Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án Đại số 9 Chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.94 KB, 25 trang )

Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Ch ơng II
Hàm số bậc nhất
Ngày soạn:29/10/2007 Ngày giảng:5/11/2007
Tiết 19
Đ1. nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
A. Mục tiêu
* Về kiến thức cơ bản: HS đợc ôn lại và phải nắm vững các nội dung sau:
- Các khái niệm về hàm số, biến số; hàm số có thể đợc cho bằng bảng, bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x) Giá trị của hàm số y = f(x) tại x
0
, x
1
,
đợc kí hiệu là f(x
0
), f(x
1
)
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tơng ứng (x; f(x))
trên mặt phẳng toạ độ.
- Bớc đầu nắm đợc khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
* Về kĩ năng: Sau khi ôn tập, yêu cầu của HS biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm
số khi cho trớc biến số; biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị
hàm số y = ax.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Bảng phụ.
HS: - Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7.
- Mang theo máy tính bỏ túi CASIO fx 220 (hoặc CASIO fx 500A) để tính nhanh giá


trị của hàm số.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
1. khái niệm hàm số (20 phút)
GV cho HS ôn lại các khái niệm về hàm số bằng
cách đa ra các câu hỏi:
- Khi nào đại lợng y đợc gọi là hàm số của đại lợng
thay đổi x?
- Hàm số có thể đợc cho bằng những cách nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu Ví dụ 1a); 1b)
SGKtr42
HS: Nếu đại lợng y phụ thuộc vào đại lợng thay
đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định
đợc một giá trị tơng ứng của y thì y đợc gọi là hàm
số của x và x đợc gọi là biến số.
HS: Hàm số có thể đợc cho bằng bảng hoặc bằng
công thức.
Ví dụ là: y là hàm số của x đợc cho bằng bảng. Em
hãy giải thích vì sao y là hàm số của x?
HS: Vì có đại lợng y phụ thuộc vào đại lợng thay
đổi x, sao cho với mỗi gía trị của x ta luôn xác
định đợc chỉ một giá trị tơng ứng của y.
Ví dụ 1b (cho thêm công thức,
y =
1x
): y là hàm số của x đợc cho bởi một
trong bốn công thức. Em hãy giải thích vì sao công
thức y = 2x là một hàm số?
- Các công thức khác tơng tự.

HS
Trong bảng sau khi các gía trị tơng ứng của x và y.
Bảng này có xác định y là hàm số của x không? Vì
sao?
HS: không, vì khi x = 3 thì có hai giá trị tơng ứng
của y là 6 và 4
39
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
x 3 4 3 5 8
y 6 8 4 8 16
GV: Qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể đợc cho
bằng bảng nhng ngợc lại không phải bảng nào ghi
các giá trị tơng ứng của x và y cũng cho ta một hàm
số y của x.
- ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể lấy các giá
trị tuỳ ý, vì sao?
- ở hàm số y =
x
4
, biến số x có thể lấy các gía trị
nào? Vì sao?
- Hỏi nh trên với hàm số y =
1x
- Công thức y = 2x ta còn có thể viết y = f(x) = 2x.
HS: Biểu thức 2x + 3 x/định với mọi giá trị của x.
HS: Biến số x chỉ lấy những giá trị x 0. Vì biểu
thức
x

4
không xác định khi x = 0.
HS: Biến số x chỉ lấy những giá trị x 1
Hoạt động 2.
2. Đồ thị của hàm số (10 phút)
GV yêu cầu HS làm bài ?2. Kẻ sẵn 2 hệ toạ độ Oxy
lên bảng (bảng có sẵn
lới ô vuông)
- GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng, mỗi HS làm một
câu a, b
- GV yêu cầu HS dới lớp làm bài ?2 vào vở
)2;1();4;
2
1
();6;
3
1
( CBA

)
2
1
;4();
3
2
;3();1;2( FED
-1 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
2
3

4
5
6
x
y
1
A( ;6)
3
1
B( ; 4)
2
C(1;2)
D(2;1)
E
F
Hoạt động 3.
3. hàm số đồng biến, nghịch biến (10 phút)
GV yêu cầu HS làm ?3
+ Yêu cầu cả lớp tính toán và điền bút chì vào bảng
ở SGK tr43.
Biểu thức 2x + 1 xác định với giá trị nào của x?
Hãy nhận xét: Khi x tăng dần các giá trị tơng ứng
của y = 2x + 1 thế nào?
GV: Hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên tập R.
- Xét hàm số y = -2x + 1 tơng tự.
HS điền vào bảng tr43 SGK
Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi xR
Khi x tăng dần thì các giá trị t/ ứng của y = 2x + 1
cũng tăng
- Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi x R

- Khi x tăng dần thì giá trị t/ ứng của y = -2x + 1
giảm dần.
D. H ớng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
- Bài tập số 1; 2; 3 tr44, 45 SGK. Số 1, 3 tr56 SBT.
_____________________________________________________
40
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Ngày soạn:31/10/2007 Ngày giảng:7/11/2007
Tiết 20
luyện tập
A. Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính giá trị của hàm số, kĩ năng vẽ đồ thị hàm số, kĩ năng đọc đồ thị.
Củng cố các khái niệm: hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến trên R, hàm
số nghịch biến trên R.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Thớc thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: - Ôn tập các kiến thức có liên quan: hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, hàm số
nghịch biến trên R.
- Thớc kẻ, compa, máy tính bỏ túi CASIO fx 220, fx500A.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra chữa bài tập (15 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: - Hãy nêu khái niệm hàm số. Cho 1 ví dụ về
hàm số đợc cho bằng 1 CT.
3 HS lên bảng kiểm tra

HS1: - Nêu khái niệm hàm số (tr42SGK)
- Ví dụ: y = -2x là một hàm số
Hoạt động 2:
Luyện tập (28 phút)
Bài 4 tr45 SGK
GV đa đề bài có đủ hình vẽ
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 6 phút
Sau gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày lại các bớc
làm.
HS hoạt động
nhóm
Đại diện một nhóm trình bày.
Bài số 5 tr45 SGK
GV đa đề bài
GV vẽ sẵn một hệ toạ độ Oxy lên bảng (có sẵn lới
ô vuông), gọi một HS lên bảng
1 HS đọc đề bài
HS quan sát mp toạ độ và vẽ nháp vài phút sau đó
lên bảng
41
O
y
C
D
A
E
O
O
x
1

1
2
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
-1 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
2
3
4
5
6
x
y
y = x
y = 2x
A B
- 1 HS lên bảng làm câu a).
Với x = 1 => y = 2 => C(1; 2) thuộc đồ thị hàm số
y = 2x.
Với x = 1 => y = 1 => D(1; 1) thuộc đồ thị hàm số
y = x
đờng thẳng OD là đồ thị hàm số y = x, đờng thẳng
OC là đồ thị hàm số y = 2x
HS nhận xét đồ thị các bạn vẽ trên bảng
- HS làm câu b).
Toạ độ A(2;4), B(4;4)
- HS dùng định lí Py ta go để tính các độ dài OA,
OB, còn AB = 2, từ đó suy ra chu vi AOB
- HS tính diện tích AOB theo phơng pháp trừ

diện tích
- GV yêu cầu em trên bảng và cả lớp
làm câu a. Vẽ đồ thị của các hàm số
y = x và y = 2x trên cùng 1 mặt phẳng
toạ độ.
GV nhận xét
Bài 6/46-SGK: Bảng phụ
Cho 2 hàm số y = 0,5 x và y = 0,5 x + 2
GV chuẩn bị sẵn bảng và gọi HS lên bảng điền sau khi dã thảo luận ở nhóm
Đại diện nhóm lên bảng điền:
x -2,5 -2,25 -1,5 -1 0 1 1,5 2,25 2,5
y=0,5x
y=0,5x+2
HS nhận xét:
Các giá trị của hai hàm số luôn hơn kém nhau 2 đơn vị khi nhận cùng một giá trị của x
D. H ớng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại các kiến thức đã học: Hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R.
- Làm bài tập về nhà: Số 7 tr45, 46 SGK. Số 4, 5 tr56, 57 SBT
- Đọc trớc bài Hàm số bậc nhất
- Hớng dẫn bài 7:
Cho x
1
< x
2
, thay vào tính giá trị hàm số ta đợc: y
1
= 3.x
1
, y
2

