Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án Đại Số 9 Chương I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.03 KB, 25 trang )

***** Giáo án Đại số 9 ****** Trang 1
Tiết thứ : 01 Tuần : 01 Ngày soạn :
Tên bài giảng : chơng i - căn bậc hai . căn bậc ba
Đ 1 . Căn bậc hai
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm đợc định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai số học của một số không âm .
- Biết đợc mối liên hệ của phép khai phơng với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này
để so sánh .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lợc chơng trình Toán Đại số 9 và các yêu cầu về cách học bài
trên lớp, cách chuẩn bị bài ở nhà, các dụng cụ tối thiểu cần có ...
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Định nghĩa căn bậc hai số học
- GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của
một số không âm đã học ở lớp 7 và vài nhận xét nh SGK
- HS làm bài tập ?1 và trả lời bằng miệng .
- GV : Mỗi số dơng có mấy căn bậc hai và cách viết
từng loại căn đó . Số nào chỉ có một căn bậc hai ? Số nào
không có căn bậc hai ?
- GV chỉ vài căn bậc hai số học của các số ở bài tập ?1 .
- HS nêu định nghĩa căn bậc hai số học của số dơng a và
trờng hợp đặc biệt nếu a = 0
- HS nêu một vài ví dụ . Giáo viên đa ra vài phản ví dụ
nh
9;8

- GV hớng dẫn học sinh kết hợp định nghĩa căn bậc hai


số học và định nghĩa căn bậc hai để biểu diễncăn bậc hai số
học bằng công thức .
- Học sinh giải nhanh bài tập ?2 bằng giấy và vài em
trình bày trên bảng .
- GV giới thiệu phép khai phơng . Cách lợi dụng hai
định nghĩa căn bậc hai và căn bậc hai số học
- HS làm bài tập ?3 bằng giấy hoặc trình bày trên bảng (
Chú ý cách trình bày)
Định nghĩa : SGK
Ví dụ : căn bậc hai số
học của 9 là 3, đợc viết là
)3(9
=
và trình bày là :
39
=
vì 9 0 và 3
2
= 9
Với a 0, thì



=

=
ax
x
ax
2

0
Hoạt động 4 : So sánh các căn bậc hai số học
- Gv nhắc lại kết quả đã học ở lớp 7 " với các số a, b
không âm, nếu a > b thì
ba
>
" , HS cho ví dụ minh hoạ .
- GV giới thiệu khẳng định mới ở SGK và nêu định lý
tổng hợp cả hai kết quả trên .
- GV đặt vấn đề áp dụng định lý để so sánh các số và
làm ví dụ 2 SGK
Định lý : SGK
Với a 0, b 0 thì
baba
>>
Ví du 2 : So sánh

***** Giáo án Đại số 9 ****** Trang 2
- HS làm bài tập ?4 để củng cố kỹ thuật ở ví dụ 2 .
- GV đặt vấn đề để giới thiệu ví dụ 3 và cách giải
quyết .
- HS làm bài tập ?5 để củng cố kỹ thuật ở ví dụ 3 .
Ví dụ 3 :
Tìm x không âm
Hoạt động 5 : Củng cố toàn bài
- HS làm nhanh bài tập 1 . Nêu cách làm .
- HS làm bài tập theo nhóm bài tập 4 .
Hoạt động 6 : Dặn dò
- GV hớng dẫn hs làm các bài tập 2,3 và 5 SGK và các bài tập 1,4,5 SBT .
- Chuẩn bị cho tiết sau : Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức

AA
=
2

***** Giáo án Đại số 9 ****** Trang 3
Tiết thứ :02 Tuần : 1 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ2 . Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
AA
=
2
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết cách tìm điều kiện xác định của
A
và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu
thức A không phức tạp
- Biết cách chứng minh định lý
aa
=
2
và vận dụng hằng đẳng thức
AA
=
2
để
rút gọn biểu thức .
Chuẩn bị :
GV chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trắc nghiệm trong bài kiểm tra
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1 : Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm a . Muốn chứng minh
ax
=
ta phải chứng minh những điều gì ?
Giải bài tập : Tìm những khẳng định đúng trong các khẳng định sau :
a) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 . d)
6,036,0
=
b) Căn bậc hai của 0,36 là 0,06 . e)
6,036,0
=
c) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và -0,6
Câu hỏi 2 : Phát biểu định lý so sánh hai căn bậc hai số học .
Giải bài tập : So sánh 1 và
2
rồi so sánh 2 và
2
+1
So sánh 2 và
3
rồi so sánh 1 và
3
-1
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung cần
ghi nhớ
Hoạt động 3 : Xây dựng khái niệm căn thức bậc hai
+ GV cho HS làm ?1
2

25 x

Qua bài tập trên GV giới thiệu
Căn thức bậc hai.
2
25 x

đợc gọi là căn thức bậc hai của
25-x
2
, còn 25-x
2
là biểu thức lấy căn . Tổng quát:
A
+ HS nêu nhận xét tổng quát?
Tổng quát: Với A là một
biểu thức đại số, ngời ta gọi
A
là căn thức bậc hai của
A, còn A đợc gọi là biểu
thức lấy căn hay biểu thức d-
ới dấu căn.
Hoạt động 4 :
A
xác định khi nào?
+ GV giới thiệu:
A
xác định khi nào? Nêu ví dụ 1 SGK,
có phân tích theo giới thiệu ở trên?
+ HS: làm bàI tập ?2 Với giá trị nào của x thì

x25

xác
định?
A
xác định( hay có nghĩa)
khi A lấy giá trị không âm
Hoạt động 5 :Hằng đẳng thức
AA
=
2
GV cho HS làm bài tập ?3
+ Cho HS quan sát kết quả trong bảng và nhận xét quan hệ
2
a
và a
Định lý:
Với mọi số a, ta có
2
a
=
a

***** Giáo án Đại số 9 ****** Trang 4
+ GV giới thiệu định lý và hớng dẫn chứng minh
+GV hỏi thêm: Khi nào xảy ra trờng hợp Bình phơng một
số, rồi khai phơng kết quả đó thì lại đợc số ban đầu ?
+GV trình bày ví dụ 2 và nêu ý nghĩa: Không cần tính căn
bậc hai mà vẫn tìm đợc giá trị của căn bậc hai ( nhờ biến
đổi về biểu thức không chứa căn bậc hai)

+HS làm theo nhóm bài tập 7, đại diện nhóm lên trình bày
kết quả trên bảng cả lớp nhận xét
+GV trình bày câu a ví dụ 3 và hớng dẫn HS làm câu b Ví
dụ 3
+ HS làm theo nhóm bài tập 8 câu a và b, đại diện nhóm lên
bảng trình bày kết quả của nhóm mình.
+GV giới thiệu câu a) Ví dụ 4 và yêu cầu HS làm câu b
Chú ý: Một cách tổng quát,
với A là một biểu thức ta có
AA
=
2
có nghĩa là:
AA
=
2
nếu A
0

AA
=
2
nếu A<0
Hoạt động 6 :Củng cố & Dặn dò
+ HS làm theo nhóm các bài tập 6 , 8c, 8d SGK/10
+ Chuẩn bị bài tập cho tiết sau luyện tập từ bài 11-15 SGK và làm bài tập 9, 10 SGK

***** Giáo án Đại số 9 ****** Trang 5
Tiết thứ : 03 Tuần :1 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Luyện tập

Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm chắc điều kiện xác định của căn thức bậc hai, hằng đẵng thức
AA
=
2
- Rèn kỹ năng sử dụng hằng đẵng thức và các bài toán rút gọn
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:
Làm 2 bài tập sau : (2 HS)
a) Tìm x để
32

x
có nghĩa?
b) Rút gọn biểu thức sau:
2
)103(

Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Chữa bài tập về nhà
+ GV chữa bài tập 9 và 10 SGK
Bài 9: Đa phơng trình về dạng
mx
=
dạng quen thuộc ở
lớp 7

