Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án nghề làm vườn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.96 KB, 26 trang )

Ngày soạn: 01 / 10 / 2007
Tiết: 1,2,3 ý nghĩa của nghề làm vờn trong nền kinh tế và đời sống
I.Mục tiêu:
Qua bài này học sinh phải:
- Hiểu đợc vị trí của nghề làm vờnểơ nớc ta hiện nay.
- Biết đợc đặc điểm của nghề làm vờn.
- Hiểu đợc những yêu cầu của nghề làm vờn.
- Giáo dục ý thức và lòng yêu nigh.
II.Chuẩn bị:
- SGK nghề làm vờn, sgk CN9 trồng cây ăn quả.
- Tài liệu liên quan.
III.Phơng pháp:
-Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân, nêu vấn đề
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
HĐ1
Tìm hiểu vị trí của nghề làm vờn
GV: - Y/c HS nghiên cứu TT mục I SGK tr3;
thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nghề làm vờn có vị trí nh thế nào đối với
đời sống con ngời và sự phát triển của xã hội.
HS: - Thảo luận nhóm, nghiên cứu sgk, thống
nhất ý kiến chung.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV:- Nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức.
I.Vị trí của nghề làm vờn:
*Kết luận:
- Nghề làm vờn đã có từ lâu đời, đợc ông
cha tích luỹ rất nhiều kinh nghiệm và
truyền từ đời này sang đời khác.


- Góp phần nâng cao chất lợng bữa ăn
hàng ngày cho nhân dân bằng sản phẩm
của vờn.
- Tạo ra nhiều nguyên liệu cung cấp cho
ngành thủ công nghiệp, chế biến xuất
khẩu, cung cấp dợc liệu cho ngành y.
- Cung cấp mặt hàng xuất khẩu nh quả t-
ơi, rau .
- Góp phần làm đẹp cho gia đình và xã
hội, nh trồng hoa cây cảnh.
II.Đặc điểm của nghề làm vờn:
HĐ2
Tìm hiểu về đặc điểm của nghề làm vờn.
GV: - Y/c HS tìm hiểu TT phần II, Sgk và thảo
luận trả lời câu hỏi:
? Nghề làm vờn có những đặc điểm gì.
HS: - Nghiên cứu TT sgk, thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: - Nhận xét và chốt lại kiến thức đúng.
HĐ3
Tìm hiểu những yêu cầu của nghề làm vờn
GV: - Y/c HS nghiên cứu TT sgk phần III.
- Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
?Nghề làm vờn đòi hỏi phải có những yêu cầu
gì.
HS: - Nghiên cứu TT thảo luận trả lời câu hỏi
và thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: - Nhận xét, chốt kiến thức đúng:
* Kết luận:
- Đối tợng lao động: Cây trồng, nh cây
rau, cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh
- Mục đích lao động: Tận dụng đất đai,
điều kiện thiên nhiên, nhân công nhằm
tạo ra những nông sản có gía trị cung cấp
cho ngời tiêu dùng, nhằm tăng thêm thu
nhập cho ngời dân.
- Nội dung lao đọng: làm đất, gieo trồng,
chăm sóc, thu hoạch, chọn và nhân
giống, thu hoạch.
- Công cụ lao động: Cày, bừa, cuốc, cào,
xẻng, mai .
- Điều kiện lao động: làm việc ngoài trời,
tiếp xúc với hoá chất
- Sản phẩm làm vờn: rau, hoa, cây cảnh,
dợc liệu, gỗ .
III.Những yêu cầu đối với nghề làm v-
ờn.
*Kết luận:
- Ngời làm vờn cần phải có:
+ Tri thức hiểu biết rộng, kỹ năng
nhanh nhẹn.
+ Tâm sinh lý ổn định.
+ Sức khoẻ dẻo dai.
+ Đợc đào tạo bài bản, chính qui.
IV.Tình hình nghề làm vờn và phơng
hớng phát triển trong thời gian tới ở n-