= 3.x
2
.
Sau đó căn cứ vào x
1
< x
2
để so sánh y
1
và y
2
.
_____________________________________________________________
42
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Ngày soạn:5/11/2007 Ngày giảng:12/11/2007
Tiết 21
Đ2. hàm số bậc nhất
A. Mục tiêu
* Về kiến thức cơ bản: Yêu cầu HS nắm vững các kiến thức sau:
- Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, a 0.
- Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R.
- Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0/
- Bớc đầu nắm đợc khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
* Về kĩ năng: Yêu cầu HS hiểu và chứng minh đợc hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số
y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trờng hợp tổng quát: Hàm số y = ax + b đồng biến trên R
khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
* Về thái độ: HS thấy tuy Toán là một môn khoa học trừu tợng nhng các vấn đề trong Toán học nói

chung cũng nh vấn đề hàm số nói riêng lại thờng xuất phát từ việc nghiên cứu các bài toán thực tế.
B. chuẩn bị của gv và hs
- G: Hình vẽ sơ đồ chuyển động SGK
- H: MTBT
c. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
kiểm tra (5 phút)
GV yêu cầu kiểm tra
a) Hàm số là gì? Hãy cho một ví dụ về hàm số đợc
cho bởi công thức
Một HS lên bảng kiểm tra
- Nêu khái niệm hàm số tr42 SGK
Hoạt động 2:
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất (15 phút)
- Để đi đến định nghĩa hàm số bậc nhất, ta xét bài
toán thực tế sau:
- GV đa bài toán
- GV vẽ sơ đồ chuyển động nh SGK và hớng dẫn
- Một HS đọc to đề bài và tóm tắt.
- GV yêu cầu HS làm ?2
?2 Điền bảng:
HS đọc kết quả để GV điền vào bảng ở bảng phụ
t 1 2 3 4
S = 50t + 8 58 108 158 208
- GV yêu cầu một HS đọc lại định nghĩa.
Hoạt động 3.
2. Tính chất (22 phút)
43
8 km

Trung tâm Hà Nội
Bến xe
Huế
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
- Để tìm hiểu tính chất của hàm số bậc nhất, ta xét
ví dụ sau đây:
Ví dụ: Xét hàm số y = f(x) = -3x + 1
- GV hớng dẫn HS bằng đa ra các câu hỏi:
+ Hàm số y = -3x + 1 xác định với những giá trị
nào của x? Vì sao?
- Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến
trên R?
- Nếu HS cha làm đợc, GV có thể gợi ý:
lấy x
1
, x
2
R sao cho x
1
< x
2
, cần ch/ minh gì?
(f(x
1
)> f(x
2
)).
+ Hãy tính f(x

1
), f(x
2
)
- Hàm số y = -3x + 1 xác định với mọi giá trị của x
R, vì biểu thức 3x + 1 xác định với mọi gía trị
của x thuộc R.
HS nêu cách chứng minh
- Lấy x
1
, x
2
R sao cho x
1
< x
2
=> f(x
1
) = -3x
1
+ 1
f(x
2
) = -3x
2
+ 1
Ta có: x
1
< x
2

=> -3x
1
> -3x
2
=> -3x
1
+ 1 > -3x
2
+ 1
=> f(x
1
) > f(x
2
)
Vì x
1
< x
2
suy ra f(x
1
) > f(x
2
) nên hàm số y = -3x +
1 nghịch biến trên R.
- GV giải theo cách trình bày của SGK
- GV yêu cầu HS làm ?3
- GV chốt lại:
ở trên, phần ?3 ta chứng minh hàm số y = 3x + 1
đồng biến theo khái niệm hàm số đồng biến, sau
khi có kết luận này, để chỉ ra hàm số bậc nhất đồng

biến hay nghịch biến ta chỉ cần xem xét a > 0 hay a
< 0 để kết luận
Hãy xét xem trong các hàm số sau, hàm số nào
đồng biến, hàm số nào nghịch biến? Vì sao?
- GV nhắc lại các kiến thức đã học gồm:
Định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất hàm số bậc
nhất.
- 1 HS đứng lên đọc.
- HS hoạt động theo nhóm
a) Hàm số y = -5x + 1 nghịch biến vì
a = -5 < 0
b) y =
2
1
x đồng biến vì a =
2
1
> 0
c) Hàm số y = mx + 2 (m 0) đồng biến khi m >
0, nghịch biến khi m < 0
HS nhắc lại định nghĩa tính chất của hàm số bậc
nhất
D. H ớng dẫn về nhà (3 phút)
- Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
- Xem lại cách vẽ đồ thị h/s y = ax
- Bài tập về nhà số 9, 10 SGK tr48; Số 6, 8 SBT tr57.
Hớng dẫn bài tập 9: xét a = m - 2.
+ Nếu a > 0 <=> m - 2 > 0 <=> m > 2 thì h/s đòng biến
+ Nếu a < 0 <=> m - 2 < 0 <=> thì h/s nghịch biến.
_________________________________________________________

44
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Ngày soạn:7/11/2007 Ngày giảng:14/11/2007
Tiết 22
luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kỹ năng áp dụng tính chất hàm số bậc
nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R (xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất),
biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - 2 tờ giấy vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy có lới ô vuông.
- Thớc thẳng có chia khoảng, ê ke, phấn màu.
HS: - Thớc kẻ, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
kiểm tra và chữa bài tập (13 phút)
GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
6e) y =
3
(x -
2
)
y =
63 x
là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax
+ b; a =

3
0, b = -
6
Hàm số đồng biến vì a > 0
HS1: - Hàm số bậc nhất là
6c) y = 5 2x
2
không là hàm số bậc nhất vì
không có dạng y = ax + b.
6d) y = (
2
-1)x + 1 là hàm số bậc nhất vì có dạng
y = ax+b; a =
2
-1 0, b=1
Hàm số đồng biến vì a > 0
- HS2: Hãy nêu tính chất hàm số bậc nhất?
Chữa bài 9tr48 SGK.
HS2: Tính chất
b. Nghịch biên trên R khi a < 0
- Chữa bài 9 /48.Hàm số bậc nhất y = (m 2)x +
3
a) Đồngbiến trên R khi m2 > 0m >2
b) Nghịch biến trên R khim2<0m<2
HS3: Chữa bài 10tr48 SGK
(GV gọi HS3 lên bảng cùng lúc với HS2)
GV gọi HS dới lớp nhận xét bài làm của 3 HS trên
bảng và cho điểm.
HS3: Chữa bài 10tr48SGK
Chiều dài, rộng hình

chữ nhật ban đầu
là 30(cm), 20(cm).
Sau khi bớt mỗi chiều
x(cm) chiều dài, rộng
hình chữ nhật mới
là 30 x(cm); 20 x(cm). Chu vi hcn mới là:
y = 2[(30-x) + (20-x)] y = 2[20 x + 20 - x]
y = 2[50 - 2x] y = 100 4x
Hoạt động 2.
Luyện tập (30 phút)
Bài 12tr48 SGK
- Em làm bài này thế nào?
HS: Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax + 3
2,5 = a.1 + 3 -a = 3 2,5 - a = 0,5
a = -0,5 0
Hệ số a của hàm số trên là a = -0,5
45
x
30(cm)
x
20
(cm)
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Bài 8tr57SBT
c) GV hớng dẫn HS làm một phần:
)23(
x + 1 = 0
( )

x23
= -1

23
1

=x
=
7
)23(
)23)(23(
)23( +
=
+
+

Sau đó gọi 2 HS lên bảng giải tiếp 2 trờng hợp:
y = 1; y =
22 +
HS trả lời miệng
a) Hàm số là đồng biến vì a = 3 -
2
> 0
b) x =0 => y = 1; x = 1 => y = 4 -
2
x =
2
=> y =
23
- 1; x =

23 +
=> y = 8
x =
23
=> y =
2612
c) Hai HS lên trình bày:
HS1:
( )
23
x + 1 = 1 => x = 0
HS2:
( )
23
x + 1 = 2 +
2
=> x =
7
245
23
21 +
=

+
Bài tập 13/48-SGK
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm hai phần
a), b)
Sau từ 4 đến 5 phút, gọi 2 nhóm lên trình bày bài
làm của nhóm mình.
GV gọi hai HS nhận xét bài làm của các nhóm.

- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm khác cho biết nhóm
trên làm đúng hay sai.
- GV cho điểm 1 nhóm làm tốt hơn
a) Hàm số
)1(5 = xmy

mxmy = 5.5
là hàm số bậc nhất.

ma = 5
0 5 m > 0 = - m > - 5
m < 5
b) Hàm số
5,3
1
1
+

+
= x
m
m
y
là hàm số bậc nhất
khi:
1
1

+
m

m
0 <=> m + 1 0 ; m - 10 => m 1
HS chép bài.
- Bài 11tr48SGK
Sau khi hoàn thành câu a)
GV đa câu b) trong bảng dới đây, hãy ghép một ô ở
cột bên trái với một ô ở cột bên phải để đợc kết quả
đúng.
Đáp án ghép: A 1, B 4, C 2, D 3
HS hoạt động nhóm 7 phút
A. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có tung độ bằng
0
1. đều thuộc trục hoành Ox, có phơng trình là y
= 0
B. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có hoành độ
bằng O
2. đều thuộc tia phân giác của góc phần t I hoặc
III, có phơng trình là y = x
C. Bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng toạ độ có hoành
độ và tung độ bằng nhau.
3. đều thuộc tia phân giác của góc phần t II
hoặc IV, có phơng trình là y = -x
D. Bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng toạ độ có hoành
độ và tung độ đối nhau
4. đều thuộc trục tung Oy, có phơng trình là x =
0
Sau đó GV khái quát: Trên mặt phẳng toạ độ Oxy
- Tập hợp các điểm có tung độ bằng O là trục
hoành, có phơng trình là y = 0.
- Tập hợp các điểm có hoành độ bằng O là trục

tung, có PT là x = 0
- Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ bằng
nhau là đờng thẳng y= x
- Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ đối
nhau là dờng thẳng y= - x
HS ghi lại kết luận vào vở.
D. h ớng dẫn về nhà (2 phút)
- Bài tập về nhà số 58SBT, số 11,12ab, 13ab tr58SBT.
- Ôn tập các kiến thức: Đồ thị của hàm số là gì?
- Đồ thị của hàm số y = ax là đờng ntn?
- Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0).
______________________________________________________________
46
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Ngày soạn:12/10/2007 Ngày giảng:19/10/2007
Tiết 23
đồ thị của hàm số y = ax + b (a
0)
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức cơ bản: Yêu cầu HS hiểu đợc đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) là một đờng
thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đờng thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng
với đờng thẳng y = ax nếu b = 0.
* Về kĩ năng: Yêu cầu HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt
thuộc đồ thị.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Bảng phụ vẽ sẵn hình 7, Tổng quát, cách vẽ đồ thị của hàm số, câu hỏi, đề bài.
- Bảng phụ có kẻ sẵn hệ trục toạ độ Oxy và lới ô vuông.

- Thớc thẳng, ê ke, phấn màu.
HS: - Ôn tập đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax và cách vẽ.
- Thớc kẻ, ê ke, bút chì.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
kiểm tra (5 phút)
GV gọi 1 HS lên kiểm tra:
Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x)?
Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là gì?
Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
- GV gọi HS dới lớp nhận xét cho điểm.
HS1: - Đồ thị hàm số y = f(x) là
- Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đờng thẳng đi
qua gốc toạ độ.
- Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax;Cho x = 1 => y = a
=> A(1; a) thuộc đồ thị hàm số y = ax
=> Đờng thẳng OA là đồ thị hàm số y = ax.
Hoạt động 2.
1. Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
Lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị của hàm số y = ax (a 0)
và biết cách vẽ đồ thị này.
Dựa vào đồ thị hàm số y = ax ta có thể xác định đợc
dạng đồ thị hàm số y = ax + b hay không, vẽ đồ
thị hàm này nh thế nào, đó là nội dung bài học hôm
nay.
HS đọc bài ?1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng
một mặt phẳng toạ độ A(1;2); B(2; 4); C(3; 6);
A(1; 2 + 3); B(2; 4 + 3); C(3; 6 + 3)
HS làm ?1 vào vở

Một HS lên bảng xác định điểm
- GV vẽ sẵn trên bảng một toạ độ Oxy có lới ô
vuông và gọi 1 HS lên bảng biểu diễn 6 điểm trên 1
hệ toạ độ đó và yêu cầu HS dới lớp làm vào vở.
GV : Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A, B, C.
Tại sao?
- Nhận xét gì về vị trí các điểm A, B, C? Hãy
chứng minh nhận xét đó.
GV gợi ý: Chứng minh các tứ giác AABB,
BBCC là hình bình hành.
GV rút ra nhận xét: Nếu A, B, C cùng nằm trên một
đờng thẳng (d) thì A, B, C cùng nằm trên một đ-
ờng thẳng (d) song song với (d)
HS nhận xét:
Ba điểm A, B, C
thẳng hàng.
Vì A, B, C có toạ độ
thoả mãn y= 2x nên
A, B, C cùng nằm trên
đồ thị hàm số y = 2x
hay cùng nằm trêm
một đờng thẳng.
- Các điểm A, B, C
thẳng hàng.
HS chứng minh:
GV yêu cầu HS làm ?2 HS cả lớp nháp
2 HS lần lợt lên bảng điền vào hai dòng
47
3
y

9
7
6
5
4
2
C
B
C
A
B
A
O
1
2
x
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
x -4 -3 -2 -1 -0,5 0 0,5 1 2 3 4
HS1 điền
HS2 điền
y = 2x -8 -6 -4 -2 -1 0 1 2 4 6 8
y = 2x + 3 -5 -3 -1 1 2 3 4 5 7 9 11
GV chỉ vào các cột của bảng vừa điền hỏi:
- Với cùng giá trị của biến x, giá trị tơng ứng của
hàm số y = 2x và y = 2x + 3 quan hệ nh thế nào?
- Đồ thị của hàm số y = 2x là đờng nh thế nào?
- Dựa vào nhận xét trên: (GV chỉ vào hình 6) Nếu
A, B, C thuộc (d) thì A, B, C thuộc (d) với (d) //

(d), hãy nhận xét về đồ thị hàm số y = 2x + 3.
- Đờng thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung ở điểm nào?
GV đa hình 7 tr50SGK lên màn hình minh hoạ.
Sau đó, GV giới thiệu Tổng quát SGK
HS: Với cùng gía trị của biến x, giá trị của hàm số
y = 2x + 3 hơn giá trị tơng ứng của hàm só y = 2x
là 3 đơn vị.
- Đồ thị của hàm số y = 2x là đờng thẳng đi qua
gốc toạ độ O (0,0) và điểm A(1, 2)
- Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đờng thẳng
song song với đờng thẳng y = 2x.
Với x = 0 thì y = 2x + 3 = 3 vậy đờng thẳng y = 2x
+ 3 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.
Một HS đọc lại Tổng quát STK
Hoạt động 3:
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) (18 phút)
GV: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax với a 0
Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm thế nào?
- Hãy vẽ đồ thị hàm số y = -2x
GV: Khi b 0, làm thế nào để vẽ đợc đồ thị hàm số
y = ax + b?
GV gợi ý: đồ thị hàm só y = ax + b là một đờng
thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
GV: Các cách nêu trên đều có thể vẽ đợc đồ thị
hàm số y = ax + b (với a 0, b 0)
Trong thực hành, ta thờng xác định hai điểm đặc
biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ.
- HS muốn đồ
thị hàm số y =
ax (a0) ta vẽ

