Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an lop 5 tuan 31 - hai buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.61 KB, 25 trang )

Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

Tuần 31 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
Toán
Tiết 151: Phép trừ
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, số thập phân, phân số, tìm
thành phần cha biết của phép tính, giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II - Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm, bút dạ.
III - Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Nêu các tính chất của phép cộng

2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Củng cố kiến thức
- GV cho nhắc lại cấu tạo và thành phần
của phép trừ
- Nhắc lại tính chất
- GV đa ra vài ví dụ
3. Thực hành:
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu, làm mẫu.
5746 Thử lại 3784
- 1962 + 1962
3784 5746
- Nhận xét, bổ sung.
BT2: Tìm x
- Hớng dẫn HS làm bài, chữa chung trớc
lớp


- Gọi HS chữa bài. nhận xét, bổ sung
BT3: Gọi HS đọc đề bài, phân tích và nêu
hớng giải bài toán
- Yêu cầu HS làm vở, chấm, chữa, nhận
xét
4. Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức
-
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 1 HS nêu
- HS nhắc lại Hiệu
a - b = c
Số bị trừ Số trừ
- HS nhắc lại tính chất
*Tính chất: a a = 0
a 0 = a
BT1 ( trang159):1 HS nêu yêu cầu cả lớp
làm nháp
- 6 HS lên bảng thực hiện, HS khác nhận
xét
- 1 HS nhắc lại cách tính
BT2( trang159): 1 HS đọc yêu cầu
HS làm vở rồi đổi vở kiểm tra cho nhau
a) x + 5,84 = 9,16 b) x 0,35 = 2,55
x = 9,16 5,84 x = 2,55 + 0,35
x = 3,32 x = 2,9
- HS nhắc lại cách tìm thành phần cha
biết
BT3( trang159): 1 HS đọc đề, tìm hiểu đề
bài - HS làm bài

Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 385,5 = 155,3( ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa
là: 540,8 + 155,3 = 696,1(ha)
Đáp số: 696,1 ha
*1 2 HS nêu lại các thành phần của
phép trừ
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

Tập đọc
công việc đầu tiên
Theo hồi kí của bà nguyễn thị định
I- Mục tiêu : 1. Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài:
2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
Nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng làm
việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
3. Giáo dục HS tấm lòng yêu nớc cao cả của Nguyễn Thị Định.
II - Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài Tà áo dài
Việt Nam

.
2. Bài mới: Giới thiệu - ghi bài.
* Hớng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung.
a) Luyện đọc: Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn cho HS đọc (đoạn 1:
em không biết chữ nên không biết giấy

gì , Đoạn 2 tiếp đến ở Sài Gòn này
nữa Đoạn 3 còn lại).
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc cặp
(giải nghĩa từ, luyện đọc từ )
- Cho đọc theo cặp, đọc cả bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- Câu hỏi 1 SGK cho đọc đoạn 1 để trả
lời.
- Cho đọc đoạn 2còn lại trao đổi theo
nhóm để trả lời câu hỏi 2 và 3 SGK
- Cho trả lời từng câu, nhận xét, bổ sung.
- Câu hỏi 4 SGK cho đọc đoạn 3 để trả
lời
- GV chốt ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng
nhiệt thành của (mục I)
* Luyện đọc diễn cảm
- Cho luyện đoạn: Anh lấy từ mái nhà
Không biết giấy gì?
- Đọc theo đoạn
- Cho thi đọc cả bài.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Qua bài học em thấy cần học tập ở
Chị Nguyễn Thị Định những gì?
- Dặn HS về học bài và đọc trớc bài: Bầm
- 2- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- 1 HS khá đoc, lớp theo dõi.
- 1 HS đọc chú giải SGK
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1

- Luyện từ : Truyền đơn, lo, thấp thỏm
- 2 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ:
SGK)
- Đọc theo cặp,
- HS đọc cả bài (chú ý giọng điệu)
- HS đọc lớt đoạn 1 và trả lời:
+ Rải truyền đơn
- Thảo luận theo bàn.
- Đại diện trả lời từng câu. nhận xét, bổ
sung.
+ bồn chồn, thấp thỏm ngủ không yên
+Ba giờ sáng, chị giả vờ đi bán cá
+ út yêu nớc, ham hoạt động
- HS nhắc lại ý nghĩa.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc cặp đoạn cần luyện
- 4-5 HS đọc đoạn 1
- 2- 3 HS thi đọc
- HS nêu ý kiến.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

ơi
Tiếng việt (Ôn)
Luyện từ và câu: ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dấu phẩy.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng loại dấu câu trên.
- Giáo dục HS biết sử dụng đúng dấu câu trên trong đặt câu, viết văn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Gọi HS nhắc lại cách dùng dấu
phẩy trong trờng hợp nào.
- GV nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:
- Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học.
3. Thực hành:
* Hớng dẫn HS làm bài tập 12
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS chữa bài
* Củng cố cách đặt dấu câu( dấu phẩy)
* Hớng dẫn HS làm bài tập 13
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
* Yêu cầu HS giải thích tại sao điền các dấu
phẩy vào những chỗ đó và tìm xem câu
chuyện buồn cời ở chỗ nào.
* Hớng dẫn HS làm bài tập 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm 1 số bài nhận xét
* Củng cố cách đặt dấu phẩy sao cho đúng
trong đoạn văn.
4. Củng cố- dặn dò: HS nhắc lại nội dung
bài
- Dặn dò về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- 3 HS nêu
Bài 12: (Bài tập trắc nghiệm TV5
tập 2 trang 48)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp vào vở
- Chữa bài
Bài 13:( Bài tập trắc nghiệm TV5
tập 2 trang 48)
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân vào vở
- 1 HS lên bảng làm còn lại
làm vào vở
- Chữa bài
Bài 2:( Bài tập nâng cao TV5 trang 97)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

Khoa học
ôn tập: thực vật và động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của động vật và thực vật thông qua một số
đại diện.
- Nhận biết một số loài hoa thụ phấn nhờ gió, một số loài hoa thụ phấn nhờ côn
trùng.
- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. Giáo dục
HS say mê nghiên cứu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học .
- Hình trang 124; 125, 126 SGK.

