Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giao an lop 2 ca 2 buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.67 KB, 42 trang )

(Tỉì 14/4 âãún 18/4/2008)
Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I . Mục đích yêu cầu :
-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
-Phân biệt được lời của các nhân vật.
-Hiểu nghóa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
-Hiểu ý nghóa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn
ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương.
-GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý
thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học
hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi
đồng phải thật thà, dũng cảm.
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn .

* Luyện phát âm:
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng :quây quanh, non nớt, reo


lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, …
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu .
- Giải nghóa từ :
- non nớt
-trìu mến
-mừng rỡ
* Hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .//

- 3HS đọc và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV .
- Bài này có 3 đoạn .
- Đoạn 1 : Từ đầu …nơi tắm rửa.
- Đoạn 2 : Tiếp đó …đồng ý ạ.
- Đoạn 3 : Phần còn lại .

- HS đọc.
-HS tìm từ khó và nêu .
- HS đọc bài .
-Lời trẻ em ngây thơ.
-Thể hiện tình yêu thương…
-Vui mừng lộ ra bên ngoài.
39
Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. /
- Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi .
-Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no
không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các
cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý
không?/
- GV đọc mẫu .

* Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể vui, giọng
đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ,
nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè .
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp
-GV nhận xét sửa sai .
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm .
- GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt .
-Đọc toàn bài .
- Đọc đồng thanh bài
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc.
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi
đồng?

+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
+Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác?

+ Các em đề nghò chia kẹo cho những ai ?
+ Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác
cho ?

+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
* Ýù nghóa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn
quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như
thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi .
Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng
đánh là cháu ngoan Bác Hồ .
- HS đọc, một em khác nhận xét .


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- HS đọc lại bài .
-Lớp đọc đồng thanh bài.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng
ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/
Các cháu ăn có no không ?/ Các cô
có mắng phạt các cháu không ?/
Các cháu có thích kẹo không ?/
Các cháu có đồng ý không ?/
Bác rất quan tâm đến việc ăn,
ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu
nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các
em.
-Những ai ngoan sẽ được Bác chia
kẹo . Ai không ngoan sẽ không
được nhận kẹo của Bác.
-Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa
ngoan , chưa vâng lời cô giáo.
-Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng
cảm nhận lỗi./…
-HS nhắc lại .

40
c. Luyện đọc lại :
- Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ,

HS và Tộ .
- GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố :
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi
đồng ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
+ Câu chuyện cho em biết điều gì ?
4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem trước
bài “ Xem truyền hình”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Đọc bài theo vai ( vai người dẫn
chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ).

- HS trả lời .
Toán
KI LÔ MÉT
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài kilômét (km ).
-Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét.
-Hiểu được mối liên quan giữa kilômét và mét.
-Thực hiện các phép tính cộng với đơn vò đo độ dài kilômét.
-Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét ghi điểm .

2 .Bài mới : Giới thiệu ghi tựa.
* Giới thiệu Km :
+ Chúng ta đã được học các đơn vò đo độ dài
nào ?
- Ki lô mét kí hiệu là km.
- 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
- GV ghi bảng : 1km = 1000 m
* Luyện tập , thực hành
Bài1 :Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài2 :
- GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng
- 5 HS
Xentimét , đềximét , mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
-HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
41
và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng .
+ Quảng đường từ A  B dài bao nhiêu km ?
+ Quảng đường từ B  D dài bao nhiêu km ?
+ Quảng đường từ C  Adài bao nhiêu km ?
Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu )
- GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên
bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội
đến Cao Bằng dài 285 km.

- GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK
và làm bài .
- GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên,
đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4 :
- GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả
lời.
a. Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội
hơn ?
b. Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần hà Nội
hơn ? Vì sao ?
c. Quãng đường nào dài hơn : hà Nội – Vinh
hay Vinh – Huế ?
d. Quãng đường nào ngắn hơn : Thành phố
HCM–Cần Thơ hay thành phố HCM–Cà Mau
?
3 . Củng cố dặn dò:
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
+ 1 m bằng bao nhiêu cm?
+ 1 m bằng bao nhiêu dm ?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập .
- Nhận xét tiết học.
+ Quảng đường từ A  B dài 23 km
+ Quảng đường từ B  D dài 90 km
+ Quảng đường từ C  A dài 65 km

- HS quan sát lược đồ.

- HS suy nghó trả lời theo yêu cầu của
GV .

-Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì
Hà Nội đi Cao Bằng dài 285 km , còn Hà
Nội đi Lạng Sơn 169 km .
-Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn .
Vì Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169 km , còn
Hà Nội đi Hải Phòng dài 102 km . 102
km < 169 km.
-Vinh – Huế xa hơn Hà Nội – Vinh.
-Thành phố HCM – Cần Thơ ngắn hơn
thành phố HCM – Cà Mau.

1 km = 1000 m.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)
I . Mục tiêu : HS hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người.
-Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành.
-HS có khả năng :
-Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
-Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích.
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích…
42
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh, ảnh …
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ :

+ Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ?
+ Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ
người khuyết tật ?
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem
con gì”.
-HS biết ích lợi một số con vật có ích.
- GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều
câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc.
- GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật :
trâu, bò , gà , heo , …
- GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có
ích lên bảng.
Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các
con vật đều có ích cho cuộc sống.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia
bào vệ loài vật có ích.
+ N1 : Em biết những con vật nào có ích ?

+ N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những
con vật có ích đó ?
+ N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật
có ích đó ?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận
Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ
gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi
trường trong lành . Cuộc sống của con người
không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật

không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại
cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm
nhiều điều kì diệu .
* Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai.
-Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai
khi đối xử với các con vật .
- GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm.

-Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
HS -2 HS trả lời .

- HS chú ý lắng nghe luật chơi.

- Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi dãy là 1
tổ nhóm).
- HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh)
được minh hoạ.
- HS thực hiện thảo luận câu hỏi theo
nhóm.
- Chó , mèo, lợn , gà , trâu , bò , hươu ,
nai
- HS trình bày theo cách suy nghó của cá
nhân
- Không được săn bắn .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm quan sát tranh và trả lời theo
yêu cầu (Đúng – Sai).
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét .
43

+ Tranh 1 : Tònh đang chăn trâu.
+ Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su
bắn chim.
+ Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn .
+ Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan
sát và nhận xét về các hành động đúng , sai.
3. Củng cố dặn dò:
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật
có ích ?
+ Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại
những gì cho chúng ta ?
- Về nhà làm tốt những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
+ Hành động trong các tranh 1 , 3 , 4 là
những hành động đúng .
+ Hành động trong tranh 2 là hành động
sai.


-HS trả lời .
Thứ ba ngày 11tháng 4 năm 2006
Thể dục
TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”
I . Mục tiêu :
-Ôn tâng cầu . Yêu cầu tâng, đón cầu đạt thành tích cao hơn giờ học trước.
-Tiếp tục học trò chơi “Tung bóng vào đích” .
-Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Đòa điểm, phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.

-Còi, bóng nhỏ, xô ( làm đích ), kẻ vạch giới hạn cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp :
Nội dung Hoạt động HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học như mục
tiêu .
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông,
cổ tay, vai.
- GV yêu cầu HS giậm chân tại chỗ theo nhòp.
- GV tổ chức cho HS ôn các động tác : tay, chân,
lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát
triển chung.
2. Phần cơ bản
- Tổ chức “Tâng cầu” bằng tay hoặc bằng bảng gỗ.
-GV nhận xét sửa sai .
- Trò chơi “Tung bóng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi.
- GV làm mẫu và giải thích cách chơi ( Cách chơi
tương tự như cách chơi “Tung vòng vào đích”).
-HS thực hiện.

-HS thực hành tâng cầu .

- Quan sát làm theo .
44
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
- Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát

- GV tổ chức ôn một số động tác thả lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tónh.
- GV cùng HS hệ thống bài học : …
- Về nhà ôn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học .
- HS chơi trò chơi 8 - 10 phút .
- Thực hiện 2 - 3 phút/ động tác .
Chính tả (N -V)
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I . Mục đích yêu cầu :
-Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “ Một buổi sáng …da Bác hồng hào” trong bài Ai ngoan
sẽ được thưởng .
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr ; êt / êch .
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng chép sẵn các bài tập chính tả .
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết các từ khó.
cái xắc, xuất sắc, bình minh, đường xa, sa lầy.
-GV nhận xét sửa sai .
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn kể về
Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng .
-Gọi HS đọc bài .
* Luyện viết :
-Yc HS tìm và nêu từ khó hay viết sai .
- GV chốt lại và ghi bảng : buổi sáng, hồng hào,
mắt, chạy .
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con .

-GV nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn trình bày :
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết như thế
nào ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- GV đọc lần 2 .
-GV đọc chậm cho HS chép

- Hoa phượng .
-HS lên viết lớp viết, lớp viết vào
bảng con .


- 1 HS đọc bài .