đờng thẳng đi
qua gốc toạ độ
O và điểm A
(1; a)
- HS vẽ
HS có thể nêu
ra ý kiến
- Vẽ đờng thẳng song song với đờng thẳng y = ax
và cắt truc tung tại điểm có tung độ bằng b.
- Xác định hai điểm phân biệt của đồ thị rồi vẽ đờng
thẳng đi qua hai điểm đó.
- Xác định hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ
độ rồi vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm đó
Làm thế nào để xác định đợc hai giao điểm này?
y/c HS đọc hai bớc vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
?3: Vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) y = 2x - 3
- GV kẻ sẵn bảng giá trị và gọi một HS lên bảng
- GV vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy và gọi một HS lên bảng
vẽ đồ thị; yêu cầu HS dới lớp vẽ vào vở.
- GV gọi 1 HS lên làm ?3 b) yêu cầu HS dới lớp
làm vào vở.
- GV chốt lại:+ Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là
một đờng thảng nên muốn vẽ nó, ta chỉ cần xác
định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị.
+ Nhìn đồ thị ?3 a) ta thấy a > 0 nên hàm số y = 2x
3 đồng biến: từ trái sang phải đờng thẳng y = ax
đi lên (Nghĩa là x tăng thì y tăng)
+ Nhìn đồ thị ?3 b) ta thấy a < 0 nên hàm số y = -2x
+ 3 nghịch biến trên R. Từ trái sang phải, đờng
thẳng y = ax + b đi xuống (x tăng thì y giảm)

HS:
Lập bảng
x 0 1,5 x 0 1,5
y = 2x 3 - 3 0 y = -2x + 3 3 0
-2 -1 1 2 3 4
-3
-2
-1
x
y
A
B
48
-2 -1 1 2 3
1
2
3
x
y
C
D
-1 1 2 3
-2
-1
1
x
y
Gi¸o ¸n ®¹i sè 9 -
Hµ Hång Th¸i
- rêng THCS sè 2 Mêng Kim

D. H íng dÉn vÒ nhµ (2 phót)
- Bµi tËp 15, 16 SGK tr51
- Sè 14 tr58 SBT
______________________________________________________________
49
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Ngày soạn:14/11/2007 Ngày giảng:21/11/2007
Tiết 24
luyện tập
A. Mục tiêu:
HS đợc củng cố: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đờng thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có
tung độ là b, song song với đờng thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đờng thẳng y = ax nếu b = 0.
HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị (th-
ờng là hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ)
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Hệ toạ độ Oxy có lới ô vuông, bài làm của bài 15,16, 19
HS: - Giấy kẻ để vẽ đồ thị. Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
kiểm tra và chữa bài tập (15 phút)
GV chuẩn bị hai
bảng phụ có kẻ sẵn
hệ trục toạ độ Oxy
và lới ô vuông
để kiểm tra bài.
GV nêu yêu cầu
kiểm tra

Trong khi HS1 vẽ đồ thị,
GV yêu cầu HS trong từng bàn
đổi vở, kiểm tra bài làm của bạn.
Bốn đờng thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giáo
OABC. Tứ giác OABC có là hình bình hành không?
Vì sao?
- Cho HS nhận xét bài bạn
HS2: a) Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là gì? Nêu
cách vẽ đồ thị y = ax + b với a 0, b 0.
HS1: Chữa bài tập 15 tr51 SGK
M B E
x 0 1 x 0 -2,5
y = 2x 0 2 y = 2x + 5 5 0
N B F
x 0 1 x 0 7,5
xy
3
2

0
3
2

5
3
2
+= xy
5 0
Tứ giác ABCO là hình bình hành vì:
Ta có: - Đờng thẳng y = 2x + 5 song song với đ-

ờng thẳng y = 2x.Đờng thẳng
5
3
2
+= xy
song
song với đờng thẳng
xy
3
2
=
. Tứ giác có 2 cặp
cạnh đối song song là hình bình hành.
HS2: a) Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là
+ Cách vẽ đồ thị y = ax + b với a 0; b 0:
b) Chữa bài tập 16(a, b) trg51 SGK
b) Chữa bài tập 16 (a, b) tr51 SGK
x 0 1 x 0 -1
y = x 0 1 y = 2x+2 2 0
Hoạt động 2.
Luyện tập (25 phút)
50
A
E
5
B
C
F
M
1

N
O
2
2,5 7,5
x
y
3
2

O
1 2
x
-2
A
-2
-1
1
H
B
y
2
C
M
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
- GV cùng HS chữa tiếp bài 16
c) + GV vẽ đờng thẳng đi qua B(O, 2) song song
với Ox và yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ C.
+ Hãy tính diện tích ABC?

(HS có thể có cách tính khác:
Ví dụ: S
ABC
= S
AHC
S
AHB
HS làm bài dới sự hớng dẫn của GV
Bài 16c)
+ Toạ độ điểm C (2; 2)
+ Xét ABC: Đáy BC = 2cm.
Chiều cao tơng ứng AH = 4cm
=>
4.
2
1
== BCAHS
ABC
(cm
2
)
- GV cho HS làm bài tập 18 tr65
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm bài 18 (a)
Nửa lớp làm bài 18 (b)
(có thể HS lập bảng khác)
- 1 HS đứng lên đọc đề bài
HS hoạt động theo nhóm. Bài làm của các nhóm
a) Thay x = 4, y = 11 vào y = 3x+b : 11 = 3.4 + b
=> b = 11 12 = -1

Hàm số cần tìm là: y = 3x 1
x 0 4
y = 3x 1 -1 11
b) Ta có x = -1, y =3,
thay vào
y = ax + 5 => 3 = - a+5
=> a = 5 3 = 2
Hàm số cần tìm: y = 2x + 5
x 0
3
1
y = 3x - 1 -1 0
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
- Là một đờng thẳng cắt trục tung tại điểm có tung
độ bằng b.
- Ta có a = 2
Vậy đồ thị hàm số trên cắt trục tung tại điểm có
tung độ bằng 2 khi a = 2
Bài 16tr59SBT, câu b
- GV gợi ý: Đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại
điểm có hoành độ bằng 3 nghĩa là gì? Hãy xác
định a?
- Câu c) GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập.
HS: Nghĩa là: Khi x = -3 thì y = 0
Ta có: y = (a 1)x + a
0 = (a 1)(-3) + a
0 = -3a + 3 + a
0 = -2a + 3
a = 1,5
Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành

tại điểm có hoành độ = - 3
D. H ớng dẫn về nhà (5 phút)
- Bài tập 17 tr51, bài 19 tr52 SGK, số 14, 15, 16 (c) tr58, 59 SBT
- Hớng dẫn bài 19 SGK: Xem kĩ cách vẽ điểm ( 0;
3
) của bài 4/45-SGK
________________________________________________________________
51
1
1
y
4
N
M
-1
O
x
O
x
2,5
y
5
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Ngày soạn:19/11/2007 Ngày giảng:26/11/2007
Tiết 25
Đ4. đờng thẳng song song và đờng thẳng cắt nhau
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức cơ bản, HS nắm vững điều kiện hai đờng thẳng y = ax + b (a 0) và y = ax + b (a

