Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

đại số 9 từ tiết 6 đến tiết 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.65 KB, 9 trang )

Ngày Soạn: 15 / 09
Bài 4 :
Liên Hệ Giữa Phép Chia Và Phép Khai Phương
Liên Hệ Giữa Phép Chia Và Phép Khai Phương
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm được nội dung đònh lí về lien hệ giữa phép chia và phép khai phương.
 Vận dụng được các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai để tính
toán và biến đổi biểu thức.
II.CHUẨN BỊ :
 GV: Bảng phụ : quy tắc khai phương và quy tắc chia hai căn thức.
 HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1)- a) Tính
25
16
;
25
16

- b) So sánh
25
16
'
25
16
va
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* Qua phép so sánh trên ta
rút ra được kết luận: Căn


của một thương bằng thương
các căn.
* HS xem thêm phần chững
minh trong SGK.
1) Đònh lí :
Với số a không âm và số b dương, ta có
:
b
a
b
a
=

* Từ đònh lí trên, ta phát
biểu bằng lời như thế nào?
Muốn khai phương một
thương ta có thểt làm như
thế nào?
* Muốn khai phương một
thương
b
a
ta có thể khai
phương từng số a và b rồi
lấy kết quả thứ nhất chia kết
quả thứ hai.
* Bài tập ?2 / SGK
2) Áp dụng :
a) Quy tắc khai phương một thương:
Muốn khai phương một thương

b
a
(trong đó
0,0
>≥
ba
), ta có thể lần
lượt khai phương từng số a và b, rồi lấy
kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ
hai.
VD1: Khai phương các thương sau:
15
6
4
5
:
6
3
16
25
:
36
9
16
25
:
36
9
)
12

5
144
25
144
25
)
===
==
b
a


Tiết 06
Ngày Soạn: 22 / 09
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* Muốn chia hai căn thức ta
có thể làm ntn ?
* Muốn chia hai căn thức ta
chia hai số dưới dấu căn rồi
khai phương kết quả đó.
b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai:
Muốn chia căn bậc hai của số a không
âm cho căn bậc hai của số b dương, ta
có thể chia số a cho số b rồi khai
phương kết quả đó.
* GV hướng dẫn HS cách
giải vídụ 2 / SGK.
* Bài tập ?3 / SGK
VD2: Tính:
355.725.49

25.49
8
1
3:
8
49
8
1
3:
8
49
)
24
20
80
20
80
)
===
==
===
b
a

* GV giới thiệu phần tổng
quát / SGK.
* GV hướng dẫn HS cách
giải vídụ 3 , câu a/ SGK.
* HS xem thêm phần tổng
quát SGK.

* 1 HS lên bảng làm câu b.
* Bài tập ?4 / SGK
 Tổng quát: A là biểu thức không âm,
B là biểu thức dương ta có:
B
A
B
A
=
VD3: Rút gọn biểu thức sau:

)0(39
2
18
2
18
)0(
3
9
)
||
5
2
5
||.2
5
)2(
25
4
)

2
2
2
>===
>
⋅===
avoi
b
b
b
b
b
b
b
b
a
a
a
a
a

 Củng cố :
 HS nhắc lại quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia hai căn bậc hai.
 Bài tập : 28a,b ; 29ab ; 30a / SGK.
 Lời dặn :
 Học thuộc lòng quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia hai căn bậc hai.
 BTVN : 28cd, 29cd, 30bcd, 31, 32, 33, 34 / SGK.
I.MỤC TIÊU :
 Củng cố quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai.
 HS thực hành khai phương một thương, chia hai căn bậc hai.

II.CHUẨN BỊ :  GV : Không
 HS : Làm các bt đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1)- Muốn khai phương một thương ta làm ntn?
- BT 28cd, 29cd / SGK.
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh
* GV gọi 4 HS lên bảng
cùng một lúc tính các
căn thức.
* Câu c : Tử thức trong
dấu căn có dạng HĐT
nào ?
* Câu d : Tử và mẫu
trong dấu căn có dạng
HĐT nào ?
* Bài tập 32 / SGK
* 4 HS lên bảng làm.
Các HS còn lại theo
dỏi, nhận xét và sửa
sai nếu có HS làm sai.
* Tử thức có dạng hiệu
2 bình phương.
* Tử , mẫu thức có
dạng hiệu hai bình
phương.
29
15
29

15
841
225
841.73
225.73
)384457).(384457(
)76149).(76149(
384457
76149
)
5,8
2
17
2
17
2
17
164
289.41
164
)124165).(124165(
164
124165
)
08,1
10
9
10
12
100

81
100
144
100
81
100
144
81,0.44,1
)4,021,1.(44,14,0.44,121,1.44,1)
24
7
10.3.4
7.5
100.9.16
1.49.25
100.9.16
1.49.25
100
1
9
49
16
25
01,0
9
4
5
16
9
1)

2
2
22
22
2
2
2
2
22
====
+−
+−
=


=====
+−
=

=⋅=
⋅=⋅==
−=−
====
⋅⋅=⋅⋅
d
c
b
a
* GV gọi 1 HS lên làm
câu a.

