Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề tài “Tình hình chăn nuôi lợn 6 tháng đầu năm 2009 của thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội” pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.9 KB, 18 trang )

Đề tài “Tình hình chăn nuôi lợn 6 tháng đầu năm
2009 của thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội”
MỤC LỤC
1.3. Đối tượng nghiên cứu: 4
3.2.2.1 Số liệu thứ cấp 4
3.2.2.2 Số liệu sơ cấp 4
3.2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả 5
3.2.3.2 Phương pháp phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro 5
Phần I: Đặt vấn đề
1.1 Tính cấp thiết của đề tài:
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nông nghiệp được coi là một ngành sản xuất quan trọng, làm tiền
đề cho phát triển công nghiệp. Hơn nữa nước ta vẫn là một nước đang phát triển, với hơn 70% dân số sống ở nông thôn,
trong tương lai gần phát triển nông nghiệp sẽ đóng góp đáng kể vào sự phát triển chung của đất nước.
Chn nuụi l mt trong hai ngnh sn xut chớnh ca nụng nghip. Ngnh chn nuụi ca nc ta ó cú t rt lõu.
Trc kia, hu ht nhng h chn nuụi vi quy mụ nh l nhm mc ớch tng thu nhp, cung cp thờm phõn bún, tn dng
lao ng v nhng ph phm ca trng trt hay nhng ngnh khỏc. Hin nay nhiu mụ hỡnh trang tri, cỏc khu chn nuụi tp
trung phỏt trin ngy cng nhiu v mang li hiu qu kinh t rừ rt. Thy rừ c tm quan trng ca ngnh ny m hin
nay ng v Nh nc ta ó cú nhiu chớnh sỏch nhm to iu kin phỏt trin ngnh chn nuụi, c bit l hn nuụi ln.
Trong ngành chăn nuôi thì chăn nuôi lợn đợc coi là một ngành quan trọng nhất đối với sự phát triển của ngành chăn
nuôi Việt Nam . Con lợn giúp ngời nông dân, từ nguồn thức ăn sẵn có, tạo thu nhập bằng tiền để trang trải chi phí trong gia
đình. Chăn nuôi lợn là một nghề truyền thống sản xuất ra trên 70% tổng sản lợng thịt mỗi năm. Vì vậy nó chiếm vị trí rất
quan trọng trong ngành chăn nuôi gia của Việt Nam.
Th trn Trõu Qu huyn Gia Lõm, H Ni l th trng cú tim nng tiờu th tht ln ln do tp trung khỏ ụng dõn c
sinh sng c bit cú trng H Nụng Nghip H Ni l ni tp trung rt ụng sinh viờn. Bi vy vic chn nuụi ln ti
õy cng em li li nhun khỏ ln cho cỏc h chn nuụi. Tuy nhiờn vic chn nuụi ln lm sao cho cú hiu qu nht hay
vic m rng quy mụ chn nuụi ca n ln v c bit l i phú vi cỏc nn dch ln xy ra trong u nm 2009 va qua
thỡ qu l iu cn phi quan tõm.
Xut phỏt t nhng iu trờn nhúm chỳng em tin hnh nghiờn cu ti: Tỡnh hỡnh chn nuụi ln 6 thỏng u nm
2009 ca th trn Trõu Qu, Gia Lõm, H Ni.
1.2. Mc tiờu nghiờn cu ca ti
1.2.1. Mc tiờu chung


