Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án 4 tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.34 KB, 22 trang )

Ngày soạn: 13/5/06 TUẦN 35
Ngày dạy:15/5/06
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 1
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Kiểm tra đọc
-Nội dung :Một số bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
+Kó năng đọc thành tiếng :Đọc trôi chảy , phát âm rõ,tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngắt nghỉ
hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ , đọc diễn cảm thể hiện được nội dung văn bản nghệ thuật .
+Kó năng đọc hiểu :Trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc , hiểu ý nghóa của bài đọc .
-Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tác giả , thể loại , nội dung chính của các bài tập đọc
trong 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
-Phiếu học tập kẻ sẵn bảng
Chủ điểm Tên bài Tên tác giả Thể loại Nội dung chính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 3 em (Suân, Luyến, Hiếu)đọc và trả lời câu hỏi bài n “mầm đá”.
H:Vì sao chúa Trònh muốn ăn món “mầm đá”?
H:Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa như thế nào?
H:Nêu đại ý ?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Giới thiệu bài- GV nêu mục đích tiết học.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài đọc
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc .
-Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội
dung bài học.
-Gọi HS nhận xét.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.


2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi .
H: Nêu các bài tập đọc trong 2 chủ điểm
Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc
sống.
-Phát phiếu cho từng nhóm .Yêu cầu HS
-HS bốc thăm.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu .
-Trao đổi theo nhóm đôi.
-Những bài tập đọc :Đường đi Sa Pa , Trăng ơi… từ đâu
đến?, Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất , Dòng
sông mặc áo , ng –co Vát , Con chuồn chuồn nước ,
Vương quốc vắng nụ cười, Con chim chiền chiện ,
Tiếng cười là liều thuốc bổ, n “mầm đá”.
-Hoạt động trong nhóm.
-Trình bày , nhận xét bổ sung.
trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu.
-Nhận xét bổ sung .
-Kết luận về lời giải đúng.
Chủ
điểm
Tên bài Tên tác giả Thể loại Nội dung chính.
Khám
phá thế
giới
Tình yêu

cuộc
sống.
-Đường đi Sa
Pa.
-Trăng ơi … từ
đâu đến.
-Hơn một
nghìn ngày
vòng quanh
trái đất .
-Dòng sông
mặc áo .
-ng –co Vát
-Con chuồn
chuồn nước .
- Vương
quốc vắng nụ
cười(phần 1 ).
-Ngắm trăng
không đề.
- Vương quốc
vắng nụ
cười(phần 2 ).
-Con chim
chiền chiện.
-Tiếng cười
-Nguyễn
Phan Hách.
-Trần Đăng
Khoa.

-Hồ Diệu
Tần , Đỗ
Thái.
-Nguyễn
Trọng tạo.
-Sách
những kì
quan thế
giới.
-Nguyễn
Thế Hội.
-Trần Đức
Tiến .
-Hồ Chí
Minh.
-Trần Đức
Tiến.
-Trần Huy
Cận.
-Báo giáo
-văn
suôi.
-thơ.
-văn
suôi.
-thơ.
-văn
suôi.
-văn
suôi.

-văn
suôi.
-thơ.
-văn
suôi.
-thơ.
-văn
-Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình yêu
mến cảnh đẹp đất nước .
-Thể hiện tình gắn bó với trăng , với quê
hương , đất nước .
-Ma- gien -lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong
chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã
khẳng đònh trái đất hình cầu , phát hiện Thái
Bình Dương và nhiều vùng đất mới .
-Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu theo
thời gian – sáng , trưa , chiều , tối – như mỗi
lúc một khoác lên mình một chiếc áo mới.
-Ca ngợi vẻ đẹp khu đền Ăng –co Vát , Cam –
pu –chia.
-Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước ,
thể hiện tình yêu đối với quê hương.
-Một vương quốc rất buồn chán , có nguy cơ
tàn lụi vì vắng tiếng cười.
-Hai bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh rất đặc
biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan , yêu đời
của Bác Hồ.
-Nhờ chú bé , nhà vua và cả vương quốc biết
cười , thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ
tàn lụi.

-Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn , hát
ca giữa không gian cao rộng ,thanh bình là
hình ảnh của cuộc sống tự do , ấm no , hạnh
phúc , gieo trong làng người cảm giác yêu đời,
yêu cuộc sống.
-Tiếng cười , tính hài ước làm cho con người
khoẻ mạnh , sống lâu hơn.
-Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh , vừa biết
cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo
răn chúa.

là liều thuốc
bổ.
- n “mầm
đá”.
dục và thời
đại.
-Truyện
dân gian
Việt nam.
suôi.
-văn
suôi.
4/ Củng cố-Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học bài, làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bò bài sau.
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về:

- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất .
-Kó năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước,không khí,ánh sáng, nhiệt.
-Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không
khí ,nước trong đời sống.
II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Hình trang 138,139,140 SGK
-Giấy A0,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
-Phiếu ghi các câu hỏi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 2 em ( Luyến , Hạ)
H:Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bò đứt ?
H: Bạn có nhận xét gì về vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ai
đúng”.
*Mục tiêu:
-Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và
hữu sinh.
-Vai trò của cây xanh đối với sự sống
trên Trái Đất .
*Cách tiến hành :
-GV chia nhóm HS , mỗi nhóm cử đại
diện lên trình bày các câu hỏi trang 138
SGK .
1. Dựa vào sơ đồ sau , hãy trình bày quá
trình trao đổi chất của cây với môi

trường?
-Hoạt động nhóm , cử đại diện lên trình bày .
-Nhận xét , bổ sung .
2. Nêu nhiệm vụ của rễ , thân , lá trong
quá trình trao đổi chất của cây?
3. Nói về vai trò của thực vật đối với sự
sống trên Trái Đất ?
-GV và một vài đại diện trong ban giám
khảo.
-Tiêu chí đánh giá :
+Nội dung: đúng , đủ.
+ Lời nói : to, ngắn gọn , thuyết phục ,
thể hiện sự hiểu biết .
-Nhận xét tuyên dương .
Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi.
*Mục tiêu: Củng cố kó năng phán đoán
qua một số bài tập về nước , không khí ,
ánh sáng .
*Cách tiến hành :
-GV chuẩn bò các câu hỏi ra phiếu .( trang
139)
-Gọi HS lên bốc thăm được câu hỏi nào
trả lời câu hỏi đó .
-Nhận xét tuyên dương.
4/ Củng cố –Dặn dò
-Hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về học và chuẩn bò bài sau.
-HS bốc thăm trả lời câu hỏi .
-Nhận xét , bổ sung.

-Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM.
I/ MỤC TIÊU.
-Củng cố lại kiến thức cuối học kì II và cuối năm.
-Yêu cầu HS nắm chắc kiến thức và thực hành tốt .
-Giáo dục đạo đức cho HS.
II/ CHUẨN BỊ
-Phiếu bài tập .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 3 em lên trả lời câu hỏi
3/ Bài mới : Hôm nay chúng ta ôn tập và thực hành kó năng cuốihọc kì II và cuối năm.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức .
-Cho HS nhắc lại các bài đã học trong học kì II .
-GV ghi bảng:
+ Kính trọng , biết ơn người lao động.
+ Lòch sự với mọi người .
-HS nhắc lại các bài đã học .
+Giữ gìn các công trình công cộng .
+Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
+ Tôn trọng luật giao thông.
+Bảo vệ môi trường.
-GV phát phiếu yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả
lời các câu hỏi sau.
H: Tại sao phải kính trọng và biết ơn người lao động ?
H: Thế nào là lòch sự với mọi người ?
H: Vì sao cần phải lòch sự với mọi người?
H:Kể một mẩu chuyện nói về việc giữ gìn , bảo vệ

các công trình công cộng ?
H:Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
H:Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn .
H: Tại sao môi trường lại bò ô nhiễm?
H: Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
-Cho HS trả lời , cả lớp và GV nhận xét .
-Cho HS liên hệ thực tế.
4/ Củng cố –dặn dò .
-GV hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các
câu hỏi.
-HS trả lời . Cả lớp nhận xét , bổ sung.
-HS liên hệ thực tế.
-Lắng nghe.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ .
I. Mục tiêu
Giúp HS rèn kó năng giải toán “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II/ CHUẨN BỊ .
-Phiếu bài tập 1,2 .
III. Các hoạt động dạy –học
1/ n đònh
2/ Bài cũ :
H: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?
Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống :
Tổng hai số 318 1945 3271
Hiệu hai số 42 87 493
Số lớn

Số bé
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hướng dẫn HS ôn tập .
Bài 1 ,2 :
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập
-Phát phiếu yêu cầu làm vào
phiếu .
-Gọi 1 số em làm bảng .
-Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra bài
cho nhau.
-Nhận xét chốt kết quả .
-Cho HS nhắc lại cách tìm hai số
khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số
của hai số đó .
Bài 3 :
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì ?
H: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu làm bài vào vở .
-Nhận xét sửa bài .
Bài 5 :
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập.
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì ?