III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1: ôn tập về thực vật
* Mục tiêu: Giúp HS: Hệ thống cấu tạo cơ quan sinh sản của thực vật.
* Cách tiến hành. Làm việc theo nhóm
Cho HS làm theo bàn BT1, BT2
- Cho thi trình bày nhanh
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV kết luận:
Đáp án: BT1: 1- c, 2- a, 3 b, 4 d. BT2: 1 nhuỵ, 2 nhị.
- Cho HS nhắc lại (có thể cho HS chỉ cấu tạo của một số loài hoa)
Hoạt động 2: Thực hành bài tập 3
* Mục tiêu: Kể tên một số loài thực vật thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng.
* Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm bàn
- Cho HS đọc mục yêu cầu
- Cho làm theo nhóm
- Các đại diện trình bày
- GV nhận xét - kết luận.
+ Loài hoa thụ phấn nhờ gió-
- GV kết luận.
* Hoạt động 3 : BT4 Làm theo bàn
- GV gắn yêu cầu lên bảng nhóm.
- Cho HS thi trình bày nhanh, nhận xét, bổ
sung.
- GV kết luận.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
D
2
: Về nhà học bài - thực hành ở nhà.
- Nhóm trởng điều khiển.

- Các thành viên trong nhóm chọn điền
loài hoa theo bảng
Nhờ gió Nhờ côn trùng
- lúa, ngô , bông
lau,
- vải, bởi, cam
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm thi gắn kết quả
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc lại .
- HS nhận xét
1- 2 HS nêu phần ghi nhớ.
Kĩ thuật
Lắp rô bốt (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt.
- Lắp đợc rô bốt đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

- Rèn luyện tính khéo léo, kiên nhẫn khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô bốt.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: HS chuẩn bị đồ dùng trên mặt bàn.
2. Bài mới:
Nội dung Giáo viên Học sinh
Hoạt động 3:
HS thực hành
lắp rô bốt

* Chọn chi tiết:
* Lắp từng bộ
phận:
GV chia 4HS/nhóm yêu cầu: 1 HS đọc
tên các chi tiết, HS khác chọn đủ các
chi tiết
GV kiểm tra HS chọn các chi tiết trên.
Gọi HS đọc ghi nhớ để toàn lớp nắm đ-
ợc quy trình lắp rô bốt.
Nhắc HS phải quan sát kỹ hình và đọc
nội dung từng bớc lắp trong SGK và lu
ý:
+ Lắp chân rô bốt cần chú ý vị trí trên
dới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân
vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ chân rô
bốt cần lắp các ốc, vít ở phiá trong trớc,
phía ngoài sau.
+ Lắp tay rô bốt phải quan sát kỹ hình
5a và chú ý lắp hai tay phải đối nhau.
+ Lắp đầu rô bốt cần chú ý vị trí thanh
chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải
vuông góc.
Yêu cầu các nhóm lắp
GV theo dõi uốn nắn những nhóm còn
lúng túng.
HS chọn chi tiết xếp vào nắp
hộp.
1HS đọc ghi nhớ.
HS lắng nghe.
HS lắp.

3. Nhận xét, dặn dò: GV nhận xét giờ học, Yêu cầu HS cất các đồ lắp dở vào túi; giờ
sau lắp tiếp.
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Thể dục
môn thể thao tự chọn
TRò chơI nhảy ô tiếp sức
I - Mục tiêu:
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

- Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động
tác và đạt thành tích.
- Trò chơi " Nhảy ô tiếp sức ". Yêu cầu biết cách chơi tham gia vào trò chơi t-
ơng đối chủ động.
- Giáo dục ý thức trong tập luyện.
II- Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi.
III- Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu: 6- 10'
- Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học: 1-2'.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Khởi động:
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình,
thăng bằng và nhảy của bài TD.
2.Phần cơ bản: 18- 22'
*Kiểm tra: Đá cầu
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
- Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân

*) Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức (7 )
3. Phần kết thúc: 4- 6'
- Thả lỏng
- Củng cố bài
- Lớp trởng điều khiển: Tập hợp 3 hàng
dọc rồi báo cáo.
- Đội hình vòng tròn từ 1 hàng dọc.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp
- Đội hình 3 hàng dọc.
- GV chia tổ cho tổ trởng điều khiển
- Gọi 3- 5 HS một lần.
- GV đánh giá theo tiêu chí sau:
+ Hoàn thành tốt: thực hiện cơ bản đúng
động tác 5 lần.
+ Hoàn thành: 3lần
+Cha hoàn thành : dới 3 lần
- GV nêu tên trò chơi. HS nhắc lại cách
chơi
- Thi chơi.
- Cho HS làm động tác thả lỏng
- HS nhắc lại nội dung.
- GV nhận xét đánh giá, dặn dò về nhà:
Ôn đá cầu
Tập đọc
Bầm ơi
Tố Hữu
I- Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng trôi chảy diễn cảm một bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng,
thể hiện cảm xúc yêu thơng mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ngời mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu

nặng giữa ngời chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với ngời mẹ tần tảo, giàu tình yêu thơng con
nơi quê nhà
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

3. Giáo dục HS biết trân trọng tình mẫu tử.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
II- Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
- Cho đọc bài.
- Cho đọc thuộc lòng trong nhóm rồi trình
bày
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét về ý thức học bài
- Dặn HS về học bài và đọc bài: út Vịnh
- HS thi đọc thuộc lòng
- HS nêu ý kiến.
Luyện từ và câu
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I- Mục tiêu:
1. mở rộng vốn từ: Biết đợc các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt
Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
3. Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về môn học.
II- Chuẩn bị:
- Bảng nhóm ghi sẵn BT1
- Bảng nhóm để làm bài tập 3.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài.
* Hớng dẫn làm bài tập :
BT1a:
- Cho HS đọc đoạn văn, rồi thảo luận từng
câu hỏi.
- Cho các cặp trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV chốt kết quả đúng. (SGV - 220).
- Cho đọc lại củng cố vốn từ
BT1b: Tìm những từ chỉ phẩm chất khác
nhau của ngời phụ nữ Việt Nam:
- Cho HS làm theo nhóm.
- Cho trình bày , nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng. (Gắn bảng phụ SGV -
220).
BT2: Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho trao đổi với bạn rồi trình bày
- Gv kết luận:
- Cho HS nhắc lại
- Củng cố vốn từ
BT3: Đặt câu với một trong các câu tục
ngữ trên:
- Cho HS làm vở
- Chấm , chữa.
* Chốt về vốn từ về đức tính của phụ nữ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại vốn từ.
- Dặn HS về làm lại BT3 SGK. Chuẩn bị bài
1- 2 HS tìm VD nói về tác dụng của dấu
phẩy, nhận xét, sửa sai.