ớc ta.
HĐ4
Tình hình nghề làm vờn và phơng hớng phát
triển trong thời gian tới ở nớc ta.
GV: - Y/c HS nghiên cứu TT sgk phần 1.
- Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
?Tình hình của nghề làm vờn hiện nay và xu h-
ớng phát triển của nghề nh thế nào trong
những năm tới.
HS: - Nghiên cứu TT thảo luận trả lời câu hỏi
và thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: - Nhận xét, chốt kiến thức đúng:
1.Tình hình nghề làm vờn:
*Kết luận:
- Phong trào kinh tế vờn, kinh tế gia đình
đợc phát triển từ sau Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ 6.
- Hiện nay tình hình phát triển nghề làm
vờn còn cha mạnh, diện tích phát triển
còn hẹp, cơ sở vật chất cha đợc chú ý đầu
t.
- Ngời làm vờn cha mạnh dạn đầu t và
phát triển nghề.
2.Phơng hớng phát triển nghề làm v-
ờn trong những năm tới.
*Kết luận:
- Hiện nay nghề làm vờn đang đợc chú
trọng, khuyến khích phát triển.

- Để phát triển tốt nghề làm vờn cần phải
tập trung làm tôta các việc sau:
+ Xây dựng mô hình phù hợp với tình
hình địa phơng.
+ áp dụng tốt các tiến bộ kỹ thuật và
chọn giống tốt.
+ Mở rộng mạng lới hội làm vờn để trao
đổi kinh nghiệm.
V.Kiểm tra - đánh giá
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Sgk.
VI.Dặn dò
- Về nhà học bài cũ và đọc bài mới.
Chơng I
Thiết kế qui hoạch vờn
Tiết: 4, 5, 6 Nguyên tắc và thiết kế qui hoạch vờn
I.Mục tiêu:
Qua tiết này học sinh phải:
- Hiểu đợc ý nghĩa của việc thiết kế và qui hoạch vờn.
- Hiểu đợc thế nào là hệ sinh thái VAC và chức năng của vờn.
- Hiểu và trình bày đợc các nguyên tắc khi thiết kế, qui hoạch vờn.
- Tìm hiểu một số mô hình vờn ở các vùng trong nớc.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích thông tin.
II.Chuẩn bị:
- SGK nghề làm vờn, sgk CN9 trồng cây ăn quả.
- Tài liệu liên quan.
III.Phơng pháp:
-Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân, nêu vấn đề
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm của nigh làm vờn ở nớc ta ?
2.Bài mới:

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
HĐ1
Tìm hiểu nguyên tắc và thiết kế qui
hoạch vờn
GV: - Y/c HS nghiên cứu TT sgk phần I.
- Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
?Tại sao phải qui hoạch vờn.
?Em hiểu nh thế nào về hệ sinh thái VAC.
?Vờn có chức năng gì.
?Thiết kế qui hoạch vờn phải căn cứ vào
đâu.
?Khi thiết kế vờn phải thực hiện những nội
dung nào.
HS: - Nghiên cứu TT thảo luận trả lời câu
hỏi và thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: - Nhận xét, chốt kiến thức đúng:
I.Nguyên tắc thiết kế và qui hoạch vờn
*Kết luận:
- ý nghĩa việc thiết kế, qui hoạch vờn:
+ Nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao và tiết
kiệm đất đai.
+ Dễ quản lý, chăm sóc và phát triển kinh
tế vờn.
- Khái niệm hệ sinh thái VAC:
VAC là là chữ đầu của ba từ vờn ao
chuồng. VAC là một hệ sinh thái trong đó có
sự kết hợp chặt chẽ hoạt động làm vờn, nuôi
HĐ2

