Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Từ tiết 28 đến 32 sinh 10 cơ bản-HG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.82 KB, 17 trang )

Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC LỚP 10
Năm học: 2009-2010
Số tiết theo khung: - Học kỳ I: - 1 tiết x 19 tuần = 19 tiết
- Học kỳ II: - 1 tiết x 16 tuần = 16 tiết
Số tiết tăng thêm: - Không
Tuần Tiết sở
quy
định
Tên bài Số tiết
tăng
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
1 1 Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
2 2 Các giới sinh vật
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
3 3 Các nguyên tố hoá học và nước
4 4 Cacbonhidrat va lipit
5 5 Protein và Axit nucleic
6 6 Tế bào nhân sơ
CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
7 7 Tế bào nhân thực
8 8 Tế bào nhân thực
9 9 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
10 10 Thực hành: thí nghiệm co và phản co nguyên s inh
11 11 Bài tập chương I – II phần II
12 12 Kiểm tra 01 tiết
CHƯƠNG III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG
LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
13 13 Khái quát về năng lượng và chuyển hoá vật chất


14 14
Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển
hoá VC
15 15 Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim
16 16 Hô hấp tế bào
17 17 Qu ang hợp
18 18 Ôn tập(Theo nội dung bài 21, trừ phần phân bào)
19 19 Kiểm tra học kì I
CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO
20 20 Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân
21 21 Giảm phân
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
22 22
Thực hành: QS các kì của nguyên phân trên tiêu bản
rễ h ành
PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG
LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
23 23
Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi
sinh vật
24 24 Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
25 25 Thực hành lên men êtylic và lactic
CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI
SINH VẬT
26 26 Sinh trưởng của và sinh sản của vi sinh vật
27 27 Các yêu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi s inh vât
28 28 Thực hành: Quan sát một số vi sinh vật

29 29 Kiểm tra 01 tiết
CHƯƠNG III: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
30 30 Cấu trúc các loài virút.
31 31 Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ
32 32
Virút gây bệnh. Ứng dụng của virút trong thực tiễn.
Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
33 33 Bài tập học kì II
34 34 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
35 35 Kiếm tra học kì II
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
Tiết 28 Bài 28
THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ VI SINH VẬT
Ngày soạn: 2/03/2010
Lớp dạy Tiết Thứ Ngày dạy Tuần Sĩ số Tên học sinh vắng – lý do
10A …./…/2010
10B …./…/2010
10C …./…/2010
10D …./…/2010
1.Mục tiêu:
Sau khi làm xong bài thực hành hs phải:
a. Kiến thức:
- Biết được trình tự tiến hành nhuộm đơn VSV.
- Quan sát được hình dạng một số loại nấm men,vi khuẩn, nấm mốc và bào
tử của nấm mốc.
- Mô tả được hình dạng, kích thước 1 số loại nấm men.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kĩ năng làm thí nghiệm: các thao tác nhuộm đơn, quan sát

kính hiển vi, cách quan sát các mẫu vật trên kính
c. Thái độ:
- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỷ luật.
- Ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực
hành.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của GV :
1. Dụng cụ, hoá chất:
- Que cấy vô trùng, lam kinh, la men, đèn cồn, kính hiển vi, chậu đựng
nước rửa, pipet, giấy lọc cắt nhỏ ( 2× 3 cm), ống nghiệm.
- Dung dịch fucsin 1% (có thể thay bằng xanh metylen), nước cất
2. Nguyên vật liệu:
- Nấm men: bột nấm men tán nhỏ hoà với nước đường 10% trước 24h.
- Nước váng dưa chua.
- Nấm mốc: bánh mì hoặc cơm bị mốc xanh.
b . Chuẩn bị của HS:
- Đọc và soạn bài thực hành.
- Tìm hiểu môi trường sống của nấm men, nấm mốc , nấm sợi.
3. Tiến trình làm thí nghiệm.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
a. Ổn định tổ chức lớp (2’)
- Chia nhóm theo bàn: 6 nhóm
b. Kiểm tra bài cũ(5’)
- GV- Hãy trình bày khái niệm VSV ?
- GV bổ sung : VSV rất đa dạng, phong phú, nhiều loài, phần lớn chúng
là đơn bào, kích thước rất nhỏ :d = 0,2-2 µm ( VSV nhân sơ), 10-100µm (nhân
thực) nên không thể nhìn thấy được bằng mắt thường mà chúng ta chỉ có thể quan
sát chúng dưới kính hiển vi