BT1
- 1 HS đọc y/c 1 HS đọc đoạn văn, cả
lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp. Các cặp trả lời.
a) anh hùng - Có tài năng
bất khuất- không chịu khuất phục
trung hậu- chân thành và tốt
đảm đang- biết gánh vác, lo toan
- HS làm việc theo bàn, rồi trình bày.
+ Chăm chỉ, cần cù, trung hậu, khoan
dung , độ lợng
BT2: 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi với
bạn
- 2- 3 HS nêu ý kiến.
a) lòng thơng con, đức hi sinh, nhờng
nhịn của ngời mẹ.
b) phụ nữ giỏi giang, đảm đang là ngời
giữ gìn hạnh phúc gia đình
c) Phụ nữ dũng cảm anh hùng
- 2-3 HS nhắc lại.
BT3: 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- HS đọc bài làm của mình, nhận xét, bổ
sung.
- 1 HS nhắc lại.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

sau: Ôn tập dấu câu (tiếp)
Toán

Tiết 152: luyện tập
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận.
II - Đồ dùng dạy học:
III - Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: không
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
3. Thực hành:( 35 phút)
BT1: Tính
- Hớng dẫn HS thực hiện các phép tính
- Nhận xét, hớng dẫn HS chốt lại
BT2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cho HS giải nháp
- Chữa, nhận xét
* Củng cố các tính chất của phép
cộng, trừ
BT3: Yêu cầu HS đọc và hớng dẫn HS
phân tích bài toán.
- Chấm, chữa bài, nhận xét,
*Củng cố cách giải toán về tỉ số phần
trăm
4. Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức
- Chuẩn bị tiết sau: Phép nhân.
BT1(trang160):1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp thực hiện vào vở nháp, đổi vở
kiểm tra chéo cho nhau
- 5 HS trình bày kết quả bảng, nhận xét

* Củng cố lại cách tính cộng trừ STN,
P/S, STP
BT2(trang160): 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự giải vào vở, 4 HS trình bày, các
HS khác nhận xét, chữa bài
BT3( trang161): 2HS đọc bài,
- Tự làm bài vào vở,
- Chữa,nhận xét
Bài giải
Phân số chỉ sốphần tiền lơng gia đình đó
chi tiêu hàng tháng là:
20
17
4
1
5
3
=+
(số tiền lơng)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lơng gia đình
đó để dành là:
20
3
20
17
20
20
=
(số tiền lơng)
%15

100
15
20
3
==
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành
đợc là:
4 000 000 : 100
ì
15 = 600 000(đồng)
Đáp số: a) 15% ; b) 600 000 đồng
*12 HS những nội dung vừa luyện tập
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

Thứ t ngày 14 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 153: phép nhân
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép tính nhân STN, STP, P/S và vận dụng về tính
nhẩm, giải bài toán.
- GD học sinh tính cẩn thận khi giải toán .
II - Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm; bút dạ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Không
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
3. Thực hành:
* Củng cố thành phần của phép nhân
- Cho HS nhắc lại thành phần của phép
nhân.

- GV đa ra VD cụ thể
* Tính chất của phép nhân
- Cho HS nhắc lại
* Luyện tập
BT1: Tính
- Cho HS áp dụng vào tính, trình bày bài
vào bảng.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS,
- Hớng dẫn HS chốt lại
BT2: Tính nhẩm
- Hớng dẫn vận dụng nhân nhẩm
- GV đánh giá bài làm của HS
- Củng cố nhân nhẩm với 10, 100 , với
0,1; 0,01
BT3. Tính bằng cách thận tiện nhất:
- GV cho vận dụng tính chất của phép
nhân để làm
- Cho HS chữa bài
- Củng cố về các tính chất của phép nhân
BT4: Gọi HS đọc bài, phân tích bài, cho
thảo luận cách giải.
- Cho HS giải vở.
- Chấm, chữa, bổ sung
- Củng cố cách giải
- HS nhắc lại
Tích

a
ì
b = c


Thừa số
- HS nhắc lại tính chất SGK
BT1(trang 162): 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện vào vở nháp, đổi vở kiểm
tra chéo cho nhau
- 3 HS trình bày kết quả( đọc kết quả từng
trờng hợp), nhận xét
* Củng cố lại cách tính nhân trên các
STN, P/S, STP
BT2(trang 162): 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS làm miệng, chữa bảng, nhận xét, bổ
sung.
VD: 3,25
ì
10 = 32,5 8,36
ì
0,1 = 0,836
- 1- 2 HS nhắc lại cách nhân nhẩm.
BT3(trang 162):1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài nháp,
- 4HS trình bày, nhận xét , bổ sung.
a) 2,5
ì
7,8
ì
4 b) 0,5
ì
9,6
ì

2
= 2,5
ì
4
ì
7,8 = 0,5
ì
2
ì
9,6
= 10
ì
7,8 = 78 =1
ì
9,6 = 9,6
BT4(trang 162): 2 HS đọc, 1 HS phân tích
- Thảo luận theo bàn
- HS giải cá nhân, 1HS làm bảng nhóm.
Bài giải
Quãng đờng ô tô và xe máy đi trong 1 giờ
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

4. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức
- Chuẩn bị tiết 154: Luyện tập
là: 48,5 + 33,5 = 82 (km)
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Độ dài của quãng đờng AB là:
82
ì

