nam bộ?
Mô hình vờn ao chuồng của vùng
đồng bằng nam bộ?
Đặc điểm của vùng trung du miền
núi?
Mô hình vờn ao chuồng của vùng
trung du miền núi?
Đất hẹp, mực nớc ngầm thấp , nắng gắt, gió tây mùa hè, gió đông bắc
lạnh ẩm khô
b. mô hình vờn
- nhà: hớng nam
- Công trình phụ hớng đông
- trớc nhà có giàn che nắng: để đỡ nắng và có thêm thu hoạch
* Vờn : Trồng một đến hai loại cây ăn quả chính xen các loại cây ăn
quả trớc nhà, thờng là các cây thấp tán, tán đẹp
- Cây to trồng ở gần bờ ao
- gần giếng nớc trồng vài luống rau và một số loại cây thuốc
* Ao: Sâu 1,5 2 m

Bờ ao trồng cây ăn quả và rau
Dới ao thả bèo
* Chuồng:
Nuôi gia súc cạnh ao để tiện chăm sóc,kín gió đủ ấm chăm sóc hợp vệ
sinh
2. Vờn sản xuất vùng đồng bằng nam bộ
a. Đặc điểm
- đất thấp tầng đất mặt mỏng, tầng dới nhiễm mặn , nhiễm phèn
-Mực nớc ngầm cao, do đó dễ bị úng
- khí hậu 2 mùa rõ rệt
b. Mô hình vờn
*Vờn
- vợt đất cao bằng cách đào mơng, lên luống
- quanh vờn có đe bao bảo vệ trong mùa ma ngăn mặn, giữ nớc ngọt
* Ao: mơng giữ vai trò quan trọng của ao nuôi cá
* Chuồng:
- chuồng lợn bố trí ở gần nhà, tiện chăm sóc(trên mơng nớc rửa chuồng
chảy thẳng xuống mơng)
- đặt chuồng gà ngang mơng, phân làm thức ăn cho cá.
3. Vờn sản xuất vùng trung du miền núi
a. Đặc điểm
- diện tích đất rộng, đất dốc nghèo dinh dỡng
- ít có bão nhng rét và có sơng muối
- nguồn nớc tới khó khăn
b. Mô hình
* Vờn: vờn nhà, vờn rừng, vờn đồi
- vờn nhà: chân đồi trồng các loại cây ăn quả, vờn rau ở cạnh ao, cây gia
vị, 1 số loại cây thuốc thông dụng
- vờn đồi: xd ở nơi ít dốc, trồng cây ăn quả lâu năm
- vờn rừng; trồng cây lấy gỗ, 1số loại cây ăn quả

4. Vờn sản xuất vùng ven biển
a. Đặc điểm
- đất cát thờng bị nhiễm mặn, nớc ngấm nhanh
- mực nớc ngầm cao thờng có gió bão
b. Mô hình
* Vờn: chia thành các ô có bờ cát bao quanh bờ trồng phi lao chắn gió
*Ao: đào quanh nhà nuôi cá tôm, bờ ao trồng dừa
* Chuồng: làm cạnh ao để tiện vệ sinh, lấy thức ăn cho cá.
D.Củng cố : Mối quan hệ trong hệ sinh thái VAC?
E.Về nhà: học bài
______________________________________________________________
Tiết 3 : Bài 2: cải tạo tu bổ vờn tạp
I. Mục tiêu
- Nêu đợc đặc điểm của vờn tạp
4
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
- Trình bày đợc các bớc cải tạo và tu bổ vờn tạp
II. Chuẩn bị
Tài liệu tham khảo và SGK
III.Quá trình lên lớp
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sí số Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
C. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Cho biết đặc điểm của vờn tạp
ở nớc ta?
Mục đích của việc cải tạo vờn
tạp?
Nguyên tác cải tạo tu bổ vờn

tạp?
Cải tạo và tu bổ vờn tạp dựa
trên những cơ sở nào?
Cho biết các bớc cải tạo và tu
bổ vờn tạp?
I. Đặc điểm của v ờn tạp ở n ớc ta
-đa số vờn mang tíh tự cung tự cấp
-đa số là vờn tạp, cơ cấu cây trồng không hợp lí lấn chiếm không gian kìm
hãm sự sinh trởng phát triển, giống xấu sâu bệnh nhiều, trồng quá dày lộn
xộn, không có giống tốt. Vì vậy cần phải cải tạo và tu bổ vờn
II. Mục đích cải tạo v ờn
-tăng giá trị của vờn, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu nngời tiêu dùng
- xđ loại cây, giống cây trồng để thoả mãn yêu cầu đặt ra
- sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên, áp dụng biện pháp KT
tiên tiến.
III. Nguyên tắc cải tạo tu bổ v ờn tạp
1. Bám sát những yêu cầu của 1 vờn sản xuất
- vờn tạp sau khi đợc cải tạo phải đảm bảo đợc các yêu cầu sau:
+ đảm bảo tính đa dạng sinh thái trong vờn
+ bảo vệ đất, tăng cờng kết cấu đất, thành phần các chất hữu cơ và sự hoạt
động tốt của các sinh vật trong đất
+ vờn có nhiều tầng tán
Vờn có một cơ cấu cây trồng hợp lí với những giống cây có giá trị kinh
tế cao, phát triển bền vững
2. Cải tạo tu bổ vờn
- dựa trên cơ sở thực tế, điều kiện cụ thể trớc khi cải tạo tu bổ vờn tạp cần
chú ý điều tra cụ thể: đất đai, khí hậu, nguồn nớc , nguồn nớc, tình hình ng-
ời lao động, cơ sở vật chất, vốn, trình độ ngời làm vờn.
- thị hiếu và khả năng tiêu thụ sản phẩm
Lập kế hoạch cải tạo tu bổ mới chính xác và hiệu quả

IV. các b ớc thực hiện cải tạo tu bổ v ờn tạp
Quá trình cải tạo và tu bổ vờn tạp gồm 4 bớc
1. xác định hiện trạng phân loại vờn
- XĐ nguyên nhân tạo nên vờn tạp:
+ thiết kế sai
+ trình độ và khả năng thâm canh kém
+ hớng đầu t kinh doanh không rõ ràng
2. xác định mục đích cụ thể cảu việc cải tạo vờn
3. Điều tra đánh giá các yếu tố liên quan đến cải tạo vờn
+ các yếu tố thời tiết khí hậu
+ thành phần cấu tạo đất, địa hình
+ các loại cây trồng có trong vùng, tình hình sâu bệnh hại.
+ các hoạt động sản xuất đang diễn ra ở địa phơng
+ tình trạng đờng xá phơng tiễn giao thông
3. Lập kế hoạch cải tạo vờn
5
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Các công việc của việc của việc
lập kế hoạch cải tạo vờn ?
+ vẽ sơ đồ khu vờn hiện tại
+ thiết kế khu vờn sau cải tạo
+ lên kế hoạch cải tạo cụ thể từng phần của vờn
+ su tầm các giống quý có giá trị kinh tế cao, phẩm chất tốt phù hợp với
mục tiêu đề ra của cải tạo vờn
+ cải tạo đất vờn: cải tạo đến đâu thì làm đến đó : bón phân hữu cơ đất
phù sa để tăng dinh dỡng và số lợng vi sinh vật trong đất
Chú ý
cải tạo từng phần không làm ồ ạt
D.Củng cố : Đặc điểm vờn của gia đình và địa phơng? có dự kiến gì về cải tạo vờn của gia đình?
E. D n dò: học bài

________________________________________________________________
Buổi 2. Tiết 4,5,6
Bài 3 :Thực hành: Quan sát, mô tả mô hình vờn ở địa phơng
I.Mục tiêu
- Nhận biết và so sánh đợc những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các mô hình vờn
- phân tích đợc u điểm, nhợc điểm của từng mô hình vờn ở địa phơng
- thực hiện đúng quy trình dảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
II. Chuẩn bị
Liên hệ với gia đình có mô hình vờn VAC
III.Quá trình lên lớp
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sí số Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
C. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh?
Nêu quy trình thực hành?
Hớng dẫn học sinh cách quan sát vờn
cây ăn quả?
Giáo viên nhận xét tổng kết buổi thực
I. Chuẩn bị
- liên hệ địa điểm thực hành
- bài lí thuyết 1
- chuẩn bị bút và vở ghi
II. Quy trình thực hành
1.Quan sát địa điểm lập vờn
- nhận xét cách bố trí vờn
- vẽ sơ đồ khu vờn
2. Quan sát cơ cấu cây trồng trong vờn