c.Tiến hành :
Hoạt động 1 (15’) NHUỘM ĐƠN VÀ QUAN SÁT VI SINH VẬT TRONG
KHOANG MIỆNG
Mục tiêu:
+ Hiểu các bước nhuộm đơn, làm tiêu bản.
+ Quan sát được các VSV nấm men.
+ Quan sát đươc các VSV trong khoang miệng.
+ Rèn luyện kĩ năng lên kính hiển vi.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Chia lớp thành 4 nhóm.
-H. yêu cầu học sinh nêu được mục tiêu của bài
thực hành hôm nay?
-H. Trong khoang miệng có những loại VSV
nào, và hình dạng của chúng?
- Hướng dẫn làm tiêu bản và quan sát:
+ Nhỏ một giọt nước cất lên lam kinh
+ Dùng tăm lấy một ít bựa răng đưa lên giọt
nước làm thành dd huyền phù.
+ Dàn mõng và để khô tự nhiên, hoặc hơ nhẹ
trên đèn cồn.
+ Cho một giọt dd fuesin lên, 1 phút sau rửa nhẹ
bằng nước cất và để khô tự nhiên.
+ Đưa lên kính soi ở vật kính 10x, 40x.
- Yêu cầu mỗi nhóm làm được một tiêu bản VSV
khoang miệng.
- Các bạn khác quan sát và vẽ hình vào vở.
- Tóm tắt lại các bước nhuộm đơn, và hướng dẫn
cách lên kính, pha loãng dd nếu VSV quá dày.
TL:
+ Hiểu các bước nhuộm

đơn, làm tiêu bản.
+ Quan sát được các VSV
nấm men.
+ Quan sát đươc các VSV
trong khoang miệng.
+ Rèn luyện kĩ năng lên
kính hiển vi.
- TL: Trực khuẩn hình
que, cầu khuẩn hình cầu.
- Các nhóm chú ý và tiến
hành thí nghiệm.
- Quan sát được gọi GV
kiểm tra.
Hoạt động 2(16’) QUAN SÁT TẾ BÀO NẤM MEN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
- Các bạn khác quan sát và vẽ hình vào vở.
-H. Nấm men thường sống ở đâu?
-H. Hình dạng thường gặp của nấm men.
1. Quan sát VSV nấm men.
- Hướng dẫn làm tiêu bản và quan sát:
+ Lấy 1 giọt dung dịch lên men → ống nghiệm
có 5 ml nước cất → khuấy đều.
+ Lấy 1 giọt dung dịch trên lên phiến kính → để
khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Nhỏ 1 giọt fuesin → 1 phút → nghiêng phiến
kính → rửa nhẹ bằng nước cất → để khô tự
nhiên.

+ Đưa lên kính: soi ở vật kính x10, x40
- Yêu cầu mỗi nhóm làm được một tiêu bản
nhuộm đơn tế bào nấm men. Các bạn khác quan
sát và vẽ hình vào vở.
- Tóm tắt lại các bước nhuộm đơn, và hướng dẫn
cách lên kính, pha loãng dd nếu VSV quá dày.
TL:
- nấm men sống ở môi
trường có đường, có độ
pH thấp,
- Hình trứng, hình dưa
chuột, hình tròn.
- Chú ý các bước nhuộm
đơn và quan sát
- Các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
d. Củng cố(6’)
- Nhận xét đánh giá từng nhóm
- Viết thu hoạch và vẽ hình dạng các VSV đã quan sát được
e. Hướng dẫn tự học ở nhà(1’)
- Hoàn chỉnh bài thu hoạch
- Ôn ập và chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
Tiết 29 KIỂM TRA MỘT TIẾT
Ngày soạn: 20/03/2010
Lớp dạy Tiết Thứ Ngày dạy Tuần Sĩ số Tên học sinh vắng – lý do
10A …./…/2010
10B …./…/2010