1,5 = 123 (km)
Đáp số:123km
*1 2 HS những nội dung vừa luyện tập
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS kể đợc rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về một việc làm tốt
của một bạn.
- Biết trao đổi với bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về
việc làm của nhân vật,
2. Rèn kĩ năng nghe.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đợc lời kể của bạn, kể tiếp dợc lời bạn.
3. Giáo dục HS biết làm những việc tốt.
II- Chuẩn bị:
- Tranh nội dung truyện
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài.
- GV gắn đề bài , cho đọc đề, GV gạch
chân từ lu ý.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Hớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi
ý nghĩa.
- GV nhắc nhở HS trớc khi kể.
- Cho kể trong nhóm.
- Cho HS trình bày trớc lớp.
- GV nhận xét bình chọn ngời kể hay.
+ Câu chuyện của các bạn kể đều muốn

nói điều gì?
- GV chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ: Em sẽ nói với mọi ngời điều
gì?
- Dặn HS về kể cho ngời thân nghe,
chuẩn bị tiết sau Nhà vô địch
- Vài HS báo cáo sự chuẩn bị của mình
- HS đọc đề.
Kể về một việc làm tốt của bạn em
- Vài HS đọc dàn bài đã chuẩn bị.
- HS kể với nhau theo cặp.(Trao đổi cả về
ý nghĩa câu chuyện).
- HS lên bảng kể, nhận xét.
- Vài HS nêu ý kiến
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Vài HS nêu ý kiến.
Tập làm văn
Ôn tập về văn tả cảnh
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

I- Mục tiêu:
1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học ở học kì I. Trình bày đợc dàn ý của một
trong những bài văn đó.
2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả bài văn, nghệ thuật
quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của ngời tả.
3. Giáo dục HS ý thức say mê môn học.
II- Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn phần liệt kê các bài văn tả cảnh ở học kì I
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra: Không
2. Bài mới: Giới thiệu - ghi bài.
BT1: Cho HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc nhở HS cách làm.
- Cho HS làm nhóm vào phiếu theo mẫu
Tuần Các bài văn tả cảnh Trang
1
2
- Quang cảnh làng mạc ngày
mùa

10

- GV gắn kết quả vào bảng nhóm
- Cho HS làm theo nhóm trình bày dàn ý của một
bài văn
- Cho trình bày trớc lớp, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt cấu tạo bài văn tả cảnh.
BT2: Đọc bài văn sau đây và trả lời câu hỏi.
- GV nhắc nhở HS trớc khi làm bài.
- Cho HS thảo luận
- Cho trình bày, nhận xét, chữa.
- Gv kết luận ý đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh
- Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiếp
Bài tập 1
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm theo tổ
- Trình trớc lớp theo tổ.

- Các tổ nhận xét, bổ sung
- HS làm theo bàn
- Vài HS trình bày, nhận xét, bổ
sung
Bài tập 2: 1HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc nối tiếp bài văn, 1HS
đọc câu hỏi.
- HS làm cặp.
- HS trình bày,
- HS nhận xét, chữa.
- 1 HS nhắc lại.
Khoa học
Bài 62: Môi trờng
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết.
- Khái niệm ban đầu về môi trờng.
- Nêu một số thành phần của môi trờng địa phơng nơi HS sinh sống.
- Giáo dục HS có ý thức say mê môn học, bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình và thông tin trang 128, 129 SGK.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1: Thí nghiệm
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trờng.
* Cách tiến hành.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS đọc thông tin và câu hỏi.
- Cho thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV hỏi:

+ Thế nào là môi trờng?
- GV chốt: Môi trờng là tất cả những gì
có xung quanh ta ( SGV).
- 1 HS đọc thông tin SGK.
- 1 HS đọc câu hỏi.
- HS làm việc theo bàn .
- HS trình bày.
+Đáp án đúng: 1-c, 2- d, 3- a, 4- b
- Vài HS nêu theo cách hiểu.
Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu đợc một thành phần của môi trờng địa phơng nơi HS sống.
* Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần nơi bạn sống?
- HS thảo luận cặp.
- Các cặp trình bày.
- GV chốt, kết luận thêm về môi trờng.
3. Củng cố - dặn dò: Cho HS nhắc lại khái niệm về môi trờng.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị giờ sau tiếp.
Địa lý
Phần địa lí địa phơng
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nắm đợc vị trí đặc điểm tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế ở Yên Dũng.
- Qua đó biết so sánh với tình hình phát triển kinh tế chung của tỉnh của đất nớc.
- Giáo dục HS ý thức tìm hiểu về địa lí địa phơng.
II. Đồ dùng dạy học
Tài liệu về địa phơng. HS su tầm tranh ảnh về tự nhiên Yên Dũng
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra: Không
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- Cho HS trên cơ sở tìm hiểu ở nhà
hãy thảo luận và trả lời câu hỏi.
+Yên Dũng nằm ở phía nào của
tỉnh? Giáp với những tỉnh nào?
+ Diện tích, khoảng bao nhiêu?
- GV chốt ý và cho thêm thông tin
(tài liệu)- Thuận lợi giao thông.
b. Hoạt động 2: Làm việc nhóm
1. Vị trí địa lí và giới hạn.
- HS làm cặp trả lời các câu hỏi
- Các cặp trình bày kết quả thảo luận, nhận
xét, bổ sung, hoàn thiện câu trả lời:
+ Nằm ở phía Nam của tỉnh Bắc Giang, Yên
Dũng có dãy Nham Biền chạy theo hớng Đông
Tây, phía Nam giáp với tỉnh Bắc Ninh với
gianh giới là sông Cầu, phía Đông giáp tỉnh
Hải Dơng với gianh giới là sông Lục Đầu,
phía Bắc giáp huyện Lục Nam và phía Tây
giáp thành phố Bắc Giang.
+ Có diện tích: 213 km
2
.
+ Dân số : 163 000 ngời (năm 2004)
+ Đơn vị hành chính: 23 xã và 2 thị trấn
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