- HS lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con
- Đoạn văn có 5 câu .
- Chữ đầu câu : Một, Vừa, Mắt, Ai .
Tên riêng : Bác, Bác Hồ .
- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào
một ô .
- Cuối mỗi câu có dấu chấm .
- HS theo dõi .
45
- GV đọc lại bài .
- Thu một số vở để chấm .
* Hướng dẫn HS làm bài tập :

Bài 2:Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống :
(chúc , trúc )
( chở , trở )
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
- Trả vở nhận xét sửa sai .
- Về nhà sửa lỗi xem trước bài “ Cháu nhớ Bác
Hồ”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS chép bàivào vở .
- HS dò bài sửa lỗi .
- HS nộp bài chấm .
-HS đọc yêu cầu .
a. cây trúc , chúc mừng ; trở lại , che
chở .
Toán
MI - LI - MÉT
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài milimet ( mm )
-Hiểu được mối liên quan giữa milimet và mét .
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vò xăngtimet và milimet .
II . Đồ dùng dạy học :
-Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét .
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- GV gọi HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống .

Bài 2 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ
trống :
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu milimét
+ Kể tên các đơn vò đo độ dài đã học ?
- Mi li mét kí hiệu là mm.
- GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm
độ dài từ vạch 0 đến 1 .
+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét .
10mm có độ dài bằng 1 cm.
- GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm.
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV: 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm , từ

-Kilômet.
- HS làm bảng lớp làm vở nháp.
- HS nhắc.
- cm , dm , m , km
- HS đọc .
- HS quan sát và trả lời .
-Thành 10 phần bằng nhau.
- HS đọc .
-1m bằng 100 cm.
- Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000 mm.
46
đó ta nói 1 m bằng 1000 mm.
- GV ghi bảng : 1 m =1000 mm.
* Luyện tập , thực hành :

Bài 1 :Số ?
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu
mm ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
theo yêu cầu bài .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Tính chu vi hình tam giác có độ dài các
cạnh là : 24 mm, 16 mm và 28 mm .
+ Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm thế nào
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập .

Bài 4 : Viết cm hay mm vào chỗ trống thích hợp .
-Ước lượng để điền đơn vò thích hợp .
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
+ 1 xentimét bằng bao nhiêu milimét ?
+ 1mét bằng bao nhiêu milimét ?
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập û vở bài tập
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc.
- HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm
vào bảng con .
1cm = 10 mm 1000mm = 1 m
1 m = 1000mm 10 mm = 1cm
5 cm = 50 mm 3 cm = 30 mm
- HS đọc yêu cầu .
- Đoạn thẳng MN dài 60 mm .

- Đoạn thẳng AB dài 30 mm
- Đoạn thẳng CD dài 70 mm
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác.
Bài giải
Chu vi hình tam giác là :
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số : 68mm
a. Bề dày của cuốn sách “Toán 2”
khoảng 10 mm
b. Bề dày của chiếc thước kẻ là 2 mm
c. Chiều dài của chiếc bút bi là 15 cm .

1 cm = 10 mm.
1 m = 1000 mm.
Kể chuyện
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I . Mục đích yêu cầu :
-Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu
bộ , cử chỉ , giọng kể phù hợp với nội dung.
-Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ.
-Biết thgeo dõi , Nhận xét , đánh giá lời của bạn kể.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ :
-Kể lại câu chuyện theo vai .
-GV nhận xét ghi điểm .


-Những quả đào.
- 5 HS kể lại chuyện theo vai.
47
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD kể chuyện .
-Kể từng đoạn truyện theo tranh :
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể
lại một nội dung của bức tranh trong
nhóm.
Bước 2 : Kể trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.
- Nếu HS lúng túng thì GV gợi ý .
Tranh 1 :
+ Bức tranh thể hiện cảnh gì ?
+ Bác cùng các cháu thiếu nhi đi đâu ?
+ Thái độ các em nhỏ ra sao ?
Tranh 2 :
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu
thiếu nhi đã nói chuyện gì ?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với
Bác ?
Tranh 3
+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ?
+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi
Bác chia kẹo cho Tộ ?
- Kể lại toàn câu truyện .

- GV tuyên dương những HS kể tốt .
- Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể
của Tộ.
- GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện , chúng ta học tập được
ở bạn Tộ đức tính gì ?
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe .
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu .
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể các nhóm
lắng nghe , nhận xét và góp ý cho bạn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày , mỗi nhóm
2 HS .
-Bác Hồ tay dắt 2 cháu thiếu nhi.
-Đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi
tắm rửa,…
-Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng
muốn nhìn Bác cho thật rõ.
-Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu
thiếu nhi ở trong phòng họp.
-Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có
no không, …
-Ai ngoan sẽ được thưởng kẹo, ai không
ngoan thì không đựơc ạ.
-Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
-Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- 2 HS đóng vai tộ kể lại đoạn cuối câu
chuyện.

-Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Thật thà, dũng cảm.
Tự nhiện – xã hội
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I . Mục tiêu :
-HS củng cố lại các kiến thức về cây cối , các con vật và nơi sinh sống của chúng.
48
-HS được rèn luyện kó năng làm việc hợp tác nhóm , kó năng quan sát , nhận xét và mô tả.
-HS yêu quý các loài cây , con vật và biết cách bảo vệ chúng.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Các tranh , ảnh về cây con do HS sưu tầm được.
-Giấy , hồ dán , băng dính.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: HS hát.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và con vật
trong tranh vẽ .
- Hoạt động nhóm .
- GV phát phiếu học tập và phân chia nhóm :
-N1,2 : Quan sát H 1 - 4 SGK trang 62 . Cho
biết cây nào sống trên cạn cây nào sống dưới
nước và cây nào vùa sống trên cạn vừa sống
dưới nước .
- N3,4 : Quan sát H 5 -11 SGK trang 62 . Cho
biết con vật nào sống trên cạn con vật nào sống

dưới nước và con vật nào vừa sống trên cạn
vừa sống dưới nước . Con vật nào bay lượn trên
không
- Gọi đại diên các nhóm báo cáo .
* Kết luận : Cây cối và các con vật có thể
sống ở mọi nơi : Trên cạn , dưới nước vừa sống
trên cạn vừa sống dưới nước .
+ Kể tên các hành động không nên làm để bảo
vệ cây và các con vật .
+ Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây
và các con vật.
* Hoạt động 2 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm
theo chủ đề.
Bước 1 : Hoạt động nhóm.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo luận
nhóm.
-N1 :Trình bày tranh ảnh các cây cối và con
vật sống trên cạn .
-N2 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con
vật sống dưới nước .
-N3 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con
vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước .
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm ghi
phiếu học tập .
-Sống trên cạn là cây phượng, cây lan,
sống dưới nước là súng , vùa trên cạn
vừa đưới nước là cây rau muống .
- Các con vật sống trên cạn là sóc , sư
tử .Cá sấu sống dưới nước . Rùa , ếch ,
rắn vừa sống dưới nước vừa sống trên

cạn . Con vẹt bay lượn trên không .
-Không chặt cây cối, không đốt rừng làm
nương , rẫy .Không săn bắt động vật dưới
mọi hình thức .
- Chăm sóc , bảo vệ tạo môi trường sống
thuận lợi cho chúng .
- Thảo luận nhóm và trình bày theo yêu
cầu .
49
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm sưu
tầm được nhiều tranh ảnh .
3. Củng cố :
+ Những nơi nào mà cây cối sống được ?
+ Những nơi nào mà loài vật sống được ?
-Về nhà thực hành bài học và sưu tầm, tranh trí
các hình ảnh theo chủ đề .
- Chuẩn bò bài học tiết sau “Mặt Trời”.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm báo cáo .
-2 HS trả lời .
Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2006
Tập đọc
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I . Mục đích yêu cầu :
-Đọc lưu loát được toàn bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện tình cảm thương nhớ Bác.
-Hiểu ý nghóa các từ mới : cất thầm , ngẩn ngơ , ngờ.
-Hiểu nội dung bài thơ : Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng
tạm chiếm đối với Bác Hồ.

II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ.
-Băng bài hát “Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ”.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi Ai
ngoan sẽ được thưởng.
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung.
-Bài này gồm 2 đoạn.
Đoạn 1 : 8 dòng đầu.
Đoạn 2 : 6 dòng cuối.
* Luyện phát âm :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại ghi bảng :bâng khuâng, bấy lâu,
vầng trán , cất thầm .
-Gọi HS đọc từ khó .
* Từ mới :
-cất thầm .
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS theo dõi .


