Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

giao an nghe lam vuon 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.53 KB, 90 trang )

Tiết 1 - Bài mở đầu: Giới thiệu nghề làm vờn
Ngày soạn:20/9/2007
Ngày dạy:
I. Mục tiêu của bài
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Nêu đợc những tác dụng do vờn đem lại cho đời sống con ngời.
- Nêu đợc thực trạng của nghề làm vờn ở Việt Nam hiện nay.
- Chỉ ra đợc phơng hớng phát triển của nghề làm vờn ở nớc ta.
- Trình bày đợc mục tiêu của mỗi học sinh phải đạt đợc qua khoá học
- Nêu đợc nội dung khái quát của chơng trình học và chỉ ra đợc cách học có hiệu quả
nhất.
- Có hứng thú với nghề làm vờn, ứng dụng đợc những kiến thức đã học để cải tạo mảnh v-
ờn của gia đình mình.
- Góp phần cải tạo bảo vệ môi trờng xanh sạch đẹp.
II. Phơng tiện dạy học
- Tranh ảnh về một số loại hình vờn ở Việt Nam.
- Một số sách dạy trồng hoa cây cảnh, cây ăn quả v.v...
- Một số loại hoa trái đặc sản đợc tạo ra từ việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào nghề làm
vờn.
III. Phơng pháp dạy học
- Vấn đáp Tái hiện.
- Vấn đáp Tìm tòi.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Dạy bài mới.
Hoạt đông của thày trò Nội dung bài học
ĐVĐ: Nghề làm vờn có một vị thế trong
đời sống ngời Việt Nam. Em hiểu thế nào
về nghề làm vờn?
Gv? Nghề làm vờn có vị thế nh thế nào
trong đời sống của con ngời Việt Nam?


Bài mở đầu: Giới thiệu nghề
làm vờn
I. Vị trí của nghề làm vờn
- Nghề làm vờn gắn liền với đời sống con
ngời Việt Nam.
- Chiếm vị trí quan trọng trong sản xuất
1
Gv? Vờn cung cấp gì cho đời sống con ng-
ời?
Gv? Nghề làm vờn đã giải quyết công ăn
việc làm cho con ngời nh thế nào?
Gv? Nghề lam vờn có vai trò nh thế nào
trong việc phủ xanh đất trống đồi trọc?
Gv? Nghề làm vờn có ảnh hởng nh thế nào
đến môi trờng sống?
nông nghiệp và nền kinh tế đất nớc.
- Nghề làm vờn ở nớc ta còn nhiều yếu kém
so với các nớc xung quanh.

1. Vờn là nguồn bổ xung lơng thực thực
phẩm
- Cung cấp rau củ quả
- Gián tiếp cung câp cá thịt
2. Vờn tạo thêm việc làm tăng thêm thu
nhập cho nông dân
- Ngời nông dân bắt đầu chú trọng đầu t vào
nghề làm vờn.
- Ngày càng hình thành nhiều vùng chuyên
canh
-Nghề làm vờn phát triển theo nhiều mô

hình khác nhau, quy mô ngày càng lớn
- Đợc đầu t tiền vốn và kỹ thuật tiên tiến

3. Làm vờn là cách thích hợp nhất để đa
đất cha sử dụng thành đất sản xuất nông
nghiệp.
- Chủ trơng giao đất giao rừng cho ngời
nông dân đã tạo điều kiện cho họ biến đất
trống đồi trọc thành đất vờn.
- Việc đa tiến bộ khoa học kỹ thuật đến tận
tay ngời nông dân đã giúp họ biến đất trống
đồi trọc thành vờn cây ăn quả, cây công
nghiệp trù phú.
4. Vờn tạo nên môi trờng sống trong lành
cho con ngời
- Điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi tr-
ờng.
- Bảo vệ, làm tăng độ phì của đất.
2
Gv? Nghề làm vờn có vai trò rất quan trọng
vậy tình hình và phơng hớng phát triển
nghề làm vờn ở nớc ta ra sao?
Gv? Nêu thực trạng của nghề làm vờn ở nớc
ta hiện nay?
Gv? Nghề làm vờn sẽ phát triển theo hớng
nào?
Gv: Để đáp ứng và theo kịp xu thế phát
triển đó đòi hỏi ngời làm vờn phải có kiến
thức. Nội dung chơng trình này sẽ định h-
ớng và giúp đỡ các em trở thành những ng-

ời làm vờn giỏi có kiến thức khoa học.
Gv: Giới thiệu nội dung nh sgk.
Gv: Muốn học tốt môn này ứng dụng đợc
những kiến thức đã học vào thực tiễn đòi
- Tạo nên hệ sinh thái bền vững.
II. Tình hình và phơng hớng phát triển
nghề làm vờn ở nớc ta
1. Tình hình nghề làm vờn hiện nay
- Còn nhiều vờn tạp, giống kém, kỹ thuật
canh tác lạc hậu, hiệu quả kinh tế thấp.
- Nguyên nhân: Thiếu vốn, thiếu kiến thức,
không mạnh dạn cải tạo vờn tạp, kém nhạy
bén với kinh tế thị trờng, nhà nớc cha có
chính sách đầu t phù hợp.
2. Phơng hớng phát triển của nghề làm v-
ờn
- Cải tạo vờn tạp, hình thành những vùng
chuyên canh, đa canh phát triển theo quy
mô trang trại.
- ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nghề làm
vờn.
- Có chính sách hợp lý tạo điều kiện cho
kinh tế vờn phát triển.
III. Mục tiêu nội dung chơng trình và
phơng pháp học tập nghề làm vờn.
1. Mục tiêu: Sgk.
2. Nội dung: Sgk.
3
hỏi các em phải có phơng pháp học phù
hợp.