Tìm hiểu một số mô hình vờn điển hình
ở các vùng
GV: - Y/c HS nghiên cứu TT sgk phần II.
- Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
?Cho biết sự khác nhau giữa các mô hình
vờn ở các vùng.
HS: - Nghiên cứu TT thảo luận trả lời câu
hỏi và thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: - Nhận xét, chốt kiến thức đúng:
cá, chăn nuôi và có mối quan hệ tác động qua
lại .
- Chức năng của vờn:
+ Cung cấp thực phẩm cho bữa ăn hàng
ngày
+ Tạo ra sản phẩm hàng hoá cung cấp cho xã
hội
+ Bảo vệ đất đai, chống xói mòn
+ Tạo mỹ quan cho ngôi nhà, cung cấp dợc
liệu
- Nguyên tắc thiết kế:
Thiết kế vờn phải căn cứ vào yếu tố sau:
+ Điều kiện đất đai, khí hậu, nguồn nớc, mặt
nớc của địa phơng.
+ Mục đích sản xuất và vấn đề tiêu thụ sản
phẩm.
+ Dựa vào khả năng lao động, vật t, vốn hiện
có.
+ Dựa vào trình độ kỹ thuật của ngời làm v-

ờn.
- Nội dung thiết kế vờn:
+ Điều tra cơ bản về đất đai, khí hậu và thị tr-
ờng
+ Xác định phơng hớng và mục tiêu sản xuất.
+ Lập sơ đồ vờn.
+ Qui hoạch thiết kế cụ thể.
II.Một số mô hình vờn điển hình ở các
vùng:
*Kết luận:
- Vùng đồng bằng:
+ Đất ít, mực nớc ngầm thấp, nắng và gió
nóng về mùa hè, mùa đông gió đông bắc lạnh.
- Vùng trung du miền núi:
+ Đất dốc, lợng ma tập trung nên đất thờng
bị rửa trôi, thoái hoá, chua và nghèo dinh d-
ỡng.
+ ít có bão, sơng muối nhiều, nớc tới khó
khăn.
-Vùng ven biển:
+ Đất cát nhiễm mặn, nớc ngầm cao, nớc tới
ngấm nhanh.
+ Gió bão mạnh.
V.Kiểm tra - đánh giá:
- Y/c HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
VI.Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ, soạn bài mới.
Tiết: 7, 8, 9 Cải tạo tu bổ vờn cũ
I.Mục tiêu:
Qua tiết này học sinh phải:

- Nhận biết đợc tại sao cần phải cải tạo và tu bổ vờn.
- Hiểu đợc nguyên tắc cải tạo và tu bổ vờn.
- Biết đợc các công việc trong quá trình cải tạo và tu bổ vờn.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích thông tin.
II.Chuẩn bị:
- SGK nghề làm vờn, sgk CN9 trồng cây ăn quả.
- Tài liệu liên quan.
III.Phơng pháp:
-Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân, nêu vấn đề
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Trình bày các nguyên tắc khi thiết kế và qui hoạch vờn ?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
HĐ1
Tìm hiểu về vờn hiện nay
GV: - Y/c HS nghiên cứu TT sgk phần 1.
- Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
?Cho biết tình hình vờn hiện nay.
HS: - Nghiên cứu TT thảo luận trả lời câu hỏi
và thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV:- Nhận xét, chốt kiến thức đúng:
III.Cải tạo và tu bổ vờn:
1.Tình hình vờn hiện nay:
*Kết luận:
- Vờn: Cấu trúc còn tuỳ tiện, cơ cấu cây
trồng không hợp lý, không có cây trồng
chính, cha có nhiều giống tốt, trồng xen,
trồng gối vụ cha hợp lý, chăm sóc cha đầy