Trờn c s ỏnh giỏ tỡnh hỡnh sn xut v chn nuụi ln trong 6 thỏng u nm 2009 núi chung ca th trn Trõu Qu, Gia
Lõm t ú xỏc nh, nh hng v a ra gii phỏp nõng cao hiu qu trong chn nuụi ln.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tình hình kinh tế của việc chăn nuôi lợn, và đặc biệt là việc phòng chống dịch bệnh.
- tìm hiểu đánh giá thực trạng tình hình chăn nuôi lợn, đặc biệt là việc phong dịch và sự linh động trong cách chống lại dịch
bệnh khi xảy ra ở tt Trâu Quỳ 6 tháng đầu năm.
- phân tích nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi
- đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả mở rộng quy mô chăn nuôi đặc biệt là phương pháp phòng chống dịch bệnh xảy ra.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là các cơ sở, các hộ chăn nuôi lợn trên địa bàn thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Trong quá trình khảo sát địa bàn nghiên cứu, chúng tôi đã chọn 2 xã đại diện là Nghĩa Trụ và Phụng Công làm điểm
nghiên cứu.
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
3.2.2.1 Số liệu thứ cấp
Để phục vụ cho đề tài nghiên cứu thì những số liệu được thu thập từ các báo cáo khoa học, sách báo, văn bản của
Huyện Văn Giang, đặc biệt là từ phòng Thống kê của huyện.
3.2.2.2 Số liệu sơ cấp
Các thông tin thu thập được chủ yếu điều tra các hộ chăn nuôi lợn thịt và phỏng vấn các cán bộ Huyện, xã bao gồm.
+ Các thông tin cơ bản về các hộ
+ Các thông tin về tình hình chăn nuôi
+ Những rủi ro mà các hộ chăn nuôi gặp phải và những quyết định của các hộ khác nhau.
3.2.3 Phương pháp phân tích
3.2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả
Sử dụng phương pháp này nhằm mô tả về tình hình phát triển kinh tế xã hội của Huyện và tình hình chăn nuôi của
những hộ chăn nuôi. Đề tài sử dụng một số chỉ tiêu như số trung bình, số tương đối và tốc độ phát triển liên hoàn để phân
tích.
3.2.3.2 Phương pháp phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro

Để phân tích được những yếu tố dẫn đến rủi ro của hộ chăn nuôi lợn thịt chúng tôi tiến hành chọn 60 hộ chăn nuôi lợn
thịt ở 2 xã đó là Phụng Công và Nghĩa Trụ và mỗi xã được phân chia ra 3 nhóm: trên 50 con, hộ nuôi từ 20 - 50 con, hộ
chăn nuôi với quy mô nhỏ (dưới 20 con), với mỗi nhóm là 10 hộ. Qua sự phân chia như thế này có thể dễ dàng biết được
tình hình chăn nuôi của những nhóm hộ khác nhau và những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, đồng thời có những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn thịt và hạn chế những rủi ro của hộ.
3.2.4 Phương pháp PRA
Phương pháp PRA là phương pháp được sử dụng nhằm đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người chăn
nuôi lợn thịt. Các công cụ được sử dụng chủ yếu ở đây là: Phương pháp phân tích SWOT, thu thập kiến của chuyên gia và
các nhóm hộ.
1.5. Các câu hỏi cần trả lời :
- địa bàn thị trấn có những điều kiện gì thuận lợi cho chăn nuôi lợn
1.Thực trạng chăn nuôi 6 tháng đầu năm diễn ra như thế nào?sản lượng tăng hay giảm.
Trong thời gian vưa qua thì có những bệnh dịch gì xảy ra, nó có ảnh hưởng ntn với quy mô và sản lượng lợn
2.Tình hình dịch bệnh có ảnh hưởng tới quy mô và sản lượng của cả thị trấn hay ko? Và ảnh hưởng như thế nào?
3.ý thức của người dân tham gia phòng chống dịch ra sao, tư tưởng có chủ quan hay ko? Có thực hiện ngiêm túc công tác
tiêm phòng đúng theo quy định của nhà nước hay ko cho lợn ko?
-nhân dân có kiến nghị gì đối với nhà nước?
-phương pháp phòng chống dịch bệnh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, mở rộng quy mô, phát triển bền vững.
CÁC BẢNG BIỂU CẦN LẬP:
BiÓu 5: T×nh h×nh c¬ s¬ vËt chÊt-h¹ tÇng chñ yÕu phôc vô s¶n xuÊt cña x·
Diễn giải
ĐVT
Các năm
2005 2006 2007
1. Giao thông nông thôn
- Đờng nhựa, bê tông
km 2,3 2,8 3,2
2. Thuỷ lợi
- Máy bơm các loại
máy 4 4 4