-HS tìm và nêu từ khó .
- HS nối tiếp nhau đọc các từ khó.
- Là dấu kín

50
-ngẩn ngơ .
* Hướng dẫn đọc một số dòng thơ :
Nhìn mắt sáng, / nhìn chòm râu ./
Nhìn vầng trăng rộng, / nhìn đầu bạc phơ. /
Càng nhìn, / càng lại ngẩn ngơ . /
Ôâm hôn ảnh Bác, / mà ngờ Bác hôn . /
- GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài :Giọng đọc cảm động
tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ tả cảm xúc,
tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ, của bạn
nhỏ
- Đọc từng dòng thơ .
- Đọc từng đoạn .
- GV nhận xét sửa sai .
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV Nhận xét tuyên dương .
- Đọc toàn bài .
- Đọc đồng thanh
b .Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
+ Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
- GVvừa chỉ vào bản đồ nơi con sông Ô Lâu
vừa giảng : Ô Lâu là một con sông chảy qua
tỉnh Quảng Trò và Thừa Thiên Huế đây là
vùng đòch tạm chiếm khi đất nước bò Mỹ chia
cắt làm 2 miền .
+ Vì sao bạn nhỏ phải “cất thầm” ảnh Bác ?
+ Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8
câu thơ đầu ?

+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ ?

+ Qua câu chuyện một bạn nhỏ sống trong
vùng đòch tạm chiếm , đêm đêm vẫn mang ảnh
Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn , ta
thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối vơí
Bác Hồ ?
c . Học thuộc lòng bài thơ
-Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ HD HS học
thuộc từng đoạn và cảbài thơ.
- Cảm thấy như trong mơ .
-HS đọc .
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng
thơ
- HS nối tiếp nhau đọc trong bài .
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.
- 1 cá nhân đọc .
- Cả lớp đọc đồøng thanh .
-Quê ở sông Ô Lâu .
- Vì ở trong vùng tạm chiến , đòch cấm
nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là
người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu
giành độc lập, tự do.
-Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp : Đôi má
Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng
tựa vì sao, vầng trán rộng.
-Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang ảnh bác
ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được
Bác hôn.

-Thiếu nhi vùng tạm chiếm nói riêng và
thiếu nhi của cả nước nói chung rất kính
yêu Bác Hồ.
51
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
3 . Củng cố dặn dò:
+ Qua bài ta thấy tình cảm của các em thiếu
nhi đối với Bác Hồ như thế nào ?
Giáo duc tư tưởng :
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ .
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp học thuộc lòng bài thơ .

Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vò đo độ dài : mét (m), kilômét (km), milimét
(mm).
-Rèn kó năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài.
-Củng cố kó năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
II . Đồ dùng dạy học :
-Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét.
-Hình vẽ bài tập 4.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Chấm VBT.
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD luyện tập :

Bài 1 : Tính .
+ Khi thực hiện các phép tính với các số đo
ta làm như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
bài tập .
Bài 3 :Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng :
+ Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu m vải
+ 15 m vải may được mấy bộ quần áo ?
+ Làm thế nào để biết được một bộ quần áo
may hết bao nhiêu m vải ?
+ Chọn ý nào ?


-Ta thực hiện bình thường sau đó ghép tên
đơn vò vào kết quả tính .
13 m + 15 m=28 m ; 5 km x 2= 10 km
66 km -24 km= 42 km ; 18m : 3 = 6 m
23 mm +42 mm= 65mm; 25 mm : 5 = 5 mm
- 2 HS đọc.
Bài giải .
Người đó đã đi được số km là :
18 + 12 = 30 ( km)
Đáp số : 30 km
- HS đọc yêu cầu .
-15 m vải.

-5 bộ quần áo như nhau.
-Thực hiện phép chia .
-Ta chọn ý C ©
52
Bài 4 :Đo độ dài cáccạnh của hình tam giác
ABC rồi tính chu vi của hình tam giác .
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài
đoạn thẳng cho trước , cách tính chu vi hình
tam giác

-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
5 m x 2 = 3 dm x 3 =
20 km : 4 = 15 cm : 5 =
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở.
- Nhận xét tiết học.
- HS dùng thước đo các cạnh .( AB = 3 cm ;
BC = 4 cm ; CA = 5 cm )
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là :
3 + 4 + 5= 12 ( cm )
Đáp số : 12 cm
-2 HS lên bảng làm bài .
Chính tả ( N -V )
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I . Mục đích yêu cầu :
-Nghe và viết lại đúng , đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ.
-Làm đúng các bài tập chính tả.
II . Đồ dùng dạy học :

-Bảng viết sẵn bài tập 2.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Viết các từ sau : buổi sáng , hồng hào .
-GV nhận xét sửa sai .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD viết chính tả
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Đoạn thơ
thể hiện tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu
nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ.
+ Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ?

+ Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ
và kính yêu Bác Hồ ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng : bâng khuâng, giở
xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ.
-GV nhận xét sửa sai .
+ Đoạn thơ có mấy dòng ?
+ Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần
chú ý điều gì ?
+ Đoạn thơ có những chữ nào phải viết
-HS viết bảng con.


- HS theo dõi.

-Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ

miền Nam đối với Bác Hồ.
-Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra ngắm, bạn
hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.

- HS tìm và nêu từ khó .
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng
con
-Có 6 dòng.
-Thể thơ lục bát . Khi viết dòng thứ nhất
lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề.
53
hoa ? Vì sao ?
- GV đọc bài lần 2 .
- GV đọc bài .
- Treo bảng phụ và đọc lại bài .
- Thu một số vở chấm .
c.HD làm bài tập
Bài 2 :Điền vào chỗ trống :
a. tr hay ch
b. êt hay êch .
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò :
-Trả vở nhận xét sửa sai .
-Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3 .Xem trước bài
“Việt Nam có Bác”
- Nhận xét tiết học.
-Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôâm ; chữ Bác
viết hoa để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- HS theo dõi.
- HS chép bài vào vở .

- HS soát lỗi.
- HS nộp bài viết.

- HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập .
chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế .
- ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải .
Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2)
I . Mục tiêu :
-HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy.
-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Các quy trình làm vòng .
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Học sinh thực hành làm vòng đeo tay:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay
theo các bươc:
- GV tổ chức HS thực hành theo nhóm
- Theo dõi uốn nắn những HS yếu .
- Đánh giá sản phẩm của HS
3 . Củng cố dặn dò:
+ Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy
bước ? đó là những bước nào ?

-Về nhà tập làm cho thành thạo
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Một em nhắc lại các bước
Bước 1: Cắt thành nan giấy
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay
- HS thực hành theo nhóm
- 2 HS trả lời
54
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2006
Thể dục
TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”
I . Mục tiêu :
-Ôn tâng cầu . Yêu cầu nâng cao thành tích.
-Ôân “Tung bóng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Đòa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , bóng và vật đích.
III . Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học :
- Ôn tâng cầu .
- Ôn “Tung bóng vào đích” .
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân,đầu gối,hông,cổ tay,
vai.
- GV cho HS chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên :
- GV cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu

- GV cho HS ôn lại các động tác vươn thở , tay , chân , toàn
thân , nhảy của bài thể dục phát
2 . Phần cơ bản
- n tâng cầu
- Trò chơi “Tung bóng vào đích”
+ GV nhắc lại cách chơi.
+ Chia tổ và cho HS tự chơi theo tổ
+ GV tổ chức cho HS thi xem tổ nào ném trúng đích nhiều
nhất .
- Nhận xét – Tuyên dương.
3 . Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi và hát.
- GV tổ chức ôn động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài học.
- Về nhà ôn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học .
-HS thực hiện .
-HS thực hành tâng cầu .
- Thực hiện 5 -6 lần .

- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
Tập viết
Chữ hoa M
I . Mục đích yêu cầu :
-Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
-Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ , viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy đònh.
55
II . Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ , có đủ các đường kẽ và đánh số các đường kẻ.

-Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Mắt sáng như sao.
-Vở tập viết 2 , tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt độngHS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên viết chữ A và cụm từ ứng dụng
“Ao liền ruộng cả”.
-GV nhận xét sửa sai .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD viết chữ hoa :
- Giới thiệu mẫu chữ M .
+ Chữ hoa
M
cao mấy li , gồm mấy nét , là
những nét nào ?
Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu bên
trái sao cho 2 đầu lượn vào trong . Dừng bút trên
ĐK2 .
N 2 :Từ điểm dừng bút cùa N1 lia bút đến đoạn
cong ĐK5 , viết tiếp nét móc xuôi trái rồi dừng
bút ở ĐK1 .
N3 : Từ điểm dừng bút cùa N2 lia bút lên đoạn
nét móc ở ĐK5 , viết tiếp nét lượn ngang rồi đổi
chiều bút viết tiếp nét cong trái.
Dừng bút trên ĐK2 .
- GV theo dõi và uốn nắn cho HS .
* HD viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Mắt sáng như
sao”
- Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh

nhanh . Đây là cụm từ thường được dùng để tả
đôi mắt của Bác Hồ.
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ , là những chữ
nào ?
+Những chữ nào có cùng chiều cao 2,5 li
+ Con chữ nào cao hơn 1 li ?
+ Con chữ nào cao 1 li ?
+ Khoảng cách của các con chữ bằng chừng
nào
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
- GV theo dõi và uốn nắn cho HS .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu : Viết đúng mẫu chữ, đúng độ
- chữ a hoa kiểu 2 .
- HS viết bảng lớp viết bảng con.
Quan sát số nét, quy trình cách viết chữ
M
- Cao 5 li , gồm 3 nét …
- HS quan sát , theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con.
-HS đọc cụm từ ứng dụng .
-Có 4 chữ : Mắt, sáng, như,sao.
-Chữ g, h cao 2 li rưỡi.
-Chữ t cao 1 li rưỡi
-Các con chữ còn lại cao 1 li.
-Bằng 1 con chữ o.
- HS viết chữ Mắt vào bảng con .
- HS viết bài vào vở .
56

cao , đều nét và đẹp .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3 . Củng cố dặn dò:
+Nêu quy trình cách viết chữ M hoa kiểu 2
Trả vở nhận xét tuyên dương những HS viết
đúng và đẹp .
-Về nhà viết bài ở nhà , xemtrước bài sau .
- Nhận xét tiết học
Toán
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM – CHỤC – ĐƠN VỊ
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Ôn luyện kó năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.
-Biết viết các số có 3 chữ số thành các tổng các trăm, chục, đơn vò.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 , 3.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
-GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
* HD viết các số có 3 chữ số thành tổng các trăm,
chục, đơn vò .
- GV viết lên bảng số 375
+ Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vò ?
-Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm,
chục, đơn vò như trên, ta có thể viết số này thành
tổng như sau : 375 = 300 + 70 + 5.
- Việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vò

chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục,
đơn vò.
-Phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các
trăm , chục , đơn vò.
- GV yêu cầu HS phân tích số 703 , 450 , 803 , 707.
-Với các số có hàng chục và hàng đơn vò là 0 ta
không viết vào tổng .
* Luyện tập :
Bài 1: Viết số theo mẫu .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .

-Số 375 gồm 3 trăm , 7 chục và 5
đơn vò.
-hàng trăm.

-HS phân tích số :
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS phân tích :
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
- HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào
57
-GV nhận xét sửa sai .
vở bài tập .
Bài 2 : Viết các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509 theo mẫu .
271 = 200 + 70 + 1

-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: Tìm tổng tương ứng với số nào trong các số
sau :975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với
số nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
KT.
Bài 4: Xếp 4hình tam giác thành chiếc thuyền
thuyền.
- Nhận xét tuyên dương.
3 . Củng cố dặn dò:
-Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vò:
326 ; 405 ; 860 .
-GV nhận xét sửa sai .
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập .
- Nhận xét tiết học.
bảng con
978 =900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500 + 9
- HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng nối .
- HS làm bài.
- HS xếp hình.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I . Mục đích yêu cầu :
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
-Củng cố kó năng đặt câu .
II . Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bút dạ , giấy.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên viết các từ chỉ các bộ phận
của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận .
- Đặt câu và trả lời có cụm từ “Để làm gì ?”.
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
*. HD làm bài :
Bài1 :Tìm những từ ngữ :
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu :
Nhóm 1 , 2 tìm các từ mục a
Nhóm3 ,4 tìm các từ mục b .
a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu


- Đại diện các nhóm lên nhân phiếu học
tập .
- Thảo luận và ghi phiếu học tập .
a.Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan
58
nhi.VD : Thương yêu.
b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác
Hồ
VD : Biết ơn
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Đặt câu với từ em vừa tìm được ở bài
1

-GV nhận xét sửa sai .

+ Khi viết chữ đầu câu ta viết như thế nào ?
Cuối câu phải làm gì ?
Bài 3 :Ghi lại hoạt động trong mỗi bức tranh
bằng một câu .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập .

-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
-Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác
Hồ đối với thiếu nhi?
+ Đặt câu với từ biết ơn .
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập 1, 2 vở bài tập
tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo , …
b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn,
biết ơn, thương nhớ, …
- HS đặt câu theo cảm nhận của mình
VD :Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi.
-Chữ đầu câu phải viết hoa và cuối câu
phải ghi dấu chấm .
-HS đọc yêu cầu .
+ Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi vào lăng
viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm
lăng Bác.
+ Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa
trước tượng đài Bác Hồ.
+ Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây
nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia

Tết trồng cây.
- HS trả lời .
Thứ sáu ngày14 tháng 4 năm 2006
Tập làm văn
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . Mục đích yêu cầu :
-Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối.
-Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
-Viết được câu trả lời theo ý hiểu của mình.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người . Bác lo kê lại hòn đá trên
dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã.
-Biết nghe , đánh giá câu trả lời của bạn.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ câu chuyện.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương và trả lời câu hỏi sau .
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
- 3 HS kể truyện và trả lời câu hỏi .
59
+ Cây hoa xin trời điều gì ?
+ Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào
ban đêm?
- Nhận xét ghi điểmGV
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD làm bài.
Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi .
- GV treo bức tranh .