đủ ..
- Ao: Thờng cớm, bờ không đắp kỹ, nớc ao
thờng thiếu dinh dỡng, kỹ thuật nuôi cá cha
đảm bảo và khâu chăm sóc cha tốt.
- Chuồng: Chuồng còn chật hẹp, không đảm
HĐ2
Tìm hiểu nguyên tắc cải tạo và tu bổ vờn
GV: - Y/c HS nghiên cứu TT sgk phần 2.
- Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
?Khi cải tạo tu bổ vờn cần thực hiện theo
những nguyên tắc nào.
?Cho biết những công việc trong quá trình
cải tạo và tu bổ.
HS: - Nghiên cứu TT thảo luận trả lời câu
hỏi và thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: - Nhận xét, chốt kiến thức đúng:
bảo vệ sinh, giống cha tốt, thức ăn cha đảm
bảo chất dinh dỡng
2.Nguyên tắc cải tạo và tu bổ vờn:
*Kết luận:
- Nguyên tắc cải tạo, tu bổ vờn:
+ Phải chọn cây trồng chính, có hiệu quả
kinh tế làm cây chủ đạo trong vờn.
+ Cải tạo tu bổ nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế và trình độ kỹ thuật của ngời làm v-
ờn.
- Công việc tu bổ, cải tạo vờn:
+ Phân tích đánh giá u nhợc điểm hiện

trạng của vờn.
+ Xây dựng kế hoạch tu bổ vờn.
+ Thực hiện kế hoạch cải tạo tu bổ theo kế
hoạch đã định.
V. Kiểm tra - đánh giá:
- Y/c HS trả lời câu hỏi 4, 5 sgk cuối bài.
VI. Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị nội dung thức hành.

Tiết: 10 -18 Thực hành: Cải tạo tu bổ vờn cũ
I.Mục tiêu:
Qua tiết này học sinh phải:
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thiết kế qui hoạch các loại vờn trên mẫu giấy rô
ki.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, xử lý thông tin.
II.Chuẩn bị:
- SGK nghề làm vờn, sgk CN9 trồng cây ăn quả.
- Tài liệu liên quan.
- Giấy rô ki, bút chì, thớc kẻ .
Chơng II
Kỹ thuật trồng một số cây chủ yếu trong vờn
Tiết: 19 -24 Kỹ thuật sản xuất giống hữu tính (hạt) và vô tính
I.Mục tiêu:
Qua tiết này học sinh phải:
- Hiểu đợc phơng pháp nhân giống hữu tính và u, nhợc điểm của phơng pháp nhân giống
hữu tính.
- Hiểu và trình bày đợc các phơng pháp nhân giống vô tính và u, nhợc điểm của từng
phơng nhân giống vô tính.
- Vận dụng các phơng pháp nhân giống vào thực tiễn sản xuất.
II.Chuẩn bị:

- SGK nghề làm vờn, sgk CN9 trồng cây ăn quả.
- Tài liệu liên quan.
III.Phơng pháp:
-Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân, nêu vấn đề
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
HĐ1
Tìm hiểu nhân giống bằng phơng pháp
hữu tính.
GV: - Y/c HS nghiên cứu TT sgk phần I.
- Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Ngời ta nhân giống hữu tính bằng
cách nào.
? Nhân giống hữu tính có u và nhợc
điểm gì.
HS: - Nghiên cứu TT thảo luận trả lời câu
hỏi và thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: - Nhận xét, chốt kiến thức đúng:
HĐ2
Tìm hiểu phơng pháp nhân giống vô
tính tự nhiên.
I.Nhân giống bằng phơng pháp hữu tính.
*Kết luận:
- Gieo hạt là phơng pháp nhân giống phổ biến
đối với nghề trồng cây ăn quả. Có hai phơng
pháp gieo hạt phổ biến là gieo hạt ơm cây trên
luống đã đợc làm đất kỹ và gieo hạt ơm cây
trong bầu có đục lỗ ở đáy.