H: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu làm bài vào vở .
-Thu chầm một số bài .
-Nhận xét sửa bài .
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào phiếu bài tập. 1 số em làm bảng.
-Đổi phiếu kiểm tra bài cho nhau.
Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống :
Tổng hai số
91
170
216
Tỉ số của hai số .
Số bé 13 68 81
Số lớn 7 102 135
Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống :
Hiệu hai số 72 63 105
Tỉ số của hai số .
Số bé
18
189
140
Số lớn
90
252
245
- HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập , tìm hiểu đề .
7
4
4

3
5
1
3
2
5
3
6
1
4. Củng cố –dặn dò .
-GV hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà làm bài tập và chuẩn
bò bài sau.
-HS làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Kho 1 : 1350 tấn
Kho 2 :

Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 ( phần )
Số thóc của kho thứ nhất là :
1350 : 9 x 4 = 600 ( tấn )
Số thóc của kho thứ hai là :
1350 – 600 = 750 ( tấn )
Đáp số : Kho 1 : 600 tấn
Kho 2 : 750 tấn
- HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập , tìm hiểu đề.
-HS làm bài vào vở.

Bài giải
Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi , ta có sơ đồ :
? tuổi
Tuổi mẹ :
27 tuổi
Tuổi con :
? tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là :
4 –1 =3 ( phần )
Tuổi con sau 3 năm nữa là :
27 : 3 = 9 ( tuổi )
Tuổi con hiện nay là :
9 – 3 = 6 ( tuổi )
Tuổi mẹ hiện nay là :
27 + 6 = 33 ( tuổi )
Đáp số : Tuổi mẹ : 33 tuổi
Tuổi con : 6 tuổi .
-Lắng nghe.
THỂ DỤC
BÀI 69:DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I/ MỤC TIÊU
-Ôn di chuyển tung và bắt bóng . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
.
-Trò chơi “ Trao tín gậy” .Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo ,
nhanh nhẹn.
-Luôn tập thể dục để nâng cao sức khoẻ.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
-Vệ sinh sân trường, đảm bảo an toàn luyện tập.
-Còi, bóng, tín gậy , kẻ sân để chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.

Phần Nội dung hoạt động Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6-10 phút
Cơ bản
20
phút
Kết thúc
4-6 phút
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
-Khởi động xoay các khớp cổ tay, cẳng
tay, cánh tay,cổ chân, đầu gối, hông.
-Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi
động tác 2 x 8 nhòp ( Do cán sự lớp điều
khiển).
a/ Di chuyển tung và bắt bóng : 9-11
phút.
-GV cho 2 HS lên làm mẫu kết hợp với
lời hướng dẫn , giải thích để HS nhớ lại
cách thực hiện động tác , sau đó nêu yêu
cầu kỉ luật và chia tổ tập luyện , rồi cho
các em về đòa điểm đã phân công để tự
tập dưới sự quản lí của tổ trưởng.
-GV giúp đỡ về tổ chức và uốn nắn những
động tác sai .
-GV nhận xét tuyên dương.
b/ Trò chơi vận động : 9- 11 phút.
Trò chơi “Trao tín gậy ”.
-GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại
cách chơi , cho HS chơi thử , sau đó chia

tổ cho HS chơi chính thức có phân thắng ,
thua và thưởng phạt.
-Tập hợp lớp .Hệ thống bài .
- GV cho học sinh tập một số động tác thả
lỏng
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhòp.
-GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò : Về nhà ôn lại bài và chuẩn bò
bài sau.
-Học sinh ra sân xếp hàng
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
GV
-Học sinh thực hiện dưới sự điều khiển
của cán sự lớp .
-HS theo dõi .
-HS tập theo tổ .
-Lắng nghe.
-Chơi thử.
- HS chơi chính thức.
-Tập hợp 4 hàng dọc .
-Tập một số động tác thả lỏng.
-Vỗ tay hát một bài.
-Lắng nghe.
Ngày soạn 15/5/2006
Ngày dạy thứ ba ngày 16/5/2006
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 2
I/ MỤC đích yêu cầu:

