Giáo án: Hình học 7 Giáo viên: Lê Văn Thắm Năm học: 2009 – 2010
Tuần 30
Ngày soạn: 18/3/2010
Ngày dạy: /3/2010
Tiết 58 §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I – Mục tiêu:
– Hs biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường
phân giác.
– Hs tự chứng` minh được đònh lí: Trong tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời
là trung tuyến ứng cạnh đáy
– Thông qua gấp hình Hs nhận thấy được ba đường phân giác cùng đi qua một điểm => đònh lí
II – Phương tiện:
– Gv: Thước, compa, phấn màu, bảng phụ.
– Hs: Ôn thêm về t/c tia phân giác một góc; Khái niệm tam giác cân; đường trung tuyến của tam
giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác
III – Tiến trình bài dạy:
1 – Ổn đònh lớp: Vệ sinh, sỉ số, …
2 – Kiểm tra bài cũ:
3 – Bài mới:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi bảng
– Gv cho hs vẽ tam giác
ABC vẽ tia phân giác của
góc A
– Gv giới thiệu tia phân giác
của tam giác
– Cho Hs làm bài toán sau
∆
ABC cân tại A phân giác góc
A cắt BC tại M có nhận xét
gì về MB; MC
=> kết luận về AM ?
– Từ kết luận trên hãy nêu
ĐL
– Cho HS làm bài thực
hành ?1
– Nêu nhận xét => ĐL ?
– Hs quan sát trên hình vẽ
– Hs vẽ hình theo yêu cầu
– Hs tiếp nhận khái niệm tia
phân giác của tam giác
– Hs làm bài toán trên phiếu
học tập
– Hs nêu đònh lý
- HS làm thực hành ?1.
=> ba p/g cùng đi qua một
điểm
-từ bài học trước suy ra điểm
1/ Đường phân giác của tam giác
• AM là đường phân giác của
∆
ABC
• Mỗi tam giác có 3 đường phân
giác
• Tính chất : sgk/71
∆
ABC cân tại A, AM là p/g đồng
thời là trung tuyến
2/ Tính chất ba đường phân giác
trong tam giác
• Thực hành : gấp hình
• Đònh lý : sgk/ 72
- 1 -
Giáo án: Hình học 7 Giáo viên: Lê Văn Thắm Năm học: 2009 – 2010
– Gv hướng dẫn Hs gấp tiếp
hình để xác đònh k/c/ từ điểm
chung của 3 đường p/g đến 3
cạnh của tam giác có nhận
xét gì về 3 k/c ?(trong 3 nếp
gấp k/c thì có 2 nếp cùng
bằng nếp thứ 3)
=> hướng chứng minh đònh lí
– Cho Hs vẽ hình; ghi gt; kl
và trình bày c/m (nhanh)
này cách đều 3 cạnh
– Hs gấp hình tiếp theo yêu
cầu bên
– Hs vẽ hình; gt; kl
– Hs hình thành c/m đònh lí
C/m :
Vì I
∈
BE là phân giác BE của góc
B nên IL = IH (1)
Vì I
∈
CF là phân giác góc C
nên IK = IH (2)
Từ (1) và (2)
⇒
IK = IL = IH
hay I cách đều 3 cạnh
Và I nằm trên tia phân giác của
µ
A
vậy AI là phân giác của
µ
A
4 – Củng cố:
– Yêu cầu Hs nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã học
5 – Hướng dẫn:
– Gv khắc sâu nội dung chính trong bài, cách vận dụng
– Cho Hs làm bài tập 36; 37 sgk/72; 38; 39; 40 sgk/73
– Chuẩn bò : luyện tập
IV – Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 19/3/2010
Ngày dạy: /3/2010
Tiết 59 LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
– Củng cố kiến thức về tia phân giác của tam giác
– Hs biết vận dụng 2 tính chất trong bài học để giải bài tập
– Rèn kó năng suy luận phân tích tìm cách giải
II – Phương tiện:
- Banûg phụ ghi nội dung và hình vẽ các bài luyện tập
- Thước 2 lề //, com pa, thước đo độ
III – Tiến trình bài dạy:
1 – Ổn đònh lớp: Vệ sinh, sỉ số, …
- 2 -
Giáo án: Hình học 7 Giáo viên: Lê Văn Thắm Năm học: 2009 – 2010
2 – Kiểm tra bài cũ:
3 – Bài mới:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi bảng
– Yêu cầu Hs lên bảng làm
bài tập 39 sgk/ 73
– Gv đưa hình bài tập 38 lên
bảng
– Nhìn hình vẽ và đề bài hãy
nêu GT; KL của bài toán
– Yêu cầu hs trình bày cách
làm bài 38 sgk theo từng câu
– GV uốn nắn và sữa bài
– Yêu cầu Hs vẽ hình bài 40
và ghi gt; kl
Gv gợi ý để Hs chứng minh
? Tam giác ABC cân suy ra
điều gì về AM?