- Phơng pháp gieo hạt có u và nhợc điểm sau:
+ Ưu điểm: cây có bộ rễ khoẻ, tuổi thọ lâu,
có khả năng thích ứng với môi trờng tốt.
+ Nhợc điểm: khó giữ đợc đặc tính tốt của
cây mẹ ban đầu, các cá thể con có thể sinh tr-
ởng, phát triển, ra hoa kết quả, năng suất phẩm
chất khác nhau, độ đồng đều không cao.
II.Phơng pháp nhân giống vô tính
1.Phơng pháp nhân giống tự nhiên:

GV: - Y/c HS nghiên cứu TT sgk phần 1.
- Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Thế nào là nhân giống vô tính tự
nhiên, lấy ví dụ.
HS: - Nghiên cứu TT thảo luận trả lời câu
hỏi và thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: - Nhận xét, chốt kiến thức đúng:
HĐ2
Tìm hiểu phơng pháp nhân giống vô
tính nhân tạo.
GV: - Y/c HS nghiên cứu TT sgk phần 2.
- Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Có những phơng pháp nhân giống vô
tính nhân tạo nào.
? Nhân giống vô tính có u và nhợc điểm
gì.
HS: - Nghiên cứu TT thảo luận trả lời câu
hỏi và thống nhất ý kiến.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: - Nhận xét, chốt kiến thức đúng:
*Kết luận:
- Lợi dụng khả năng tự phân chia của các cơ
quan dinh dỡng của cây trồng để hình thành
cơ quan mới để tạo thành một cá thể mới có
khả năng sống độc lập và mang các đặc tính
của cây mẹ.
VD: Phơng pháp tách chồi ở cây dứa, cây
chuối
2.Nhân giống vô tính nhân tạo:

*Kết luận:
- Nhân giống vô tính nhân tạo bao gồm:
chiết cành, giâm cành và ghép.
- Phơng pháp nhân giống vô tính nhân tạo có
u và nhợc điểm sau:
+ Ưu điểm: cây con sớm cho quả và giữ đ-
ợc đặc tính tốt của cây mẹ.
+ Nhợc điểm: hệ số nhân giống không cao
do phải tuân thủ nhiều khâu kỹ thuật tơng đối
phức tạp.
- Qui trình nhân giống nhân tạo:
( sgk)
V. Kiểm tra - đánh giá:
- Y/c HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk cuối bài.
VI. Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị nội dung bài mới.


Tiết: 25 - 30 Qui trình kỹ thuật trồng một số cây chủ yếu
cây ăn quả, hoa, rau
I.Mục tiêu:
Qua tiết này học sinh phải:
- Nhận biết đợc các giống cây ăn quả hiện có ở nớc ta.
- Biết đợc kỹ thuật chọn giống cây ăn quả và kỹ thuật trồng một số giống cây ăn quả
phổ biến có giá trị.
- Thấy đợc giá trị của cây rau trong đời sống con ngời.
- Biết đợc đặc điểm sinh học và yêu cầu ngoại cảnh cũng nh kỹ thuật trồng một số loại
cây rau có giá trị cao.
- Biết đợc kỹ thuật trồng và chăm sóc một số loại cây hoa có giá trị kinh tế.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
II.Chuẩn bị:
- SGK nghề làm vờn, sgk CN9 trồng cây ăn quả.
- Tài liệu liên quan.
III.Phơng pháp:
-Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân, nêu vấn đề
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: So sánh u và nhợc điểm của phơng pháp nhân giống vô
tính và hữu tính ?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
HĐ1
Tìm hiểu các giống cây ăn quả ở nớc ta
GV: - Y/c HS nghiên cứu TT sgk phần 1.
- Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Em biết gì về các giống cây ăn quả ở n-
ớc ta hiện nay.
? Khi chọn cây ăn quả cần chú ý đến vấn
đề gì.

HS: - Nghiên cứu TT thảo luận trả lời câu
hỏi và thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: - Nhận xét, chốt kiến thức đúng:
I.Một số hiểu biết chung về cây ăn quả:
1.Các giống cây ăn quả có ở nớc ta:
*Kết luận:
- Hiện nay cây ăn quả ở nớc ta có trên 130
loài với hàng trăm giống khác nhau, đợc chia
làm 3 nhóm:
+ Nhóm cây nhiệt đới: chuối, mít, dứa, xoài,
sầu riêng, hồng xiêm .
+ Nhóm cây á nhiệt đới: cam, quýt, chanh,

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×