- cách bố trí từng loại cây
- cách tạo tán cây
- cách trồng xen các loại cây trong vờn
3. Quan sát vờn cây ăn quả, ao, chuồng nuôi
trao đổi với chủ gia đình về các thông tin cần thiết
-nghiên cứu thị trờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm
- chi phí thu nhập lãi hàng năm
- sử dụng phân bón thuốc trừ sâu nh thế nào?
- sử dụng thuốc kích thích sinh trởng nh thế nào?
4. Nhận xét đánh giá
- u nhợc điểm của vờn
5. Tổng kết
Nhận xét đánh giá của giáo viên về buổi thực hành
6
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
hành
D.Củng cố : Qua buổi thực hành học sinh áp dụng vào vờn của gia đình
E.Về nhà : Viết bài thu hoạch . Đánh giá thực trạng vờn của gia đình
________________________________________________________________
Buổi 3: tiết 7,8,9
Bài 4. Thực hành :khảo sát , lập kế hoạch cải tạo tu bổ vờn tạp
I.Mục tiêu
- Học sinh biết cách điều tra và thu thập thông tincần thiết cho việc cải tạo tu bổ vờn tạp cụ thể(vờn trờng)
- Vẽ đợc sơ đồ vờn
- Xây dựng đợc nội dung cần cải tạo và lập kế hoạch thực hiện
II. Chuẩn bị
Thớc dây và cọc tre (12 cọc)
Vở ghi
III. Quá trình lên lớp
A. Tổ chức

Thứ Ngày Tiết Lớp
S số
Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
C. Bài mới
Chia lớp thành 2 nhóm.
Tổ 1+2: Tổ trờng tổ 1 làm
nhóm trởng.
Tổ 3+4: Tổ trờng tổ 3 làm
nhóm trởng.
GV hớng dẫn quy trình thực
hành
GV hớng dẫn cách đo kích th-
ớc, khoảng cách trồng cây chú ý
đến nguồn nớc tới và tính chất
dất.
I. Chuẩn bị
- thớc dây, cọc tre
- bút và vở ghi
- bài 2 lí thuyết
II. Quy trình thực hành
B1: Quan sát thực tế xác định mục tiêu cải tạo
B2: nhận xét đánh giá đợc u nhợc điểm những tồn tại cần phải cải
tạo: cơ cấu cây trông, cách trồng xen nh thế nào
B3: vễ sơ đồ vờn tạp
B4: thiết kế đợc sơ đồ vờn sau khi cải tạo
B5: dự kiến sẽ đa vào giống cây nào
B6: dự kiến biện pháp cải tạo vờn
B7: lên kế hoạch cải tạo vờn
lập cho ừng giai đoạn cụ thể

* hai nhóm trao đổi kết quả thống nhất viết thu hoạch
D.Củng cố: những nguyên tắc cải tạo tu bổ vờn tạp?
E.Về nhà: áp dụng với vờn nhà
________________________________________________________________
Buổi 4 tiết 10, 11,12
Tiết 10: Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu
- Kiểm tra lại những kiến thức đã học
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp khái quát
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc tự giác trong học tập và rèn luyện
II. Chuẩn bị
Đề kiểm tra, Đáp án, thang điểm
III. Quá trình lên lớp
7
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sí số Vắng
B. Đề kiểm tra
Câu 1 Tại sao cần phải thiết kế vờn? Nêu đặc điểm của vờn sản xuất trung du miền núi?
Câu 2. Trình bày các bớc cải tạo và tu bổ vờn tạp?
C. Đáp án
Câu 1.
- Khái niệm về thiết kế (0.5 điểm)
- Vì: + thực trạng của vờn
+ hiệu quả kinh tế vờn
ý nghĩa của việc thiết kế
Mỗi ý : 0,5 điểm
Đặc điểm của vờn sản xuất trung du miền núi phía bắc
- Đặc điểm: đất dốc , bạc màu, nguồn nớc tới khó khăn(1 điểm)
- Vờn: vờn rừng, vờn đồi, vờn nhà(1 điểm)

Câu 2. trình bày đủ 4 bớc mỗi bớc 1,5 điểm
D.Củng cố : Thu bài, nhận xét bài giờ kiểm tra.
________________________________________________________________
Chơng 2: Vờn ơm và phơng pháp nhân giống cây trồng
Tiết 11, 12 Bài 5 : Vờn ơm cây giống
I. Mục tiêu
- Nêu đợc những yêu cầu chọn địa điểm lập vờn ơm cây giống
- Biết đợc những căn cứ thiết kế và cách bố trí các khu trong vờn ơm cây giống
- áp dụng thực tế ở địa phơng
II. Chuẩn bị
Sách giáo khoa tài liệu tham khảo
III. Quá trình lên lớp
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sí số Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
C. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
8
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Tầm quan trọng của vờn ơm cây
giống?
Có mấy loại vờn ơm?
điều kiện lập vờn ơm?
Tại sao phải đặt gần đờng giao
thông?
Phơng hớng phát triển của vờn -
ơm?
Căn cứ xác định quy mô vờn ơm?
Tại sao phải có khu luân canh?
I. Tầm quan trọng của v ờn ơm cây giống

- Giống cây trồng giữ 1 vai trò quan trọng quyết định đến năng suất và
phẩm chất nông sản sau khi thu hoạch
- phải có giống tốt đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội
- chọn và nhân giống đợc tiến hành trong vờn ơm là cần thiết
* Nhiệm vụ của vờn ơm
+ chọn lọc và bồi dỡng gióng tốt
+ sản xuất cây giống chất lợng cao bằng p
2
tiên tiến trên quy mô CN
đầu t thích đáng
II. Chọn địa điểm chọn đất làm v ờn ơm
Căn cứ vào nhiệm vụ chia thành 2 loại vờn ơm: - vờn ơm cố định
- vờn ơm tạm thời
Địa điểm đặt vờn ơm
- Điều kiện khí hậu phải phù hợp với từmg loại giống cây
- Đất có kết cấu tốt tầng đất dày 50cm trở lên
- khả năng giữ và thoát nớc tốt
- độ pH : 5- 7
- đất bằng phẳng hoặc hơi dốc 3-4
o
gần đờng giao thông
- đảm bảo đủ ánh sáng thoáng gió
- gần nguồn nớc tới
* Chú ý
Đất làm vờn ơm nên chọn đất cát pha, đất thịt nhẹ đất phù sa là tốt
nhất
không đợc chọn đất sét và đất cátvà đất thịt nặng.
III. Những căn cứ để lập v ờn ơm
Những căn cứ để thiết kế
1. Mục đích, phơng hớng phát triển của vờn sx

- Mục đích sản xuất hàng hoá(rau, quả, cây CN, hoa )
Nguồn giống phải có phẩm chất tốt đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng
- đòi hỏi vờn ơm cuang cấp đủ số lợng cây giống kịp thời
- phơng hớng phát triển của vờn sx trong tơng lai cần đợc xem xét khi
lập vờn ơm cố định
2. Nhu cầu về cây giống tốt ở địa phơng và các vùng lân cận
- căn cứ vào nhu cầu của thị trờng trong từng thời kì cho vờn sản xuất
và các vùng lân cận có nhu cầu
3. Điều kiện cụ thể của chủ vờn
- S lập vờn
- khả năng về vốn đầu t, lao động và trình độ hiểu biết về khoa học làm
vờn
IV. Thiết kế v ờn ơm (3 khu)
1. Khu cây gióng
- chia 2 khu nhỏ: + khu trồng các giống cây để lấy hạt tạo gốc ghép
+ khu trồng các giống cây quý để lấy cành ghép, mắt
ghép, hạt nhằm sản xuất cây con giống
2. Khu nhân giống
- khu gieo hạt làm cây giống và tạo gốc ghép
- khu ra ngôii cây gốc ghép
- khu giâm cành và ra ngôi cành giâm làm cây giống
- khu ra ngôi cành chiết làm cây giống
Chú ý : -nhà ơm phải có mái che
-có hệ thống ống dẫn nớc và phun sơng
hệ thống đờng trục để đi lại tiện chăm sóc
3. Khu luân canh
- trong khu vờn ơm trồng rau và các loại đậu đỗ
cải tạo và tăng độ phì cho đất
9
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010