0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
* Về kĩ năng, HS biết chỉ ra các cặp đờng thẳng song song, cắt nhau. HS biết vận dụng lí thuyết
vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đờng thẳng
cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để kiểm tra HS vẽ đồ thị.
- Vẽ sẵn trên bảng phụ các đồ thị của ?2, các kết luận, câu hỏi, BT. Thớc, phấn màu.
HS: - Ôn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0); Bảng phụ nhóm.; Thớc kẻ, compa.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
kiểm tra (7 phút)
GV đa ra bảng phụ có kẽ sẵn ô vuông và nêu yêu
cầu kiểm tra.
Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ, đồ thị các hàm
số y = 2x và y = 2x + 3
Nêu nhận xét về hai đồ thị này.
GV nhận xét, cho điểm
Sau đó GV đặt vấn đề:
Trên cùng một mặt phẳng hai đờng thẳng có những
vị trí tơng đối nào?
GV: Với hai đờng thẳng y = ax + b (a 0) và
y = ax + b (a 0) khi nào song song, khi nào
trùng nhau, khi nào cắt nhau, ta sẽ lần lợt xét
Một HS lên bảngVẽ:
Nhận xét:
Đồ thị hàm số
y =2x + 3 song song
với đồ thị hàm số
y = 2x. Vì hai hàm số

có hệ số a cùng
bằng 2 và 3 0
HS lớp nhận xét bài làm
của bạn. HS: trên cùng 1 mặt phẳng, hai đờng
thẳng có thể song song, có thể cắt nhau, có thể
trùng nhau.
Hoạt động 2: 1.
đờng thẳng song song (10 phút)
GV yêu cầu một HS khác lên vẽ tiếp đồ thị hàm số
y = 2x 2 (2) trên cùng mặt phẳng toạ độ với hai
đồ thị y = 2x + 3(3) và y = 2x(1) đã vẽ.
Toàn lớp làm ?1 phần a
Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt
phẳng toạ độ:
y = 2x + 3; y = 2x 2 vào vở.
GV bổ sung: hai đ/thẳng y =2x + 3 và y = 2x 2
cùng song song với đòng thẳng y =2x, chúng cắt
trục tung tại hai điểm khác nhau (O, 3) khác (O, -2)
nên chúng song song với nhau.
GV: tổng quát: hai đờng thẳng y = ax + b (a 0)
và y = ax + b (a 0)khi nào // ? trùng nhau?
b) HS giải thích: Hai đờng thẳng y = 2x + 3
và y = 2x 2 // vì cùng // với đờng thẳng y = 2x.
HS: Hai đờng thẳng y = ax + b (a 0)
và y = ax + b (a 0) // khi và chỉ khi a = a
và b b, trùng nhau khi và chỉ khi a = a và b = b
GV đa bảng kết luận sau:
Đ/t y = ax + b (d) a 0 và y = ax + b (d) a 0
(d) // (d)





=

'
'
bb
aa
, d) (d)



=
=

'
'
bb
aa
HS ghi lại kết luận vào vở. Một HS đọc to kết luận
SGK
Hoạt động 3:
2. Đờng thẳng cắt nhau (8 phút)
52
3
O
-2
1
x

y
2
-3 -2 -1 1 2
1
2
3
x
y
(1)
(2)
(3)
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
?2: Tìm các cặp đờng thẳng song song, các cặp đ-
ờng thẳng cắt nhau trong các đờng thẳng sau:
y = 0,5 x + 2; y = 0,5 1; y = 1,5 + 2
Giải thích ?
GV đa hình vẽ sẵn để minh hoạ cho nhận xét trên.
HS:
HS quan sát đồ thị trên bảng phụ
GV: đ/ th y = ax + b (a 0) và y = ax + b (a0)
cắt nhau khi nào?
GV kết luận (tiếp theo kết luận phần 1 đã nêu)
(d) cắt (d) a a
GV: Khi nào đt y = ax + b (a 0) và y = ax + b
(a 0) cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
HS: Đờng thẳng y = ax + b (a 0) và y = ax + b
(a0) cắt nhau khi và chỉ khi a a
HS ghi kết luận vào vở

Một HS đọc to kết luận SGK
HS: Khi a a và b b thì hai đờng thẳng cắt
nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b.
Hoạt động 4.
3. Bài toán áp dụng (10 phút)
bài tr54 SGK:
GV hỏi: Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2
có các hệ số a, b, a, b bằng bao nhiêu? Tìm điều
kiện của m để hai hàm số là hàm số bậc nhất.GV
ghi lại điều kiện lên bảng m 0 và m - 1
HS:Hàm số y =2mx +3 có hệ số a = 2m; b = 3
Hàm số y = (m + 1)x + 2 có a = m + 1; b = 2
- Hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi









+

1
0
01
02
m
m

m
m
Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để
hoàn thành bài toán.
Nửa lớp làm câu a . Nửa lớp làm câu b
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
Sau 5 phút hoạt động nhóm, G yêu cầu lần lợt đại
diện 2 nhóm lên trình bày.
GV nhận xét và kiểm tra bài làm của vài nhóm.
a) Đồ thị hàm số y =2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2
cắt nhau a a hay 2m m + 1 m 1
Kết hợp điều kiện trên, hai đờng thẳng cắt nhau
khi và chỉ khi m 0,m - 1 và m 1
b) Hàm số y =2mx + 3 vày = (m + 1)x + 2 đã có
b b(3 2), vậy hai đờng thẳng song song với
nhau a = a hay 2m = m + 1 m = 1 (TMĐK)
Hoạt động 5.
Luyện tập Củng cố (8 phút)
Bài 20 tr54 SBT
GV yêu cầu giải thích
HS: Ba cặp đờng thẳng cắt nhau.Ví dụ
+ Các cặp đờng thẳng song song (có tất cả 3 cặp)
Bài 21tr54 SGK
GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
G gọi hai HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm một
câu.
GV nhận xét, có thể cho điểm HS.
Điều kiện để hai hàm số trên là hàm số bậc nhất












+

2
1
0
012
0
m
m
m
m
a) Đờng thẳng y = mx + 3 (d) và đờng thẳng
y = (2m +1)x 0 5 (d) đã có b b (3 - 5)
Do đó (d) // (d) m = -1
b) (d) cắt (d) m 2m + 1 m - 1. Kết hợp
điều kiện :(d) cắt (d) m 0; m
2
1

và m -1
D. H ớng dẫn về nhà (2 phút)

- Bài tập về nhà số 22, 23, 24 tr55 SGK; bài 18,19 tr59SBT
- Tiết sau luyện tập, mang đủ dụng cụ để vẽ đồ thị.
- Hớng dẫn bài 22-SGK: phần b) khi x = 2 thì hàm số có giá trị bằng 7 tức là 7 = a.2 + 3 => a =
______________________________________________________________
Ngày soạn:21/11/2007 Ngày giảng:28/11/2007
Tiết 26
53
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
luyện tập
A. Mục tiêu:
HS đợc củng cố điều kiện để hai đờng thẳng y = ax + b (a 0) và
y = ax + b (a 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
Về kĩ năng, HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số
bậc nhất. Xác định đợc giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng
là hai đờng thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để thuận lợi cho việc vẽ đồ thị. Thớc kẻ, phấn màu.
HS: - Thớc kẻ, compa. Bảng phụ nhóm
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
kiểm tra (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1:
- Cho hai đờng thẳng y = ax + b (d) với a 0 và y =
ax + b (d) với a 0. Nêu điều kiện về các các hệ
số để:(d) // (d); (d) (d); (d) cắt (d)
- Chữa bài tập 22 (a) SGK
HS1:





=

'
'
)'//()(
bb
aa
dd
;



=
=

'
'
)'()(
bb
aa
dd
(d) cắt (d) a a
- Chữa bài tập
Đồ thị của hàm số y = ax + 3 song song với đờng
thẳng y = -2x khi và chỉ khi a = -2 (đã có 3 0)
HS2: Chữa bài tập 22(b) SGK