Gv? Học môn này nh thế nào?
Gv? Trong quá trình học tập và thực hành
vấn đề đảm bảo an toàn lao động là rất
quan trọng. Vậy chúng ta phải tuân thủ
những nguyên tắc nào?
Gv? Nêu những biện pháp nhằm đảm bảo
an toàn lao động?
Gv? Trong quá trình làm vờn chúng ta cần
phải làm gì để bảo vệ môi trờng?

3. Phơng pháp học tập môn Nghề Làm v-
ờn.
- Tìm hiểu kỹ đặc điểm của từng giống cây
từ đó có biện pháp kỹ thuật phù hợp.
- Liên hệ với kiến thức của những môn học
khác để rút ra biện pháp kỹ thuật phù hợp
-ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn, học hỏi
kinh nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo trong thực
hành đảm bảo đúng, chính xác, hiệu quả
cao.
- Chủ động, tích cực sáng tạo trong quá
trình học, liên hệ so sánh với các tài liệu
tham khảo.
IV. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao
động, vệ sinh môi trờng, vệ sinh an toàn
thực phẩm
1. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
- Thận trọng khi sử dụng dụng cụ lao động.
- Đầy đủ phơng tiện bảo hộ

- Sử dụng phân bón, thuốc BVTV đúng quy
định
2. Biện pháp bảo vệ môi trờng
- Hạn chế phân hoá học, tăng cờng phân
hữu cơ đã chế biến đúng KT, phân vi sinh
- Hạn chế dùng thuốc hoá học, khi phải
dùng cần tuân thủ nghiêm ngặt hớng dẫn.
Tăng cờng sử dụng đấu tranh sinh học, chế
phẩm sinh học.
3. Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
- Hạn chế dùng phân thuốc hoá học
4
Gv? Phải làm gì để đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm?
- Dùng đúng lúc, đúng cách, đúng liều
- Đảm bảo thời gian Cách ly đúng quy định.
3. Củng cố
Định hớng cho việc cải tạo vờn tạp nhà em.
Chơng I: Thiết kế vờn
Tiết 2 Bài 1: Thiết kế vờn
5
và một số mô hình vờn
Ngày soạn:23/9/2007
Ngày dạy:
I. Mục tiêu của bài
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Nêu đợc vị trí và vai trò của nghề làm vờn đối với đời sống ngời Việt Nam.
- Nêu đợc phơng hớng phát triển của nghề làm vờn trong tơng lai.
- Trình bày đợc nội dung và phơng pháp học tập môn học này.
- Chỉ ra đợc các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong thực tiễn.

II. Phơng tiện dạy học
Tranh vẽ, ảnh chụp một số mô hình vờn điển hình của từng địa phơng.
III. Phơng pháp dạy học
Vấn đáp Tái hiện.
Vấn đáp Tìm tòi
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổ n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Trình bày mục tiêu và nội dung chơng trình nghề làm vờn?
Câu 2: Trình bày phơng pháp học tập môn học này?
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của thày trò Nội dung bài học
Gv? Muốn đem lại hiệu quả kinh tế cao,
việc trớc tiên chúng ta cần thiết kế vờn một
cách có khoa học
Gv? Thiết kế vờn là công việc nh thế nào?
Gv? Việc thiết kế vờn cần phải đảm bảo
Bài 1: Thiết kế vờn và một số
mô hình vờn
I. Thiết kế vờn
1. Khái niệm
Thiết kế vờn là công việc đầu tiên của ngời
lập vờn nhằm xây dựng mô hình vờn trên cơ
sở điều tra thu thập các thông tin về nguồn
tài nguyên thiên nhiên, về hoạt động sản
xuất kinh doanh trong khu vực và các yếu
tố về kinh tế xã hội của địa phơng.
2. Yêu cầu
a. Đảm bảo tính đa rạng sinh học trong vờn
6

những tiêu chí nào?
Gv? Cụ thể khi thiết kế vờn ta cần phải thực
hiện những công việc gì?
Gv? Việc thiết kế tổng quát cần phải thực
hiện những công việc gì?
cây
- Cơ cấu cây trồng hợp lý: Chia vờn thành
nhiều lô mỗi lô trồng một loại cây hoặc
trồng xen để chia vờn thành nhiều tầng, mỗi
tầng là một loại cây thích nghi với điều kiện
sinh thái đó.
- Đa rạng sinh học đảm bảo cân bằng sinh
thái tạo nên tính ổn định của vờn trớc
những tác động của thiên nhiên.
b. Đảm bảo và tăng cờng hoạt động sống
của vi sinh vật trong đất
Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ, giúp đất
tơi xốp tạo điều kiện thuận lợi cho rễ phát
triển và hấp thu chất dinh dỡng, tạo nên độ
phì của đất.
c. Sản xuất trên một cấu trúc nhiều tầng
- Tạo nhiều sản phẩm khác nhau trên cùng
một diện tích đất trồng.
- Tận dụng triệt để các điều kiện tự nhiên,
đất đai, phân bón, nớc tới, nâng cao hiệu
suất sử dụng đất.
3. Nội dung thiết kế vờn
- Trớc khi thiết kế cần điều tra cụ thể về
khu đất lập vờn: Đất đai, khí hậu, nớc, sâu
bệnh, hoạt động sản xuất, kinh doanh và