10C 1 4 …./…/2010 31 29/29
10D 2 4 …./…/2010 31 25/27 Ây, Lụa-ốm
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức.
- Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh, khả năng ghi nhớ khắc sâu và vận
dụng kiến thức của học sinh trong nử đầu học kì II.
b. Kỹ năng.
- Kiểm tra các kĩ năng; phân tích, so sánh, khái quát hóa.
c. Thái độ, hành vi.
- Kiểm tra thái độ học tập, tính chuyên cần, chủ động sang tạo của học sinh
trong học tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Đề kiểm tra trắc nghiệm 20 câu có đảo thành 4 mã đề khác nhau, có đáp án
và hướng dẫn chấm kèm theo.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Phát đề (2’)( lưu ý học sinh cách làm bài và quy chế kiểm tra )
b. Học sinh làm bài kiểm tra:(40’)
- GV trông coi giám sát chặt chẽ học sinh trong quá trình làm bài, không cho
phép thí sinh sử dụng tài liệu, hỏi bài, chép bài của bạn.
c. Thu bài kiểm tra:(2’)
- GV thu bài kiểm tra của học sinh sau 40 phút làm bài.
d. Dặn dò học sinh: (1’)
- Các em về nhà chuẩn bị nội dung bài 29.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ooxxi hóa lưu huỳnh, vi khuẩn ôxi hóa hyđrô
có kiểu dinh dưỡng là:
A. Hóa tự dưỡng B. Quang tự dưỡng C. Hóa dị dưỡng D. Quang dị dưỡng

Câu 2. Phần lớn thời gian của chu kì tế bào thuộc về:
A. Kì trung gian B. Quá trình nguyên phân C. Pha G
1
D. Pha S
Câu 3. Sinh sản bằng cách nảy chồi là hình thức sinh sản của:
A. Trùng giầy B. Trùng roi xanh C. Amip D. Nấm men
Câu 4. Ở sinh vật lipit được tổng hợp từ:
A. Axit béo và prôtêin B. Axit béo và pôlisacarit
C. Glixêrol và axit béo D. Glixêrol và prôtêin
Câu 5. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng cá thể ủa quần thể đạt tới
giá trị cực đại và không đổi theo thời gian là ở pha:
A.Tiềm phát B. Lũy thừa C. Cân bằng D. Suy vong
Câu 6. Nhóm sinh vật lấy nguồn năng lượng là ánh sáng và nguông C chủ yếu là
CO
2
thuộc kiểu dinh dưỡng:
A.Quang dị dưỡng B. Quang tự dưỡng C. Hóa dị dưỡng D.Hóa tự dưỡng
Câu 7. Căn cứ để chia thành ba loại môi trường(tự nhiên, tổng hợp và bán tổng
hợp) nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm là:
A.Thành phần ci sinh vật B.Thành phần chất dinh dưỡng
C. Mật độ vi sinh vật D. Tính chất vật lí của môi trường
Câu 8. Giả sử trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, một tế bào vi sinh vật cứ 20 phút
lại nhân đôi một lần thì sau 120 phút, số tế bào của quần thể vi sinh vật đó là: A. 8;
B. 16; C. 32; D. 64
Câu 9. Số lượng nhiễm sắc thể trong các tế bào con được tạo thành sau lần giảm
phân II là: A. n; B. 2n; C. 3n; D. 4n
Câu 10. Môi trường tổng hợp là môi trường:
A. Gồm một số thành phần không xác định
B. Gồm một số chất đã biết thành phần hóa học nhưng chưa biết số lượng
C. Gồm một số chất đã biết thành phần hóa học và số lượng

D. Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học
Câu 11.Trong nguyên phân, phân chia tế bào chất diễn ra ở:
A. Kì đầu B. Kì trung gian C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 12. Thời gian thế hệ là:
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
A.Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia:
B.Thời gian để một tế bào vi sinh vật tăng kích thước
C.Thời gian để một quần thể vi sinh vật tăng số lượng tế bào
D. Thời gian để số lượng các thể của quần thể vi sinh vật giảm đi một nửa
Câu 13. Trong kì trung gian, pha có sự tăng tế bào chất(Tế bào tổng hợp các chất
cần cho sự sinh trưởng) là:
A. Pha G
1
B. Pha S C. Pha G
2
D. Tất cả các pha trên
Câu 14. Trong quá trình giảm phân AND được nhân đôi mấy lần?
A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 1 lần
Câu 15.Trong quá trình giảm phân, hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở:
A. Kì đầu I B. Kì giữa I C. Kì sau I D. Kì đầu II .
Câu 16. Các vi sinh vật phân giải tinh bột sẽ làm hỏng các thực phẩm như:
A. Các loại rau B. Các loại bánh nếp, thịt, tôm, cá C. Mỡ D. Dầu
Câu 17. Sau thời gian của một thế hệ, số tế bào của một quần thể vi sinh vật trong
điều kiện nuôi cấy thích hợp biến đổi như thế nào?
A. Không tăng B. Tăng gấp đôi C. Tăng gấp 3 D. Tăng gấp 4
Câu 18. Sinh sản có sự hình thành vách ngăn là đặc điểm của hình thức sinh sản
nào sau đây của sinh vật nhân sơ?
A.Nảy chồi B. Bào tử C. Nảy chồi và bào tử D. Phân đôi

Câu 19 Ta có thể làm sữa chua muối chua rau quả là nhờ vi sinh vật:
A. Nấm men B. Vi khuẩn lactic C. Sinh vật nhân sơ D. Virut
Câu 20. Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là:
A.Những chất vô cơ quan trọng mà vi sinh vật không tự tổng hợp được và
phải thu nhận trực tiếp từ môi trường ngoài.
B.Một số chất hữu cơ như axit amin, vitamin…với hàm lượng rất ít nhưng rất
cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, song chúng không tự tổng hợp được từ các
chất vô cơ.
C. Một số chất như axit amin, vitamin…vi sinh vật tự tổng hợp được giúp
chúng sinh trưởng bình thường được
D. Nhiều chất vô cơ với hàm lượng lớn cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật
mà chúng tự tổng hợp được từ các chất hữu cơ.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1
3
1
4
15 16 17 18 19 20
Tổng
Đáp
án
B A D C C B B D A C D A A D A B B D B B
20
Điểm
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
10
Tổng điểm bài thi được là tròn lên đến 1,0 điểm
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ

bản
Tiết 30 Chương III VI RUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Bài 29
CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
Ngày soạn: 29/03/2010
Lớp dạy Tiết Thứ Ngày dạy Tuần Sĩ số Tên học sinh vắng – lý do
10A …./…/2010
10B …./…/2010
10C 1 4 …./…/2010 31 29/29
10D 2 4 …./…/2010 31 25/27 Ây, Lụa-ốm
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức.
- Mô tả hình thái và cấu tạo chung của Virut.
b. Kỹ năng.
- Rèn luyện các kĩ năng; phân tích, so sánh, khái quát hóa.
c. Thái độ, hành vi.
- Nhận thức đúng về virut : vai trò và tác hại của nó.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Một số tranh ảnh SGK phóng to hình 31.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ: không
b. Nội dung bài dạy:
* Mở bài: (1’)Ngày nay người ta cho rằng virut là tác nhân gây bệnh nguy
hiểm nhất (số người chết vì dịch bệnh do virut gây ra lớn hơn số người chết trong
tất cả các cuộc chiến tranh, nạn đói động đất, lũ lụt, và tai nạn giao thông cộng lại).
Vậy virut là gì? Nó có những điểm nào có thể gây nên những tác hại ghê gớm như
vậy? Ngoài những bệnh gây ra ở người còn có thể gây nên những bệnh hại nào
khác ở các loài sinh vật?
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Khái niệm virut(10’)

HS: đọc SGK và nêu khái niệm.
Khái niệm Virút.
Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
Hoạt động 2. Cấu tạo virut(15’)
GV: sử dụng tranh hình 30.1 đặt câu
hỏi:
Cấu tạo Virut gồm những phần nào?
Điểm khác biệt giữa bộ gen ở Virut và bộ
gen ở tế bào?
Đặc điểm của vỏ ngoài của một số Virut?
nếu Virut không có vỏ ngoài gọi là gì?