– Hs lên bảng làm bài 39
– Hs quan sát hình vẽ của
bài 38
– Hs ghi GT;Kl
– Hs lần lượt nêu cách c/m
từng câu trên cơ sở đã làm ở
nhà
– Hs vẽ hình bài 40 ghi GT;
KL
– Hs theo dõi trả lời câu hỏi
gợi ý
Hs: Trung tuyến ứng với đỉnh
Bài 39/73
a)
∆
ABD =
∆
ACD (cgc)
b) từ câu a
⇒
DB = DC
⇒
∆
BDC cân tại D
⇒
·
DBC
=
·
DCB
Bài 38
a/ Tính
·
KOL
?
∆
IKL có
I
$
= 62
0
⇒
·
ILK
+
·
ILK
=
180
0
– 62
0
= 118
0
(ĐL)
·
OKL
=
1
2
·
IKL
(KOlà phân giác
·
OLK
=
1
2
·
ILK
(LO là phân giác
⇒
·
OKL
+
·
OLK
=
1
2
(
·
IKL
+
·
ILK
)
=
1
2
.118
0
= 59
0
xét
∆
KOL có:
·
KOL
= 180
0
– (
·
OKL
+
·
OLK
)
= 180
0
– 59
0
= 121
0
Bài 40 / 73
* Vì
∆
ABC cân tại A
⇒
trung tuyến
- 3 -
Giáo án: Hình học 7 Giáo viên: Lê Văn Thắm Năm học: 2009 – 2010
? Trọng tam G là gì ?
=> G thuộc AM
– Điểm I cách đều 3 cạnh là
điểm nào
=> I thuộc đường nào ?
– Cho Hs làm bài tập 42 – vẽ
hình và ghi GT; KL
– Gợi ý vẽ hình phụ
? Chứng minh tam giác ABC
cân nghóa là c/m điều gì ?
– Theo cách vẽ hình phụ ta
có 2 tam giác nào bằng nhau
=> AC = EB ? cần c/m điều
gì ?
-HS c/m
∆
EBA cân tại B
là phân giác
– Hs trả lời theo câu hỏi
– Hs vẽ hình bài tập 42
- Ghi GT; KL
– Hs: Chứng minh 2 cạnh
hoặc 2 góc bằng nhau
∆
ADC =
∆
EDB
c/m : EB = BA
AM đồng thời là phân giác ( t/c tam
giác cân)
* trọng tâm G là giao 3 trung tuyến
⇒
G
∈
AM
* I nằm trong
∆
ABC và cách đều 3
cạnh của tam giác nên I nằm trong
góc A và cách đều 2 cạnh AB; AC
vây I
∈
tia phân giác của góc A hay
I
∈
AM
Bài 42: sgk/73
GT
∆
ABC có AD là trung tuyến
đồng
thơiø phân giác
KL
∆
ABC cân
C/m
Kéo dài trung tuyến AD và lấy điểm
A’ sao cho DA’ = DA
Ta có:
∆
ADB =
∆
A’DC (cgc)
⇒
AB = A’C và
µ
1
A
=
µ
'A
Xét
∆
CAA’ có
¶
µ
2
'A A=
(=
µ
1
A
)
⇒
∆
CAA’ cân
⇒
AC = A’C
Mà A’C = AB (c/m trên)
⇒
AC = AB
vậy
∆
ABC cân tại A
4 – Củng cố:
– Yêu cầu Hs nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã học
5 – Hướng dẫn:
– Ôn tập lại các tính chất về phân giác của một góc; của một tam giác
– Bài tập: 41; 43 sgk; Bài 49;50 SBT/ 29
– Chuẩn bò: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng (bài thực hành gấp giấy)- com pa
IV – Rút kinh nghiệm:
Duyệt
- 4 -
Giáo án: Hình học 7 Giáo viên: Lê Văn Thắm Năm học: 2009 – 2010
Ngaøy thaùng 3 naêm 2010
- 5 -