Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề KT HKII Ngữ văn 6, có đáp án, ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.36 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ………
Trường THCS ……
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2009 - 2010
MÔN : NGỮ VĂN - KHỐI 6
A/ CÂU HỎI: (4 điểm)
Câu 1 : Văn bản nhật dụng là gì? (0,5 điểm)
Câu 2: Văn bản “ Bức tranh của em gái tơi”. Em có cảm nhận gì về nhân vật Kiều Phương
trong truyện? Điều khiến em cảm mến nhất ở nhân vật này là gì ? (2.0 điểm)
Câu 3: Hãy chuyển những câu miêu tả sau sang câu tồn tại ? Và từ đó rút ra đònh nghĩa
đúng về câu tồn tại? (1.5 điểm)
A. Cuối vườn, những chiếc lá khô rơi lác đác.
B. Xa xa, một hồi trống nổi lên.
C. Trước nhà, những hàng cây xanh mát.
D. Buổi sáng, mặt trời chiếu sáng khắp nơi.
B/ TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)
Câu 4: Em hãy tả lại con sông quê em.
*******************************************8
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn : Ngữ văn 6 – Năm học 20…. – 20….
Câu 1: Văn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần gủi bức thiết đối với cuộc
sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: Thiên nhiên, môi trường,
năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy… (0.5 điểm)
Câu 2: Những ý chính cần đạt (hồn nhiên, trong sáng, vô tư, tài năng hội họa, nhân
hậu…) (2.0 điểm)
- Kiều Phương là một cô gái hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội họa, tình cảm trong
sáng và lòng nhân hậu, đáng quý ở Kiều Phương là khi được phát hiện và khẳng đònh tài năng
Kiều Phương vẫn không mất đi sự hồn nhiên trong sáng của tuổi thơ. Đáng quý hơn nữa là lòng
nhân hậu trong cách đối xử với người anh trai thể hiện qua bức tranh “ Anh trai tôi”. Nhờ tình
cảm và tài năng hội họa, Kiều Phương đã giúp cho người anh nhìn rõù hơn bản thân vượt lên
những hạn chế của lòng tự ti, đố kò.
Câu 3: (1.5 điểm)


Chuyển đúng bốn câu miêu tả thành bốn câu tồn tại (1.0 điểm) .
A. Cuối vườn, lác đác những chiếc lá khô rơi. (0.25 điểm)
B. Xa xa, nổi lên một hồi trống. (0.25 điểm)
C. Trước nhà, xanh mát những hàng cây. (0.25 điểm)
D. Buổi sáng, khắp nơi mặt trời chiếu sáng. (0.25 điểm)
Nêu đúng đònh nghĩa về câu tồn tại. (0.5 điểm)
Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu
tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vò ngư.õ
Câu 4: ( 6 điểm )
• Yêu cầu :
a) Về nội dung: Tả lại con sông một cách sinh động thể hiện ở việc lựa chọn được các tình
huống và việc xảy ra, biết sử dụng đúng việc miêu tả và trình bày câu chuyện theo một thứ
tự với những quan sát chính xác nếu sắc sảo, độc đáo thì càng tốt, biết dùng phép so sánh,
liên tưởng, sáng tạo để thể hiện trí tưởng tïng của mình về con sông quê.
b)Về hình thức:
- Bài viết phải đủ bố cục ba phần, thực hiện được yêu cầu của từng phần: mở bài, thân bài và
kết bài. Văn phong sáng sủa, câu đúng ngữ pháp, không dùng từ sai, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
a) Mở bài: (1 điểm).
Học sinh có thể mở bài bằng nhiều cách.
Thời tiết oi nồng của mùa hạ, được nghỉ hè về thăm quê ngoại.
Con sông đã gắn bó với những trò chơi tinh nghòch và để lại ấn tượng mát rượi, nên thơ.
b) Thân bài: (4 điểm).
Đi sâu vào tả lại từng sự việc.
1. Cảnh mới tiếp xúc:
Những chiếc thuyền câu.
Những cụm lục bình.
2. Nhìn bao quát:
Trời được thu nhỏ từ xa.
Hai bờ sông với cây cối xanh thẫm mở ra như một con đường lên trời.
3. Lại gần bờ:

Những cây dừa nước.
Những khóm bần.
Những hàng cây và âm thanh của chúng khi có gió nghe như bản đàn của đất trời.
4. Đi sâu vào những khu vườn:
Cây trái đủ màu, đủ dáng(mận, xồi,cam…)
Tiếng bìm bịp.
Ngôi nhà giữa nhưõng hàng cây.
Nước ròng, đi bắt ốc.
C) Kết bài: (1.0 điểm)
Con sơng q thật đáng u.
Theo em cảnh sắc thật tuyệt vời cả trong cơn mơ.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 20… - 20…
MÔN : NGỮ VĂN - KHỐI 6.
I/ PHẠM VI KIỂM TRA.
Ngữ văn: Truyện ngắn, văn bản nhật dụng.
Tiếng việt: Các kiểu cấu tạo câu.
Tập làm văn:Văn miêu tả.
II/ MỤC TIÊU KIỂM TRA
Kiến thức:
Văn bản: Học sinh bước đầu làm quen với các loại hình bài học. Ở đây là hệ thống hóa
các văn bản; nắm được nhân vật chính trong các truyện, các đặc trưng trong thể loại của văn
bản; củng cố nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn
học tiêu biểu; nhận thức được hai chủ đề chính: truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong
hệ thống văn bản.
Tiếng việt: Học sinh biết nhận diện các đơn vò và hiện tượng ngôn ngữ đã học.
Biết phân tích các đơn vò và hiện tượng ngôn ngữ đó.
Tập làm văn: Củng cố những kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và đã
tập làm; nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp; bố cục cơ
bản của bài văn gồm ba phần với các yêu cầu và nội dung của chúng.
Kó năng: Tích hợp nhiều kó năng cho HS là làm cho HS có kó năng nghe, nói, đọc, viết

tiếng việt khá thành thạo.
Thái độ: Biết yêu quý và nâng cao ý thức gìn giữ sự giàu đẹp của Tiếng việt, có ý thức
và biết cách ứng xử giao tiếp; yêu qúy những giá trò chân, thiện, mó và khinh ghét những cái xấu
xa, độc ác, giả dối được phản ánh trong các văn bản đã học, đã đọc.
III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Tổng
cộng
Vận dụng
thấp
Vận
dụng
cao
TL TL TL TL TL
Văn học
Truyện ngắn
Văn bản
nhật dụng
1 (C1)
0,5
1 (C2)
2.0
2
2.5
Tiếng việt

Câu trần
thực đơn
không có từ

1 (C3)
1.5
1
1.5
Tập làm văn
Viết bài văn
miêu tả
1
6,0
1
6,0
Tổng số câu
Tổng số điểm
1 (C1)
0,5
1 (C3)
1.5
1 (C2)
2.0
1
6,0
4
10,0

×