-Kiểm tra đọc hiểu(lấy điểm)-yêu cầu như ở tiết 1
-Hệ thống hoá và cũng cố các từ ngữ thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống
-hiểu nghóa các từ thuộc chủ điểm, cũng cố kó năng đặt câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
-phiếu kẻ sẵn bảng ( đủ dùng trong nhóm)
Chủ điểm Các từ đã học
Đồ dùng cần cho du lòch thám
hiểm: va li , lều trại…
.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY:
1-Ổn đònh: TT
2- Kiểm tra: Gọi 2 HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm
3- Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra đọc
Gv tổ chức kiểm tra Hs đọc lấy điểm, cách tiến hành
như ở tiết 1
Hoạt động 2: thống kê các từ đã học
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Phát phiếu cho từng nhóm mỗi nhóm 4 HS
-Chia lớp thành các nhóm sao cho mỗi nội dung sau
có thể có từ 3 nhóm làm
+Ghi lại những từ ngữ, tục ngữ đã học trong các tiết
mở rộngvốn từ chủ điểm Khám phá thế giới.
+ Ghi lại những từ ngữ, tục ngữ đã học trong các tiết
mở rộngvốn từ chủ điểm Tình yêu cuộc sống.

-Gv hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng,yêu cầu các nhóm khác
nhận xét ,bổ sung những từ nhóm bạn chưa có.
-Gv ghi nhanh vào phiếu các từ HS bổ sung.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng
Hs lắng nghe
-KT HS còn thiếu điểm
-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài
tậptrước lớp
-Nhận đồ dùng học tập trao đổi và hoàn
thành phiếu.
-nhận xét bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.

Chủ điểm Các từ đã học
Khám phá
thế giới.
Đồ dùng cần cho
chuyến du lòch
Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo
thể thao, dụng cụ thể thao(bóng ,lưới ,vợt…)…
Phương tiện giao thông Tàu thuỷ,bến tàu, máy bay ,tàu điện,vé tàu,
vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô….
Tổ chức ,nhân viên Khách sạn,hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng
phục vụ du lòch nghỉ, công ty du lòch, tuyến du lòch, ….
Đòa diểm tham quan Phố cổ, bãi biển,hồ, núi, thác, công viên…
Tục ngữ -Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
-Đi cho biết đó biết đây.
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Đồ dùng cần cho cuộc
thám hiểm

La bàn,lều trại, thiết bò an toàn, quần áo, đồ
ăn, nước uống, đèn pin,dao ,bật lửa, vũ khí…
Khó khăn nguy hiểm
cần vượt qua
Báo ,thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, tuyết ,mưa gió, sóng thần…
Những đức tính cần
thiết của người tham
gia đoàn thám hiểm.
Kiên trì, dũng cảm, can đảm,táo bạo, bền
gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng
tạo, ưa mạo hiểm,tò mò, hiếu kì,ham hiểu
biết,thích khám phá, thích tìm tòi,không ngại
khó, ngại khổ.
Tình yêu
cuộc sống.
Những từ có tiếng lạc
(lạc nghóa là vui mừng)
Lạc quan, lạc thú
Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách ,cười rúc rích, cười ha hả,
cười hì hì, cười hơ hơ,ho hớ, khành khạch,
khềnh khệch, sặc sụa, rinh rích,
Tục ngữ
-Sông có khúc , người có lúc.
-Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Bài 3 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gv hỏi: Những từ ngữ nào trong bảng từ
trên em chưa hiểu nghóa?
-Gọi hS giải nghóa các từ bạn vừa nêu.

Nếu hs giải thích chư rõ Gv có thể giải
nghóa thêm
-Yêu cầu hs đặt câu với các từ vừa giải
nghóa,Gv chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
cho từng HS.
4- Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà quan sát cây xương rồng
hoặc sưu tầm tranh (ảnh) về cây xương
rồng.
-1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.
-Tiếp nối nhau nêu những từ mình chưa hiểu nghóa.
-Tiếp nối nhau giải nghóa các từ bạn chưa hiểu.
-Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
LỊCH SỬ
Kiểm tra đònh kì cuối kì II

TIẾNG VIỆT
Tiết 3
I/ MỤC đích yêu cầu
-Kiểm tra đọc ( lấy điểm) (yêu cầu như tiết 1)
- Thực hành viết đoạn văn miêu tả cây cối.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn tên bài TĐ và HTL(như tiết 1)
-HS chuẩn bò tranh ảnh cây xương rồng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn đònh: TT
2-Kiểm tra:
3-Bài mới:giới thiệu bài- ghiđề
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH

Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
-GV tổ chức kiểm tra lấy điểm . Cách tổ
chức như đã giới thiệu ở tiết 1.
Hoạt động 2: thực hành viết đoạn văn
miêu tả cây cối
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
H: cây xương rồng có những đặc điểm gì
nổi bật?