-sau 1 đến 2 năm thâm canh đổi vị trí giữa các khu
- xung quanh vờn trồng cây để bảo vệ và là đai phòng hộ chắn gió cho
vờn
D.Củng cố
Địa điểm chọn vờn ơm phải có những yêu cầu gì?
Vờn ơm ở địa phơng có những u nhợc điểm gì?
E.Về nhà : tìm hiểu tình hình vờn ơm ở địa phơng
________________________________________________________________
Buổi 5 Tiết 13,14,15
Tiết 13- Bài 6: Phơng pháp nhân giống bằng hạt
I. Mục tiêu
- Nêu đợc u điểm nhợc điểm của nhân giống bằng hạt
- trình bày đợc những điểm cần chú ý khi nhân gióng bằng hạt và KT gieo hạt
- áp dụng TT gieo hạt ở gđ và đp
II. Chuẩn bị
Sách giáo khoa tài liệu tham khảo
III. Quá trình lên lớp
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sí số Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
C. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Ưu điểm của phơng
pháp nhân giống bằng
hạt?
Nhợc điểm của ph-
ơng pháp nhân giống
bằng hạt?
I. u nh ợc điểm của ph ơng pháp nhân giống bằng hạt
1. u điểm

- KT đơn giản
- cây con sinh trởng và phát triển tốt khả năng thích ứng tốt với điều kiện môi tr-
ờng , tuổi thọ cao
- hệ số nhân giống cao
- giá thành sản xuất cây giống thấp
2. Nhợc điểm
- có thể phát sinh nhiều loại biến dị do thụ phấn chéo
- cây giống mọc từ hạt lâu ra hoa kết quả
- cây mọc từ hạt thờng cao , cành lộn xộn K
2
cho việc chăm sóc và thu hoạch
p
2
này chỉ dùng trong 3 trờng hợp sau đây
- gieo hạt sản xuất cây làm gốc ghép
- chỉ gieo hạt đối với những cây cha có phơng pháp nhân giống nào tốt hơn
- gieo hạt để lai tạo giống mới và phục tráng giống
10
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Các bớc cần chú ý?
Đặc điểm của quả
tốt?
VD:Hạt hồng xử lý
< 5
0
C.
Hạt vải, nhãn
cần gieo ngay.
Hạt có vỏ cứng
cần đập vỡ lớp vỏ cứng

hoặc xử lý trớc khi
gieo.
Cần phải chăm sóc
ntn?
II. Những điểm cần chú ý ki nhân giống bằng hạt
1. chọn giống tốt
a. chọn cây mẹ tốt
chọn cây điển hình mang đầy đủ dadực tính của giống đó
b. chọn quả tốt
quả to, hình dạng đặc trng cho giống, nằm phía ngoài giữa tầng tán màu sắc đẹp
không sâu bệnh
c. chọn hạt tốt
to, mẩy chắc hình dạng cân đối không có vết sâu bệnh
3.Gieo hạt trong điều kiện thích hợp
a. thời vụ gieo hạt
gieo vào tháng có nhiệt độ thích hợp đối với từng giống
b. đất gieo hạt
phải thoáng khí đủ ẩm, đủ 0
2

3. Cần biết đặc tính chín của hạt để xử lí trớc khi gieo
II. Kĩ thuật gieo hạt
1. gieo hạt trên luống
a. làm đất
đất phải đợc cày bừa cuốc xới, đảm bảo tơi xốp thoáng khí sạch cỏ dại
b.bón phân lót đầy đủ
bón phân chuồng hoai mục , phân hữu cơ vi sinh, supe lân
c. lên luống
luống gieo hạt phải đảm bảo thoát nớc, đi lại chăm sóc thuận lợi , luống cao từ 15-
20cm mặt luống 60-80 cm , rãnh luống 40-50 cm

d. xử lí hạt trớc khi gieo
- hạt đợc gieo thành hàng, hốc ở trên luống độ sâu lấp hạt 2-3 cm
- mật độ gieo tuỳ thuộc vào từng loại hạt và điều kiện chăm sóc
g. chăm sóc sau khi gieo
- tới nớc đảm bảo độ ẩm 70-80 %
- xới xáo phá váng sau ma
- làm cỏ thờng xuyên
- tỉa bỏ những cây sinh trởng kém bị sâu bệnh
- bón thúc phân chuồng hoặc phân lân
- theo dõi thờng xuyên và phòng trừ sâu bệnh kịp thời
2. gieo hạt trong bầu
đây là một tiến bộ KT cần đợc áp dụng phổ biến vì có nhiều u điểm
- giữ đợc bộ rễ cây hoàn chỉnh nên tỷ lệ sống cao khi trồng
- thuận tiện chăm sóc và bảo vệ cây
- vận chuyển cây đi xa đợc dễ dàng
* Chú ý
- sử dụng bầu là túi PE đen có đục lỗ ở đáy
- chất dinh dỡng trong bầu tốt
- kĩ thuật chăm sóc tiến hành đầy đủ nh gieo hạt trên luống
- cần đợc che ánh sáng ở giai đoạn đầu
D.Củng cố
điều kiện để hạt nảy mầm tốt cây con sinh trởng khoẻ
E.Về nhà
áp dụng gieo hạt ở GĐ
________________________________________________________________
Tiết 14 Bài 7: Phơng pháp giâm cành
I. Mục tiêu
- Trình bày đợc u nhợc điểm của phơng pháp giâm cành
- Trình bày đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm và KT giâm cành
- ứng dụng thực tế ở địa phơng

II. Chuẩn bị
11
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Sách giáo khoa tài liệu tham khảo
III. Quá trình lên lớp
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sí số Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
C. b ài mới
Phơng pháp Nội dung
Thế nào là phơng pháp nhân
giống chiết cành? Cho ví dụ?
u nhợc điểm của phơng pháp giâm
cành?
Những yếu tố nào sẽ ảnh hởng tới
sự ra rễ của cành giâm?
Các yếu tố ngoại cảnh nào có thể
ảnh hởng đến sự ra rễ của cành
giâm
Trong kĩ thuật giâm cành phải
làm gì để kích thích cành giâm
nhanh ra rễ?
I. Khái niệm
Là phơng pháp nhân giống vô tính sử dụng một đoạn cành tách ra khỏi
cây mẹ trồng trong điều kiện môi trờng thích hợp cành ra rễ và sinh cành
mới tạo cây hoàn chỉnh
II. Ưu, nh ợc điểm của ph ơng pháp chiết cành
1. Ưu điểm:
- giữ đợc đặc tính di truyền của cây mẹ
- ra hoa kết quả sớm

2. nhợc điểm
- Kt phức tạp
- csvc cần đợc đâù t
- phơng pháp giâm cành qua nhiều thế hệ dẫn đến hiện tợng già hóa
III. NHững yếu tố ảnh h ởng đến sự ra rễ của cành giâm
1.yếu tố nội tại của cành giâm
a. các giống cây
- các giống cây leo cây thân mềm ra rễ nhanh hơn các cây thân gỗ
cứng
- có những giống khó ra rễ: xoài, vải, nhãn
b. chất lợng của cành giâm
- đủ độ lớn chiều dài , lá
- dự trữ đủ chất dinh dỡng để cung cấp cho bộ rễ trớc khi cành giâm ra
rễ
- cành phải lấy ở cây mẹ tốt, ở giữa tầng tán, cành bánh tẻ, không bị
sâu bệnh
2. yếu tố ngoại cảnh
a. nhiệt độ
- nhiệt độ phải vừa phải để giảm sự thoát hơi nớc và hô hấp
b. độ ẩm:
-đất 80% - không khí 90%
c. ánh sáng
tránh ánh sáng trực xạ ánh sáng cờng độ cao
d. giá thể để giâm cành
-nền giâm đủ không khí , đủ ẩm, không có mầm mống sâu bệnh hại
không ngập nớc
- chọn thời điểm giâm cành thích hợp
- hệ thống tới tiêu đảm bảo
3. yếu tố kĩ thuật
đảm bảo đúng kĩ thuật thì tỷ lệ ra rễ cao