- GV cho thảo luận nhóm (HS tự gắn

tranh đã su tầm vào phiếu rồi trình
bày trong nhóm theo câu hỏi).
+ Đặc điểm địa hình, thiên nhiên,
đất đai, ở Yên Dũng?
- Cho trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Cho HS suy nghĩ và trả lời.
+ Dân c ở huyện có bao nhiêu DT?
DT nào là chủ yếu?
+ Hoạt động kinh tế ở Yên Dũng nh
thế nào? Kể tên một số sản phẩm
tiêu biểu của huyện.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho nhắc lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu về xã
Lãng Sơn.
2. Đặc điểm tự nhiên.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- Làm việc theo tổ.
- Đại diện tổ trình bày.
- Có dãy núi Nham Biền với 99 ngọn núi, các
xã đều có đồi thấp, xã có địa hình thấp, ngoại
đê: Trí Yên; Thắng Cơng.
- HS nhận xét về thiên nhiên của huyện.
+ Chủ yếu là đất Phe-ra- lít.
3. Đặc điểm dân c và hoạt động kinh tế
- HS suy nghĩ (2)
- lần lợt HS trả lời, NX, bổ sung.
+ Dân c: 163000 ngời (2004), 765

ngời/ km
2
, Chủ yếu là dân tộc Kinh
+ SX chính là trồng cây lơng thực cây ăn quả
và cây CN: Vải, na, hồng
- 1 HS nhắc lại
Toán (Ôn)
Luyện tập về phép cộng, phép trừ
I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS củng cố về.
- Củng cố kĩ năng thực hành phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, số thập phân,
phân số, tìm thành phần cha biết của phép tính, giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị : Vở bài tập Toán 5 tập 2
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại cách cộng, phép trừ các số tự nhiên, số thập
phân, phân số.

B. Bài mới. GTB - Ghi bảng.
C. Thực hành.
- GV nêu yêu cầu từng bài tập
- HS làm bài cá nhân vào vở
- GV giúp đỡ HS yếu
- Gọi chữa từng bài.
* Củng cố: Cách cộng, trừ số tự nhiên, phân số, số thập phân, các bài toán tìm x và
các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính trên.
Bài 1. Tính:
80007 85,297 70,014 0,72
30009 27,549 9,268 0,297
19
7

19
12

= .
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

=
7
2
47
9

2 -
4
3
= .
5 + 1,5 - 1
4
1
=
Bài 2: Tìm x:
x + 4,72 = 9,18 x -
3
2
=
2
1
9,5 x = 2,7
5
4

+ x = 2
Bài 3. Một xã có 485,3 ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất
trồng lúa là 289,6 ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đó?
Bài 4. Tính bằng hai cách khác nhau:
72,54 (30,5 + 14,04)
D. Củng cố - dặn dò.
- GV t
2
nội dung bài
- Dặn dò về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Lịch sử
Lịch sử địa phơng
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Các sự kiện, nhân vật lịch sự tiêu biểu tơng đối có hệ thống theo dòng thời gian lịch
sử Bắc Giang.
- Giáo dục HS tôn trọng và phát huy truyền thống lịch sử của Tỉnh.
II. Đồ dùng dạy học :- T liệu tham khảo ( Lịch sử địa phơng)
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị
của HS
2. Bài mới:
* Hoạt động1: Làm việc theo
nhóm
- Cho HS đọc câu hỏi.
- Trên cơ sở đã học và tìm hiểu hãy
thảo luận câu hỏi và trả lời.
+ Kể tên các sự kiên và nhân vật
LS tiêu biểu trong thời kì này?

- GV kết luận bằng tài liệu đã
chuẩn bị.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Cho đọc câu hỏi trong phiếu
- Cho HS thảo luận (2).
+ Trong thời kì chống Pháp Bắc
- CầnTrạm 15/10/1427( nhà Minh)
1. Bắc Giang từ thế kỉ XI đến 1858
- 1 HS đọc câu hỏi phiếu.
- Thảo lận theo bàn (2)
- đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
+ Nhân vật: Phò mã Lí Thân Cảnh Phúc. Chống
quân Tống triều Lí.
+ Sự kiện: Chiến thắng Cần Trạm 15/10/1427
(Minh). Chiến thắng Hồ Cát 18/10/1427 (Minh).
Chiến thắng Xơng Giang 3/1/1427 (Minh)
2. Từ 1858 đến 1945.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi (bằng sự hiểu biết).
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

Giang có những phong trào tiêu
biểu nào?
- Cho HS trình bày
- GV kết luận (Gắn bảng) và hỏi
thêm.
+ Giới thiệu về KN Yên Thế?
(giới thiệu tranh ảnh về lễ hội Yên
Thế)

* Hoạt động 3: Thảo luận
- Cho HS thảo luận các câu hỏi
+ Trong kháng chiến chống Pháp
Bắc Giang đã đóng góp những gì?
+ Trong kháng chiến chống Mĩ
Bắc Giang đã đóng góp những gì?
+ Trong sự nghiệp XD CNXH?
- Cho trình bày từng câu.
- GV chốt và giảng thêm.
( Giới thiệu tranh ảnh về Tỉnh BG)
3. Củng cố, dặn dò;
- Cho HS nhắc lại ND bài.
- Dặn HS về chuẩn bị tìm hiểu về
huyện Yên Dũng.
Cuộc KN Thời gian
- Cai Kinh.
- Nguyễn Cao
- Cai Biều, Tổng Bởi.
- Lu Kì, Hoàng Thái Nhân
- KN Yên Thế - Đề Thám
- 1882- 1888.
- 1883- 1887
- 1884- 1891
- 1884- 1894
- 1884- 1913
- HS tự giới thiệu về lễ hội Yên Thế.
3. Từ 1945 đến nay.
- HS đọc câu hỏi, thảo luận tổ
+ Chống Pháp: - 18/8/1945 giành độc lập ông
Nguyễn Thanh Bình Tuyên bố thành lập C/Q mới

+ 1965- 1975 Phá tan âm mu phá hoại bằng
máy bay của Đ/Q Mĩ bắn hạ 162 máy bay, bắt
sống 92 giặc lái; tiễn đa 70 000 ngời cho Tiền
tuyến, thực hiện đủ lơng thực cho tiền tuyến.
+ Cùng cà nớc từng bớc XDCN XH theo hớng
CN hoá, hiện đại hoá
- 1 HS nhắc lại nội dung.
Toán
Tiết 154: Luyện tập
I - Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành
phép nhân trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
- Giáo dục HS thích học toán.
II - Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài
3. Thực hành:
BT1: Chuyển thành phép nhân rồi
tính
- Cho HS làm vào vở nháp
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
* Củng cố cách làm
BT2. Tính
- Cho làm bảng con
- Củng cố tính giá trị của biểu thức
BT1 (trang 162):1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp thực hiện vào vở nháp, đổi vở cho
nhau để kiểm tra chéo, nhận xét
- 1 HS gắn kết quả, nhận xét, bổ sung.