-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS đọc bài làm của mìnhGv chú ý sửa
lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS
-Cho điểm những hS viết tốt
4-Củng cố-dặn dò:
Gv nhận xét tiết học về nhà hoàn thành bài
văn miêu tả cây xương rồng và tiếp tục
luyện đọc.
-Những HS thiếu điểm
1 HS đọc to thành tiếng trước lớp.
2 HS đọc bài văn xương rồng.
-Tiếp nối nhau phát biểu
+Cây xương rồng là loại cây có thể sống được ở nơi
khô cạn ,sa mạc.
+Cây xương rồng chứa nhiều nước, có gai sắc nhọn,
có mủ trắng,lá nhỏ.
+Nhựa xương rồng rất đọc.
Xương rồng được trồng để làm hàng rào hoặc làm
thuốc.
-3đến 5 hS đọc đoạn văn



TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập củng cố về:
-đọc số, xác đònh giá trò của chữ số theo vò trí của chữ sốđó trong mỗi số.
-Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên.
-So sánh hai phân số.
-giải bài toán có liên quan tới tính diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn đònh: TT
2- Kiểm tra:
HS làm BT5
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6-1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là :
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con :6 tuổi
Bố : 36 tuổi
Gv nhận xét
3-Bài mới: giới thiệu bài- ghi đề
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
Hoạt động: luyện tập
Bài 1:

a)GV viết từng số lên bảng. Cho HS đọc lần lượt các số.
b) Cho hS nêu chữ số 9 thuộc hàng nào, có giá trò là bao nhiêu
trong mỗi số.
Chẳng hạn:
+Trong số 975 368 , chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, chỉ 9 trăm
nghìn.
+ Trong số 94 351 708 , chữ số 9 thuộc hàng chục triệu , chỉ 9
chục triệu .
bài 2:HS làm vở
-HS đọc yêu cầu của bài toán
-GV cho Hs tự đặt tính rối tính.Khi HS chữa bài trên bảng nên
cho HS nêu cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: HS làm cá nhân
-HS đọc yêu cầu,HS tự so sánh từng cặp hai phân số rồi viết
dấu thích hợp vào chổ chấm, 3HS lên bảng,cả lớp nhận xét,GV
chốt kết quả:
Chẳng hạn:
24
16

15
10
Rút gon hai phân số được
3
2

3
2
, vậy
24

16
15
10
=
+ hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn
hơn thì phân số đó bé hơn, vậy

34
19
43
19
<
*GV hướng dẫn hS nêu nhận xét
bài 4:Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Chẳng
hạn:
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
HS đọc lần lượt và trả lời

HS đọc yêu cầu,HS làm vào vở

-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu,HS làm cá nhân

-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu,HS làm vào vở

-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
120 x
3

2
= 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 (m
2
)
Số thóc thu hoạch dược ở thửa ruộng đó là:
50 x ( 9600 : 100) = 4800(kg)
4800kg =48 tạ
Đáp số : 48 tạ thóc.
4-Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Về làm BT 5vào vở BT chuẩn bò luyện tập chung
ÂM NHẠC
Kiểm tra học kì II
(hoặc tập biểu diễn)
Gv tổ chức cho HS liên hoan văn nghệ, đây là buổi biểu diễn cuối năm của lớp.để chuẩn bò cho
cuộc “biểu diễn ”đạt kết quả và gây được ấn tượng với các em,Gv cẩn tổ chức các công việc
như:
-Lập chương trình biểu diễn.
-Cử 1 HS giới thiệu chương trình(hoặc từng nhóm tự giới thiệu)
-Phân công các tổ , nhóm trình diễn các bài hát( các em có sự chuẩn bò trướcvà tập luyện trước ,mỗi
tổ trình diễn 2 trong số 10 bài hát lớp 4 ). Khi biểu diễn có thể mặc quần áo đẹp, có đạo cụ- nếu
cần và kết hợp các động tác phụ hoạ hoặc hát múa.
Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2006
Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2006
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra việc nắm kiến thức một số bài trong học II.