Hoạt động 3. Hình thái virut(14’)
HS: đọc SGK tìm hiểu hình thái của
Virut.
GV: yêu cầu HS đọc thí nghiệm của
Franken và conrat.
HS trình bày lại thí nghiệm.
GV: yêu cầu HS trả lời các lệnh của
SGK.
Phân biệt virut và vi khuẩn.
Tính chất Virut Vi khuẩn
Có CT TB X
chỉ chứa ADN hoặc
ARN
X
chứa cả ADN và

ARN
X
chứa riboxom X
Sinh sản độc lập X
bào, có kích thước siêu nhỏ (đo bằng
nanômét) và có cấu tạo rất đơn giản,
chỉ gồm một loại axit nuclêic được
bao bọc bởi vỏ protêin. Kí sinh trong
nội bào bắt buộc.
I. Cấu tạo:
Gồm hai thành phần cơ bản:
- Lõi axit nuclêic(bộ gen): ADN
hoặc ARN, chuỗi đơn hay chuỗi kép.
- Vỏ protêin (capsit) bao bọc bên
ngoài -> capsôme. một số virut còn
có thêm vỏ ngoài (là lớp lipit kép và
protêin, trên mặt vỏ có các gai
glicoprotein làm nhiệm vụ kháng
nguyên giúp virut bám lên bề mặt tế
bào)
Virut hoàn chỉnh gọi là viôron.
II. Hình thái.
Mỗi Virut thường được gọi là hạt.
gồm 3 loại cấu trúc: xoắn, khối và
hỗn hợp.
- Cấu trúc xoắn: capsôme sắp xếp
theo chiều xoắn của a.nuclêic ->
Virut có hình que hoặc sợi (vd: Virut
khảm thuốc lá, Virut bệnh dại); có
loại hình cầu (Virut cúm, sởi).

- Cấu trúc khối: capsome sắp xếp
theo hình khối đa điện 20 mặt tam
giác đều (vd: Virut bại liệt).
- Cấu trúc hỗn hợp: phagơ kí sinh
ở vi khuẩn hay còn gọi là thể ăn
khuẩn. có cấu trúc giống con nòng
nọc. đầu có cấu trúc khối chứa
a.nucleic gần với đuôi có cấu trúc
xoắn.
c. Củng cố(4’)
- Tổng kết nội dung bài học.
- Khái niệm Virut, hình thái, cấu tạo của virut
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
- Hãy so sánh giữa virut và vi khuẩn
d. Hướng dẫn tự học ở nhà.(2’)
- Chuẩn bị bài mới, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài 30.
Tiết 31 Bài 30
SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRÚT TRONG TẾ BÀO CHỦ
Ngày soạn: 03/04/2010
Lớp dạy Tiết Thứ Ngày dạy Tuần Sĩ số Tên học sinh vắng – lý do
10A …./…/2010
10B …./…/2010
10C …./…/2010
10D …./…/2010
1. Mục tiêu bài dạy:
a. Kiến thức.
-Trình bày được quá trình nhân lên của virút.

- Phân biệt được chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan.
- Nêu được đặc điểm của virút HIV, các con đường lây truyền bệnh và biện
pháp phòng ngừa.
b. Kỹ năng.
- Lập được bảng nêu tóm tắt 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào.
c. Thái độ, hành vi.
- Có những hiểu biết cơ bản về Virut HIV và hội chứng AIDS, từ đó giáo dục
về ý thức và biết cách phòng ngừa HIV/AIDS Nhận thức đúng để có hành động
đúng.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tranh vẽ 30 SGK
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hãy nêu cấu tạo và 3 đặc điểm của virút?
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
b. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
Hoạt động 1. tìm hiểu chu
trình nhân lên của virut(15’)
Tranh hình 30
* Chu trình nhân lên của virút
gồm các giai đoạn nào? đặc
điểm của mỗi giai đoạn?
+Virút có thể phá vỡ tế bào chủ
chui ra ồ ạt và tế bào chết ngay
hoặc tạo lỗ nhỏ chui ra từ từ rồi
sau đó 1 thời gian tế bào cũng
chết.