III. s ử dụng chất điều hòa sinh tr ởng
- sử dụng chất điều hòa sinh trờng để kích thích ra rễ nh: IBA, IAA
- khi sử dụng phải chú ý: đúng nồng độ , đúng liều lợng, nhúng phần
gốc hom vào dung dịch, với thời gian thích hợp
12
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010

D. Củng cố : ở địa phơng em đã sử dụng phơng pháp giâm cành đối với những giống cây nào?
E. Về nhà: giâm sắn và mía
________________________________________________________________
Tiết 15 bài 8: phơng pháp chiết cành
I. Mục tiêu
- Trình bày đợc u nhợc điểm của phơng pháp chiết cành
- Trình bày đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết và KT chiết cành
- ứng dụng thực tế ở địa phơng
II. Chuẩn bị
Sách giáo khoa tài liệu tham khảo
III. Quá trình lên lớp
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sí số Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
C. b ài mới
Phơng pháp Nội dung
Thế nào là phơng pháp chiết
cành?
u, nhợc điểm của phơng
pháp chiết cành?
Những yếu tố nào sẽ ảnh h-
ởng tới sự ra rễ của cành
giâm?

I. Khái niệm
Là phơng pháp nhân giống vô tính sử dụng những cành dinh dỡng ở trên cây
áp dụng biện pháp kt để cành đó ra rễ tạo cây hoàn chỉnh
II. u, nh ợc điểm của ph ơng pháp chiết cành
1.u điểm
- ra hoa kết quả sớm
- cây con giữ đợc đặc tính di truyền của cây mẹ
- cây con phân cành thấp tán cân đối gọn, thuận tiện cho việc thu hoạch
2. nhợc điểm
- một số cây ăn quả chiết khó ra rễ
- hệ số nhân giống không cao
- tuổi thọ cây thấp
-cây chiết qua nhiều thế hệ hay bị nhiễm virus
III. những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết
1. giống cây
- một số cây ăn quả chiết khó ra rễ: táo, hồng, mít
2. tuổi cây tuổi cành
- tuổi càng cao tỷ lệ ra rễ càng thấp
- chọn cành chiết ở những cây sinh trởng khỏe ở thời kì sung sức
- chọn cành ở giữa tầng tán, phơi ngoài ánh sáng
- chọn cành đã hóa gỗ, không chọn cành quá non, hoặc quá già, cành nằm ở
chỗ thiếu ánh sáng
3. thời vụ chiết
- nhiệt độ và độ ẩm là hai yếu tố chính ảnh hởng đến sự ra rễ
- chiết cành vào hai vụ:
+ vụ xuân: tháng 3-4
+ vụ thu : tháng 8- 9
IV. quy trình kĩ thuật chiết cành
- nhiều công đoạn : chọn cành, đất bó bầù
- chú ý các thao tác kĩ thuật sau;

+ chiều dài khoanh vỏ = 1,5 lần đờng kính cành chiết
13
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Cho biết các khâu trong kĩ
thuật chiết cành?
+ cạo hết lớp tợng tầng trên lõi gỗ ở vết khoanh
+ bó bầu bằng giấy nilon trắng giữ ẩm cho bầu
+ bó bầu chặt đảm bảo không bị xoay
+ sử dụng chất điều hòa sinh trởng bôi vào vết cắt , trộn vào chất bó bầu
D. c ủng cố : muốn chiết cành đạt tỷ lệ ra rễ cao cần chú ý những gì?
E. Về nhà; chiết cành bởi
________________________________________________________________
Buổi 6; Tiết 16, 17, 18,
Tiết 16-17 Bài 19: phơng pháp ghép và các kiểu ghép
I. Mục tiêu
- Trình bày đợc u nhợc điểm của phơng pháp ghép cành
- Trình bày đợc những yếu tố ảnh hởng đến tỷ lệ sống cành ghép và KT ghép cành
- ứng dụng thực tế ở địa phơng
II. Chuẩn bị
Sách giáo khoa tài liệu tham khảo
III. Quá trình lên lớp
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sí số Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
C. b ài mới
Phơng pháp Nội dung
Thế nào là phơng pháp ghép
cành?
Cho biết những u nhợc điểm của
phơng pháp ghép?

Những yếu tố ảnh hởng đến tỷ
lệ ghép sống?
I.Khái nệm chung và CSKH của ph ơng pháp ghép
1. khái niệm chung:
-Là PPNGVT lấy mắt hoặc cành của cây giống gắn lên một cây khác tạo
thành cây mới
- đặc điểm của cây con: giữ đợc đặc tính di tryền của cay mẹ. Năng suất
cao phẩm chất tốt chống chịu tốt với điều kiện ngoại cảnh
2.Cơ sở khoa học của phơng pháp ghép
- là quy trình làm cho tợng tầng của mắt hoặc cành ghép tiếp xúc với t-
ợng tầng của gốc ghép
- các mô mềm chỗ tiếp giáp do tợng tầng sinh ra sẽ phân hóa thành
những mạch dẫn để quá trình vận chuyển nhựa giữa gốc ghép và cành
ghép
- sau khi mắt ghép đã sống, cắt ngọn cây gốc ghép; từ mắt ghép hay cành
sẽ nảy lên những chồi mầm mới
II. u nh ợc điểm của ph ơng pháp ghép
- cây ghép sinh trởng và phát triển tốt nhờ tính thích nghi và khả năng
chống chịu cảu cây gốc ghép
- cây ghép ra hoa kết quả sớm
- cây ghép giữ đợc đầy đủ đặc tính của cây mẹ
- khả năng chống chịu tốt, hệ số nhân giống cao
III. Những yếu tố ảnh h ởng đến tỷ lệ ghép sống
1. giống cây làm gốc ghép và giống cây lấy cành, mắt ghép phải có
quan hệ họ hàng huyết thống gần nhau
2. chất lợng gốc ghép
- cây làm gốc ghép phải sinh trởng- phát triển tốt vào thời vụ ghép phải
14
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Chọn cành ghép có đặc điểm

nh thế nào ?
ghép vào thời điểm nào là thích
hợp?
Các thao tác kĩ thuật ghép cành?
Các kiểu ghép trong thực tế?
Kỹ thuật lấy mắt ghép?
Cách ghép đoạn cành?
đối tợng áp dụng của kiểu ghép
này?
Kỹ thuật ghép áp cành?
Cách chọn cành ghép và gốc
ghép?
nhiều nhựa
- tợng tầng hoạt động mạnh
3. cành ghép mắt ghép
- chọn cành bánh tẻ ở ngoài ánh sáng và giữa tầng tán
4. thời vụ ghép
- nhiệt độ 20- 30
0
c là tốt nhất độ mẩm 80% 90%
- ghép vào vụ xuân và vụ thu đối với cây ăn quả
- phía nam ghép vào đầu mùa ma
5. thao tác kĩ thuật
- dao ghép phải sắc thao tác phải nhanh gọn
- giữ vệ sinh cho mắt ghép cành ghép mắt ghép và gốc ghép
- đặt mắt ghép và cành ghép vào gốc ghép sao cho phần tợng tầng của
chúng tiếp xúc với nhau càng nhiều càng tốt
- buộc chặt vết ghép để tránh ma nắng
IV. các kiểu ghép
1. ghép rời