-Rèn HS nắmkiến thức liền mạch.
-GDHS tính tự giác khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề
-GV nêu yêu cầu của tiết học.
-Phát bài kiểm tra cho HS tự làm bài.
Ngày soạn: Thứ ba ngày tháng 5 năm 2006
Ngày soạn: Thứ tư ngày tháng 5 năm 2006
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 4 .
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Ôn luyện về các kiểu câu :câu hỏi, câu kể ,câu cảm , câu khiến.
-Ôn lại về trạng ngữ , ý nghóa của trạng ngữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU.
1/ n đònh
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hướng dẫn ôn tập .
Bài 1 ,2:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ ,
đọc thầm bài văn , tìm các câu hỏi, câu

cảm, câu khiến , câu kể ,và viết vào giấy
khổ to.
-Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng .Yêu
cầu các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
-GV kết luận lời giải đúng .
-Trong bài văn trên có 1 câu hỏi ,2 câu
cảm , 2 câu khiến , câu còn lại đều là câu
kể.
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu đề .
-HS làm vào vở.
-Thu chấm một số bài , nhận xét .
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp , cả lớp đọc thầm
trong SGK.
-Làm việc theo nhóm đôi.
-Nhận xét , bổ sung cho nhóm bạn.
-Theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của nhóm
mình .
+ Câu hỏi:
Răng em đau, phải không?
+Câu kể:
-Có một lần trong giờ tập đọc , tôi nhét tờ giấy thấm
vào mồm .
-Thế là má sưng phồng lên.
-Nhưng dù sao cũng phải nói ra để không bao giờ mắc
lỗi như vậy nữa…
+Câu cảm:
-i , răng đau quá !
-Bộ răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
+Câu khiến :

-Em về nhà đi!
-Nhìn kìa!
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp , cả lớp đọc thầm
trong SGK.
-HS làm vào vở.
-Lời giải:
4/ Củng cố –Dặn dò.
-H: Câu chuyện kể về điều gì?
-H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và
chuẩn bò bài sau.
-Có một lần , trong giờ tập đọc , tôi nhét
TN: Chỉ thời gian
tờ giấy thấm vào mồm.
-Ngồi trong lớp ,tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại
TN: Chỉ nơi chốn
cục giấy thấm trong mồm , thích thú…của mình.
-Chuyện xảy ra đã lâu.
TN: Chỉ thời gian
-HS trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(T2)
I/ MỤC TIÊU.
-Biết tên gọi và chọn được các chi tiết lắp ghép mô hình tự chọn .
-Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kó thuật , đúng quy trình .
-Rèn luyện tính cẩn thận ,khép léo khi thực hiện thao tác tháo ,lắp các chi tiết của mô hình .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC

-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1/ n đònh
2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi
tiết .(t)
-Cho Hs chọn và kiểm tra các chi tiết
đúng và đủ.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào
nắp hộp.
Hoạt động 3:HS tiếp tục thực hành lắp
mô hình đã chọn .
a) Lắp từng bộ phận.
b) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
* GV nhận xét tuyên dương cá nhân ,
nhóm lắp nhanh , đúng kó thuật mô hình
-HS chọn chi tiết .
-Hs tiếp tục lắp từng bộ phận .
-HS ráp mô hình .
-Lắng nghe.
tự chọn.
4/ Củng cố –dặn dò
-Hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về chuẩn bò bài sau ( T).
-Lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (T2)

I.Mục tiêu:
-Củng cố về đọc số, xác đònh giá trò theo vò trí của chữ số trong số. Thực hiện các phép tính với số
tự nhiên, so sánh phân số, giải bài toán liên quan đến: tìm phân số của một số, tính diện tích hình
chữ nhật, các số đo khối lượng.
-Rèn HS làm thành thạo các dạng toán trên.
-GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1:Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-Theo dõi hướng dẫn thêm cho những em
còn yếu.
-Yêu cầu HS đổi phiếu dò bài cho nhau.
-GV sửa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tính
-Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở
nháp.
-GV theo dõi, giúp đỡ những em còn yếu.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
-HS làm bài trên phiếu bài tập.
Số
Đọc số
Giá trò của chữ số 9
975.368

Chín trăn bảy mươilăm nghìn ba trăm sáu mươi tám
9.000.000
6.020.975
Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy
mươi lăm
900
94.351.708
Chín mươi tư triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy
trăm linh chín
90.000.000
- HS đổi phiếu dò bài cho nhau.
Bài 3: Diền dấu tích hợp vào chỗ trống.
-Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề bài, giải
vào vở.
-Theo dõi hướng dẫn thêm cho những em
còn yếu.
-Chấm một số bài, sửa bài
4.Củng cố –Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Chuẩn bò “Luyện tập chung”
- HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp.
24579
43867
68446
+