- Máng bê tông
km 0 0 2,8
3. Điện
- Trạm biến áp lớn, nhỏ
trạm 2 2 4
- Tỷ lệ hộ dùng điện
% 100 100 100
4. Chợ các loại
cái 2 2 2
5. HTX dịch vụ
cái 2 2 2
6. Trạm y Từ
trạm 1 1 1
7. Trạm bu điện
trạm 1 1 1
8. Trờng mầm non
trờng 2 2 2
9. Trờng cấp I
trờng 2 2 2
10. Trờng cấp II
trờng 2 2 2
Bng 4.1. Tỡnh hỡnh chn nuụi ln ton huyn
Ch tiờu VT 2005 2006 2007
1. Tng n ln (khụng k ln sa) Con 58.178 89.021 75.667
- Ln nỏi Con 2.238 3.180 3.027
- Ln tht Con 55.908 85.841 72.640
2. S ln xut chung Con 117.810 179.820 181.620
3. Sn lng tht ln hi Tn 7.304 11.130 11.840
4. T l tng n % 15,13 53,01 - 15,00
5. T l tng sn lng % 41,80 52,64 6,30


Biểu 7: Tình hình phát triển chăn nuôi lợn của xã
Chỉ tiêu ĐVT Các năm Tốc đọ phát triển
2005 2006 2007 2006/2005 2007/2006 BQ
1. Tổng đàn lợn Con 14020 14930 15690 106,49 105,09 105,79
Trong đó:
- Lợn nái Con 436 494 568 113,30 114,98 114,14
- Lợn gột Con 2363 2742 2823 116,04 102,95 109,29
- Lợn hớng nạc Con 7832 8080 8891 103,17 110,04 106,55
- Lợn lai F1 Con 3389 3614 3408 106,64 94,29 100,27
2. Sản lợng xuất chuồng tấn 1023,30 1147,32 1314,47 112,12 114,57 113,34
3. Năng xuất kg/con/tháng 16,56 17,48 17,97 105,56 102,80 104,17
4. Tổng GO của ngành CNL tr.đ 15180,61 16608,61 18823,75 109,41 113,34 111,36
- Tỷ lệ trong tổng GO của xã % 15,40 16,23 17,59 105,39 108,38 106,87
- Tỷ lệ trong ngành chăn nuôi của xã % 63,53 69,90 66,08 103,73 100,27 101,99
Biểu 8: Tình hình cơ bản của hộ điều tra
Chỉ tiêu ĐVT
Hộ nuôi lợn
gột
Hộ nuôi lợn
hớng nạc
Hộ nuôi
lợn lai F1
Hộ nuôi
hỗn hợp I
Hộ nuôi
hỗn hơp II
- Số hộ điều tra
hộ 9 10 10 9 7
- Tuổi bình quân của hộ

tuổi 37,85 45,62 44,54 44,87 43,16
- Trình độ văn hoá
+ Cấp I
% 22,22 20,00 10,00 0,00 0,00
+ Cấp II
% 55,56 50,00 70,00 66,67 57,14
+ cấp III
% 22,22 30,00 20,00 33,33 42,86
- BQ nhân khẩu/hộ khẩu 4,56 4,20 4,80 4,78 5,28
- BQ đất canh tác/hộ sào 7,41 7,35 11,21 11,56 9,34
- BQ lao động/ hộ
lđ 2,44 2,20 2,50 2,33 2,57
- BQ diện tích chuồng lợn/ hộ
m
2
45,5 62,32 43,6 48,65 153,15
- BQ diện tích chuồng lợn/ con
m
2
0,90 0,92 1,38 0,91 1,77
- Chi phí BQ/ m
2
chuồng lợn
1000đ 478,15 523,65 494,18 521,50 535,45
- Hộ có thu nhập ngoài SXNN
% 77,78 60,00 70,77 66,67 42,48
- Số đầu lợn BQ/ hộ/lứa
con 50,67 67,7 31,5 53,35 86,28
- Tổng số đầu lợn xuất chuồng/năm
con 3648,24 2383,04 1127,7 1133,15 1594,45