Là phơng pháp lấy mắt hoặc đoạn cành rời khỏi cây mẹ đem gắn vào gốc
ghép
- ghép mắt có 3 kiểu: chữ T, cửa sổ, mắt nhỏ có gỗ
a. ghép mắt chữ T
- lấy mắt ghép: lấy trên cành nhỏ mắt ghép còn để lại cuống lá và 1 lớp
gỗ phía trong
- mở mắt ghép theo kiểu chữ T
b. ghép mắt nhỏ có gỗ
- lấy mắt ghép: giống lấy mất ghép chữ T phía trong mắt ghép còn dính 1
lớp gỗ mỏng
- mở gốc ghép: vạt vào gốc ghép một lớp gỗ mỏng
c. ghép cửa sổ:
- lấy mắt ghép: lấy trên cành to hơn cuống lá đã rụng chỉ còn thấy vết
sẹo miếng mắt đã ghép không có gỗ
- mở mắt ghép có hình cửa sổ
* chú ý
-ghép chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ áp dụng với những cây ăn quả không
róc vỏ
- ghép cửa sổ: áp dụng với những cây ăn quả rễ bóc vỏ cành lớn tròn
nhiều nhựa
d. ghép đoạn cành
- trên cây mẹ chọn những cành bánh tẻ 3- 6 tháng khoảng cách lá tha có
mầm ngủ
- trên cành ghép chỉ lấy một đoạn 6- 8cm có 2- 3 mầm ngủ
- kiểu ghép này thờng dùng ghép cây có cành khó bóc vỏ
- dùng nilon để buộc giữ cho đoạn cành ghép không bị mất nớc tỷ lệ
sống cao.
2. ghép áp cành
- kiểu ghép cổ truyền tỷ lệ sống cao vì cành ghép vẫn đợc cung cấp đầy
đủ dinh dỡng do còn ở trên cây mẹ gốc ghép vẫn sinh trởng và phát triển

bình thờng
- nhợc điểm: hệ số nhân giống thấp
* kĩ thuật: treo hoặc kê các bầu cây gốc ghép lên vị trí thích hợp gần
cành ghép của cây mẹ
Chọn cành có đờng kính tơng đơng với gốc ghép. Vạt một mảnh vỏ trên
gốc ghép và cành ghép có vị trí tơng đơng sau đó dùng dây nilon buộc chặt
kín hai vết đã vạt cho tợng tầng của gốc ghép và cành ghép khít chặt vào
nhau. Khi vết cắt đã liền cắt ngọn cây gốc ghép và chân cành ghép. Nhấc
15
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
các bầu đã ghép sống vào vờn ơm để chăm sóc
D. c ủng cố: các kiểu ghép phổ biến? kĩ thuật ghép áp cành
E. về nhà: ghép cây hoa hồng
________________________________________________________________
Tiết 18 bài 10: phơng pháp tách chồi và chắn rễ
I. Mục tiêu
- Trình bày đợc u nhợc điểm của phơng pháp tách chồi chắn rễ
- Trình bày đợc những đặc điểm cần chú ý khi nhân giống bằng phơng pháp tách chồi và chắn rễ
- ứng dụng thực tế ở địa phơng
II. Chuẩn bị
Sách giáo khoa tài liệu tham khảo
III. Quá trình lên lớp
A. Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sí số Vắng
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
C. b ài mới
Phơng pháp Nội dung
Lấy VD về đối tợng có áp
dụng phơng pháp này?
Ưu nhợc điểm của phơng

pháp ?
VD: Với chuối: L >1m,
đờng kính >= 15cm
Ưu điểm của phơng pháp chắn
rễ?
Cách tiến hành chắn rễ đối với
một số đối tợng?
I. Ph ơng pháp tách chồi
1. Khái niệm
Tách chồi là lấy cây con hoặc chồi đem trồng là cách làm có từ lâu đời sử
dụng chồi hoặc cây con mọc ra từ thân mẹ
2.u điểm của phơng pháp tách chồi
- ra hoa kết quả sớm
- giữ đợc các đặc tính di truyền của mẹ
- tỷ lệ sống cao
3. nhợc điểm
- hệ số nhân giống thấp
- rễ nhiễm sâu bệnh
- cây con không đồng đều
4. những đặc điểm cần chú ý
a. cây con và chồi phải có chiều cao, hiện trạng khối lợng đồng đều đạt tiêu
chuẩn kĩ thuật quy định
b. cây con và chồi cần phải xử lí sâu bệnh hại bằng hóa chất trớc khi trồng
c. cây con và chồi con có cùng kích thớc và khối lợng đợc trồng ở khu
riêng để tiện chăm sóc thu hoạch
II. p h ơng pháp chắn rễ
1. u nhợc điểm của phơng pháp chắn rễ
- u điểm: cây con ra hoa kết quả sớm giữ đợc đặc điểm tốt của cây mẹ
- nhợc điểm: hệ số nhân giống không cao nếu chắn rễ nhiều làm ảnh hởng
đến sự sinh trởng phát triển của cây mẹ

2. cách tiến hành
- vào thời kì ngừng sinh trởng tháng 11-12 bới đất quanh gốc từ hình chiếu
tán cây vào
- chọn những rễ nổi gần mặt đất dùng dao sắc chặt ngang cho rễ đứt hẳn
sau 2- 3thangs cây con sẽ mọc ra từ đoạn rễ ngoài
- khi cây con 20-25 cm dùng dao chặt tiếp phía ngoài vết chắn cũ.sau 1
tháng dánh cây con vào vờn ơm hoặc đem trồng
* chú ý:
16
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
điều kiện để cây con sinh tr-
ởng tốt nhất?
-Sau khi chắn rễ phải thờng xuyên giữ ẩm và tạo cho lớp đất mặt tơi xốp
- vờn ơm cómái che đất vờn ơm phải bón lót đầy đủ đặt hom rễ vào luống
hoặc bầu chếch một góc 45
0
lấp chặt đất để đầu trên dài 45 cm đảm bảo độ
ẩm 70 % 80%
- sau 2 tháng đem trồng
D . c ủng cố : nhân giống bằng phơng pháp tách chồi cần lu ý những gì?
E. v ề nhà : tách chồi cây dứa
________________________________________________________________
Buổi 7 tiết 19,20,21.
Tit 19 Bi 11: Phơng pháp nuôi cấy mô
I.Mục tiêu
- Nêu đợc u điểm nhợc điểm của phơng pháp nuôI cấy mô.
- Trình bày đợc các điều kiện để nhân giống bằng phơng pháp nuôI cấy mô.
- Vận dụng đợc trong thực tế sản xuất và trong đời sống.
II. Chuẩn bị
III. Quá trình lên lớp.

A.ổn định tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
B.Kiểm tra bài cũ.
C.Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Phơng pháp nuôi cấy
mô là gì?
Ưu điểm của phơng
pháp?
Nhợc điểm?
Giá thành cây con?
Có các chất điều hoà
sinh trởng nào?
I. Khái niệm
- Là phơng pháp nhân giốngvô tính hiện đại. Lấy một hoặc một nhóm TB ở đỉnh
sinh trởng mầm ngủ hoặc đình sinh trởng rễ, mô lá nuôI cấy trong môi tr ờng dinh d-
ỡng phù hợp đợc một cây hoàn chỉnh có khả măng sinh trởng và phát triển bình thờng.
II. Ưu nh ợc đỉêm của ph ơng pháp nuôI cấy mô:
1. Ưu điểm:
- Tạo ra nhiều giống cây đợc trẻ hoá.
- Cây con sinh trởng và phát triển tốt, không sâu bệnh trên nhiều thế hệ
nhân giống vô tính
- Hệ số nhân giống cao.
2. Nhợc điểm:
- Một số cây trồng rất nhạy cảm với chất điều hoà sinh trởng có thể phát sinh một
số biến dị.
- Giá thành sản xuất còn cao.
III . đ iều kiện nuôi cấy
1. Chon mẫu và xử lý mẫu tốt
- Chọn chồi ngọn làm mẫu nuôi cấy

+ Chồi cắt bớt lá, rửa sạch trong cồn 90
0
.
+ Xử lý tiếp trong chất Ca(Ocl)
2
7% trong 20 phút.
+ Bóc vảy và rửa trong nớc vô trùng rồi cắt mô TB đa vào môi trờng nuôi cấy đã
chuẩn bị sẵn trong ống nghiệm hoặc trong lọ thuỷ tinh
2. Môi trờng nuôi cấy thích hợp
- Dùng môi trờng nuôi cấy bao gồm các chất điều hoà sinh trởng nh: NAA,
IBA, BA.
- Mỗi chất điều hoà sinh trởng đợc sử dụng phù hợp với một giai đoạn nhất định
trong quá trình nuôI cấy mô TB.
3. Phòng nuôi cấy:
- Phòng nuôI cấy có chế độ nhiệt độ và ánh sáng thích hợp
- Nhiệt độ trung bình 22 25
0
C.
17
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
đợc áp dụng ở cơ sở
nào?
Tình hình nớc ta?
Căn cứ chọn mẫu?
Cách chọn?
Tại sao phảI cấy vào
môi trờng?
- Dùng ánh sáng đèn huỳnh quang (chiếu 16 18 giờ/ngày)
* Chú ý:
- áp dụng đợc ở những cơ sở nuôI cấy có đầy đủ trang thiét bị và cán bộ có trình