Hỏi thêm: Đồ thị hàm số vừa xác định đợc và đờng
thẳng y = -2x có vị trí tơng đối nh thế nào với nhau?
Vì sao
GV nhận xét, cho điểm.
HS2: Thay x = 2 và y = 7 vào phơng trình hàm số
y = ax + 3 ta có: 7 = a. 2 +3 => -2a = -4 => a = 2
Hàm số đó là: y =2x + 3
Đồ thị hàm số y = ax + 3 và y = -2x là hai đờng
thẳng cắt nhau vì có a a
Hoạt động 2.
Luyện tập (36 phút)
Bài 23 tr55 SGK
GV hỏi: Đồ thị của hàm số y = 2x +b đi qua điểm
A(1; 5) em hiểu điều đó nh thế nào?
GV gọi 1 HS lên tính b.
HS trả lời miệng câu a
a) Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm
có tung độ bằng 3, vậy tung độ gốc b = -3.
HS: Đồ thị hàm số y =2x + b đi qua điểm A(1; 5)
nghĩa là k hi x = 1 thì y = 5.
Ta thay x = 1; y = 5 vào phơng trình:
y =2x + b => 5 = 2.1 + b => b = 3
54
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Bài 24 tr55 SGK
GV gọi 3 HS lên bảng trình bày bài làm.
GV viết: y = 2x + 3k (d);y = (2m + 1)x + 2k
3(d)

c) (d) (d)





=
=+
+
323
212
012
kk
m
m

1
m
2
1
m
1
m
2
2
k 3
k 3






=

=


=

=



GV nhận xét, có thể cho điểm
a) y = 2x + 3k (d); y = (2m + 1)x + 2k 3 (d)
ĐK: 2m + 1 0 m
2
1

; (d) cắt (d) 2m +
1 2 m
2
1
; Kết hợp (d) cắt (d) m
2
1
b) (d) // (d)







=+
+
323
212
012
kk
m
m











=

3
2
1
2
1
k

m
m

1
m
2
k 3

=





Bài 25tr55 SGK
GV hỏi: Cha vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về hai đ-
ờng thẳng này?
GV đa ra bảng phụ có kẽ sẵn ô vuông, yêu cầu hai
HS lần lợt lên vẽ hai đồ thị trên cùng một mặt
phẳng toạ độ.
HS cả lớp vẽ đồ thị.
GV yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của
mỗi đồ thị với hai trục toạ độ.
y =
2
3
2
+x
2
2

3
+= xy
x 0 -3 x 0 4/3
y 2 0 y 2 0
GV: Nêu cách tìm toạ độ điểm M và N.
Sau đó GV hớng dẫn HS thay y = 1 vào phơng trình
các hàm số để tìm x.
HS làm bài vào vở, hai HS lên tính toạ độ điểm M
và N.
HS: Hai đờng thẳng này là hai đờng thẳng cắt nhau
tai một điểm trên trục tung vì có a avà b =b. HS
vẽ đồ thị:
Một HS lên
bảng vẽ đờng
thẳng song
song với trục
Ox, cắt trục
Oy tại điểm
có tung độ
bằng 1, xác
định các
điểm M và N
trên mặt phẳng toạ độ.
HS: Điểm M và N đều có tung độ y = 1
* Điểm M. Thay y = 1 vào phơng trình
2
3
2
+= xy
ta có

12
3
2
=+
x
=>
1
3
2
=
x
=> x =
2
3

Toạ độ điểm M






1;
2
3
* Điểm N. Thay y = 1 vào phơng trình
2
2
3
+=

xy

ta có
12
2
3
=+
x
=>
1
2
3
=
x
=> x =
3
2
Toạ điểm N






1;
3
2
D. H ớng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn tập khái niệm tg, cách tính góc khi biết tg bằng máy tính bỏ túi.
- Bài tập về nhà số 26tr55 SGK; số 20, 21, 22 tr60 SBT.

- Hớng dẫn về nhà bài26-SGK: Đồ thị (1) cắt đờng thẳng y = 2x -1 tại điểm hoành độ bằng 2
____________________________________________________________
55
-3 -2 -1 1 2
1
2
3
x
y
M
N
3
2

2
3
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Ngày soạn:27/11/2007 Ngày giảng:3/12/2007
Tiết 27
Đ5. hệ số góc của đờng thẳng y = ax + b (a 0)
A. Mục tiêu:
* Về kiến thức cơ bản: HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đờng thẳng
y =ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đờng thẳng y = ax + b và hiểu đợc rằng hệ số góc của đờng
thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đờng thẳng đó và trục Ox.
* Về kĩ năng: HS biết tính góc hợp bởi đờng thẳng y = ax + b và trục Ox trong trờng hợp hệ số a
> 0 theo công thức = tg. T rờng hợp a < 0 có thể tính góc một cách gián tiếp.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị.

- Bảng phụ đã vẽ sẵn hình 10 và hình 11.
- Máy tính bỏ túi, thớc thẳng, phấn màu.
HS: - Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
- Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi (hoặc bảng số)
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
kiểm tra (7 phút)
GV đa ra bảng phụ có kẽ sẵn ô vuông và nêu yêu
cầu kiểm tra.
Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ, dồ thị hai hàm
số y = 0,5x + 2 và
y = 0,5x 1
Nêu nhận xét về hai đờng thẳng này.
GV nhận xét cho điểm
Một HS lên kiểm tra
Nhận xét: Hai đờng thẳng trên song song với nhau
vì có a = a (0,5 = 0,5) và b b (2 - 1)
Hoạt động 2.
1. Khái niệm hệ số góc của đờng thẳng y = ax + b (a 0)
GV nêu vấn đề: Khi vẽ đ/ thẳng y = ax + b (a 0)
trên m/ p toạ độ Oxy, gọi giao điểm của đ/ thẳng
này với trục Ox là A, thì đờng thẳng tạo với trục Ox
bốn góc phân biệt có đỉnh chung là A.
Vậy góc tạo bởi đ/t y = ax + b (a 0) và trục Ox là
góc nào? góc đó có phụ thuộc vào các hệ số của
hàm số không?
a) Góc tạo bởi đờng thẳng y = ax + b (a 0) và trục
Ox.
GV đa ra hình 10(a) SGK rồi nêu khái niệm về góc

tạo bởi đờng thẳng y = ax + b và trục Ox nh SGK
`GV hỏi: a > 0 thì góc có độ lớn nh thế nào?
GV đa tiếp hình 10(b) SGK và yêu cầu HS lên xác
định góc trên hình và nêu nhận xét về độ lớn của
góc khi a < 0
HS: a > 0 thì là góc nhọn
x
56
O

A
y
O
x
-1
2
-4
y
2
O
A
T
x
y
a > 0
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
b) Hệ số góc
GV đa bảng phụ có đồ thị hàm số

y = 0,5x + 2 và y = 0,5x 1
(HS đã vẽ khi kiểm tra), cho HS lên xác định các
góc .
GV yêu cầu HS: nhận xét về các góc này?
a < 0 thì là góc tù
HS: Các góc này bằng nhau vì đó là 2 góc đồng
vị của hai đờng thẳng song song.
GV: Vậy các đờng thẳng có cùng hệ số a thì tạo
với trục Ox các góc bằng nhau: a = a =
GV đa hình 11(a) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số:
y = 0,5x + 2; y = x + 2; y = 2x + 2
Yêu cầu HS xác định các hệ số góc a của các hàm
số, xác định các góc rồi so sánh mối quan hệ giữa
các hệ số a với các góc.
0 < a
1
< a
2
=>
1
<
2
<
3
< 90
0
GV chốt lại: Khi hệ số a > 0 thì nhọn. a tăng thì
tăng (< 90
0
)

GV đa tiếp hình 11(b) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số:
y = -2x + 2; y = -x + 2; y = 0,5x + 2 cũng yêu cầu t-
ơng tự nh trên.
Gọi góc tạo bởi các đờng thẳng
y = ax + b (a 0) với trục Ox lần lợt là
1
,
2
,
3
.
Hãy xác định các hệ số a của các hàm số rồi so
sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với các góc .
GV ghi:
y = ax + b (a 0)
hệ số góc tung độ gốc
a
1
< a
2
< a
3
=>
1
<
2
<
3
< 0
HS ghi chú tên gọi của hệ số a, b vào vở

