Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

LOP 4-TUAN 31-GDBVMT (Q. TIÊU)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.86 KB, 22 trang )

Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
TOÁN
THỰC HÀNH (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thò đoạn thẳng AB có độ dài
thật cho trước.
II. Đồ dùng:
-HS chuẩn bò giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
-Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn
thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng
AB đó trên bản đồ có tỉ lệ
1 : 400.
-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết
chúng ta cần xác đònh gì ?
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng
AB thu nhỏ.
-Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
dài bao nhiêu cm.
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
-Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m
trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
b) Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết


thực hành trước.
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thò chiều dài bảng
lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ
khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp
mình).
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực
hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
-HS lắng nghe.
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác đònh được độ dài đoạn thẳng
AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ
của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thò chiều dài
bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50

là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS nghe
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 1
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu: HS
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai).
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
Cam-pu-chia.
- Giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II.Đồ dùng:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: GV gọi 2 HS.
* Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
* Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
+Đoạn 3: Còn lại.
- Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn

-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát,
Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán …
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm
ngưỡng mộ.
+Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm
1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn
khít …
b) Tìm hiểu bài:
+Đoạn 1:
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.

+Đoạn 2:
* Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những
ngọn tháp lớn.
* Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào
?
-2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả
lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện từ khó,
giải nghóa từ.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
- HS nghe
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu
thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.

-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp
lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398
phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong
và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường
buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 2
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
+Đoạn 3:
* Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì
đẹp ?
*GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt
diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý
thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
* Bài văn nói về điều gì ?
-GV nhận xét tiết học.
đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín
khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng … từ
các ngách.
- HS nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.

-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và
điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- HS nghe
CHÍNH TẢ
Nghe - Viết: Nghe lời chim nói
PHÂN BIỆT l/n
I.Mục tiêu: HS
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
-Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n
- Lồng ghép GDBVMT:
II.Đồ dùng:
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, 3a.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài thơ một lần.

-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn,
bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
-GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác
giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất
nước.
b) GV đọc- HS viết
-Đọc từng câu hoặc cụm từ.

-GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
-2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang 116). Nhớ –
viết lại tin đó trên bảng lớp.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại bài
thơ.
- HS viết ra bảng con.
- HS nghe
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 3
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
c) Chấm, chữa bài.
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2 a:
a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và
ngược lại.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
-GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng
* Bài tập 3:
a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2).
-Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này.
3. Củng cố, dặn dò:
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi
trường thiên nhiên và con người.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết
chính tả, nhớ những mẫu tin đã học.

-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS làm bài cá nhân.
- HS nghe
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
TOÁN
Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hàng và lớp; Giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của nó trong một số cụ thể.
-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
II. Đồ dùng:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a)Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS
nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
Bài 3
-Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp
có những hàng nào ?

a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5
thuộc hàng nào, lớp nào?
-HS lắng nghe.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo
thập phân của một số các số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời
- HS nêu miệng
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 4
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
Bài 4

-GV lần lượt hỏi trước lớp:
a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc
kém) nhau mấy đơn vò ? Cho ví dụ minh hoạ.
b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ?
c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2,3b,5 và chuẩn
bò bài sau.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
a). 1 đơn vò. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vò và
232 hơn 231 là 1 đơn vò.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số
0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1
vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền

sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử
dụng trạng ngữ.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Gọi HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả so sánh.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có
sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in
nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như ở BT1.
* Bài tập 3:
-Cách làm tương tự như BT1.
-Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong
câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở
CN và VN.

- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV trước.
-HS đặt 2 câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến,
-Lớp nhận xét.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 5
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
b) Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS
HTL phần ghi nhớ.
c) Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong
câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các
câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày đoạn văn.
-GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
viết lại vào vở.
-3 HS đọc ghi nhớ.

-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS suy nghó, tìm trạng từ trong các câu đã cho.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có trạng ngữ.
-Một số HS đọc đoạn văn viết.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
KỂ CHUYỆN
Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
-HS chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia nói về một cuộc du lòch hay cắm
trại, đi chơi xa
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
II.Đồ dùng:
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
-GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ
quan trọng.
Đề: Kể chuyện về một cuộc du lòch hoặc cắm trại
mà em đã được tham gia.
-GV lưu ý HS: Những em đã được đi du lòch hoặc đi
cắm trại thì kể về những chuyến đi của mình. Những
em chưa được đi có thể kể về chuyện mình đi thăm

ông bà, cô bác …
-Cho HS nói tên câu chuyện mình chọn kể.
b) HS kể chuyện:
- 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về du
lòch hoặc thám hiểm.
- HS nghe
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

- HS đọc gợi ý.
-HS lần lượt nói tên câu chuyện.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 6
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.