độ chuyên sâu.
- Nớc ta đang đẩy mạnh nghiên cứu để nhanh chóng đa vào sản xuất.
IV. Quy trình kỹ thuật nuôi cấy mô TBTV.
1. Chọn mẫu nuôi cấy mô:
- Tuỳ mục đích nuôi cấy có thể chọn ở rễ, thân hoặc lá.
- Chọn cây mẹ sạch bệnh có phẩm chất tốt, chọn đúng loại mô, đúng giai đoạn
phát triển của cây.
2. Khử trùng:
- Mẫu nuôi cấy cần làm vệ sinh sơ bộ sau đó khử trùng theo 3 bớc.
3. Tái tạo chồi:
- Việc tái tạo chồi đợc tiến hành trong môi trờng thích hợp với các điều kiện
nuôi cấy : nhiệt độ, ánh sáng tốt nhất.
4. Tái tạo rễ và tạo cây hoàn chỉnh:
- Sau khi chồi đã phát triển đến kích thớc cần thiết thì cấy chuyển chồi sang môi
trờng tạo rễ.
5. Cấy cây trong môi trờng thích ứng
- Sau khi cây ra rễ cấy vào môi trờng thích ứng để cây thích nghi dần dần với
điều kiện tự nhiên.
6. Trồng cây trong vờn ơm
- Cây đã thích nghi thì chuyển cây ra vơng ơm.
D. Củng cố bài. Cơ sở của phơng pháp nuôI cấy mô? Ưu nhợc điểm của nó so với pp nhân giống khác?
E. Dặn dò:
- Dặn học sinh chuẩn bị dụng cụ thực hành.
________________________________________________________________
Tiết 20 + 21
Bài 12: Thực hành : Kỹ thuật gieo hạt trong bầu( tiết 1,2)
I. Mục tiêu
- Củng cố lại phần lý thuyết có liên quan.
- Thực hiện đợc các thao tác kỹ thuật gieo hạt trong bầu.
- Rèn luyện thái độ nghiên túc, thực hiện đúng quy trình đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.

- Vận dụng trong thực tế sản xuất ở gia đình.
II.Chuẩn bị:
- Túi bầu ( loại nhỏ)
- Hạt giống ( hạt na)
- Đất đóng bầu, phân chuồng.
- Nớc sạch, ô doa. Chậu, dao sới, xén, cuốc
III. Quá trình lên lớp
A.ổn định tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
B.Kiểm tra bài cũ.
-Trình bày kỹ thuật gieo hạt trong bầu?
C.Bài mới
Phơng pháp Nội dung
I. Chuẩn bị
18
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Chia lớp thành 4
nhóm( theo tổ)
Giáo viên kiểm tra
dụng cụ thực hành của
các nhóm
Giáo viên hớng dẫn
quy trình kỹ thuật của
buổi thực hành
HD học sinh xếp bầu
vào luống.
Từng nhóm báo cáo
- Túi bầu ( loại nhỏ)
- Hạt giống ( hạt na)
- Đất đóng bầu, phân chuồng hoai mục.

- Nớc sạch, ô doa, chậu, dao sới, xén, cuốc.
II. Quy trình thực hành ( 5 b ớc)
1. Bớc 1: Chuẩn bị đất đóng bầu
- Yêu cầu: Đất tơI xốp không vón cục
+ Trộn đất với phân chuồng theo tỉ lệ
2 đất + 1 phân chuồng
2. Bớc 2: Làm bầu dinh dỡng ( đống đất vào trong túi bầu)
- Kỹ thuật làm : 3 bớc
- Yêu cầu
3. Bớc 3 : Xếp bầu vào luống.
- Yêu cầu vờn ơm có máI che, lên luống rông 80cm
(Bớc4, bớc 5 tiết sau)
III. Đánh giá kết quả
- GV đánh giá công việc của từng nhóm.
D. Củng cố bài:
- Nhận xét về ý thức tổ chức kỷ luật của từng học sinh và công tác chuẩn bị của từng nhóm.
- ở địa phơng thực hiện nh thế nào?
E. Dặn dò: - Học sinh chuẩn bị cho bài thực hành tới
________________________________________________________________
Buổi 8 Tiết 22,23,24
Tiết 22 Bài 12: Thực hành : Kỹ thuật gieo hạt trong bầu (Tiết 3)
I. Mục tiêu
- Củng cố lại phần lý thuyết có liên quan.
- Thực hiện đợc các thao tác kỹ thuật gieo hạt trong bầu.
- Rèn luyện thái độ nghiên túc, thực hiện đúng quy trình đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
- Vận dụng trong thực tế sản xuất ở gia đình.
II.Chuẩn bị:
- Túi bầu ( loại nhỏ)
- Hạt giống ( hạt na)
- Đất đóng bầu, phân chuồng.

- Nớc sạch, ô doa. Chậu, dao sới, xén, cuốc
III. Quá trình lên lớp
A.ổn định tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
B.Kiểm tra bài cũ.
-Trình bày kỹ thuật gieo hạt trong bầu?
C.Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Chia lớp thành 4
nhóm( theo tổ)
Giáo viên kiểm tra
dụng cụ thực hành của
các nhóm
I. Chuẩn bị
- Túi bầu ( loại nhỏ)
- Hạt giống ( hạt na)
- Đất đóng bầu, phân chuồng hoai mục.
- Nớc sạch, ô doa, chậu, dao sới, xén, cuốc.
II. Quy trình thực hành ( 5 b ớc)
1.Bớc 1: Chuẩn bị đất đống bầu
2. Bớc 2: Làm bầu dinh dỡng ( đống đất vào trong túi bầu)
19
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Giáo viên hớng dẫn
tiếp quy trình kỳ thuật
của buổi thực hành
Duy trì nhiệt độ bằng
cách nào?
GV giới thiệu kỹ
thuật phủ.

Có thể sử dụng vật
liệu gì để phủ lên trên?
Từng nhóm báo cáo
3. Bớc 3 : Xếp bầu vào luống.
4. Bớc 4: Xử lý hạt giống trớc khi gieo
- Ngâm trong nớc nóng ( 3 sôi + 2 lạnh) thời gian tà 20-30 phút.
- Tuỳ từng hạt giống mà có thể có cách xử lý khác nhau
- Duy trì nớc có nhiệt độ ổn định.
- ủ hạt: Kỳ thuật ủ. ẹ hạt đến khi nứt vỏ thì đem gieo

5. Bớc 5: Gieo hạt vào bầu
- Gieo 2-3 hạt /bầu
- Sâu 2-3 cm: nén nhẹ lớp đất phủ tren.
- Phủ đều trên mặt luống 1 lớp trấu.
- Dùng bình hoa sen để tới đẫm nớc
III. Đánh giá kết quả
- GV đánh giá công viẹcc của từng nhóm.
- Yêu cầu cácthành viên trongnhóm chia nhau tới nớc và theo dõi ( có sổ
theo dõi)
Kết quả sau 1 tuần, 12, 14 ngày và làm báo cáo có tính tỉ lệ nảy mầm.
D. Củng cố bài:
- Nhận xét về ý thức tổ chức kỷ luật của từng học sinh và công tác chuẩn bị của từng nhóm
E. Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ thực hành cho buổi sau
________________________________________________________________
Tiết 23+ 24
Bài 12: Thực hành : Kỹ thuật giâm cành (tiết1,2)
I. Mục tiêu
- Củng cố lại phần lý thuyết có liên quan.
- Thực hiện đợc các thao tác các khâu: chuẩn bị nền để giâm, kỳ thuật chọn cành và cắt đoạn hom giâm,
xử lý hom giâm, cách cắm hom, chăm sóc sau khi giâm