BT2(trang 162):1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con
- HS nêu cách tính.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

BT3: Cho đọc bài, phân tích, thảo
luận cách giải,
- Cho HS giải nháp, chữa, nhận xét,
bổ sung.
- Củng cố về giải toán tỉ số %
BT4: Cho đọc bài, phân tích, thảo
luận cách giải,
- Cho HS giải vở, chấm,chữa, nhận
xét, bổ sung.
- GV củng cố cách giải toán về
chuyển động đều
4. Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức
- Chuẩn bị tiết 155: Phép chia
BT3(trang 162): 2 HS đọc,1 HS phân tích,
thảo luận theo bàn cách giải.
- HS giải vở, 1 HS giải bảng nhóm, gắn kết
quả. Bài giải
Số dân nớc ta tăng năm 2001 là:
77 515 000 : 100
ì
1,3 = 1 007 695 (ngời)
Số dân nớc ta tính đến năm 2001 là:
77 515 000 + 1 007 695 =78 522 695( ngời )
Đáp số: 78 522 695 (ngời)

BT4: 2 HS đọc,1 HS phân tích, thảo luận theo
bàn cách giải.
- HS giải vở, 1 HS giải bảng nhóm, gắn kết
quả. Bài giải
Vận tốc của xuồng máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài quãng sông AB là:
24,8
ì
1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy)
I- Mục tiêu:
1. Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu
phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
2. Hiểu đợc sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi dùng dấu
phẩy.
3. Giáo dục HS có ý thức dùng dấu câu.
II- Chuẩn bị: Bảng nhóm để làm bài tập.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Đặt một câu với một trong
các câu ttục ngữ ở BT2 tiết trớc.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài.
* Hớng dẫn làm bài tập :
BT1: Nêu tác dụng của dấu phẩy trong
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy
- Làm việc theo nhóm.

- Cho trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng. (SGV - 228).
- Chốt lại tác dụng của dấu phẩy
BT2: Đọc mẩu chuyện vui và trả lời câu
hỏi
1- 2 HS trả lời.
BT1: 1 HS đọc yêu cầu, 2HS đọc nối
tiếp đoạn văn.
- 1 HS nhắc lại.
- HS trao đổi theo bàn.
- Đại diện HS trả lời. Nhận xét, bổ
sung.
- 2- 3 HS nhắc lại
- HS trả lời miệng.
BT2: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc bài, 1
HS đọc câu hỏi.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

- Cho HS trao đổi câu hỏi
- Cho trình bày, bổ sung.
- GV kết luận về tai hại của việc dùng sai
dấu phẩy SGV - 229.
BT3: Trong đoạn văn sau có 3 dấu phẩy
dùng sai
- Cho HS làm theo nhóm 6.
- Cho trình bày , nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng. (Gắn bảng phụ SGV
- 229).
3. Củng cố, dặn dò:- Cho HS nhắc lại tác
dụng của dẩu phẩy.

- Dặn HS về ôn tập tiếp - chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận cặp, rồi trình bày, nhận
xét, bổ sung.
BT3: 1 HS đọc yêu cầu. HS đọc đoạn
văn.
- HS làm theo nhóm 6.
- Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
Câu1: bỏ dẩu phẩy
Câu3: đặt lại vị trí của 2 dấu phẩy ở
trạng ngữ.
- 1 HS nhắc lại.
Tập làm văn
ôn tập tả cảnh
I - Mục tiêu:
1. Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh một dàn ý với
những ý riêng của mình.
2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh trình bày rõ ràng,
rành mạch, tự nhiên, tự tin.
3. Giáo dục HS ý thức say mê môn học.
II- Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 4 đề văn.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Gọi HS trình bày dàn bài
một bài văn ở học kì I.

2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài.
BT1: Lập dàn ý miêu tả một trong các
cảnh sau:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung 4 đề.
- Cho đọc gợi ý.

- GV nhắc nhở HS cách lập dàn ý.
- Cho HS làm vở.
BT2: Trình bày miệng bài văn miêu tả
mà em vừa lập dàn ý:
- GV nhắc nhở HS trớc khi trình bày.
- Cho trình bày, nhận xét, chữa.
* Lu ý trình bày tự tin.
2-3 HS trình bày, HS khác nhận xét, chữa
câu.
BT1:
- 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc các đề.
- HS lớp đọc thầm.
- 1HS đọc gợi ý.
- 1HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
- HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.
BT2: 1HS đọc yêu cầu.
- HS đọc cho bạn nghe.
- HS trình bày,
Ví dụ:
*Mở bài: Mái trờng em thật là sinh động
vào buổi sáng.
*Thân bài: Còn nửa tiếng nữa mới vào
lớp
*Kết bài: Ngôi trờng gắn với em
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

3. Củng cố - dặn dò:
- Cho nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Kiểm tra.
- HS nhận xét, chữa.

- 1 HS nhắc lại.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 155: Ôn tập: phép chia
I- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân
số và vận dụng trong tính nhẩm.
- Giáo dục HS say mê môn học.
ii- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ;
Bảng con
iii- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Nêu các tính chất của
phép nhân
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Củng cố các thành phần của phép
chia:
- GV giới thiệu các tính chất của phép
chia SGK.
3. Thực hành:
BT1: Tính rồi thử lại
- Cho HS làm nháp, bảng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Cho HS chữa, nhận xét, bổ sung.
- Củng cố cách chia.
BT2: Tính
- Cho làm nháp, bảng, chữa, nhận xét,
bổ sung.
- Củng cố cách chia phân số
BT3: Tính nhẩm