-Thi kể trước lớp.
-GV nhận xét + khen những HS kể hay, có câu
chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe hoặc viết lại nội dung câu chuyện.
-Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe + nói về ấn
tượng của mình về cuộc đi …
-Đại diện các cặp lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC
Tiết 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
* GDBVMT: GD HS tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng:
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2-
SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải
quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người,
nếu:
Nhóm 1: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
Nhóm 2: b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không
đúng quy đònh.
Nhóm 3: c.Đốt phá rừng.
Nhóm 4: d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho
chảy xuống sông, hồ.
Nhóm 5: đ. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành
phố.
Nhóm 6: e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân
cư hay đầu nguồn nước.
-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra
đáp án đúng
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3-

SGK/45)
-HS thảo luận và làm BT.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 7
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- HS bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân
vân hoặc không tán thành)
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
-GV kết luận
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
Nhóm 1: a. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở
lối đi chung để đun nấu.
Nhóm 2:b. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
Nhóm 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.
-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những
cách xử lí
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm như sau:
Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm /
phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề
còn tồn tại và cách giải quyết.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học.

-GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
-GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò:
-GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trường tại đòa phương.
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và
tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận (có thể bằng đóng vai)
-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS cả lớp thực hiện.
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
TOÁN
Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1 dòng 1,2

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết
dấu so sánh vào chỗ trống.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 8
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền
dấu. Ví dụ:
+Vì sao em viết 989 < 1321 ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp
của mình.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.

-GV nhận xét.
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 1,4,5 và chuẩn bò bài
sau.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989

nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên, số nào
có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a). 999, 7426, 7624, 7642
b). 1853, 3158, 3190, 351
- 4 HS nêu
-Làm bài vào VBT:
a). 0, 10, 100
b). 9, 99, 999
c). 1, 11, 101
d). 8, 98, 998
-HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ:
+Số bé nhất có một chữ số là 0.
+Số bé nhất có hai chữ số là 10. …
- HS nghe.
TẬP ĐỌC
Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu: HS
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, với giọng nhẹ nhàng, tình cảm bước đầu biết nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.
II.Đồ dùng:
-Tranh trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?

2. Bài mới: Giới thiệu bài:
-2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 9
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
a) Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 2 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: chuồn
chuồn, lấp lánh, rung rung, bay vọt lên, tuyệt đẹp,
lặng sóng.
- Cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
- Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt,
cánh là những tua mềm.
- Cho HS đọc.
- GV đọc cả bài.
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên. Nhấn
giọng ở những từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh,
long lanh …
b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
* Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình
ảnh so sánh nào ?

* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao?
Đoạn 2:
* Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay ?

* Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện
qua những câu văn nào ?

c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét + khen HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp
trong bài văn.
-HS lắng nghe.
- HS đánh dấu
-HS nối tiếp đọc đoạn( 2 lần).
-HS quan sát tranh trong SGK phóng to.
-1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Các hình ảnh so sánh là:
+Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của
nắng mùa thu.
+Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân.
-HS phát biểu tự do.
-1 HS đọcto, lớp đọc thầm đoạn 2.
* Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của
chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của
chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự
nhiên phong cảnh làng quê.
* Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh
mông … cao vút.”
-2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.

-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
TẬP LÀM VĂN
Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 10
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ.
-Tranh, ảnh một số con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Các bộ phận
+ Hai tai
+ Hai lỗ mũi
+ Hai hàm răng
+ Bờm
+ Ngực
+ Bốn chân

+ Cái đuôi

* Bài tập 3:
-Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật.

-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở
tiết sau (tuần 32).
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc kó đoạn Con ngựa + làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Từ ngữ miêu tả
+… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
+ …ươn ướt, động đậy hoài
+ …trắng muốt
+ …được cái rất phẳng
+… nở
+ …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
+ …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
-1 HS đọc mẫu.
-HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài
(viết thành 2 cột như ở BT2).
-Một số HS đọc kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe

KHOA HỌC
Bài 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS :
-Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường
các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi trường hơi nước, khí ô -xi, chất khoáng khác…
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
II.Đồ dùng:
-Hình trang 122 SGK.
-Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
-Giấy A 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.KTBC: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 11
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
+Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống
thực vật ?
+Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực
vật ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?

