Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DAP AN DE KSCL HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.54 KB, 3 trang )

Sở giáo dục và đào tạo nghệ an
Trờng thpt nghi lộc ii


kỳ thi kscl giữa học kỳ ii
lớp 10-thpt-năm học 2009- 2010

Môn thi: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút( không kể thời gian
giao đề)
Hớng dẫn chấm và biểu điểm
A-Yêu cầu chung
- Đánh giá chính xác kiến thức và kỹ năng làm bài của học sinh, tránh
đếm ý cho điểm. Chủ động, linh hoạt vận dụng, cân nhắc trong từng
trờng hợp cụ thể.
- Tinh thần chung: nên sử dụng nhiều mức điểm( từ điểm 0 đến điểm
10). Đặc biệt khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Chấm riêng từng câu, sau đó xét tơng quan giữa các câu để cho điểm
toàn bài.
B- Đáp án và biểu điểm
Câu Yêu cầu về kiến thức và kỹ năng Điểm
Câu 1
( 2 điểm)
Yêu cầu chung:
- Nêu đợc năm thời kỳ phát triển của tiếng Việt.
- Trình bày ngắn gọn vị trí của tiếng Việt từ sau Cách
mạng tháng Tám đến nay.
Lịch sử phát triển của tiếng Việt đợc chia làm năm
thời kỳ: thời kỳ dựng nớc, thời kỳ Bắc thuộc và chống
Bắc thuộc, thời kỳ độc lập tự chủ, thời kỳ Pháp thuộc
và thời kỳ từ sau Cách mạng tháng Tám đến nay.


0.5
Vị trí của tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám đến
nay:
- Tiếng Việt hoàn toàn thay thế tiếng Pháp trong mọi
lĩnh vực.
- Đợc dùng ở mọi bậc học
- Đợc coi nh ngôn ngữ quốc gia, một ngôn ngữ đa
chức năng góp phần vào sự phát triển của đất nớc.
1.5
(0.5)
(0.5)
(0.5)
Câu 2
( 3 điểm)
Yêu cầu về kiến thức:
Nêu đợc tâm trạng của nhân vật khách trớc cảnh
sông Bạch Đằng:
- Phấn khởi trớc cảnh sông Bạch Đằng vừa hùng vĩ
vừa thơ mộng
- Tự hào trớc dòng sông từng ghi bao chiến tích của
cha ông ta thở xa.
1
- Buồn thơng, tiếc nuối vì chiến trờng xa một thời
oanh liệt nay trở nên hoang vu, ảm đạm, dòng thời
gian đang dần xoá mờ đi bao dấu vết.
Yêu cầu kỹ năng:
- Học sinh phải biết cách viết đoạn văn biểu cảm thể
hiện đợc cảm nhận của bản thân về trạng của nhân vật
khách chứ không dừng lại ở việc nêu các ý đơn thuần .
- Viết đoạn văn có dung lợng không quá 15 dòng

Lu ý cách cho điểm:
- Điểm 2,5- 3: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt
trôi chảy, giàu cảm xúc. Chữ viết cẩn thận.
- Điểm 1,5- 2: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu trên. Diễn
đạt trôi chảy, có cảm xúc. Còn vài sai sót nhỏ.
- Điểm 0,5- 1: Hiểu đề, trình bày đợc vấn đề trên. Còn
sai sót về kỹ năng.
- Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn.
Câu 3
( 5 điểm)
Yêu cầu về kiến thức:
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, thể cáo và
phần một của bài cáo.
- Thuyết minh về giá trị nội dung của phần một:
+ T tởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi:
. Nguyễn Trãi đã biết chắt lọc lấy cái phần cơ bản
nhất của t tởng nhân nghĩa: chủ yếu là yên dân, trớc
nhất là trừ bạo.
. Nguyễn Trãi đã biết gắn với tình hình thực tế của
nớc ta: nhân nghĩa phải gắn liền với chống xâm lợc.
Có nh vậy mới bóc trần đợc luận điệu nhân nghĩa xảo
trá của kẻ thù, khẳng định ta là chính nghĩa, giặc là
phi nghĩa.
. Đây là một t tởng hết sức mới mẻ, tiến bộ, mang ý
nghĩa thời sự.
+ Nêu chân lý khách quan về sự tồn tại độc lập, có
chủ quyền của dân tộc:
. Các yếu tố xác định sự tồn tại độc lập của Đại
Việt: nền văn hiến lâu đời, cơng vực lãnh thổ, phong
tục tập quán riêng, chế độ lịch sử riêng với hào kiệt

0.5
3.0
(1.5)
[0.5]
[0.5]
[0.5]
(1.5)
[0.5]
2
đời nào cũng có.
. Sự tồn tại này mang tính khách quan, hiển nhiên:
vốn xng, đã lâu, đã chia, cũng khácĐất nớc ta hoàn
toàn có thể sánh với Trung Quốc về nhiều mặt.
. Nguyễn Trãi nói về điều này đầy tự hào, dõng dạc
bởi lịch sử đã chứng minh những chiến công hiển
hách của ta và thất bại thảm hại của giặc với chứng cớ
còn ghi.
- Thuyết minh về giá trị nghệ thuật của đoạn một:
+ Lý luận sắc bén, lập luận chặt chẽ, mạch lạc.
+ Giọng văn dõng dạc. mang niềm tự hào vô biên của
tác giả.
- Khẳng định lại vị trí và giá trị của phần một trong
toàn bộ bài cáo.
[0.5]
[0.5]
1.0
(0.5)
(0.5)
0.5
Yêu cầu về kỹ năng:

- Biết cách làm bài văn thuyết minh, học sinh phải đi
sâu thuyết minh vấn đề chứ không chỉ đa ra các ý đơn
thuần.
- Khi thuyết minh phải biết đặt phần một trong chỉnh
thể của cả bài cáo.
L u ý cách cho điểm
- Điểm 4- 5: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt
trôi chảy, giàu cảm xúc. Liên hệ tốt. Có thể còn vài
sai sót nhỏ. Chữ viết cẩn thận.
- Điểm 3- 3,5: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu trên. Diễn
đạt trôi chảy, có cảm xúc. Còn vài sai sót nhỏ.
- Điểm 2- 2,5: Hiểu đề, trình bày đợc vấn đề trên. Còn
sai sót về kỹ năng.
- Điểm 1- 1,5: Cha hiểu kỹ đề, viết sơ sài, mắc nhiều
lỗi diễn đạt.
- Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn.
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×