- Tổng trọng lợng xuất chuồng BQ/năm
kg 64938,67 197816,15 93553,99 141417,12 170861,26
- Trọng lợng xuất chuồng BQ/1 đầu lợn kg 17,8 83,01 82,96 124,8 107,16
- T¨ng träng b×nh qu©n 1 th¸ng
kg/con/th¸ng 18,7 24,2 24,4 25,1 24,6
- Gi¸ b¸n BQ/1kg lîn xuÊt chuång
1000®/kg 45,5 39,5 40,7 39,8 41,7
Nguån: ®iÒu tra hé n«ng d©n
Biểu 9: Điều t chi phí và kết quả sản xuất trong một lứa lợn ở hộ điều tra
(Theo hớng nhập con giống)
Chỉ tiêu ĐVT Lợn gột Lợn lai F1 Lợn hớng nạc
Số lợng Cơ cấu (%) Số lợng Cơ cấu (%) Số lợng Cơ cấu (%)
1. Tổng số hộ hộ 9 20,00 10 22,22 10 22,22
2. Số con BQ/hộ 1000đ 50,76 31,5 67,7
3. Tổng giá trị sản xuất (GO) 1000đ 100978,33 312835,35 688237,77
4. Tổng chi phí sản xuất (TC) 1000đ 78287,53 100,00 274259,20 100,00 595554,87 100,00
+ Chi phí trung gian (IC) 1000đ 76432,12 97,63 267512,42 97,54 588527,32 98,82
- Giống 1000đ 43069,5 56,35 75331,50 28,16 219108,72 37,23
- Thức ăn 1000đ 31482,39 41,19 186910,93 69,87 358236,58 60,87
- Thuốc thú y 1000đ 856,04 1,12 2835,63 1,06 612068,41 1,04
- Chi phí trung gian khác 1000đ 1024,19 1,34 2434,36 0,91 5061,33 0,86
+ Khấu hao tài sản cố định 1000đ 1049,05 1,34 5101,22 1,86 3037,34 0,51
+ Chi phí phân bổ 1000đ 806,36 1,03 1645,56 0,6 3990,22 0,67
5. Giá trị gia tăng (VA) 1000đ 24546,21 45322,93 99710,45
6. Thu nhập hỗn hợp (MI) 1000đ 22690,8 38576,15 92682,89
7. Công lao động gia đình (L) công 16 13 18
8. Một số chỉ tiêu
- Bình quân tăng trọng/tháng kg 18,7 24,2 24,4
- Giá thành 1 kg lợn hơi XC 1000đ 40,0 31,1 35,3
- Giá bán 1 kg lợn hơi XC 1000đ 45,5 39,5 40,7

Nguồn: điều tra hộ nông dân
Biểu 10: Đầu t chi phí và kết quả sản xuất trong một lứa lợn hộ điều tra
(Theo hớng lợn nái)
Chỉ tiêu ĐVT
Hỗn hợp I Hỗn Hợp II
Số lợng Cơ cấu (%) Số lợng Cơ cấu (%)
1. Tổng số hộ
hộ 9 20,00 7 15,56
2. Số con bình quân/ hộ
con 53,3 86,29
3. Tổng giá trị sản xuất (GO)
1000đ 520796,01 758916,06
4. Tổng chi phí sản xuất (TC)
1000đ 405045,68 100,00 583378,71 100,00
+ Chi phí trung gian (IC)
1000đ 382160,6 94,35 556893,32 95,46
- Thức ăn
1000đ 364351,92 95,34 530997,81 95,35
- Thuốc thú y
1000đ 8025,37 2,10 13031,30 2,34
- Phối giống
1000đ 133756,21 0,35 5179,11 0,93
- Chi phí trung gian khác
1000đ 8445,75 2,21 7685,13 1,38
+ Khấu hao TSCĐ
1000đ 14338,61 3,54 14292,78 2,45
+ Chi phí phân bổ
1000đ 8546,46 2,11 12192,62 2,09
5. Giá trị gia tăng (VA)
1000đ 138635,41 202022,74