các hiện tợng khác.
- Nội dung thiết kế vờn gồm 2 giai đoạn:
a. Thiết kế tổng quát vờn sản xuất
- Thiết kế tổng quát nhằm xác định vị trí
khu vờn trong không gian sinh sống và hoạt
động của con ngời.
- Nội dung của thiết kế tổng quát là việc
xác định vị trí của các khu vực sau:
+ Khu trung tâm: Gồm nhà ở và khu sinh
hoạt của chủ vờn.
+ Khu 1: Cạnh khu trung tâm gồm vờn cây,
7
Gv? Việc thiết kế cụ thể cho từng khu đợc
tiến hành nh thế nào?
Gv? Để giúp cho việc thiết kế vờn của mình
các em hãy tham khảo một số mô hình vờn
sản xuất ở các vùng sinh thái khác nhau
Đối với mỗi loại vờn giáo viên yêu cầu học
sinh chỉ ra:
- Đặc điểm về thổ nhỡng khí hậu nơi có vờn
- Cách thiết kế, trồng trọt, chăm sóc, thu
hoạch, bảo quản nông sản.
kho, chuồng trại.
+ Khu 2: Trồng cây ăn quả.
+ Khu 3: Nơi sản xuất hàng hoá chủ yếu.
+ Khu 4: Trồng cây lấy gỗ, chắn gió để bảo
vệ vờn.
+ Khu 5: Là khu vực tái sinh rừng tự nhiên.
b. Thiết kế các khu vờn
- Tuỳ mục đích sử dụng mà việc thiết kế

cho từng khu có sự khác biệt.
- Ưu tiên phát triển các loài cây bản địa có
năng suất cao, chất lợng tốt đợc thị trờng a
chuộng.
II. Một số mô hình vờn sản xuất ở các vùng
sinh thái khác nhau
1. Vờn sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ
a. Đặc điểm
- Đất hẹp
- Mực nớc ngầm thấp
- Gặp thời tiết khắc nghiệt vào mùa hè và
mùa đông.
b. Mô hình vờn
- Liền kề nhà ở.
- Gồm một vài loại cây ăn quả chính xen kề
với cây rau, hoa, cây ngắn ngày.
- Cạnh vờn có ao, chuồng trại để cung cấp
phân bón, nớc tới.
- Bao quanh là hàng rào bảo vệ.
2. Vờn sản xuất vùng đồng bằng Nam Bộ
a. Đặc điểm
- Đất thấp, tầng đất mặt mỏng, tầng dới bị
nhiễm mặn hoặc nhiễm phèn.
- Mực nớc ngầm cao
8
- Mùa ma dễ ngập úng, mùa khô dễ bị hạn.
b. Mô hình vờn
- Vờn: Đào mơng lên luống, chiều cao vợt
đỉnh lũ. Có hệ thống đê bao trong vờn.
Trồng cây ăn quả xen với những giống cây

ngắn ngày.
- Ao: Chính là mơng trong vờn
- Chuồng bố trí cạnh ao.
3. Vờn sản xuất vùng trung du miền núi
a. Đặc điểm
- Rộng, dốc, bị rửa trôi xói mòn, nghèo
dinh dỡng
- Gặp rét, sơng muối, thiếu nớc tới.
b. Mô hình vờn
- Vờn nhà: ở chân đồi quanh nhà đất bằng
và ẩm trồng cây ăn quả, trồng rau cạnh ao.
- Vờn đồi: Trên đất thoải, ít dốc trồng cây
ăn quả lâu năm, xen canh với cây ngắn
ngày.
- Vờn rừng: ở nơi có độ dốc cao 20
0
-30
0
vờn
trồng nhiều loại cây, nhiều tầng tán.
4. Vờn sản xuất vùng ven biển
a. Đặc điểm
- Đất nhiễm mặn, mực nớc ngầm cao.
- Thờng gặp bão, sự di chuyển của cát.
b. Mô hình
- Vờn: Chia thành các ô có bờ cát bao
quanh trên bờ cát trồng phi lao và cây mây
để phòng hộ. Phía giáp biển trồng dải rừng
phi lao để chắn cát và chắn gió. Vờn trồng
cây ăn quả chịu đợc gió bão nh cam chanh