- Vận dụng trong thực tế sản xuất ở gia đình.
II.Chuẩn bị:
- Cành để giâm.
- Địa điểm : vờn trờng
- Chất điều hoà sinh trởng: NAA, IBA.
- Cát sạch,vôi bột.
- Dao sắc nhỏ, ô doa
III. Quá trình lên lớp
A.ổn định tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
B.Kiểm tra bài cũ.
-Trình bàycác yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm?
C.Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Chia lớp thành 4
nhóm( theo tổ)
Nhóm trởng kiểm tra dụng
cụ thực hành của các nhóm
Gv giới thiệu quy trình các
I. Chuẩn bị
- Cành giâm: Chanh, quất
- Chất điều hoà sinh trởng.
- VôI bột + cát sạch
- Dao sắc, ô doa, xô
II. Quy trình thực hành ( 5 b ớc )
1.Bớc 1: Chuẩn bị nền giâm
20
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
bớc và cho học sinh làm bớc
1,bớc 2

Giá thể phải nh thế nào?
Nồng độ dung dịch là?
Hớng dẫn học sinh cắm
cành giâm.
*Học sinh làm bớc 1
GV yêu cầu học sinh tự
nhận xét kết quả thực hành
- Luống rộng 60 80cm, cao 20 cm
- Rãnh luống rộng 40 -50 cm
- Cát sạch đã phơI khô, vôI bột
- Tới nớc để đảm bảo độ ẩm 80 90 %
2.Bớc 2: Chọn cành để cắt lấy hom giâm
- Tiêu chuẩn cành
- Kỹ thuật cắt: yêu cầu vết cắt phảI phẳng, không giập nát
+ Vỏ không xây xát, gốc cắt vát
3. Bớc 3: Xử lý hom giâm bằng chất ĐHST
- Cách pha và nồng độ dung dịch pha: 2000-8000ppm.
- Kỹ thuật xử lý cành hom: Nhúng hom vào dung dịch ngập 1-2cm
trong 20 30 giây
Thời gian tuỳ từng loại hom
4. Bớc 4: Cắm hom giâm vào luống
- Khoảng cách hàng hàng là 8-10cm
- Khoảng cách hom-hom là 4-5cm
- Hom nghiêng một góc 45
0
cắm sâu 4-5cm
Sau đó nén chặt gốc hom.
5. Bớc 5: Tới nớc giữ ẩm:
- Sau khi cắm hom xong thì tới đẫm
- Tới đều 2-3 lần / ngày đảm bảo mặt lá că3ng không héo

III. Đánh giá kết quả
- Học sinh từng nhóm tự đánh giá và rút ra nhận xét.
- GV nhận xét kết quả công việc từng nhóm.
- GV yêu cầu từng nhóm theo dõi kết quả của nhóm mình ( có sổ ghi
chếp)
Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo thực hành.
D. Củng cố bài:
Hãy áp dụng phơng pháp giâm cành vào sản xuất ở gia đình và địa phơng?
E. Dặn dò:
Dặn học sinh chuẩn bị dụng cụ thực hành cho bài sau.
________________________________________________________________
Buổi 9 Tiết 25+26+27
Tiết 25 Bài 12: Thực hành : Kỹ thuật giâm cành (tiết3)
I. Mục tiêu
- Củng cố lại phần lý thuyết có liên quan.
- Thực hiện đợc các thao tác các khâu: chuẩn bị nền để giâm, kỳ thuật chọn cành và cắt đoạn hom giâm,
xử lý hom giâm, cách cắm hom, chăm sóc sau khi giâm
- Vận dụng trong thực tế sản xuất ở gia đình.
II.Chuẩn bị:
- Cành để giâm.
- Địa điểm : vờn trờng
- Chất điều hoà sinh trởng: NAA, IBA.
- Cát sạch,vôi bột.
- Dao sắc nhỏ, ô doa
III. Quá trình lên lớp
A.ổn định tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
B.Kiểm tra bài cũ.
21
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010

-Trình bàycác yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm?
C.Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Chia lớp thành 4
nhóm( theo tổ)
Nhóm trởng kiểm tra dụng
cụ thực hành của các nhóm
Giáo viên hơng dẫn học
sinh làm tiếp bớc 3, 4 và bớc
5
Giá thể phải nh thế nào?
Nồng độ dung dịch là?
Hớng dẫn học sinh cắm
cành giâm.
GV yêu cầu học sinh tự
nhận xét kết quả thực hành
I. Chuẩn bị
- Cành giâm: Chanh, quất
- Chất điều hoà sinh trởng.
- VôI bột + cát sạch
- Dao sắc, ô doa, xô
II. Quy trình thực hành ( 5 b ớc )
1.Bớc 1: Chuẩn bị nền giâm
- Luống rộng 60 80cm, cao 20 cm
- Rãnh luống rộng 40 -50 cm
- Cát sạch đã phơI khô, vôI bột
- Tới nớc để đảm bảo độ ẩm 80 90 %
2.Bớc 2: Chọn cành để cắt lấy hom giâm
- Tiêu chuẩn cành
- Kỹ thuật cắt: yêu cầu vết cắt phảI phẳng, không giập nát

+ Vỏ không xây xát, gốc cắt vát
6. Bớc 3: Xử lý hom giâm bằng chất ĐHST
- Cách pha và nồng độ dung dịch pha: 2000-8000ppm.
- Kỹ thuật xử lý cành hom: Nhúng hom vào dung dịch ngập 1-2cm
trong 20 30 giây
Thời gian tuỳ từng loại hom
7. Bớc 4: Cắm hom giâm vào luống
- Khoảng cách hàng hàng là 8-10cm
- Khoảng cách hom-hom là 4-5cm
- Hom nghiêng một góc 45
0
cắm sâu 4-5cm
Sau đó nén chặt gốc hom.
8. Bớc 5: Tới nớc giữ ẩm:
- Sau khi cắm hom xong thì tới đẫm
- Tới đều 2-3 lần / ngày đảm bảo mặt lá că3ng không héo
III. Đánh giá kết quả
- Học sinh từng nhóm tự đánh giá và rút ra nhận xét.
- GV nhận xét kết quả công việc từng nhóm.
- GV yêu cầu từng nhóm theo dõi kết quả của nhóm mình ( có sổ ghi
chếp)
Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo thực hành.
D. Củng cố bài:
Hãy áp dụng phơng pháp giâm cành vào sản xuất ở gia đình và địa phơng?
E. Dặn dò: Về nhà thực hành thêm , chuẩn bị thực hành buổi sau.
_______________________________________________________________
Tiết 26+ 27
Bài 12: Thực hành : Kỹ thuật chiết cành (tiết 1,2)
I. Mục tiêu
- Củng cố lại phần lý thuyết có liên quan.

- Thực hiện đợc các thao tác các khâ uchiết cành đúng yêu cầu kỹ
- Đảm bào an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
- Vận dụng trong thực tế sản xuất ở gia đình.
II.Chuẩn bị:
- Dao và kéo thật sắc, chậu.
- Nilon trắng (25x35), dây buộc.
- Chất bó bầu: Đất thịt + rơm sạch chặt ngắn hoặc rễ bèo tây.
- Chất kích thích ra rễ, cành chiết ( bởi)
III. Quá trình lên lớp:
A.ổn định tổ chức
22
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
B.Kiểm tra bài cũ.
-Trình bàycác yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết?
- Quy trình kỹ thuật chiết cành?
C.Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Chia lớp thành 4
nhóm( theo tổ)
Nhóm trởng kiểm tra
dụng cụ thực hành của các
nhóm
GV HD kĩ thuật chiết
cành quy trình.( gồm 4 b-
ớc)
GV HD học sinh làm b-
ớc 1 và bớc 2
Tay nắm chặt nớc hơI rỉ
ra kẽ tay