*Trả lời câu lệnh trang120
- Mỗi loại virút có các thụ thể
mang tính đặc hiệu đối với1
loại tế bào tương ứng.
Hoạt động 2. tim hiêu
HIV/AIDS(20’)
* Em hiểu thế nào là HIV,
AIDS?
* Có các con đường nào lây
truyền HIV?
Trả lời câu lệnh trang120
-Tiêm chích ma tuý và gái mại
dâm thuộc nhóm có nguy cơ
lây nhiễm cao.
-Thời gian ủ bệnh của HIV rất
lâu và hầu như không biểu hiện
triệu chứng bệnh nên không
biết và dễ lây nhiễm sang
người khác.
I. Chu trình nhân lên của virút:
1) Sự hấp thụ:
- Virút bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ có gai
glicôprôtêin tương thích.
2) Xâm nhập:
- Đưa bộ gen vào tế bào chủ.Mỗi loại virút có
cách xâm nhập khác nhau vào tế bào chủ.
3) Sinh tổng hợp:
- Virút sử dụng nguyên liệu của tế bào để tổng
hợp axit nuclêic và prôtêin cho nó.
4)Lắp ráp:

- Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo virút hoàn
chỉnh.
5)Phóng thích:
- Virút phá tế bào chui ra ngoài.
II. HIV/AIDS:
1) Khái niệm:
- HIV là virút gây suy giảm miễn dịch ở người.
2)Ba con đường lây truyền HIV:
- Qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang
con(mang thai và cho con bú).
3)Ba giai đoạn phát triển của bệnh:
- Giai đoạn sơ nhiễm(cửa sổ) 2 tuần-3 tháng
- Giai đoạn không triệu chứng 1-10 năm.
- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS
4) Biện pháp phòng ngừa:
- Sống lành mạnh, vệ sinh y tế, loại trừ tệ nạn xã
hội…
c. Củng cố(3’)
- Trên da luôn có các tế bào chết HIV bám lên da có lây nhiễm được không?
(không).Trường hợp nào có thể lây được?(khi da bị thương.
d. Hướng dẫn tự học ở nhà(2’)
- Chuẩn bị bài mới, trả lời câu hỏi SGK.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
- Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài 31 và 32.
Tiết 32 Bài 31 + 32. VIRUT GÂY BỆNH - ỨNG DỤNG CỦA VIRUT
TRONG THỰC TIỄN BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
Ngày soạn: 09/04/2010
Lớp dạy Tiết Thứ Ngày dạy Tuần Sĩ số Tên học sinh vắng – lý do

10A …./…/2010
10B …./…/2010
10C …./…/2010
10D …./…/2010
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
- Học sinh trình bày được sơ lược cách thức xâm nhập và lây lan gây bệnh của
Virut gây bệnh cho vi sinh vật, Virut gây bệnh cho thực vật và Virut gây bệnh cho
côn trùng.
- Hoc sinh nêu được những ứng dụng cơ bản của Virut trong kĩ thuật di truyền,
trong sản xuất dược phẩm, trong nông nghiệp.
- Học sinh trình bày được những hiểu biết cơ bản về bệng truyền nhiễm Học
sinh phân biệt được khái niệm miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu,
miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
b. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng trao đổi, thảo luận, nghiên cứu SGK.
c. Về thái độ
- Học sinh có thái độ đúng khi nhận thức về vai trò và tác hại của virút.
- Học sinh đề xuất được một số biện pháp phòng bệnh do Virut gây nên.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
- Học sinh tự đề ra các biện pháp phòng tránh thích hợp để bảo vệ sức khoẻ
bản thân, gia đìng và cộng đồng.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Một số tranh ảnh SGK phóng to: hình 32.
- Một số tranh ảnh vẽ bệnh truyền nhiễm.
3. Tiến trình bài dạy.
a Kiểm tra bài cũ: chu trình nhân lên của Virut?(3’)
b. Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy & trò Nội Dung
Hoạt động 1. Nghiên cứu nội dung
bài 31(20’)
GV yêu cầu học sinh lập bảng, thảo
luận và hoàn thành bảng để nghiên cứu
kiến thức phần I.(Bảng dưới )
HS: Thảo luận và hoàn thành bảng
kiến thức.
GV kết luận: (Đưa ra bảng đáp án)
Miễn dịch thể dịch là gì?