táo...
- Ao đào cạnh nhà nuôi cá và thuỷ sản nớc
lợ bờ ao trồng dừa.
- Chuồng cạnh ao để tiện vệ sinh và nuôi
cá.
9
4. Củng cố, dặn dò.
Hãy vẽ mô hình vờn của gia đình mình, cách bố trí, chăm sóc cây trồng.
Tiết 3 Bài 2: Cải tạo tu bổ vờn tạp
Ngày soạn:25/9/2007
Ngày dạy:
I. Mục tiêu của bài
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Trình bày đợc những đặc điểm của vờn tạp và chỉ ra những hạn chế của loại vờn này.
- Nêu đợc những nguyên tắc cần phải tuân thủ khi cải tạo vờn tạp.
- Chỉ ra đợc các bớc cần phải thực hiện khi tiến hành cải tạo vờn tạp.
II. Phơng tiện dạy học
- Tranh ảnh về một số loại vờn tạp khác nhau ở nớc ta.
- Một bản kế hoạch chi tiết để cải tạo một khu vờn tạp.
III. Phơng pháp dạy học
Vấn đáp Tìm tòi.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổ n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Trình bày nội dung cụ thể của việc thiết kế vờn?
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của thày trò Nội dung bài học
Gv? Phần lớn vờn của các gia đình đều là v-
ờn tạp. Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng
của chúng thì ta phải làm gì?

Gv? Nêu những đặc điểm của vờn tạp?
Bài 2: Cải tạo và tu bổ vờn tạp
I. Đặc điểm của vờn tạp ở nớc ta
- Giống cây năng suất thấp.
- Cơ cấu, cách trồng manh mún thiếu khoa
học, mang tính tự phát.
II. Mục đích cải tạo vờn
- Tăng giá trị của vờn
10
Gv? Mục đích của việc cải tạo vờn tạp là
gì?
Gv? Nêu những nguyên tắc cần tuân thủ khi
tiên hành cải tạo vờn tạp

Gv: Khi tiến hành cải tạo vờn tạp ta cần
thực hiện qua những bớc nào?
- Tận dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
- Đáp ứng nhu cầu thị hiếu ngời tiêu dùng,
tăng thu nhập cho gia đình.
III. Nguyên tắc cải tạo vờn
1. Bám sát những yêu cầu của một vờn sản
xuất
- Đảm bảo tính đa rạng sinh học.
- Bảo vệ, cải tạo đất.
- Vờn phải có nhiều tầng tán.
2. Cải tạo tu bổ vờn
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn của vờn.
- Căn cứ vào nhu cầu của thị trờng.
- Căn cứ vào cơ sở vật chất kỹ thuật và tài

chính của chủ vờn.
IV. Các bớc thực hiện cải tạo tu bổ vờn tạp
1. Xác định hiện trạng phân loại vờn tạp
ở đây cần xác định nguyên nhân tạo ra vờn
tạp.
2. Xác định mục đích cụ thể của việc cải
tạo vờn
Phụ thuộc vào hai yếu tố là điều kiện từng
gia đình và thực trạng của vờn.
3. Điều tra đánh giá các yếu tố có liên quan
đến cải tạo vờn
- Thời tiết, khí hậu
- Chất đất, địa hình.
- Cây trồng trong vùng, tình hình sâu bệnh.
- Sản xuất, kinh doanh trong vùng có liên
quan
- Kỹ thuật áp dụng ở địa phơng.
- Tình hình giao thông đờng xá.
4. Lập kế hoạch cải tạo vờn
- Vẽ Sơ đồ vờn tạp và vờn sau cải tạo
- Lên kế hoạch cải tạo cụ thể.
- Su tầm giống cây theo mục đích đảm bảo
11
nguồn giống và phẩm giống tin cậy.
- Cải tạo đất vờn theo quy trình kỹ thuật.
4. Củng cố, dặn dò.
Vì sao phải cải tạo vờn tạp?
Tiết 4,5,6 - Bài 3: Thực hành
Quan sát mô tả một số mô hình vờn ở địa phơng
Ngày soạn:7/9/2007

I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Tiết 1:
- Biết đợc quy trình kỹ thuật thực hành quan sát và mô tả mô hình vờn
Tiết 2:
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
- Nhận biết và so sánh đợc những điểm giống nhau và khác nhau của các mô hình vờn
Tiết 3:
- Phân tích từng u điểm và nhợc điểm của từng mô hình vờn ở địa phơng trên cơ sở
những điều đã học
- Viết và trình bày đợc báo cáo kết quả thực hành
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm, tập thể lớp
3. Thái độ hành vi
- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Liên hệ với địa phơng, chọn địa điểm khảo sát: 2 địa điểm có 2 mô hình v-
ờn khác nhau (Vờn 1 và vờn 2)
- Trao đổi với gia đình, chủ vờn về các nội dung cần tiến hành
2. Học sinh chuẩn bị:
12
- Vở ghi, bút viết
- Đọc kỹ bài lí thuyết
- Đọc trớc nội dung cần khảo sát
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa các mô hình vờn