+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường
thì con người, động vật hay thực vật có thể sống
được hay không ?
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động1:Trong quá trình sống thực vật lấy gì
và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK

và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.
-GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai
trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh
-Gọi HS trình bày.
+Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ
môi trường trong quá trình sống ?
+Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường
những gì ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
GV giảng
*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi
trường
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như
thế nào ?
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế
nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí
trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở
thực vật và giảng bài.
*Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở
thực vật
-Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ sơ đồ sự trao
đổi khí và trao đổi thức ăn.
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
+Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không
khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất
thừa, cặn bã.
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường

thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể
sống được.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi.
-Lắng nghe.
-HS trình bày, bổ sung.
+Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy
từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước,
khí các-bô-níc, khí ô-xi.
+Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí
các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng
khác.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất
của thực vật.
- HS nêu
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

+Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật
diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra
khí các-bô-níc.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau :
dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp
thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và
thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác.
-Quan sát, lắng nghe.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 12
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày.

-Nhận xét
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bò bài tiết sau.
-HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức
ăn ở thực vật.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
-HS nghe.
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
TOÁN
Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài toán có liên quan đến dấu hiệu chia hết.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153.
-Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của
mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b, c, 1
HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví dụ:
c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì số này
có tận cùng là 0.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.
HS cả lớp làm bài vào VBT
-4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ:
a). Để  52 chia hết cho 3 thì  + 5 + 2 chia
hết cho 3.
Vậy  + 7 chia hết cho 3.
Ta có 2 + 7 = 9 ;
5 + 7 = 12;
8 + 7 = 15.
9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5
hoặc 8 vào ô trống.
Ta được các số 252, 552, 852.
-Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm
bài của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc

GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 13
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
-Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào ?

-x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận
cùng là mấy ?

-Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn
31.
-Yêu cầu HS trình bày vào vở.
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm các bài 4,5 và chuẩn bò bài sau.
thầm trong SGK.
-x phải thỏa mãn:
 Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
 Là số lẻ.
 Là số chia hết cho 5.
-Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết
cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
-Đó là số 25.
- HS nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.Mục tiêu: HS
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?).
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa
có trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.
II.Đồ dùng:
-Các băng giấy.

III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi
xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
-GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN
trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b
lên.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành tương tự như BT1.
b) Ghi nhớ:
-GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội
dung ghi nhớ.
c) Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cách tiến hành như ở BT trên.
-Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu:
-2 HS
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên
bảng phụ.
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-HS chép lời giải đúng vào vở.

-3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 14
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
+Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng
ghế dài.
+Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
+Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình
trong giấc ngủ mệt mỏi.
* Bài tập 2:
-GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác.
-Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3:
-GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác.
-Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp
cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ,
đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và viết vào
vở.
- HS làm bài
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-3 HS làm bài trên bảng.

-HS trình bày kết quả bài làm
-Lớp nhận xét.
-1 hS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-4 HS lên làm trên băng giấy.
-Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh.
-4 em trình bày bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe.
KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
-Lắp được ô tô tải đúng mẫu. Ô tô chuyển động được.
-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
- HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng:
-Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
mẫu.
-GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
+Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận?
-Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.

a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
-GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết
-Chuẩn bò đồ dùng học tập.
-HS quan sát vật mẫu.
-
-3bộ phận : giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin,
thành sau của thùng, trục bánh xe.
-HS làm.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 15
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
theo bảng trong SGK và xếp vào hộp.
b/ Lắp từng bộ phận
-Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK
-Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần?
-Lắp cabin:cho HS quan sát H.3 SGKvà hỏi:
+ Em hãy nêu các bước lắp cabin?
-GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK.
-GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.
-Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5
SGK.
Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên lắp.
c/ Lắp ráp xe ô tô tải
-GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK.
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào trong hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bò dụng cụ học tiết sau.
-2 phần.

-Giá đỡ trục bánh xe, sàn cabin.
-4 bước theo SGK.
-HS theo dõi.
-2 HS lên lắp.
-HS lắp và nhận xét.
-HS thực hiện.
-Cả lớp.
- HS nghe.
LỊCH SỬ
TIẾT 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu: HS
- Nắm được đôi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn nh đã huy
động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây Sơn bò sụp đổ . Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế,
lấy niên hiệu là Gia Long, đònh đô ở Phua Xuân( Huế).
- Nêi một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trò:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng
trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua , trừng trò tàn bạo kẻ chống
đối.
II.Đồ dùng:
Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi
hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa,
GD của vua Quang Trung ?
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về

kinh tế và văn hóa ?
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài
-2 HS.
-HS khác nhận xét.
-HS nghe.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 16
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi
có ghi trong PHT :
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV kết luận.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn nh lấy
niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858
triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?

*Hoạt động3: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các
em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn
chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng
nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua ?
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả
-GV kết luận
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV cho HS đọc phần bài học .
-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”.
-Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .

- Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu
là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm
1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời
vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trò ,Tự Đức
-HS đọc SGK và thảo luận.
-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-2 HS đọc bài.
-HS cả lớp nghe.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
KHOA HỌC
Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí và ánh sáng .
-Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
II.Đồ dùng:
-Tranh trang 124, 125 SGK.
-Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi
khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS.
2.Bài mới:
+Thực vật cần gì để sống ?

+Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để chứng
minh được thực vật cần nước, không khí, ánh sáng,
các chất khoáng để sống và phát triển bình thường ?

Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các cây chia
làm 2 nhóm:
-HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên
sơ đồ.
-HS trả lời:
+Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các
chất khoáng để sống.
+Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên 5 cây
đậu- sgk
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 17
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
+4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi cây ta
cho thiếu từng yếu tố.
+1 cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung cấp tất
cả các yếu tố cần cho cây sống.
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Mô tả thí nghiệm
-Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí
nghiệm theo nhóm 4.
-Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và
trả lời câu hỏi:
+Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào
?
+Mỗi con chuột này chưa đïc cung cấp điều kiện
nào ?
GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1
hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột
và ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực,

có kết quả đúng.
+Các con chuột trên có những điều kiện sống nào
giống nhau ?
+Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát
triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó?
+Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều
gì ?
+Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần có
những điều kiện nào ?
+Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp
đủ các điều kiện đó ?
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống và
phát triển bình thường
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 HS.
-Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán
xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ?
GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con
chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi
nhanh lên bảng.
+Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có
những điều kiện nào ?
-GV giảng
3.Củng cố -Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật
khác nhau.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV.

-HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu
thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa.
-Lắng nghe.
+Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc
hộp giống nhau……
+ HS nêu
+Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh
sáng, thức ăn.
+Con chuột trong hộp số 3
-Lắng nghe.
Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ
sung.
+Để động vật sống và phát triển bình thường cần
phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh
sáng.
- HS nghe.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 18
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
TOÁN
Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
-Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:

-Gọi HS làm BT4,5 tiết 154.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1 dòng 1,2
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính,
kết quả tính của bạn.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của
mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 dòng 1
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng
các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
-GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp
dụng tính chất nào để tính.

Bài 5
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-2 HS
-HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào

bảng con.
a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để
giải thích.
b). Nêu cách tìm số bò trừ chưa biết của hiệu để
tính.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
a). 1268 + 99 +501
= 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600 = 1868
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở
là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 19
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010

-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau
đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn bò bài
sau.

Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của
mình.
- HS nghe.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho
sẵn.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ
phận của con vật mình yêu thích
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem
bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.

-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn
của BT2.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b - c.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà
trống cho HS quan sát.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu,
viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-2 HS
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) +
tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã sắp
xếp đúng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe
-HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho trước dựa
trên gợi ý trong SGK.
-Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 20
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010

-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở.
-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động
của con vật mà mình yêu thích chuẩn bò cho tiết TLV
tuần sau.
- HS nghe, thực hiện.
ĐỊA LÍ
Tiết 31: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà nẵng:
+ Vò trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, đòa điểm du lòch.
- Chỉ được thành phố Đà nẵng bản đồ( lược đồ).
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lòch.
- HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà nẵng đi tới các tỉnh khác.
I. Đồ dùng :
-Bản đồ hành chính VN.
-Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
-Tìm vò trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
-Vì sao Huế được gọi là TP du lòch.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu
tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài
sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.
a.Đà Nẵng- TP cảng :

*Hoạt động1: làm việc theo nhóm 4
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được:
+Đà Nẵng nằm ở vò trí nào?

+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở
duyên hải miền Trung?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu
mối giao thông có ở Đà Nẵng?
-GV nhận xét và rút ra kết luận
b.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp :
*Hoạt động 2: làm việc nhóm đôi
-GV nêu yêu cầu:
+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà
Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu
biển.
GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát, trả lời .
-HS quan sát và trả lời.
+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và
vònh ĐN .
+Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông
Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
-HS các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt
hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 21
Thiết kế bài giảng Tuần 31 Năm học: 2009 – 2010
hoạt động sản xuất của người dân … để nêu được lí do Đà

Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho
đòa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất
khẩu.
c.Đà Nẵng- Dòa điểm du lòch :
* Hoạt động 3: làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi
nào của ĐN thu hút khách du lòch, những điểm đó thường
nằm ở đâu?
-Cho hs bổ sung thêm một số đòa điểm du lòch khác.
GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi
tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối
giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo
tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu
về đời sống văn hóa của người Chăm.
3.Củng cố -Dặn dò:
-2 HS đọc bài trong khung
-Nhận xét tiết học.
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài: “Biển, Đảo và Quần
đảo”
-HS liên hệ bài 25.
- HS trả lời
- HS đọc đoạn văn trong SGK, nêu: Ngũ hành
sơn, Bảo tàng Chăm.
-HS đọc .
-HS nghe.
GV: Nguyễn Thị Hồ Trang 22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×