82604

35246
47358

-2 HS lên bảng làm bài.
5 7 7 5 10 16 19 19
; ; ;
7 9 8 6 15 24 43 34
< > = <
- HS đọc đề bài, phân tích đề bài, giải vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng:
2
120
3
×
= 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng:
120
×
80 = 9600 ( m
2
)
Số thóc thu được từ thửa ruộng:
50
×
( 96: 100 ) = 4800 (kg ) = 48 tạ
Đáp số : 48 tạ
Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2006
Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2006
TIẾNG VIỆT:

ÔN TẬP (Tiết 5)
I.Mục đích yêu cầu:
-Kiểm tra đọc (lấy điểm) :
+ Nội dung: Một số bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
+Kó năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ
thuật.
+Kó năng đọc –hiểu: Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Nghe, viết chính xác , đẹp bài thơ “Nói với em”.
-GDHS tính chính xác khi đọc, viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1).
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1:Kiểm tra đọc.
-GV tổ chức kiểm tra HS đọc các bài tập
đọc đã học.(cách tổ chức như tiết 1)
-GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2:Viết chính tả.
a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
-Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ “Nói với em”
H:Nhắm mắt lại em nhỏ sẽ thấy những
điều gì?
H:Bài thơ muốn nói lên điều gì?
b.Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết dễ bò lẫn
lộn.

-GV đọc từ khó, HS lên bảng viết, HS lớp
viết vào vở nháp.
-GV cùng HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
-GV kết hợp giải nghóa một số từ.
c.Nghe- viết chính tả.
-GV đọc .
-GV đọc lại bài viết.
d.Chấm bài.
-GV đọc từng câu, đánh vần các từ khó.
-GV chấm một số bài, nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò: “Ôn tập (tiết 6)”
-HS được gọi tên lên bốc thăm, bài đọc bài, trả lời
các yêu cầu của GV.
-1 HS đọc bài thơ.
-Nhắm mắt lại em nhỏ sẽnghe được tiếng chim hót,
tiếng bà kể chuyện, gặp bà tiên, chú bé đi hài bảy
dặm, cô Tấm, cha mẹ.
-Bài thơ muốn nói về trẻ em luôn được sống trong
tình yêu thương, trong những câu chuyện cổ tích và
trong thiên nhiên tươi đẹp.
-HS tìm các từ :nhắm mắt, lộng gió, lích rích, chìa
vôi, sớm khuya, vất vả, …
-HS viết bài.
-HS kiểm tra lại bài viết của mình.
-HS theo dõi, sửa sai.
-HS tổng kết lỗi, báo lỗi.
KHOA HỌC:
KIỂM TRA HỌC KÌ ( ĐỀ CỦA SỞ)

TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP (Tiết 6)
I.Mục đích yêu cầu:
-Kiểm tra đọc (lấy điểm) :
+ Nội dung: Một số bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
+Kó năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ
thuật.
+Kó năng đọc –hiểu: Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Thực hành viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-GDHS tính chính xác khi đọc, viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1).
-Tranh minh hoạ về con chim bồ câu.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1:Kiểm tra đọc.
-GV tổ chức kiểm tra HS đọc các bài tập
đọc đã học.(cách tổ chức như tiết 1)
-GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2:Thực hành viết đoạn văn.
Bài 2:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài
tập.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạvề hoạt
động của chim bồ câu.
H:Em sẽ miêu tả hoạt động nào của chim

bồ câu?
-GV hướng dẫn : Con chim bồ câu trong
đoạn văn được tả rất tỉ mỉ hoạt động đi lại
của chim bồ câu, giải thích được tại sao bồ
câu lắc đầu liên tục.Trong khi viết đoạn văn
miêu tả của mình các em miêu tả hoạt động
của chim bồ câu cần kết hợp gắn với tình
cảm của mình để đoạn văn được hay hơn.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài văn của mình
-GV chú ý sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho
từng HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò: “Ôn tập (tiết 6)”
-HS được gọi tên lên bốc thăm, bài đọc bài, trả lời
các yêu cầu của GV.
-HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+Khi chim bồ câu nhặt thóc.
+Khi chim bồ câu mớm mồi cho con.
+Khi chim bồ câu đang rỉa lông, rỉa cánh.
+Khi chim bồ câu thơ thẩn trên mái nhà.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Củng cố về viết số tự nhiên, chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng, tính giá trò của biếu thức có
chứa phân số, giải các bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Rèn HS thực hiện thành thạo các dạng toán trên.
-GDHS tính chíng xác, cẩn thận khi làm bài.