* Gv hướng dẫn chửa
nhanh câu b.
* Bài tập 33 / SGK
* 1 HS lên làm câu a.
* Câu c, d tương tự HS
về nhà tự làm.
451
3
35
1
35)1.(33332)1.(3
27123.3)
525
2
50
2
50
50.2050.2)
=⇔=+⇔=+⇔
=+⇔+=+⇔
+=+
=⇔=⇔=⇔=⇔
=⇔=−
xxx
xx
xb
xxxx
xxa
Tiết 07
Ngày Soạn: 24 / 09

Giáo viên Học sinh
* GV gọi 2 HS lên bảng
làm.
* Bài tập 34 / SGK
* 2 HS lên bảng làm, các
HS còn lại xem xét và
sửa chửa sai xót nếu có.
* Câu c, d HS về nhà làm
tiếp.
4
)3(3
16
)3.(9
16
)3(9
)3(
48
)3(27
)
3
3
.
3
)0,0(
.
3
)
2
2
2

2
2
42
2
42
2

=

=

=
>

=⋅=⋅=
≠<⋅
a
a
a
a
a
b
ab
ab
ba
ab
ba
ba
aba


* Bài tập 35 / SGK
* 1 HS lên bảng làm câu
a.
+ Câu b HS về nhà làm.
512
9393
9|3|
81)3(9)3()
22
−==⇔
−=−=−⇔
=−⇔
=−⇔=−
xhayx
xhayx
x
xxa

* GV cho HS làm lại tại
chỗ khoảng 2 phút. Sau đó
gọi lần lượt gọi HS đứng
tại chỗ nhận xét sự đúng
sai của các khẳng đònh.
* Bài tập 36 / SGK
* HS đứng tại chỗ nhận
xét sự đúng sai của các
khẳng đònh.
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng

d) Đúng
 Củng cố :
 HS nhắc lại quy tắc khai phương một tích, khai phương một thương.
 HS nhắc lại quy tắc nhân hai căn bậc hai, chia hai căn bậc hai.
 Lời dặn :
 Xem lại các quy tắc khai phương một tích, khai phương một thương,
quy tắc nhân hai căn bậc hai, chia hai căn bậc hai.
 Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập tương tự trong
sách bài tập.
Bài 5: Bảng Căn Bậc Hai
I.MỤC TIÊU :
 HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai.
Tiết 08
 Có kó năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm.
II.CHUẨN BỊ :
 GV: Bảng số với bốn chữ số thập phân (bảng tính căn của Bra-đi-xơ)
 HS : Xem trước bài học này ở nhà. Mỗi HS phải có bảng số.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1)- Tính a)
21,1
b)
57,1
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh
GV giới thiệu :
* ( phần kiểm tra) câu a ta có thể biết ngay được
kết quả bằng 1,1 ; đối với câu b, ta cũng dễ dàng
tính được bằng cách sử dụng máy tính bỏ túi.
* Tuy nhiên, nếu không có máy tính bỏ túi thì ta

vẫn tìm được căn bậc hai của nó bằng cách dò
trong cuốn “bảng số với bốn chữ số thập phân”
của Bra-đi-xơ. Trong cuốn sách đó, bẳng IV dùng
để khai căn bậc hai của bất cứ số dương nào có
nhiều nhất bốn chữ số.
* HS chú ý theo dỏi.
1) Giới thiệu bảng : (GV đưa bảng lên và giới
thiệu ):
* Bảng căn bậc hai có nhiều hàng và cột. Ta quy
ước gọi tên của các hàng (cột) theo số được ghi ở
cột đầu tiên (hàng đâu tiên) của mỗi trang.
* Qua bảng này ta dễ dàng dò tìm căn bậc hai của
số không quá 3 chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi
sẵn ở các cột từ 0 đến 9. Tuy nhiên ta vẫn có thể
tìm được căn của một số có bốn chữ số từ số 1,000
đến số 99,99 bằng cách hiệu chính thêm chữ số
thập phân cuối cùng.
* HS xem xét bảng số với 4 chữ số thập phân.
2) Cách dùng bảng : (đồng thời trình bày bảng)
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn
100 :
* HS thực hành dò bảng tìm căn bậc hai theo sự
hướng dẫn của GV .
Giáo viên Học sinh
Ví dụ 1 : Tìm
57,1
* Các em hãy dò hàng 1,5 ngang qua tới cột số 7,
được số mấy ?
* HS dò trong bảng trả lời.

×