Chọn cành ntn?
GV thao tác trên cành
chiết
I.Chuẩn bị:
- Dao và kéo thật sắc, chậu.
- Nilon trắng (25x35), dây buộc.
- Chất bó bầu: Đất thịt + rơm sạch chặt ngắn hoặc rễ bèo tây.
- Chất kích thích ra rễ, cành chiết ( bởi)
II. Quy trình thực hành ( 4 b ớc )
1. Bớc 1: Chuẩn bị đất bó bầu
- Đất khô đập nhỏ.
- Rơm hoặc rễ bèo chặt ngắn (2-3cm)
Trộn 1/3đất với 2/3 chất độn.
- Trộn nhào kỹ cho đến khi đảm bào hỗn hợp có độ ẩm khoảng 70-80%,
tới nớc sạch
2. Bớc 2: Chọn cành chiết
- Cách chọn cành chiết
- Kích thớc cành chiết của từng nhóm Nhận xét
3. Bớc 3: Khoanh vỏ cành chiết
- Kỹ thuật khoanh: Chiều dài khoanh = 1,2 đến 2 lần đờng kính cành
+ Tách bỏ lớp vỏ
+ Dùng sống dao cạo sạch lớp tợng tầng
+ BôI chất kích thích sinh trởng đủ nồng độ vào vết cắt
4. Bớc 4: Bó bầu
- Chú ý vết khoanh ở giữa bầu
- Buộc chặt bầu không bị xoay.
Kỹ thuật chiết yêu cầu bầu phảI chặt, nilon bó phảI căng, đầu bầu buộc chặt
- Yêu cầu từng học sinh tự làm trên cành chiết của mình
III. Đánh giá
- Nhóm trởng tự nhận xét về nhóm mình

- GV đánh giá từng tổ
*Lu ý: Sau khi thực hành xong thì học sinh phải thu dọn vệ sinh sạch sẽ.
D.Củng cố bài : áp dụng ở gia đình thờng với những loại cây ăn quả nào?
E.Về nhà : thực hành thêm và hoàn thành một cành chiết.
________________________________________________________________
Buổi 10 tiết 28 +29+30
Tiết28 Bài 12: Thực hành : Kỹ thuật chiết cành (tiết 3)
I. Mục tiêu
- Củng cố lại phần lý thuyết có liên quan.
- Thực hiện đợc các thao tác các khâuchiết cành đúng yêu cầu kỹ
- Đảm bào an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
- Vận dụng trong thực tế sản xuất ở gia đình.
II.Chuẩn bị:
- Dao và kéo thật sắc, chậu.
- Nilon trắng (25x35), dây buộc.
- Chất bó bầu: Đất thịt + rơm sạch chặt ngắn hoặc rễ bèo tây.
- Chất kích thích ra rễ, cành chiết ( bởi)
23
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
III. Quá trình lên lớp :
A.ổn định tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
B.Kiểm tra bài cũ.
-Trình bàycác yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết?
- Quy trình kỹ thuật chiết cành?
C.Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Chia lớp thành 4
nhóm( theo tổ)
Nhóm trởng kiểm tra

dụng cụ thực hành của các
nhóm
-GV kiểm tra học sinh b-
ớc 1và bớc 2
-GVHD học sinh bớc 3
và bớc 4.
GV thao tác trên cành
chiết
Bó bầu mẫu cho HS
quan sát.
I.Chuẩn bị:
- Dao và kéo thật sắc, chậu.
- Nilon trắng (25x35), dây buộc.
- Chất bó bầu: Đất thịt + rơm sạch chặt ngắn hoặc rễ bèo tây.
- Chất kích thích ra rễ, cành chiết ( bởi)
II. Quy trình thực hành ( 4 b ớc )
1.Bớc 1: Chuẩn bị đất bó bầu
2. Bớc 2: Chọn cành chiết
3. Bớc 3: Khoanh vỏ cành chiết
- Kỹ thuật khoanh: Chiều dài khoanh = 1,2 đến 2 lần đờng kính cành
+ Tách bỏ lớp vỏ
+ Dùng sống dao cạo sạch lớp tợng tầng
+ BôI chất kích thích sinh trởng đủ nồng độ vào vết cắt
4. Bớc 4: Bó bầu
- Chú ý vết khoanh ở giữa bầu
- Buộc chặt bầu không bị xoay.
Kỹ thuật chiết yêu cầu bầu phảI chặt, nilon bó phảI căng, đầu bầu buộc chặt
- Yêu cầu từng học sinh tự làm trên cành chiết của mình
III. Đánh giá
- Nhóm trởng tự nhận xét về nhóm mình

- GV đánh giá từng tổ
*Lu ý: Sau khi thực hành xong thì học sinh phải thu dọn vệ sinh sạch sẽ.
D.Củng cố bài : áp dụng ở gia đình thờng với những loại cây ăn quả nào?
E.Về nhà : mỗi học sinh chiết một cành hoàn chỉnh ( có ra rễ) và chấm điểm.
________________________________________________________________
Tiết 29+ 30
Bài 15: Thực hành : Ghép mắt cửa sổ (tiết 1,2)
I. Mục tiêu
- Củng cố lại phần lý thuyết có liên quan.
- Biết thực hiện đợc các thao tác ghép mắt cửa sổ đúng yêu cầu kỹ thuật
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
- Vận dụng trong thực tế sản xuất ở gia đình và địa phơng.
II.Chuẩn bị:
- Dao và kéo thật sắc, chậu.
- Dây nilon buộc mắt ghép.
- Cành ghép và cành lấy mắt ghép.
III. Quá trình lên lớp
A.ổn định tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
24
THPT Hạ Hòa Giáo án nghề làm vờn năm học 2009-2010
B.Kiểm tra bài cũ.
-Trình bàycác yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống?
- Quy trình kỹ thuật ghép mắt kiểu cửa sổ?
C.Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Chia lớp thành 4
nhóm( theo tổ)
Nhóm trởng kiểm tra
dụng cụ thực hành của các

nhóm
-GV HD kĩ thuật ghép
mắt cửa số (gồm 5 bớc)
-GV hớng dẫn học sinh
cách lấy mắt ghép và mở
ghốc ghép( bớc 1 và bớc
2)
Kỹ thụât mở gốc ghép?
GV thao tác trên cành
ghép từng bớc một cho
học sinh theo dõi
I.Chuẩn bị:
- Dao và kéo thật sắc, chậu.
- Dây nilon buộc mắt ghép.
- Cành ghép và cành lấy mắt ghép.
II. Quy trình thực hành ( 5 b ớc)
1.Bớc 1: Chọn cành lấy mắt ghép
- Yêu cầu cành bánh tẻ đã hoá gỗ, ở giữa tầng tán, phơI ngoài ánh sáng
. Quan sát màu sắc
- Chọn những cành đã rụng lá, chỉ còn dấu vết của cuống lá.
- Cành để ghép
2. Bớc 2: Mở gốc ghép
- Kỹ thuật: Dùng mũi dao rạch 2 đờng song song cách nhau 1cm dài 2cm
- Chặn một đờng phía dới và lật lớp vỏ lên trên
- Cắt bỏ mảnh vỏ đó.
Yêu cầu vết tách phảI gọn, đẹp
3. Bớc 3: Lấy mắt ghép
- Kỹ thuật:
Yêu cầu: Diện tích mắt ghép đúng bằng diện tích đã mở trên gốc ghép
4. Bớc 4: Đặt mắt ghép

- Kỹ thuật: diện tích vừa khít. Nừu mắt ghép có diện tích nhỏ hơn thì cho sat
về phía phần dới
5. Bớc 5: Buộc dây
- Kỹ thuật : dùng dây nilon buộc chặt vết ghép sao cho tợng tầng của mắt
ghép và gốc ghép áp sát vào nhau.
- Yêu cầu: Buộc chặt, đều.
+ Trùm kín hết mắt ghéo và buộc từ dới lên trên
Từng học sinh tự làm trên cành ghép của mình
III. Đánh giá
- GV nhận xét đánh giá chung
- GV đánh giá cụ thể từng tổ ( 2 em / tổ)
*Lu ý: Sau khi thực hành xong thì học sinh phảI thu dọn vệ sinh sạch sẽ.
D.Củng cố bài : HS nhắc lại cách làm bớc 1 và 2
E.Về nhà : thực hành thêm , chuẩn bị dụng cụ thực hành cho buổi sau.
________________________________________________________________
Buổi 11 tiết 31+32+33
Tiết 31
Bài 15: Thực hành : Ghép mắt cửa sổ (tiết 3)
I. Mục tiêu
- Củng cố lại phần lý thuyết có liên quan.
- Biết thực hiện đợc các thao tác ghép mắt cửa sổ đúng yêu cầu kỹ thuật
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
- Vận dụng trong thực tế sản xuất ở gia đình và địa phơng.
II.Chuẩn bị:
- Dao và kéo thật sắc, chậu.
- Dây nilon buộc mắt ghép.
- Cành ghép và cành lấy mắt ghép.
III. Quá trình lên lớp
A.ổn định tổ chức
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×