Hoạt động 3.
2. Ví dụ (5 phút)
Ví dụ 1: Cho hàm số y =3x + 2
a) Vẽ đồ thị của hàm số
y = 3x + 3
A B
x 0
2
3

y 2 0
b) Xác định góc tạo bởi đờng thẳng
y = 3x + 2 với trục Ox.
- Xét tam giác vuông OAB, ta có thể tính đợc tỉ số
lợng giác nào của góc ?
- GV: tg = 3; 3 chính là hệ số góc của đờng thẳng
y = 3x + 2
- Hãy dùng MTBT xác định góc biết tg = 3
HS vẽ đồ thị. Một HS lên bảng vẽ (bảng phụ đã kẻ
sẵn ô vuông)
- HS xác định góc
- Trong tam giác vuông
OAB ta có
tg =
3
3
2
2
==
OB

OA
đợc 71
0
335418 => 71
0
34
Ví dụ 2. Cho hàm số y = -3x + 3
a) Vẽ đồ thị hàm số
b) Tính góc tạo bời đờng thẳng
y = -3x + 3 và trục Ox (làm tròn đến phút)
HS hoạt động theo nhóm
a) y = -3x + 3
57
a

O
-4
-1
2
2
O
x
y
2
O
1 2

1

2

4
2
O
A
2
x
y
B
3 SHIFT tan SHIFT
o
''
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
A B
x 0 1
y 3 0
b) Xét tam giác vuông OAB
ta có tgOBA =
3
1
3
==
OB
OA
=> OBA 71
0
34
=> = 180
0

OBA 108
0
26
Đại diện một nhóm
trình bày bài làm
Hoạt động 4.
Củng cố (3 phút)
GV: Cho hàm số y = ax + b (a 0). Vì sao nói a là
hệ số góc của đờng thẳng
y = ax + b
HS: a đợc gọi là hệ số góc của đờng thẳng y = ax +
b vì giữa a và góc có mối liên quan rất mật thiết.
a > 0 thì nhọn, a < 0 thì tù.
Khi a > 0, nếu a tăng thì góc cũng tăng nhng nó
vẫn nhỏ hơn 90
0
Khi a < 0, nếu a tăng thì góc cũng tăng nhng vẫn
nhỏ hơn 180
0
Với a > 0, tg = a
D. H ớng dẫn về nhà (2 phút)
- Bài tập về nhà số 27, 28, 29 tr58, 59 SGK.
- Tiết sau luyện tập, mang thớc kẻ, compa, máy tính bỏ túi.
- Hớng dẫn bài : 28/SGK
b) tg = a => tg = - 2 => =
_____________________________________________________________
58
3
O
B

1
A

Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Ngày soạn:28/11/2007 Ngày giảng:5/12/2007
Tiết 28
luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS đợc củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc .
- HS đợc rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b,
tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mp toạ độ.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị. Thớc kẻ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: - Bảng phụ nhóm, bút dạ. Máy tính bỏ túi hoặc bảng số
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
kiểm tra (8 phút)
HS1: a) Điền vào chỗ ( ) để đợc khẳng định đúng.
Cho đờng thẳng y = ax + b (a 0). Gọi là góc tạo
bởi đờng thẳng
y = ax + b và trục Ox
1. Nếu a > 0 thì góc là Hệ số a càng lớn thì góc
nhng vẫn nhỏ hơn .tg =
2. Nếu a < 0 thì góc là a càng lớn thì góc
b) Cho hàm số y = 2x 3. Xác định hệ số góc của
hàm số và tính góc (làm tròn đến phút)
HS2: Chữa bài tập 28 tr58 SGK

b) Xét tam giác vuông OAB
có tgOBA =
2
5,1
3
==
OB
OA
=> OBA 63
0
26 => 116
0
34
GV nhận xét, cho điểm.
HS1: a) Điền vào chỗ ( )
1. Nếu a > 0 thì góc là góc nhọn. Hệ số a càng
lớn thì góc càng lớn nhng vẫn nhỏ hơn 90
0
.
tg = a.
2. Nếu a < 0 thì góc là góc tù. Hệ số a càng lớn
thì góc càng lớn nh ng vẫn nhỏ hơn 1800.
b) Hàm số y = 2x 3 có hệ số góc
a = 2
tg = 2 => 63
0
26
HS2:
a) Vẽ đồ thị
b) hàm số y = -2x + 3

HS lớp nhận xét,
chữa bài làm của bạn.
Hoạt động 2.
Luyện tập (35 phút)
Bài 27 (a) và bài 29 tr58 SGK
G yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm bài 27 (a) và bài 29 (a) SGK
Bài 29(a) SGK
Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có
hoành độ bằng 1,5=> x = 1,5; y = 0
Ta thay a = 2; x = 1,5; y = 0 vào PT:
y = ax + b => 0 = 2. 1,5 + b => b = -3
Vậy hàm số đó là y = 2x + 3
HS hoạt động theo nhóm.
Bài 27 (a) SGK
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2, 6)
=> x = 2; y = 6
Ta thay x = 2; y = 6 vào phơng trình:
y = ax + 3 => 6 = a. 2 + 3 => 2a = 3
a = 1,5. Vậy hệ số góc của là a = 1,5
Nửa lớp làm bài 29 (b, c) SGK.
Bài 29 (b). Tơng tự nh trên A (2; 3)
=> x = 2; y = 2
Ta thay a = 3; x = 2; y = 2 vào PT:
y = ax + b => 2 = 3. 2 + b => b = -4
Vậy hàm số đó là y = 3x 4
59
O
B
A

3
x
y
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu
cầu đại diện hai nhóm lần lợt lên trình bày bài.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm.
Bài 29 (c): B (1;
3
+ 5) => x = 1; y =
53 +
Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đờng
thẳng y =
3
x => a =
3
; b 0
Ta thay a =
3
; x = 1; y =
3
+5 vào PT đợc
b+=+ 1.353
=> b = 5
Vậy hàm số đó là y =
53 +x
Đại diện hai nhóm lên trình bày bài.
Bài 30 tr59 SGK

Hãy xác định toạ độ các điểm A, B, C
HS cả lớp vẽ đồ thị, một HS lên bảng trình bày
a) Vẽ
b) A(-4; 0); B(2; 0); C(0; 2)
tgA =
5,0
4
2
==
OA
OC
=> A 27
0
tgB =
1
2
2
==
OB
OC

=> B = 45
0
C = 180
0
(A + B) = 108
0
GV: Gọi chu vi của tam giác ABC là P và diện tích
của tam giác ABC là S.
Chu vi tam giác ABC tính thế nào?

Nêu cách tính từng cạnh của tam giác?.
Tính P
Diện tích tam giác ABC tính thế nào?
Tính cụ thể.
c) HS làm dới sự hớng dẫn của GV
HS trả lời, chữa bài
HS: P = AB + AC + BC
AB = AO + OB = 4 + 2 = 6(cm)
AC =
20
=
(cm), BC =
8=
(cm)
Vậy P =
8206 ++
13,3 (cm)
62.6
2
1

2
1
=== OCABS
(cm
2
)
Bài 31 tr59 SGK
GV vẽ sẵn trên
bảng phụ đồ thị các hàm số.

y = x + 1; y =
3
3
1
+x
;
y =
33 x
HS tính: tg =
1
1
1
==

OB
A
=> = 45
0
tg =
3
1
3
3
==
OD
OC
=> = 30
0
tg = tgOFE =
3=

OF
OE
=> = 60
0
GV giới thiệu nội dung bài 26tr61 SBT
Ví dụ: y = -2x và y = 0,5x
có a.a= (-2). 0,5 = - 1 nên đồ thị là hai đờng thẳng
vuông góc với nhau
Hãy lấy ví dụ khác về hai đờng thẳng vuông góc với
nhau trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
HS nghe GV giới thiệu
HS lấy ví dụ, chẳng hạn hai đờng thẳng:
y = 3x + 3 và y
1
3
1
+ x
D. H ớng dẫn về nhà (2 phút)
- Tiết sau ôn tập chơng II. HS làm câu hỏi ôn tập và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
- Bài tập về nhà số 32, 33, 34, 35, 36, 37 tr61 SGK.
- Hớng dẫn các bài trên: cần nắm vững điều kiện để hai đờng thẳng song song, cắt nhau, đồng
biến, nghịch biến.
__________________________________________________________
Ngày soạn:3/12/2007 Ngày giảng:10/12/2007
60
A
-4
O
B
2

x
C
y
O
D
B
-3
1
x
y
A
F
C
E
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
Tiết 29
ôn tập chơng II
A. Mục tiêu:
Về kiến thức cơ bản: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chơng giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu
hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng
biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đờng thẳng cắt nhau, song song
với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
Về kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định đợc góc của đờng thẳng y
= ax + b và trục Ox, xác định đợc hàm số y =ax+ b thoả mãn điều kiện của đề bài.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ (tr60, 61 SGK)
- Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị.
- Thớc thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.