6. Thu nhập hỗn hợp (MI)
1000đ 115750,34 175537,34
7. Công LĐGĐ (L)
công 17 16
8. Một số chỉ tiêu
- Bình quân tăng trọng/tháng
kg 25,1 24,6
- Giá thành 1 kg lợn hơi XC
1000đ 34,45 36,24
- Giá bán 1 kg lợn hơI XC
1000đ 39,8 41,7
Nguồn: điều tra hộ nông dân
Biểu 11: Hiệu quả kinh tế của các loại hình chăn nuôi lợn
Chỉ tiêu Kí hiệu ĐVT
Loại hình chăn nuôi lợn
Lợn gột Lợn lai F1 Lợn hớng nạc Hỗn hợp I Hỗn hợp II
1. Kết quả săn xuất
- Tổng số hộ
hộ 9 10 10 9 7
- Thời gian nuôi
Ngày 37,71 103,75 102,08 154,44 138,33
- Số lợn nuôi một lứa
con 50,67 31,5 67,7 53,35 86,28
- Trọng lợng giống
kg 8,7 16,14 16,13 15,56 17,24
- Trọng lợng xuất chuồng BQ 1 con
kg 17,8 82,96 83,01 124,8 107,16
- Sản lợng xuất chuồng cả năm
con 3648,24 1127,7 2383,04 1133,15 1594,45
- Tổng trọng lợng tăng trọng 1 tháng

kg 18,7 24,4 24,2 25,1 24,6
- Giá bán BQ 1 kg lợn hơi
1000đ 45,5 39,5 40,7 39,8 41,7
- Tổng giá trị sản xuất cả năm
1000đ 605869,98 1063640,19 2312478,91 1229078,58 2003538,39
- Tổng chi phí cả năm
1000đ 469725,18 909542,23 2001064,36 955907,80 1540119,79
- Giá trị gia tăng cả năm
1000đ 147277,26 154097.96 325027,11 337179,56 533340,03
2. Tính BQ cho TCP
- Giá trị sản xuất GO/TC lần 1,29 1,14 1,16 1,29 1,30
- Giá trị gia tăng VA/TC lần 0,31 0,17 0,17 0,34 0,35
- Thu nhập hỗn hợp MI/TC lần 0,29 0,14 0,16 0,29 0,30
3 Tính BQ cho CPTG
- Giá trị sản xuất GO/IC lần 1,32 1,70 1,17 1,36 1,36
- Giá trị gia tăng VA/IC lần 0,32 0,17 0,17 0,36 0,36
- Thu nhập hỗn hợp MI/IC lần 0,30 0,14 0,16 0,30 0,32
4 Tính BQ/ công LĐGĐ
- Giá trị sản xuất GO/L 1000đ 6311,15 24064,26 38235,43 30635,06 47432,25
- Giá trị gia tăng VA/L 1000đ 1634,14 3486,38 5539,47 8155,02 12626,42
- Thu nhập hỗn hợp MI/L 1000đ 1818,18 2967,39 5149,05 6808,84 10971,08
Nguồn: điều tra hộ nông dân
Biểu 12. Hiệu quả kinh tế phân theo quy mô chăn nuôi
(Theo hớng nhập con giống)
Chỉ tiêu ĐVT Lợn gột Lợn lai F1 Lợn hớng nạc
Lớn Vừa Nhỏ Lớn Vừa Nhỏ Lớn Vừa Nhỏ
1. Kết quả săn xuất
- Tổng số hộ hộ 3 4 2 3 4 3 2 5 3
- Số con BQ/hộ con 76,77 44,71 23,84 55,9 35,6 13,5 89.37 100,83 35,5
- Thời gian nuôi ngày 32,71 39,99 37,14 110,75 119,52 115,15 107,05 114,14 119,08