II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-Đổi phiếu dò bài cho bạn.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Gọi một số HS lên bảng thực hiện đổi, lớp làm
bài vào vở.
Bài 3: Tính
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV theo dõi HS, hướng dẫn thêm cho HS còn
chậm.
-Nhận xét, sửa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề tìm cách giải,
giải vào vở.
-Thu bài chấm, nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Chuẩn bò chu đáo thi học kì II
-HS làm vào phiếu bài tập.
+Các số viết:365847, 16530464, 105072009
-3 HS lên bảng thực hiện đổi, lớp làm bài vào
vở.

2 yến = 20 kg 4 tấn = 4000 kg
5 tạ = 500 kg 7000kg = 7 tấn
5 tạ = 50 yến 12000 kg = 12 tấn
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
2 1 7 4 5 7 16 8
5 2 10 10 10 10 10 5
+ + = + + = =
4 11 5 32 99 60 131 60 71
9 8 6 72 72 72 72 72 72
+ − = + − = − =
9 8 5 9 40 81 40 41
20 15 12 20 180 180 180 180
− × = − = − =
2 4 7 2 5 7 10 12 10
: : :
3 5 12 3 4 12 12 7 7
= × = × =
-HS đọc đề bài, phân tích đề tìm cách giải, giải
vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau
3 + 4 = 7 ( phần)
Số học sinh gái của lớp:
35 : 7
×
4 = 20 ( học sinh )
Đáp số : 20 học sinh gái.
THỂ DỤC
BÀI 70
BÀI 70 :TỔNG KẾT MÔN HỌC

I.Mục tiêu:
-Tổng kết môn học.Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kó năng cơ bản đã học trong năm,
đánh giá được sự cố gắng và những điểm còn hạn chế, kết hợp có những tuyên dương, khen thưởng
những em hoàn thành tốt.
II.Đòa điểm, phương tiện:
-Lớp học.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp .
Phần Nội dung hoạt động Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6-10 phút
Cơ bản
20
phút
Kết thúc
4-6 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
-GV bắt nhòp cho HS hát một bài.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Con
muỗi”
-GV cùng HS hệ thống lại các nôi dung
đã học trong năm theo từng chương.
-GV ghi lên bảng.
-Gọi HS lên bục giảng thực hành.
-GV công bố kết quả học tập củatừng HS
trong năm học đối với môn thể dục.
-Nhắc nhở một số em còn hạn chế cần
khắc phục trong năm học tới.
-Tuyên dương một số cá nhận, tổ có
thành tích và tinh thần học tập tốt.

- GV cho học sinh đứng tại chỗ hát, chơi
một số trò chơi trong phòng.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhòp.
-GV nhận xét đánh giá tiết học.
-HS lắng nghe.
-Tham giaát và chơi trò chơi nghiêm túc,
nhiết tình.
-Lắng nghe.
Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2006
Thứ sáu ngày 19 tháng 5 năm 2006
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỌC ( Đề của sở)
Thứ sáu.
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(T 3)
I/ MỤC TIÊU.
-Biết tên gọi và chọn được các chi tiết lắp ghép mô hình tự chọn .
-Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kó thuật , đúng quy trình .
-Rèn luyện tính cẩn thận ,khép léo khi thực hiện thao tác tháo ,lắp các chi tiết của mô hình .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1/ n đònh
2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi
tiết .(t)
-Cho Hs chọn và kiểm tra các chi tiết
đúng và đủ.

-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào
nắp hộp.
Hoạt động 3:HS tiếp tục thực hành lắp
mô hình đã chọn .
a)Lắp từng bộ phận.
b)Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả học
tập.
- GV tổ chức choHS trưng bày sản phẩm
thực hành.
_GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:
+ Lắp được mô hình tự chọn .
+Lắp đúng kó thuật , đúng quy trình.
+Lắp mô hình chắc chắn, không bò xộc
xệch.
_ HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để
tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
-GV nhận xét kết quả học tập của HS.
* GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp.
4/ Củng cố –dặn dò
-Hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-HS chọn chi tiết .
-Hs tiếp tục lắp từng bộ phận .
-HS ráp mô hình .
-HS trưng bày sản phẩm.
-Lắng nghe.
- HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để tự đánh giá

sản phẩm của mình và bạn.
-Lắng nghe.
- HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-Lắng nghe.
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 3 (Đề của sở)
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA VIẾT (Đề của sở)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×