- Cho HS nêu miệng.
*Củng cố chia một số cho 0,1; 0,01;
0,25; 0,5 và nhân nhẩm với 10; 100;
BT4: Tính bằng hai cách
- Cho HS vận dụng tính chất của phép
tính vào làm vở.
- Chấm, chữa, nhận xét, bổ sung.
- Củng cố tính chất: Chia 1 tổng cho 1
số.
4. Củng cố dặn dò
- 1-2 HS nhắc lại
- HS nhắc lại công thức
Thơng

a : b = c
- HS nêu các tính chất SGK
BT1 (trang163): 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện vào vở nháp, đổi vở cho
nhau để kiểm tra chéo, nhận xét.
- 2 HS gắn bảng, HS khác nhận xét, bổ sung.
BT2 ( trang 164):1 HS đọc yêu cầu, thực
hiện vào nháp và bảng con, trình bày cách
tính.
5
2
:
10
3

11

3
:
7
4
BT3( trang 164): HS làm miệng
2,5 : 0,1 = 25 48 : 0,01 = 480
11: 0,25 = 44 32: 0,5 = 64
*12 HS nêu lại cách nhân nhẩm.
BT4( trang 164): 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
- 1 HS gắn kết quả, trình bày cách làm, nhận
xét, bổ sung.
SBC SC
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức.
- Chuẩn bị tiết 156: Luyện tập.
Chính tả
tà áo dài Việt nam ( Nghe - viết )
I- Mục tiêu:
1. Nghe và viết chính tả bài Tà áo dài Việt Nam .
2. Tiếp tục luyện viết hoa các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ niệm
chơng.
3. Giáo dục HS có ý thức rèn chữ và ý thức khi viết bài.
II- Chuẩn bị:
- Bảng nhóm kẻ sẵn bài tập 2 SGK
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Cho HS viết BT3 tiết trớc


2. Bài mới: - Giới thiệu, ghi bài.
- GV đọc đoạn viết áo dài phụ nữ chiếc
áo tân thời
- GV đặt câu hỏi nội dung bài.
+Đoạn văn kể điều gì?
- Hớng dẫn viết từ khó: thế kỉ XIX, XX, cổ
truyền
- GV đọc cho HS viết.
- Chấm, chữa khoảng 14 HS.
3. Luyện tập:
BT2: - GV treo (bảng phụ).
- Cho làm nhóm.
- Cho trình bày, nhận xét, bổ sung
GV chốt ý đúng
BT3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho làm theo nhóm đôi.
- Gọi dại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét kết quả học tập của HS.
- Dặn HS về làm lại BT3.
- HS viết bảng con
- HS đọc thầm đoạn viết
- 1 HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
+ đặc điểm của hai loại áo dài cổ
truyền
- HS đọc thầm lại bài viết.
- HS gấp SGKvào rồi viết. Soát lỗi.
BT2: 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm theo nhóm bàn (2),

- Các nhóm thi trình bày
a - Huy chơng Vàng ; - Huy chơng
Bạc ; - Huy chơng Đồng.
B - Nghệ sĩ Nhân dân; Nghệ sĩ Ưu
tú.
c- Đôi giày Vàng ; Quả bóng Vàng
BT3: 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm đôi (3)
- Đại diện trình bày.
a) Nhà giáo Nhân dân Kỉ niệm ch-
ơng Vì sự nghiệp giáo dục
b) Huy chơng Đồng, Giải nhất tuyệt
đối,
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2)
1- Mục tiêu : HS biết:
- Hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nớc, nhận biết đợc những việc làm
đúng để bảo vệ tài nguyên, thiên nhiên. Biết đa ra những giải pháp, ý kiến để tiết kiệm
tài nguyên, thiên nhiên.
- Giáo dục HS biết yêu và quý trọng, gìn giữ tài nguyên, thiên nhiên.
II- Chuẩn bị : HS su tầm tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên trên đất nớc ta.
III- Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên Học sinh
1- Kiểm tra: GV hỏi: Tài nguyên thiên, thiên
nhiên là gì? Tại sao ta phải bảo vệ chúng?
2- Bài mới: Giới thiệu, ghi bài.
Hoạt động1: Giới thiệu tài nguyên, thiên
nhiên (BT2- SGK)

*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên
thiên nhiên của đất nớc ta.
* Cách tiến hành: (7)
- GV gọi HS lên giới thiệu về TNTN
- GV kết luận: TNTN nớc ta không nhiều, do
vậy chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí
và bảo vệ TNTN.
Hoạt động 2: Làm BT4, SGK.(10)
* Mục tiêu: HS nhận biết đợc những việc làm
đúng để bảo vệ TNTN.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm giao việc cho thảo luận làm
vào phiếu.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV kết luận: Trờng hợp đúng (a), (d), (e),
Họat động 3: Làm BT5, SGK
* Mục tiêu: Biết đa ra các giải pháp, ý kiến để
tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên.
* Cách tiến hành.
- GV yêu cầu trao đổi theo nhóm:
+ Nêu các biện pháp tiết kiệm TNTN
- Cho trình bày.
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ TNTN.
Các em cần thực hiện biện pháp bảo vệ
TNTN phù hợp với khả năng của mình.
* HĐ nối tiếp:
- HS trả lời.
- Vài HS lên giới thiệu kèm theo
tranh, ảnh.
- HS nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận theo nhóm bàn, 2 nhóm
làm vào phiếu lớn rồi gắn bảng.
- HS trình bày. nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại nội dung đúng.
- HS trao đổi theo nhóm tổ.
- Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày theo tổ.
- Đại diện giới thiệu.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

- Cho HS trình bày về vai trò của TNTN.
- Cho hát về môi trờng.
- HS trình bày.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Toán (Ôn)
Luyện tập về phép nhân
I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS củng cố về.
- Củng cố kĩ năng thực hành phép tính nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và
vận dụng về tính nhẩm, giải bài toán.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị : Vở bài tập Toán 5 tập 2
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại cách nhân các số tự nhiên, số thập phân, phân số.