GV giới thiệu:
Inteferon là một loại protêin đặc
biệt chỉ do tế bào người và động vật tiết
ra có tác đụng chống Virut, chống tế
bào ung thư tăng cường khả năng miễn
dịch.
GV treo tranh phóng to hình 32. giới
thiệu các thông tin, những đối tượng
nào được con người sử dụng trong quy
trình sản xuất inteferon?
HS chú ý quan sát và lắng nghe.
GV giới thiệu thế nào là kĩ thuật di
truyền.
HS chú ý lắng nghe
GV treo tranh phóng to hình 32, giới
thiệu ý nghĩa các hình vẽ minh hoạ.
I. Các Virut gây bệnh cho vi sinh
vật, thực vật và côn trùng. (bảng
dưới).

- Để hạn chế tác hại của Virut gây
bệnh cần tyển chọn những chủng VSV,
những giống vật nuôi cây trồng sạch
bệnh, thực hiện các biện pháp vệ sinh,
tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh …
II. Ứng dụng của Virut trong thực
tiễn.
1. Sử dụng Virut trong sản xuất dược
phẩm: Inteferon(IFN)(hình 22-SGK).
2. Sử dụng Virut trong nghiên cứu cơ
bản: Kỹ thuật di truyền.
* Các bước của kỹ thuật di truyền.
(SGK)
Sơ đồ hình 32 – SGK.
3. Sử dụng Virut trong nông nghiệp:
thuốc trừ sâu từ Virut.
* Ba ưu điểm của thuốc trừ sâu chứa
Virut Baculo (SGK).
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
Có thể chia kỹ thuật di truyền ra làm
mấy bước?hãy gọi tên từng bước?
HS chú ý quan sát nghe câu hỏi và
suy nghĩ để phát biểu trả lời
Em hạy dự đoán những ưu việt trong
việc sử dụng thuốc trừ sâu chứa Virut?
mức độ an toàn?
Vì sao cần sử dụng phổ biến?
HS phát biểu

Hoạt động 2. Nghiên cứu nội dung
bài 32(18’)
GV đặt vấn đề:
Biểu hiện bệnh truyền nhiễm?
Tác nhân gây bệnh ?
Điều kiện gây bệnh?
Phương thức gây bệnh?
HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi
GV: yêu cầu học sinh nêu ví dụ:
Kể tên một số bệnh truyền nhiễn
thường gặp ở người và động vật?
HS nêu ví dụ.
GV nêu vấn đề tiếp:
Chỉ ra con đường lây nhiễm?
HS chỉ ra hai con đường lây nhiễm:
truyền ngang và truyền dọc.
GV yêu cầu học sinh tự nghiên cứu
các bệnh truyền nhiễm thường gặp.
GV nêu tiếp vấn đề về miễn dịch
Miễn dịch là gì?
Kháng nguyên?
Kháng thể?
HS nghiên cứu sgk để biết được các
khái niệm này.
Sau đó kẻ bảng so sánh miễn dich đặc
hiệu và không đặc hiệu.
Miễn dịch đặc hiệu?Không đặc hiệu?
GV kết luận: (Đưa ra bảng đáp án),
sau đó yêu cầu HS phân biệt tiếp 2 khái
niệm:

Miễn dịch thể dịch là gì?
Miễn dịch tế bào là gì?
Bài 32
I. Bệnh truyền nhiễm.
1. Những vấn đề chung của bệnh
truyền nhiễm.
* Bệnh truyền nhiễm là do VSV gây
ra, có khả năng lây lan từ cá thể này
sang cá thể khác.
- Tác nhân gây bệnh: Do vi khuẩn, vi
nấm, động vật nguyên sinh, Virut …
- Điều kiện gây bệnh:
+ Độc lực (khả năng gây bệng của
VSV)
+ Số lượng nhiễm đủ lớn.
+ Con đường xâm nhập thích hợp.
- Phương thức lây truyền:
+ Truyền ngang (truyền từ cá thể này
sang cá thể khác): SGK.
+ Truyền dọc (truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác) SGK.
- Các giai đoạn: nhiễm bệnh - ủ bệnh -
xuất hiện triệu chứng bệnh.
2. Các bệnh truyền nhiễn thường gặp
do Virut:
(SGK).
II. Miễn dịch.
1. Khái niệm về miễn dịch – kháng
nguyên – kháng thể (SGK).
2. Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu

và miễn dịch đặc hiệu.
(bảng dưới).
3. Phân biệt miễn dịch thể dịch và
miễn dịch tế bào.
* Giống nhau: đều là loại miễn dịch
đặc hiệu.
* Khác nhau: (bảng 3 dưới).
4. Phòng chống bệnh truyền nhiễm:
- phòng bệnh: tiêm vácxin, kiểm soát
vật trung gian truyền bệnh, giữ vệ sinh
các nhân và cộng đồng.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản
GV yêu cầu một học sinh nêu kết
luận của mình khi nghiên cứu kiến thức
mục 4.
- Chữa bệnh: sử dụng kháng sinh (trừ
các bệnh do Virut gây ra)
Bảng 1
Nhóm Virut
gây bệnh
số loại Cách thức xâm nhập và lây
lan.
Tác hại
Virut gây
bệnh cho
VSV
3000 - xâm nhập trực tiếp
- nhân lên theo 5 giai đoạn

Tế bào sinh tan, tế bào tiềm
tan -> gây thiệt hại cho
ngành công nghiệp vi sinh
vật.
Virut gây
bệnh cho
thực vật
1000 - không có khả năng xâm
nhập vào tế bào thực vật mà
gây nhiễm nhờ côn trùng,
truyền qua phấn hoa, qua hạt
qua các vết xây xát,.
- lan qua cầu sinh chất nối
giữa các tế bào.
Làm lá đốm vàng, đốm nâu,
sọc hay vằn, lá xoăn hay
héo, vàng rồi rụng, thân lùn
hay còi cọc.
Virut gây
bệnh cho
côn trùng
- Xâm nhập qua đường tiêu
hoá.
- Virut xâm nhập vào tế bào
ruột giữa hoặc theo dịch
bạch huyết lan ra khắp cơ
thể.
Gây bệnh cho côn trùng
hoặc dùng côn trùng làm ổ
chứa rồi thông qua côn

trùng gây bệnh cho động
vật và người.
Bảng 2
Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu
Điều kiện để có
miễn dịch
Là miễn dịch tự nhiên mang
tính bẩm sinh, không đòi hỏi
phải có sự tiếp xúc trước với
kháng nguyên.
Xảy ra khi có kháng nguyên
xâm nhập.
Cơ chế tác động - Ngăn cản không cho VSV
xâm nhập vào cơ thể (da, niêm
mạc, nhung mao đường hô hấp,
nước mắt, nướ tiểu…).
- Tiêu diệt các VSV xâm nhập
(thực bào, tiết dịch phá hủy)
- Hình thành kháng thể làm
kháng nguyên không hoạt động
được.
- Tế bào T độc tiết protêin độc
làm tan tế bào nhiễm, khiến
Virut không nhân lên được.
Tính đặc hiệu Không có tính đặc hiệu Có tính đặc hiệu
Miễn dịch thể dịch miễn dịch tế bào
Phương thức Cơ thể sản xuất ra các kháng thể Có sự tham gia của các tế bào T
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang
Giáo án sinh 10 Ban cơ
bản

miễn dịch đặc hiệu độc (có ngồn gốc từ tuyến ức).
Cơ chế tác
động
Kháng nguyên phản ứng đặc
hiệu với kháng thể -> kháng
nguyên không hoạt động được.
Tế bào T độc tiết protêin độc
làm tan tế bào nhiễm, khiến
Virut không nhân lên được.
c Củng cố(3’)
Nêu những ứng dụng cơ bản của Virut trong kỹ thuật di truyền, trong sản xuất
dược phẩm, trong nông nghiệp.
Sử dụng các câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò.(1’)
- Làm các bài tập trong sách bài tập, chuẩn bị tiết sau , nghiên cứu bài tập học
kì II.
Giáo viên: Nguyễn Mạnh Cường Trường PTDT Nội trú cấp II – III Bắc Quang

×