- Trọng lợng giống kg 8,7 9,1 8,3 16,14 16,13 16,15 16,13 16,12 16,14
- Trọng lợng xuất chuồng
BQ 1 con
kg 17,8 17,43 18,24 83,96 82,45 81,64 83,01 82,87 83,22
- Sản lợng xuất chuồng cả
năm
con 5554,25 3148,26 2242,21 1670,88 927,6 784,62 3126,7 2378,28 1644,14
- Tổng trọng lợng tăng
trọng 1 tháng
kg 20,2 18,4 17,5 25,2 25,3 22,7 24,2 24,1 23,5
- Giá bán BQ 1 kg lợn hơi 1000đ 45,7 45,3 45,4 39,5 39,4 39,6 40,9 40,8 40,5
- Tổng giá trị sản xuất cả
năm
1000đ 917952,22 534605,23 285059,02 1887539,52 1102082,42 555845,86 3052677,22 3444125 1212599,77
- Tổng chi phí cả năm 1000đ 711679,39 414474,22 221003,47 1614076,72 1588089,8 389803,86 2652223,19 2980314,99 1049302,61
- Giá trị gia tăng cả năm 1000đ 223518,91 129953,64 69293,11 273462,24 174154,84 66041,86 442265,32 498977,42 175678,85
2. Tính BQ cho TCP
- Giá trị sản xuất lần 1,46 1,39 1,03 1,37 1,34 1,16 1,32 1,29 1,25
- Giá trị gia tăng lần 0,39 0,33 0,21 0,21 0,18 0,18 0,21 0,18 0,18
- Thu nhập hỗn hợp lần 0,32 0,27 0,24 0,17 0,15 0,15 0,19 0,18 0,16
3. Tính BQ cho CPTG
- Giá trị sản xuất lần 1.37 1,30 1,29 2,01 1,86 1,80 1,33 1,32 1,25
- Giá trị gia tăng lần 0,40 0,29 0,27 0,19 0,19 0,18 0,21 0,18 0,17
- Thu nhập hỗn hợp lần 0,33 0,29 0,28 0,19 0,14 0,14 0,2 0,16 0,17
4. Tính BQ/công LĐGĐ
- Giá trị sản xuất 1000đ 9545,05 5558,93 2964,10 42704,51 27196,43 10313,25 50474,16 56746,51 20049,59
- Giá trị gia tăng 1000đ 2471,49 1439,56 767,49 6186,94 3940,16 1494,16 7312,49 8250,19 2904,71
- Thu nhập hỗn hợp 1000đ 2144,87 1249,15 665,23 5265,94 3353,62 1271,74 6797,2 7668,81 2700,02
Nguồn: điều tra hộ nông dân
Bảng 4: Phiếu điều tra cho lợn xuất chuồng

Loại chi phí tính BQ/lứa Khối lợng Giá mua Ghi chú
1. Lợn giống
2. Gạo
3. Cám gạo
4. Cám ngô
5. Cám mạch
6. TA công nghiệp
7. TA đậm đặc
8. Bỗng rợu
9. Rau các loại
10. Thức ăn khác
11. Bã đậu
12. Thuốc thú y
13. Chi phí thụ tinh
14. TG lao đọng (TA, dọn, ăn)
15. Chất đốt/ngày
16. Điện
17. Dụng cụ nhỏ
18. Khâu hao chuồng trại
Thông tin riêng:
* ý kiến của hộ chăn nuôi lợn
Vấn đề Khó khăn Thuận lợi Thứ tự quan trọng Ghi chú
Vốn
Giống
Kỹ thuật
Chuồng trại
Thời tiết
Dịch bệnh
Giá đầu vào
Giá đầu ra