Bài 10: Câu a: Biến đổi vế trái ( sử dụng hằng đẳng thức)
Câub: sử dụng kết quả của câu a và HĐT
AA
=
2
mxmx
==

AA
=
2
Hoạt động 4 :Hớng dẫn HS làm các bài tập 11, 12,13
Bài11: Thực hiện thứ tự các phép toán: Khai phơng, nhân
hay chia, tiếp đến cộng hay trừ, từ trái sang phải
Bài12: Dạng tìm điều kiện để
A
có nghĩa
HS cả lớp làm bài12a và b SGK
Bài13: Sử dụng HĐT
AA
=
2
lu ý điều kiện của A
+ HS cả lớp làm bài13a và 13b SGK
+ Sau đó GV sửa từng bài trên bảng cho HS xem kết quả
và tự sửa sai cho mình
Lu ý:
AA
=
2

có nghĩa là
AA
=
2
nếu A
0

AA
=
2
nếu A<0
Hoạt động 5 :Hoạt động theo nhóm
Cho HS hoạt động theo nhóm làm các bài tập 12c,d và
13c,d , bài14 ( Phân tích thành nhân tử) HD: sử dụng ph-
ơng pháp HĐT Chú ý: Với a
0

thì
( )
2
aa
=
Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét
Chú ý: Với a
0

thì
( )
2
aa

=
Hoạt động 6 :Dặn dò
- Bài tập về nhà 15 và 16 SGK
- Nghiên cứu bài sau :Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phơng

***** Giáo án Đại số 9 ****** Trang 6
Tiết thứ : 04 Tuần :2 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ3 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phơng
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm đợc nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép
khai phơng
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phơng một tích và nhân các căn bậc hai trong tính
toán và biến đổi biểu thức.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:
Tính: a)
25.16
b)
25.16
(Gọi 2 em lên bảng và làm 2 bài tập trên)
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Xây dựng định lý
Cho HS nhận xét 2 kết quả trên của 2 HS vừa đợc kiểm
tra?
- Yêu cầu HS khái quát kết quả trên về liên hệ giữa phép
nhân và phép khai phơng.

- GV phát biểu định lý: Với hai số a và b không âm ta có:
baba ..
=
Định lý:
Với a và b là hai số không âm
ta có:

baba ..
=
Hoạt động 4 :Chứng minh định lý
- GV hớng dẫn HS chứng minh định lý
HD: Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học
- Để chứng minh
ba.
là căn bậc hai số học của ab thì
ta phải chứng minh những gì?
- Chú ý: Định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều
số không âm
SGK
Hoạt động 5 : áp dụng
GV giới thiệu quy tắc khai phơng của một tích, sau đó h-
ớng dẫn cho HS làm ví dụ 1 trong SGK
- HS chia nhóm làm bài tập ?2 để củng cố quy tắc trên
GV giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai, sau đó hớng
dẫn cho HS làm ví dụ 2 trong SGK
- HS chia nhóm làm bài tập ?3 để củng cố quy tắc trên
Chú ý: Từ định lý ta có công thức tổng quát:
BAAB .
=
với A, B là hai biểu thức không âm.

Đặc biệt:
( )
AAA
==
2
2
với A là biểu thức không âm
GV hớng dẫn cho HS giải ví dụ 3, chú ý bài b
- Muốn khai phơng một tích
của các số không âm, ta có
thể khai phơng từng thừa số
rồi nhân các kết quả với nhau.
- Muốn nhân các căn bậc hai
của các số không âm ta có thể
nhân các số dới dấu căn với
nhau rồi khai phơng kết quả
đó.
Hoạt động 6 : Củng cố và dặn dò
- HS làm bài tập ?4 SGK theo nhóm, sau đó cử đại diện nhóm lên sửa bài cả lớp góp ý.
- Bài tập về nhà Từ bài 17 - 21 SGK, xem phần luyện tập
Tiết thứ : 05 Tuần :2 Ngày soạn :