Câu 2: Nêu đặc điểm của vờn nhà
2. Tiến trình bài mới
Tiết 1:
Hoạt động 1. Giới thiệu nôi dung bài thực hành
Bớc 1: Quan sát địa điểm lập vờn
Bớc 2: Quan sát cơ cấu cây trồng trong vờn
Bớc 3: Trao đổi với chủ vờn để biết đợc các thông tin liên quan đến vờn
Bớc 4: Phân tích, nhận xét và bớc đầu đánh giá hiệu quả của các mô hình vờn ở địa
phơng
Hoạt động 2. Tổ chức, phân công nhóm, nhiệm vụ của các nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhóm trởng và th kí các nhóm
- Giao nhiện vụ:
+ Nhóm 1 và 3: Thực hành tại vờn 1
+ Nhóm 2 và 4: Thực hành tại vờn 2
- Yêu cầu HS + Nhóm 1 và 3: Theo sự quản lí của lớp trởng
+ Nhóm 2 và 4: Theo sự quản lí của lớp phó học tập
Tiết 2
Hoạt động 3. Tiến hành theo các bớc thực hành
HS đọc các nội dung phân tích các bớc thực hành và làm theo nhóm
GV quan sát HS tiến hành, giải thích các thắc mắc
Tiết 3
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành
- Các nhóm hoàn thành báo cáo theo các nội dung đã tiến hành
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày báo cáo kết quả
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả
- GV căn cứ kết quả thực hành của các tổ để đánh giá, nhận xét rút kinh
nghiệm
13
IV. Tổng kết đánh giá- dặn dò
- GV thu báo cáo của các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm

- Yêu cầu chuẩn bị bài 4 (thực hành )
Tiết 7,8,9 - Bài 4: Thực hành
Khảo sát lập kế hoạch cải tạo tu bổ một số
vờn tạp
Ngày soạn: 10/9/2007
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Tiết 1:
- Biết đợc quy trình kỹ thuật thực hành khảo sát lập kế hoạch cải tạo tu bổ vờn tạp
- Phân tích đợc những vấn đề cần chú ý trong quá trình thực hành
Tiết 2:
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
- Biết điều tra và thu thập thông tin cần thiết cho việc cải tạo tu bổ vờn tạp
- Vẽ đợc sơ đồ vờn tạp trớc và sau cải tạo
Tiết 3:
- Xác định đợc nội dung cần cải tạo và lập kế hoạch thực hiện
- Viết và trình bày đợc báo cáo kết quả thực hành
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm, tập thể lớp
3. Thái độ hành vi
- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Liên hệ với địa phơng, chọn địa điểm khảo sát: 2 địa điểm có 2 mô hình v-
ờn khác nhau (Vờn 1 và vờn 2)
- Trao đổi với gia đình, chủ vờn về các nội dung cần tiến hành
- Phôtô phiếu khảo sát vờn tạp
2. Học sinh chuẩn bị:

14
- Vở ghi, bút viết
- Đọc kỹ bài lí thuyết
- Đọc trớc nội dung cần khảo sát
- Giấy khổ lớn, bút chì, bút dạ
- Thớc dây, một só cọc tre
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Vì sao phải cải tạo vờn tạp?
Câu 2: Khi cải tạo vờn tạp cần thực hiện những nguyên tắc gì?
2. Tiến trình bài mới
Tiết 1: Trên lớp học
Hoạt động 1. Giới thiệu nôi dung bài thực hành
Bớc 1: Xác định mục tiêu cải tạo
Bớc 2: Nhận xét đánh giá những điểm bất hợp lí của vờn tạp
Bớc 3: Vẽ sơ đồ vờn tạp
Bớc 4: Thiết kế sơ đồ vờn sau khi cải tạo
Bớc 5: Dự kiến những giống cây trồng sẽ đa vào
Bớc 6: Dự kiến các biện pháp cải tạo đất vờn
Bớc 7: Lên kế hoạch cải tạo vờn theo từng giao đoạn cụ thể
Hoạt động 2. Tổ chức, phân công nhóm, nhiệm vụ của các nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhóm trởng và th kí các nhóm
- Giao nhiện vụ:
+ Nhóm 1 và 3: Thực hành tại vờn 1
+ Nhóm 2 và 4: Thực hành tại vờn 2
- Yêu cầu HS + Nhóm 1 và 3: Theo sự quản lí của lớp trởng
+ Nhóm 2 và 4: Theo sự quản lí của lớp phó học tập
- Các nhóm di chuyển đến các vị trí thực hành
Tiết 2. Tại vờn
Hoạt động 3. Tiến hành theo các bớc thực hành

- Các nhóm trởng phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân thực hiện các bớc thực
hành
- GV quan sát HS tiến hành, giải thích các thắc mắc
15
Tiết 3 . Trên lớp học
Hoạt động 4. Báo cáo kết quả thực hành
- Các nhóm di chuyển về lớp học
- Dự kiến các biện pháp cải tạo đất vờn
- Lên kế hoạch cải tạo vờn theo từng giao đoạn cụ thể
- Các nhóm hoàn thành báo cáo theo các nội dung đã tiến hành
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày báo cáo kết quả
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả
(Nhóm 1 nhận xét nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm 4)
IV. Tổng kết đánh giá - dặn dò
- GV căn cứ kết quả thực hành của các nhóm để đánh giá, nhận xét rút kinh
nghiệm
- GV thu báo cáo của các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài 5
Tiết 10 - kiểm tra 1 tiết
Theo đề chung của nhóm chuyên môn
Ngày soạn: 20/9/2007
Theo đề chung của nhóm chuyên môn
Chơng II: vờn ơm và phơng pháp
nhân giống cây
Tiết 11, 12 Bài 5: Vờn ơm cây giống
Ngày soạn:1/10/2007
I. Mục tiêu của bài
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Biết cách thiết kế một vờn ơm cây giống.
- Chỉ ra đợc những tiêu chí của một vờn ơm.