HS: - Ôn tập lí thuyết chơng II và làm bài tập.
- Bảng phụ nhóm, bút dạ, thớc kẻ, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
ôn tập lý thuyết (14 phút)
1. Nêu định nghĩa về hàm số
2. Hàm số thờng đợc cho bởi những cách nào?
Nêu ví dụ cụ thể
3. Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
4. Thế nào là hàm số bậc nhất?Cho ví dụ
5. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) có những tính
chất gì?
Hàm số y = 2x; y = -3x + 3
đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?
6) Góc hợp bởi đờng thẳng
y= ax + b và trục Ox đợc xác định nh thế nào?
7) Giải thích vì sao ngời ta gọi a là hệ só góc của đ-
ờng thẳng y = ax + b
1) SGK
2) SGK
Ví dụ: y = 2x
2
3
x 0 1 4 6 9
y 0 1 2
6
3
3) SGK
4) SGK

Ví dụ: y = 2x; y = -3x + 3
5) SGK
Hàm số y = 2x có a = 2 > 0 => Hàm số đồng biến
Hàm số y = -3x + 3 có a = -3 < 0
=> Hàm số nghịch biến
6) SGK có kèm theo hình 14 SGK
7) Ngời ta gọi a là hệ số góc của đờng thẳng
y = ax + b (a 0) vì giữa hệ số a và góc có liên
quan mật thiết. a > 0 thì góc là góc nhọn
a càng lớn thì góc càng lớn (nhng vẫn nhỏ hơn
90
0
): tg = a
a < 0 thì góc là góc tù
a càng lớn thì góc càng lớn (nhng vẫn nhỏ hơn
180
0
). tg =
a
= -a với kề bù của .
8) Khi nào hai đờng thẳng
y = ax + b (d) a 0
và y = ax + b (d) a 0
a) Cắt nhau
b) Song song với nhau
c) Trùng nhau
d) Vuông góc với nhau.
HS
Bổ sung d) (d) (d) a.a = -1
Hoạt động 2.

Luyện tập (30 phút)
61
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32, 33,
34, 35 tr61 SGK
Nửa lớp làm bài 32, 33
Nửa lớp làm bài 34, 35
Bài 35. Hai đờng thẳng y = kx +m 2 (k 0) và
fy = (5-k)x + 4 m (k 5) trùng nhau
)(
3
5,2
42
5
TMDK
m
k
mm
kk



=
=





=
=

GV kiểm tra bài làm các nhóm, góp ý, hớng dẫn.
Sau khi các nhóm h/ đ khoảng 7 phút thì dừng lại
GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài làm của các nhóm
Bài 32
a) Hàm số y = (m 1)x + 3 đồng biến
m 1 > 0 m > 1
b) Hàm số y = (5 k)x + 1 nghịch biến
5 k < 0 k > 5
Bài 33. Hàm số y = 2x + (3 + m), y = 3x + (5
m) đều là h/ số bậc nhất, đã có a a (2 3)
Đồ thị của chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung
3 + m = 5 m 2m = 2 m = 1
Bài 34. Hai đờng thẳng y = (a 1)x+2 (a 1) và y
= (3 a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b (2
1). Hai đờng thẳng song song với nhau.
a 1 = 3 a 2a = 4 a = 2
Đại diện bốn nhóm lần lợt lên bảng trình bày. HS
lớp nhận xét, chữa bài.
Tiếp theo GV cho toàn lớp làm bài 36 tr61 SGK để
củng cố.
b) Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là
hai đờng thẳng cắt nhau
c) Hai đờng thẳng nói trên có thể trùng nhau đợc
không? Vì sao?
HS trả lời miệng bài 36

a) Đồ thị của hai hàm số là hai đờng thẳng song
song k + 1 = 3 2k 3k = 2 k =
3
2
b) Đồ thị của hai hàm số là hai đờng thẳng cắt
nhau.
















+

+

3
2
5,1
1

231
023
01
k
k
k
kk
k
k
c) Hai đờng thẳng nói trên không thể trùng nhau,
vì chúng có tung độ gốc khác nhau (3 1)
Bài 37 tr61 SGK
(Đề bài đa lên bảng phụ)
GV đa ra một bảng phụ có kẻ sẵn lới ô vuông và hệ
trục toạ độ Oxy
a) GV gọi lần lợt hai HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm
số
y = 0,5x + 2 (1)
y = 5 2x (2)
HS làm bài vào vở
Hai HS lần lợt lên bảng xác định toạ độ giao điểm
của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ rồi vẽ đồ thị
y = 0,5x + 2 y = -2x + 5
x 0 -4 x 0 2,5
y 2 0 y 5 0
b) GV yêu cầu HS xác định toạ độ các điểm A, B, C
b) HS trả lời miệng
A (-4; 0)
B(2,5; 0)
62

O B
F
-4
A
5
2,6
C
1,2 2,5
Giáo án đại số 9 -
Hà Hồng Thái
- rờng THCS số 2 Mờng Kim
GV hỏi: Để xác định toạ độ điểm C ta làm thế nào?
d) Tính các góc tạo bởi đờng thẳng (1) và (2) với
trục Ox
GV hỏi thêm: Hai đờng thẳng (1) và (2) có vuông
góc với nhau hay không? Tại sao?
HS điểm C là giao điểm của hai đờng thẳng nên ta
có:
0,5x + 2 = -2x + 5 2,5x = 3 x = 1,2
Hoành độ của điểm C là 1,2
Tìm tung độ của điểm C
Ta thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2
y = 0,5 . 1,2 + 2 => y = 2,6
(Hoặc thay vào y = -2x + 5 cũng có kết quả tơng
tự). Vậy C (1,2; 2,6)
c) AB = AO + OB = 6,5 (cm)
Gọi F là hình chiếu của C trên Ox
=> OF = 1,2 và FB = 1,3.Theo định lý Py ta
go
2 2 2 2

AC AF CF 5,2 2,6 33,8 5,18(cm)
= + = + =

2 2 2 2
BC CF FB 2,6 1,3 8,45 2,91(cm)
= + = + =
d) Gọi là góc tạo bởi đ/ thẳng (1) với trục Ox
tg = 0,5 => 26
0
24. Gọi là góc tạo bởi đ/
thẳng (2) với trục Ox và là góc kề bù với nó.
tg =
2
= 2 => 63
0
26
=> 180
0
63
0
26 => 116
0
34
HS: Hai đờng thẳng (1) và (2) có vuông góc với
nhau vì có
a. a = 0,5. (-2) = -1 hoặc dùng định lý tổng ba góc
trong một tam giác ta có:
ABC = 180
0
( + )= 180

0
(26
0
34 +
63
0
26) = 90
0
D. H ớng dẫn về nhà (1 phút)
- Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập của chơng.
- Bài số 34, 35 tr62 SBT.
- Bài tập về nhà số 38 tr62 SGK. Hớng dẫn:
Hình vẽ:
-2 2 4 6 8
2
4
6
x
y
A
B
(1)
(2)
(3)
_______________________________________________________________________
63

×