***** Giáo án Đại số 9 ****** Trang 7
Tên bài giảng : LUYệN TậP
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững quy tắc khai phơng của một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai .
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phơng một tích và nhân các căn thức bậc hai
trong tính toán và biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng giải các bài tập sau:
Tính: a)
360.1,12
b)
48.30.5,2

c) Rút gọn:
24
)3( aa

với
3

a
d) Rút gọn:
aaa 345.5

với a
0

Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập
- Cho HS cả lớp làm bài 22
HD: Dựa vào HĐT hiệu hai bình phơng và quy tắc khai
của một tích để giải quyết các bài toán trên
- GV: chấm một số bài và cho HS chữa bài trên bảng
Kết quả bài 22

a) 5 b) 15 c) 45 d) 25
Hoạt động 4 :Luyện tập theo nhóm
- Cho HS làm việc theo nhóm bài 24a,b
HD: Sử dụng HĐT một cách triệt để, chú ý khi bỏ dấu
của giá trị tuyệt đối
24a)
2422
)31(2)31(4)961(4 xxxx
+=+=++
24b) Rút gọn đợc
23

ba
. Thay a=-2 và b= -
3
, tính
đợc 6
123
+
Kết quả xấp xỉ 22,392
- Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả, cả
cho nhận xét
Kết quả bài 24
24a) xấp xỉ 21, 029
24b) xấp xỉ 22,393
Hoạt động 5 :Luyện tập cả lớp
GV cho HS làm bài 25 cả lớp
Bài25a) HD: Cách 1: Đa về 16x = 8
2
suy ra x= ?

Cách 2: Đa về 4
x
= 8
2
=
x
. Tìm đợc x = 2
2

Suy ra x = ?
Kết quả bài 25
a) x = 4 b) x = 1,25
c) x = 50 d) x
1
=-2; x
2
= 4
Hoạt động 6 :Dặn dò
- Bài tập về nhà bài 23 ; 26 &27 SGK
- Chuẩn bị bài mới: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phơng

***** Giáo án Đại số 9 ****** Trang 8
Tiết thứ : 06 Tuần : 2 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ4 .liên hệ giữa phép chia và phép khai phơng
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm đợc nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép
khai phơng.
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phơng một thơng và chia hai căn bậc hai trong
tính toán và biến đổi biểu thức.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Tính a)
25
16
b)
25
16
(Cho 2 HS kiểm tra nội dung trên)
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Xây dựng định lý
- GV cho 2 HS nhận xét hai kết quả trên. Từ nhận xét của
HS cho các em khái quát định lý.
- GV cho 1HS phát biểu nội dung định lý. Sau đó GV h-
ớng dẫn cho HS chứng minh định lý ( Dựa vào định nghĩa
căn bậc hai số học để chứng minh định lý trên)
Định lý: Với a là số không âm
và b là số dơng, ta có
b
a
b
a
=
Hoạt động 4 : áp dụng
a) Quy tắc khai phơng của một thơng:
- GV giới thiệu quy tắc khai phơng của một thơng và h-
ớng dẩn HS làm ví dụ 1

- HS sinh hoạt theo nhóm để làm bài tập ?2
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai:
- GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai và hớng dẫn
cho HS làm ví dụ 2
- HS sinh hoạt theo nhóm để làm bài tập ?3
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả
GV tổng kết : Một cách tổng quát, với biểu thức A không
âm và biểu thức B dơng, ta có:
B
A
B
A
=
áp dụng:
a) Quy tắc khai ph ơng một th -
ơng: Muốn khai phơng một
thơng a/b trong đó số a không
âm và số b dơng, ta có thể lần
lợt khai phơng số a và số b,
rồi lấy kết quả thứ nhất chia
cho kết quả thứ hai.
b)Quy tắc chia hai căn bậc
hai: Muốn chia hai căn bậc
hai của số a không âm cho
căn bậc hai của số b dơng, ta
có thể chia số a cho số b rồi
khai phơng kết quả đó.
Hoạt động 5 : Củng cố
GV cho HS làm bài tập ?4 toàn lớp. Sau đó GV sửa hoàn

chỉnh bài tập trên
HS tiếp tục làm các bài 28a,c ; 29a,d ; 30 a,c tại lớp, sau
đó GV chọn chấm và sửa một số bài
Hoạt động 6: Dặn dò
- Bài tập về nhà: các bài còn lại trong phần bài tập trang18 .
- Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập để Luyên tập ở tiết sau .