- ứng dụng đợc những kiến thức đã học trong thực tiễn.
II. Phơng tiện dạy học
- Một số bản vẽ thiết kế vờn ơm.
- ảnh chụp một số kiểu vờn ơm điển hình.
16
III. Phơng pháp dạy học
- Vấn đáp tái hiện
- Vấn đáp tìm tòi
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổ n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Trình bày biện pháp cải tạo khu vờn tạp của gia đình?
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của thày trò Nội dung bài học
Gv? Muốn có nhiều cây giống chất lợng, tỷ
lệ sống cao thì trớc khi đem trồng cây đó
phải đợc trồng trong vờn ơm.
Gv? Nêu tầm quan trọng của việc ơm cây
giống?
Gv? Vờn ơm đợc chia thành mấy loại?
Gv? Vờn ơm xây dựng ở nơi đạt những tiêu
chí nào?
Bài 5: Vờn ơm cây giống
I. Tầm quan trọng của vờn ơm cây giống
- Chọn lọc và bồi dỡng giống tốt.
- Sản xuất cây giống chất lợng cao bằng ph-
ơng pháp tiên tiến mang tính công nghiệp.
II. Chọn địa điểm chọn đất làm vờn ơm
- Ngời ta chia vờn ơm thành hai loại:
+ Vờn ơm cố định giải quyết đồng thời hai

nhiệm vụ trên.
+ Vờn ơm tạm thời chỉ để nhân giống cây.
- Khí hậu thích hợp
- Tiện giao thông, tiện chăm sóc, gần nơi
sản xuất.
- Gần nguồn nớc.
- Đất cát pha hoặc đất thịt nhẹ, tốt nhất là
đất phù xa pH=5-7, nớc ngầm sâu 0,8-1m
- Địa thế: Bằng phẳng hoặc hơi dốc 3-4
0
đủ
sáng, thoáng gió.
III. Những căn cứ để lập vờn ơm
17
Gv? Ngời ta dựa vào những yếu tố nào để
tiến hành lập vờn ơm?
Gv? Vờn ơm đợc thiết kế thành mấy khu?
Gv? Khu cây giống đợc thiết kế ra sao?
Gv? Khu nhân giống đợc thiết kế ra sao?
Gv? Khu luân canh đợc thiết kế nh thế nào?
- Cung cấp nguồn cây giống có phẩm chất
tốt, đáp ứng đủ cho vờn sản xuất.
- Cung cấp đủ giống cây chất lợng cao cho
các địa phơng có nhu cầu.
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng chủ
vờn về kinh tế, cơ sở hạ tầng và kỹ thuật,
nhân công.
IV. Thiết kế vờn ơm
1. Khu cây giống
Chia thành hai khu nhỏ:

- Khu trồng các cây hoang dại để lấy hạt
gieo tạo gốc ghép.
- Khu trồng các cây quý để cung cấp cành
ghép, mắt ghép, cành chiết, cành giâm, hạt
giống
2. Khu nhân giống
a. Chia thành các khu nhỏ:
- Khu gieo hạt tạo gốc ghép.
- Khu ra ngôi cây gốc ghép.
- Khu giâm cành và ra ngôi cành giâm làm
cây giống.
- Khu ra ngôi cành chiết để làm cây giống.
b. Thiết kế
- Nhà có mái che.
- Có hệ thống vòi phun sơng, đèn chiếu
sáng bể ngâm phân, giếng nớc, lối đi.
3. Khu luân canh
- Khu luân canh có trồng các loại rau đậu.
- Sau 1-2 năm nên đổi vị trí giữa khu luân
canh và khu nhân giống.
Xung quanh vờn ơm trồng những cây vừa
để bảo vệ và chắn gió cho vờn.
4. Củng cố, dặn dò.
18
Nêu tác dụng của vờn ơm?
Vẽ sơ đồ thiết kế một vờn ơm?
Tiết 13 Bài 6: Phơng pháp nhân giống bằng hạt
Ngày soạn: 2/10/2007
Ngày dạy:
I. Mục tiêu của bài

Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Chỉ ra đợc những u nhợc điểm của phơng pháp nhân giống bằng hạt.
- Trình bày đợc kỹ thuật nhân giống bằng hạt.
- ứng dụng đợc kỹ thuật để có thể nhân giống tại gia đình từ một số loại hạt nh nhãn, bởi.
II. Phơng tiện dạy học
- Một số mẫu hạt cây.
- Một số dụng cụ dùng để ngâm ủ hạt
III. Phơng pháp dạy học
Giáo viên hớng dẫn kỹ thuật học sinh thực hành
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổ n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1:Vì sao phải thiết kế vờn ơm?
Câu 2: Trình bày biện pháp thiết kế một khu vờn ơm cây giống?
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của thày trò Nội dung bài học
Gv: Hôm trơc chúng ta đã học về cách thiết
kế vờn ơm. Hôm nay chúng ta sẽ học về ph-
ơng pháp nhân giống bằng hạt.
Gv? Nêu những u điểm và nhợc điểm của
phơng pháp nhân giống bằng hạt?
Bài 6: Phơng pháp nhân giống
bằng hạt
I. Ưu nhợc điểm của phơng pháp nhân
giống bằng hạt
1. Ưu điểm
19
Gv? Khi tiến hành nhân giống bằng hạt ng-
ời ta cần chú ý đến những vấn đề gì? Cụ thể
ra sao? Cho ví dụ minh hoạ?

