Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Luyện tập môn toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53 KB, 4 trang )

LUYỆN TẬP 1
Bài 1: Số 960 thay đổi như thế nào nếu:
a) Xoá bỏ chữ số 0?
b) Xoá bỏ chữ số 9?
c) Thay chữ số 6 bằng chữ số 3?
d) Đổi chỗ chữ số 6 và chữ số 0 cho nhau?
Bài 2: Số 785 thay đổi như thế nào nếu:
a) Xoá bỏ chữ số 5?
b) Xoá bỏ chữ số 7?
c) Thay chữ số 8 bằng chữ số 2?
d) Đổi chỗ chữ số 7 và chữ số 8 cho nhau?
Bài 3: Số 954 thay đổi như thế nào nếu:
a) Xoá bỏ chữ số 4?
b) Xoá bỏ chữ số 9?
c) Xoá bỏ chữ số 5?
d) Thay chữ số 9 bằng chữ số 3?
e) Đổi chỗ chữ số 9 và chữ số 4 cho nhau?
Bài 4: Số 780 thay đổi như thế nào nếu:
a) Xoá bỏ chữ số 0?
b) Xoá bỏ chữ số 7?
c) Xoá bỏ chữ số 8?
d) Thay chữ số 7 bằng chữ số 9?
e) Đổi chỗ chữ số 8 và chữ số 0 cho nhau?
LUYỆN TẬP 2
Bài 1: Số 84 thay đổi như thế nào nếu:
a) Viết thêm 1chữ số 0 vào bên phải chữ số đó?
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái chữ số đó?
c) Viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số 8 và 4?
Bài 2: Số 45 thay đổi như thế nào nếu:
a) Viết thêm 1chữ số 0 vào bên phải chữ số đó?
b) Viết thêm chữ số 6 vào bên trái chữ số đó?


c) Viết thêm chữ số 7 vào giữa hai chữ số 4 và 5?
Bài 3:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó ta được
số mới gấp 6 lầm số cũ?
Bài 4:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đã cho ta
được số mới gấp 9 lần số đã cho?
















LUYỆN TẬP 3
(Thời gian làm bài 120 phút)
Bài 6: Đội thể dục có 80 bạn.
Trong đó 1/2 số bạn nữ bằng 1/3 số bạn nam.
Tính số bạn nam, bạn nữ.
Bài 7: Lớp 3A có 36 hs. Số học sinh giỏi bằng 1/2 số học sinh khá, số học sinh
trung bình bằng 1/2 số học sinh giỏi.

Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh khá, giỏi và trung bình?
Bài 8: Tuổi ông gấp đôi tuổi của bố. Tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. Tổng số
tuổi của hai bố con là 42 tuổi.
Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 9: Bạn An có số viên bi bằng 1/7 số bi của bạn Long và có ít hơn bạn Long
60 viên bi.
Hỏi mỗi người có bao nhiêu viên bi?
Bài 10: Hiệu của hai số là 126. Nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được
thương là 6 dư 1.
Tìm hai số đó?
Bài 11: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 761. Nếu lấy số lớn chia cho số
nhỏ thì được thương là 5 dư 5.
Bài 12: Tìm một số có ba chữ số biết rằng nếu xoá chữ số hàng trăm thì
được số mới bằng 1/6 số phải tìm.
Bài 13: Tìm số có 3 chữ số, có chữ số hàng trăm là 1 và nếu xoá chữ
số hàng trăm thì số đó giảm đi 6 lần.
Bài 14: Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào
bên phải số đó thì số đó tăng thêm 2943 đơn vị.
Bài 15: Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên
phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị.
Bài 16: Tìm số có ba chữ số biết chữ số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng
chục, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng trăm.
Bài 17: Viết các số có ba chữ số sao cho tích của 3 chữ số bằng 6.
LUYỆN TẬP 4
Viết thêm – xoá bớt chữ số bên phải 1 số
Bài 1: Tìm số tự nhiên, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở bên phải của số đó, ta
được số mới kém số cũ là 331 đơn vị.
Bài 2: Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 9 ở hàng đơn vị, ta được
số mới kém số cũ 567 đơn vị.
Bài 3: Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó

ta được số mới hơn số cũ 273 đơn vị.
Bài 4: Viết thêm chữ số 8 vào bên phải của một số tự nhiên, ta được số mới hơn
số cũ 683 đơn vị. Hãy tìm số tự nhiên đó.
Bài 5: Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó,
ta được số mới hơn số cũ 365 đơn vị.
Bài 6: Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 8 ở hàng đơn vị, ta được
số mới kém số cũ 656 đơn vị.
























Thời gian: 60 phút

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×