***** Giáo án Đại số 9 ****** Trang 9
Tiết thứ : 7 Tuần : 3 Ngày soạn :
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Củng cố lại các quy tắc khai phơng một thơng, chia hai căn bậc hai.
- Có kỹ năng dùng các quy tắc trên một cách nhuần nhuyễn, thực hiện tốt các bài
toán về rút gọn các biểu thức chứa căn
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1 : Phát biểu quy tắc khai phơng của một thơng. áp dụng: Tính
6,1
1,8
Câu hỏi 2 :Phát biểu quy tắc chia hai căn bậc hai . áp dụng: Tính:
735
15
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Chữa bài tập về nhà
- GV chữa bài tập 31 SGK sau đó Lu ý cho HS kết quả:
Khai phơng của một hiệu hai số không âm a và b không

chắc bằng hiệu của khai phơng số a với khai phơng số b.
Hoạt động 4 :Luyện tập
- GVCho HS làm bài theo nhóm
Bài 32a: HD: Đổi các hổn số về phân số, sau đó áp dụng
khai phơng một tích 3 thừa số
Bài 32c : HD : áp dụng HĐT phân tích tử thành nhân tử
sau đó rút gọn và áp dụng khai phơng của một thơng
- GV thu một số bài chấm tại lớp , mỗi nhóm cử đại diện
lên bảng chữa bài, GV chữa sai
Kết quả:
Bài 32a:
24
7
Bài 32c:
2
17
Hoạt động 5 :Luyện tập cả lớp
- GV cho hs cả lớp luyện tập bài 33a, 33c, bài 34a và 34c
Bài 33a: HD: Đa về dạng
252
=
x
. Suy ra x = 5
Bài 33c: HD: Đa về dạng
24
3
12
12.3
2222
====

xxxx

Suy ra x
1
=
2;2
2
=
x
Bài 34a,c: HD: áp dụng HĐT
AA
=
2
Chú ý điều kiện của a
Hoạt động 6 : Củng cố, dặn dò
- Bài tập về nhà 33b,c; 34 b,c ; 35 và 37 .
- Chuẩn bị bài mới : Bảng căn bậc hai

***** Giáo án Đại số 9 ****** Trang 10
Tiết thứ : 08 Tuần : 4 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ5 . Bảng căn bậc hai
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu đợc cấu tạo của bảng căn bậc hai
- Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm
Chuẩn bị :
GV chuẩn bị bảng phụ có trích ghi một số phần của bảng căn bậc hai, máy tính điện
tử bỏ túi CASIO 500A, 500MS, 570MS
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 2 HS lên bảng chữa các bài tập 35a và 35b, cả lớp nhận xét , GV kiểm tra
và ghi điểm, nhận xét bài làm
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Giới thiệu bảng
- GV giới thiệu bảng căn bậc hai và cấu tạo của nó, các
cột hiệu chính của bảng qua bảng phụ
Hoạt động 4 : Cách dùng bảng
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100
Ví dụ1: Tìm
68,1
Tại giao của hàng 1,6 và cột 8 ta thấy số 1,296. Vậy

68,1
1,296
Ví dụ 2: Tìm
18,39
. Tại sao giao của hàng 39, và cột
1, ta thấy số 6,253. Ta có
253,69,31

.
Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính, ta thấy số 6. Ta
dùng số 6 này để hiệu chính chữ số ở cuối số 6,253 nh
sau: 6,253+0,006 = 6,259.
Vậy
259,618,39


áp dụng : Cho HS làm bài tập ?1 SGK
b)Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 100
Ví dụ: Tìm
1680
. Ta biết 1680 = 16,8 . 100.
Tra bảng ta đợc

8,16
4,099.
Vậy
99,40099,4.101680
=
áp dụng: HS làm bài tập ?2 SGK

N ... 8 ...
.
.
.
1,6
1,296

×