Gv? Trình bày các khâu cần tiến hành trong
kỹ thuật gieo hạt trên luống?
- Kỹ thuật đơn giản.
- Cây con sinh trởng khoẻ.
- Hệ số nhân giống cao, sớm cho cây.
- Giá rẻ
2. Nhợc điểm
- Sinh nhiều biến dị, khó giữ đợc những đặc
tính của cây giống gốc.
- Lâu cho quả.
- Cây cao mọc thẳng, cành lộn xộn khó
chăm sóc.
II. Những điểm cần chú ý khi nhân giống
bằng hạt
1. Chọn hạt giống tốt
Tiến hành theo trình tự: Cây mẹ tốt---->
Quả tốt----> Hạt tốt.
2. Gieo hạt trong điều kiện thích hợp
a. Thời vụ gieo hạt thích hợp
Gieo hạt vào những tháng có nhiệt độ độ
ẩm thích hợp để hạt dễ nảy mầm
b. Đất gieo hạt
Tơi xốp, thoáng khí, độ ẩm bão hoà
3. Cần biết đặc tính chín của hạt để có
biện pháp xử lý trớc khi gieo
III. Kỹ thuật gieo hạt
1. Gieo hạt trên luống
a. Làm đất: Làm kỹ, tơi xốp, bằng phẳng,
sạch cỏ.
b. Bón lót đầy đủ: Phân chuồng hoai mục,

phân vi sinh, vôi bột, super lân...
c. Lên luống: Cao 15-20cm, rộng 60-80cm,
chiều rộng rãnh luống 40-50cm
d. Xử lý hạt trớc khi gieo
e. Gieo hạt:
20
Gv? Nêu những u điểm của kỹ thuật gieo
hạt trong bầu?
Gv? Trình bày kỹ thuật gieo hạt trong bầu?
- Gieo thành hàng hoặc thành hốc, độ sâu
lấp 2-3cm.
- Mật độ: Gieo dày: 2x3,5cm, gieo tha:
20x20cm hoặc 20x15cm.
g. Chăm sóc sau khi gieo
- Tới nớc: Độ ẩm 70-80% đến bão hoà.
- Phá váng
- Sạch cỏ
- Tỉa cây xấu
- Bón thúc: Tới nớc phân loãng
- Phòng trừ sâu bệnh
2. Gieo hạt trong bầu
a. u điểm
- Giữ bộ rễ hoàn chỉnh, tỷ lệ sống cao.
- Dễ chăm sóc, quản lý, vận chuyển, tỷ lệ
hao hụt thấp.
- Chi phí sản xuất thấp.
b. Kỹ thuật
- Dùng túi PE đen đục lỗ đáy.
- Đất phù sa trộn với phân hữu cơ hoai mục,
phân vi sinh, phân hữu cơ vi sinh

- Chăm sóc nh gieo hạt trên luống.
- Làm giàn che ánh sáng trực xạ ở giai đoạn
đầu.
4. Củng cố, dặn dò.
Về nhà gieo hạt nhãn, bàng, hạt gấc trong bầu để nộp
Tiết 14 Bài 7: Phơng pháp giâm cành
Ngày soạn: 8/10/2007
Ngày dạy:
21
I. Mục tiêu của bài
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Nêu đợc những u điểm và nhợc điểm của phơng pháp giâm cành.
- Chỉ ra đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm.
- Trình bày đợc các khâu kỹ thuật trong quá trình giâm cành.
- Tiến hành giâm thành công một số loại cành đơn giản.
II. Phơng tiện dạy học
- Một số loại cành
- Dao sắc
- Một số loại thuốc kích thích ra rễ cành giâm
III. Phơng pháp dạy học
Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổ n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1:Trình bày kỹ thuật gieo hạt.
Câu 2: Nêu các yếu tố ảnh hởng tới sự nảy mầm của hạt.
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của thày trò Nội dung bài học
Gv: Một trong những phơng pháp đơn giản
nhất để nhân giống cây trồng đó là

Gv? Thế nào là giâm cành?
Gv? Nêu những u điểm và nhợc điểm của
phơng pháp giâm cành?
Bài 7: Phơng pháp giâm cành
I. Khái niệm
Giâm cành là phơng pháp nhân giống vô
tính đợc thực hiện bằng cách sử dụng một
đoạn cành tách ra khỏi cây mẹ trồng vào
giá thể, trong những điều kiện môi trờng
thích hợp cành ra rễ và sinh cành mới tạo
thành một cây hoàn chỉnh
II. Ưu nhợc điểm của phơng pháp giâm
cành
1. Ưu điểm
- Cây con giữ đợc những đặc tính của cây
mẹ.
- Sớm cho hoa quả.
22
Gv? Tuy nhiên khi giâm cành rễ có ra đợc
hay không còn phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
Gv? Những giống cây nh thế nào khi giâm
cành dễ mọc rễ?
Gv? Cành đợc chọn phải nh thế nào thì khi
giâm rễ mọc rễ?
Gv? Nhiệt độ môi trờng ảnh hởng thế nào
đến sự ra rễ của cành giâm?
Gv? Độ ẩm nh thế nào để cành giâm dễ ra
- Hệ số nhân giống cao, thời gian cho cây
giống sớm.