Chính sách
Chính quyền
Lao động
Tiêu thụ sản phẩm
HQ chăn nuôi
Nguyên nhân khác
Biu 14. Tỡnh hỡnh chi phớ ca cỏc trang tri iu tra (Tớnh bỡnh quõn cho 1 trang tri chn nuụi trong 1
la)
Din gii TT.TH (1) TT.CCNL (2) So sỏnh: (2)/(1)
Ln
SL(tr.) CC% SL(tr.) CC%
Tng chi phớ
450,05 100,00 652,83
100,00 1,45
1.Chi phớ trung gian
435,93 96,86 638,06
97,73 1,46
-Chi phớ v ging 195,06
44,74
243,67 37,32 1,25
-Chi phớ thc n 225,58
51,75
372,00 58,30 1,65
-Chi phớ thỳ y 10,23
5,24
16,06 2,52 1,57
-Chi phớ nguyờn liu 3,20
0,07
4,22 0,07 1,32
-Lói vay 0,08

0,02
0,28 0,04 3,50
-Chi phí khác 1,87
0,04
1,83 0,29 0,98
2.Khấu hao TSCĐ và CF
phân bổ
2,75
0,06
4,61 0,71 1,68
3.Chi phí lao động gia đình 11,37
2,5
10,16 1,56 0,89
Bảng 4.3. Tình hình cơ bản của những hộ điều tra
Chỉ tiêu ĐVT
Xã Phụng Công Xã Nghĩa Trụ
>50(con) 20- 50(con) <20(con) >50(con) 20- 50(con) <20(con)
Tổng số hộ điều tra Hộ 10,00 10,00 10,00 10,00 10,00 10,00
1. Tuổi trung bình 42,80 49,30 53,90 45,10 49,90 50,10
2. Trình độ văn hoá
- Cấp 1 Người - - 4,00 0,00 1,00 2,00
- Cấp 2 Người 4,00 5,00 6,00 5,00 6,00 4,00
- Cấp 3 Người 6,00 5,00 - 4,00 3,00 4,00
- Trên cấp 3 Người - - - 1,00 - -
3. Bình quân nhân khẩu/hộ Khẩu 4,70 3,90 3,80 4,40 4,60 4,10
4. Bình quân lao động/hộ Người 4,80 3,00 3,00 5,20 3,70 3,20
5. Số lao động chuyên nuôi lợn BQ/hộ Người 0,90 0,30 0,30 1,50 0,10 0,30
6. Số lợn thịt nuôi BQ/ hộ Con 130,00 34,30 15,10 230,00 30,60 13,10
7. Diện tích BQ/ hộ m
2

155,00 42,90 19,40 232,00 36,20 16,70
8. Số lứa BQ/ hộ Con 2,60 2,35 2,40 2,38 2,35 2,40
9. Kinh nghiệm nuôi lợn Năm 7,00 10,30 16,30 5,90 17,70 16,00
10. Trọng lượng xuất chuồng BQ/con kg 102,50 94.0 93,00 103,00 95,00 93,00
Nguồn: Số liệu điều tra
Bảng 4.6. Rủi ro theo quy mô
Chỉ tiêu

Số
hộ

Những rủi ro mà những hộ gặp phải
Dịch bệnh Giá đầu vào Giá đầu ra Rủi ro khác
SL CC(%) SL CC(%) SL CC(%) SL CC(%)
Trên 50 con 20
9 45,00 18 90,00 7 35,00 3 15,00
Từ 20 – 50 20
13 65,00 3 15,00 3 15,00 5 25,00
Dưới 20 20
18 90,00 9 45,00 12 60,00 6 30,00
Tổng 60
40 66,67 30 50,00 22 36,67 14 23,33
Nguồn : số liệu điều tra
Bảng 4.12. Phản ứng trước những rủi ro
Chỉ tiêu ĐVT

Phụng Công

Nghĩa Trụ
Số

lượng
CC
(%)
Số
lượng
CC
(%)
Tổng số hộ hộ 30 100 30 100
Tiếp tục chăn nuôi hộ 24 80 21 70
Mở rộng chăn nuôi hộ 6 20 6 20
Bán hết không giữ lại hộ - - 3 10
Bán một phần những con bị bệnh hộ - - - -
Nguồn: Số liệu điều tra

×