- GV kể chuyện lần 1
- GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa
giới thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi
+ Bác Hồ và các chiến só cảnh vệ đi đâu ?
+ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến só ?
+ Khi biết hòn đá bò kênh , Bác bảo anh
chiến só làm gì ?

+ Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì
về Bác Hồ ?
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo
cặp.
- GV nhận xét tuyên dương .
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong
bài tập 1 .
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố :
+ Qua câu chuyện “Qua suối”emtự rút ra
được bài học gì ?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình ,
người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe nội dung truyện.
- HS quan sát và lắng nghe .
- HS theo dõi và trả lời .


- Bác Hồ và các chiến só đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc
thành lối đi , một chiến só bò sẩy chân ngã vì
có một hòn đá bò kênh .
- Bác bảo anh chiến só kê lại hòn đá cho chắc
để người khác qua suối không bò ngã nữa.
-Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người .
- HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi ,
HS 2 trả lời.
1 HS kể .
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập .
-Phải biết quan tâm đến người khác. Cần
quan tâm tới mọi người xung quanh…
Toán
PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc.
II . Đồ dùng dạy học :
-Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
III . Các hoạt động dạy - học :
60
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm .
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn :
- Giới thiệu phép cộng
- GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn

số như phần bài học trong SGK.
+ Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình
vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
+ Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm
thế nào ?
- Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp
326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm
tổng .
- GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn.
+ Tổng của 326 và 253 có mấy trăm , mấy chục
, mấy đơn vò ?
+ Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì
có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
+ Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
- Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2
chữ số .
6 cộng 3 bằng 9 viết 9
2 cộng 5 bằng 7 viết 7
3 cộng 2 bằng 5 viết 5
* Chú ý : Để thực hiện phép cộng phải qua 2
bước :
Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với
trăm, chục thẳng chục và đơn vò thẳng đơn vò)
Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự
đơn vò – chục – trăm )
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Tính .
- Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính .

-GV nhận xét sửa sai .

Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng



- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.

-HS phân tích bài toán .

-Ta thực hiện phép cộng.
- HS quan sát hình biểu diễn.

-Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vò.
-Có tất cả là 579 hình vuông.
-Bằng 579.
- HS nhắc lại .
326 + 253 = 579 .
- HS nhắc lại .

- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp
làm vào bảng con .
- HS đọc yêu cầu .
61
326


253

579



+
235 637 503 625
451 162 354 43
686 799 857 668
+
+
+ +
832 257 641 936
152 321 307 23
984 578 948 959
+

+
con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu .
a. 200 + 100 =300
b. 800 +20 =1000 .
-GV nhận xét sửa sai .
3. Củng cố :
+ Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào
- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính .
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập
- Nhận xét tiết học.
- HS làm miệng .
500 +100 = 600 200 +200 = 400
300 +100 = 400 500 +300 = 800
600 +300 = 900 800 +100 = 900

400 +600 = 1000 500 +500 = 1000
- 2 HS lên bảng làm .
- HS nhận xét
SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan,
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Trinh, Huệ,
- Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn.
- Học tập tiến bộ như: Hoàng, Tài, Sơn,…
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộnhư: Nở, Truyền, Thoại.
Sách vở luộm thuộm như : Phước, Nguyễn Phúc.
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ:
62



+






+ +
Thø hai ngµy 12 th¸ng 4 n¨m 2010
Chđ ®iĨm : b¸c hå
TËp ®äc :
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I . Mục đích yêu cầu :
-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
-Phân biệt được lời của các nhân vật.
-Hiểu nghóa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
-Hiểu ý nghóa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn
ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc: SBS trang295
Bỉ sung:Cho hs ®äc nèi tiÕp c©u tríc khi ph¸t ©m tõ khã
Toán
KI LÔ MÉT
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài kilômét (km ).
-Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét.
-Hiểu được mối liên quan giữa kilômét và mét.
-Thực hiện các phép tính cộng với đơn vò đo độ dài kilômét.
-Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc: SBS trang165
Bỉ sung:Ci b i gv h à ỏi hs:
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
+ 1 m bằng bao nhiêu cm?

63
Tn 30

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×