2. Nhợc điểm
- Tốn kém khi xây dựng vờn ơm vì vờn ơm
phải đảm bảo những điều kiện đặc biệt cành
mới có thể ra rễ.
- Dễ dẫn đến hiện tợng già hoá
III. Những yếu tố ảnh hởng tới sự ra rễ
của cành giâm.
1. Yếu tố nội tại của cành giâm
a. Các giống cây
- Giống cây leo, cây thân mềm dễ ra rễ.
- Cây ăn quả dễ ra rễ gồm: Dâu, mận, roi,
chanh, chanh yên, phật thủ...
- Cây ăn quả khó ra rễ: Xoài, vải, nhãn,
hồng xiêm, táo, hồng...
b. Chất lợng của cành giâm
- Cành phải có độ lớn, chiều dài, số lá thích
hợp đủ dự trữ chất dinh dỡng cho sự hình
thành bộ rễ.
- Cành đợc lớn trên cây mẹ tốt, lấy những
cành sinh trởng tốt hứng đợc nhiều ánh
sáng ở trạng thái bánh tẻ, đờng kính 0.5cm
có 2-4 lá. Tuy nhiên cũng có những giống
cành giâm không cần lá nh mận đào.
2. Yếu tố ngoại cảnh
a. Nhiệt độ
Cần nhiệt độ vừa phải để giảm hô hấp, tiêu
hao dinh dỡng, giảm thoát hơi nớc trớc khi
ra rễ.
b. Độ ẩm
Cần độ ẩm bão hoà trên mặt lá

c. ánh sáng
Cần ánh sáng yếu, tránh ánh sáng trực xạ.
23
rễ?
Gv? ánh sáng ra sao thì cành giâm dễ mọc
rễ?
Gv? Đất giâm cần phải đạt đợc những tiêu
chuẩn nào?
Gv? Phải đảm bảo những khâu kỹ thuật nào
thì cành giâm ra nhiều rễ?
Gv? Những chất hoá học nào đợc dùng để
xử lý cành giâm nhanh ra rễ?
Gv? Khi sử dụng chất kích thích ra rễ cần
phải chú ý gì?
d. Giá thể giâm cành
- Nền giâm phải thoáng khí, đủ ẩm, không
úng, không có mầm mống sâu bệnh.
- Cần đảm bảo:
+ Thời vụ giâm cành thích hợp.
+ Nhà giâm có mái che.
+ Dùng bình phun mù để tới và giữ ẩm.
3. Yếu tố kỹ thuật
Bao gồm các khâu: Chuẩn bị giá thể giâm,
kỹ thuật chọn cành, cắt cành, xử lý cành,
cắm cành, chăm sóc sau khi giâm.
IV. Sử dụng chất điều hoà sinh trởng
trong giâm cành
1. Các chất kích thích ra rễ
- NAA (alpha napthyl acetic acid)
- IBA (indol butyric acid)

- IAA (indol acetic acid)
- Các chế phẩm kích thích ra rễ khác.
2. Chú ý khi sử dụng chất kích thích ra rễ
- Pha đúng nồng độ
- Thời gian xử lý phụ thuộc vào nồng độ
pha, tuổi cành, loài cây.
- Nhúng phần gốc hom giâm vào dung dịch
4. Củng cố, dặn dò.
Về nhà tiến hành giâm cành rau lang, rau muống, hom dâu, cành hoa hồng v.v...
Tiết 15 Bài 8: Phơng pháp chiết cành
24
Ngày soạn: 1/10/2007
Ngày dạy:
I. Mục tiêu của bài
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Trình bày đợc những u nhợc điểm của phơng pháp chiết cành.
- Nêu đợc các yếu tố ảnh hởng tới sự ra rễ của cành chiết, từ đó rút ra biện pháp kỹ thuật
phù hợp tạo điều kiện tốt nhất cho cành chiết ra rễ.
- Trình bày đợc quy trình kỹ thuật chiết cành.
- ứng dụng tốt những gì đã học trên lớp để về chiết cành tại nhà.
II. Phơng tiện dạy học
- Một số cành cây.
- Những dụng cụ và nguyên liệu dùng để chiết cành.
III. Phơng pháp dạy học
- Vấn đáp tái hiện.
- Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổ n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1:Trình bày kỹ thuật giâm cành.

Câu 2: Chỉ ra các yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm, từ đó tìm ra biện pháp kỹ
thuật tác động
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của thày trò Nội dung bài học
Gv: Một phơng pháp nhân giống cây ăn quả
phổ biến đợc ứng dụng phổ biến trong nhân
dân đó là:
Gv? Chiết cành là gì?
Gv? Nêu những u, nhợc điểm của phơng
Bài 8: Phơng pháp chiết cành
I. Khái niệm
Dùng các biện pháp kỹ thuật để làm cho
một cành ra rễ sau đó cắt khỏi cây mẹ đem
đi trồng tạo thành cây con.
II. Ưu nhợc điểm của phơng pháp chiết
cành
1. Ưu điểm
- Sớm ra hoa quả.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×