B. Bài mới. GTB - Ghi bảng.
C. Thực hành.
- GV nêu yêu cầu từng bài tập
- HS làm bài cá nhân vào vở
- GV giúp đỡ HS yếu
- Gọi chữa từng bài.

* Củng cố: Cách nhân số tự nhiên, phân số, số thập phân, các bài toán tìm x, các
bài toán chuyển động đều và các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính
trên.
Bài 1. Tính:
7285 35,48 21,63 92,05
ì

ì

ì

ì

302 4,5 2,04 0,05
36
25
15
9
ì
= .
27
8
x 9 =
2 x
4
3
= .
Bài 2: Tính nhẩm:
a) 2,35 x 10 472,54 x 100 2,34 x 0,1 472,54 x 0,01
b) 62,8 x 100 62,8 x 0,01 9,9 x 10 x 0,1 172,56 x 100 x 0,01

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 0,25 x 5,87 x 40 =
b) 7,48 + 7,48 x 99 =
Bài 4. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngợc chiều nhau. Ô tô đi
từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30
phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đờng AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
D. Củng cố - dặn dò.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

- GV t
2
nội dung bài
- Dặn dò về nhà học bài - chuẩn bị bài sau: Phép chia
Thể dục
Môn thể thao tự chọn: đá cầu
TRò chơI chuyển đồ vật
I- Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng
động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi "Chuyển đồ vật ". Yêu cầu biết cách chơi tham gia vào trò chơi tơng
đối chủ động .
- Giáo dục ý thức trong tập luyện.
II- Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị một còi, dây và bóng.
III- Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu: 6- 10'
- Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học: 1-2'.

- Chạy chậm vòng quanh sân tập.
- Khởi động:
- Chơi trò chơi GV tự chọn: Kết bạn.
- Kiểm tra :
2.Phần cơ bản: 18- 22'
*) Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân 2- 3
*) Ôn phát cầu bằng mu bàn chân 7- 8
* Thi tâng cầu
b) Trò chơi Chuyển đồ vật 5-6 .
3. Phần kết thúc: 4-6'
- Thả lỏng
- Củng cố bài
- Lớp trởng điều khiển: Tập hợp 3 hàng
dọc rồi báo cáo.
- Đội hình vòng tròn từ 1 hàng dọc.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp
- Đội hình vòng tròn.
- GV tiến hành kiểm tra những HS cha
hoàn thành
- Các tổ tập luyện theo khu vực, tổ trởng
chỉ huy, GV quan sát sửa sai, giúp đỡ HS.
- GV kẻ sân sẵn, cho HS tập
- Thi đua các tổ với nhau, GV biểu dơng.
- GV nêu tên trò chơi. HS nhắc lại cách
chơi
- GV quy định khu vực chơi.
- HS thi chơi chính thức.
- Cho HS làm động tác thả lỏng
- HS nhắc lại nội dung.
- GV nhận xét đánh giá, dặn dò về nhà:

Ôn động tác đi đều.
Tiếng việt (Ôn)
tập làm văn: ôn tập tả cảnh
I - Mục tiêu:
1. Ôn luyện củng cố viết bài văn tả cảnh một bài viết với những ý riêng của
mình.
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

2. Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tả cảnh trình bày rõ ràng, rành mạch, tự
nhiên, tự tin, sáng tạo trong bài viết.
3. Giáo dục HS ý thức say mê môn học.
II- Chuẩn bị: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
- GV nêu yêu cầu đề bài: Tả cảnh trờng em trớc buổi học.
- Gọi HS đọc lại đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT trắc nghiệm TV5 tập 2 trang 53.
- GV quan sát nhắc nhở HS trật tự viết bài.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Hết giờ thu bài về nhà chấm, chuẩn bị tiết sau trả bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Dặn HS về nhà viết bài văn: Tả quang cảnh trờng em sau buổi học.
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm nền nếp tuần 31
I. Mục tiêu: - HS thấy đợc u nhợc điểm trong tuần vừa qua.
- Rèn thói quen phê bình và tự phê bình.
- Giáo dục HS có ý thức vơn lên trong học tập và mọi hoạt động
II. Chuẩn bị:
- Nội dung kiểm điểm tuần 31 và phơng hớng tuần 32.
- Các tổ chuẩn bị nội dung sinh hoạt.

III. Nội dung:
GV HS
1. ổn định tổ chức
- Chia tổ để sinh hoạt
2. Nội dung sinh hoạt
- GV tổ chức HS kiểm điểm theo tổ
- Tổ chức sinh hoạt cả lớp
-
- - GV đánh giá chung, tuyên dơng,
phê bình.
- Đề ra phơng hớng tuần 32: Tập
trung rèn đội tuyển thi viết chữ đẹp
và bồi dỡng HS giỏi; phụ đạo HS
- Cả lớp hát 1 bài.
* HS kiểm điểm theo tổ
- Từng HS trong tổ kiểm điểm nêu rõ u khuyết
điểm trong tuần.
- Thảo luận đóng góp ý kiến chung.
- Tổ trởng tổ chức cho tổ mình thảo luận bổ
sung ý kiến.
- Bình chọn cá nhân tiêu biểu của tổ.
* Sinh hoạt cả lớp.
-Tổ trởng tổng hợp chung của tổ, báo cáo
- Lớp trởng nhận xét chung.
- HS phát biểu ý kiến chung.
- Bình xét thi đua.
Xếp loại tổ
Tổ thứ nhất:
Tổ thứ hai:
Tổ thứ ba: .

Tổng số hoa điểm tốt: .
* Cá nhân tiêu biểu:
Nguyễn Thái Kết Tiểu học Lãng Sơn Giáo án lớp 5A Năm học: 2009 2010

yếu - chuẩn bị thi định kì lần 4.
+ Tập trung chăm sóc cây hoa
- Tổ chức cho cả lớp vui văn nghệ.
- Dặn dò HS thực hiện tốt tuần sau.
+ Khen:
+ Chê:
+ Liên hoan văn nghệ.

×