Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

BAO CAO TONG KET -SO KET NAM HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.29 KB, 25 trang )

Phòng GD&ĐT na rì cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Trờng PTCS Hữu Thác Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/BC - SK.
Hữu Thác, ngày 10 tháng 01 năm 2010.
Báo cáo sơ kết kỳ I
năm học 2009 2010
A/tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học:
I-Thực hiện kế hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo:
1. a) số liệu:
Ngành học - Cấp học Số liệu Ghi chú
( Ghi rõ lý do tăng giảm )
Đầu
năm
Cuối
học kỳ
I
So với
đầu
năm
học tr-
ớc
So với
cuối kỳ I
năm học
trớc
Tổng số trờng
Tổng số lớp:
- Tiểu học:
- THCS:
1 1 1 1
Không tăng, không giảm


12 12 12 12
Không tăng, không giảm
8 8 8 8
Không tăng, không giảm
4 4 4 4
Không tăng, không giảm
Tổng số học sinh
Tiểu học:
- Lớp 1:
- Lớp 2:
- Lớp 3:
- Lớp 4:
- Lớp 5:
Tỷ lệ huy động vào lớp 1:
THCS:
- Lớp 6:
- Lớp 7:
- Lớp 8:
- Lớp 9:
Tỷ lệ huy động vào lớp 6:
172 172 179 179
Giảm tự nhiên
90 90 92 92
Giảm tự nhiên
19 19 14 14
Tăng tự nhiên
14 14 18 18
Giảm tự nhiên
19 19 16 16
Tăng tự nhiên

17 17 23 23
Giảm tự nhiên
21 21 21 21
Không tăng, không giảm
19/1
9
14/14
Đạt 100 %
82 82 87 87
Giảm tự nhiên
16 16 20 20
Giảm tự nhiên
19 19 30 30
Giảm tự nhiên
28 28 19 19
Tăng tự nhiên
19 19 18 18
Tăng tự nhiên
16/1
6
20/20
Đạt 100 %
b) Duy trì sĩ số:
+ Tổng số học sinh đầu năm: 172. Trong đó:
- Tiểu học: 90
- THCS: 82
+ Số H/s bỏ học: 0
+ Số H/s chuyển trờng: 0
c) Số bản trắng về giáo dục: 0
d) Phân trờng: Có 01 phân trờng.

2. Đội ngũ cán bộ giáo viên:
*Biên chế đợc giao: 25 ( Thực tế sử dụng: 25 ) trong đó:
- Cán bộ quản lý: 2
- Giáo viên giảng dạy: 23
+ THCS: 10 . Trong đó:
- Nữ: 5
- Nam: 5
+ Tiểu học: 12. Trong đó:
- Nữ: 11
- Nam: 01
+ Hành chính: 1 ( Nữ ).
+ Y tế học đờng: 01
+ Th viện Thiết bị: 01 ( Hợp đồng )
* Tổng số dân tộc: 22
* Tổng số Đảng viên: 19. Trong đó:
+ Nữ: 14
+ Dân tộc: 16
+ Nữ Dân tộc: 12
*Trình độ đào tạo:
- THCS: 10. Trong đó:
+ Cao đẳng: 7
+ Đại học: 3
- Tiểu học: 12. Trong đó:
+ Cao đẳng: 8
+ THSP: 4
- Hành chính: 1 ( THSP ).
- Y tế học đờng: TC Y điều dỡng.
- TB TV: Trung cấp.
*Đánh giá về tình hình đội ngũ giáo viên:
- Ưu điểm: Đủ về số lợng, 100 % giáo viên đều đạt chuẩn trở lên, đa số giáo

viên có tay nghề vững vàng, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm trong công tác.
- Nhợc điểm: Tuy đủ về số lợng, nhng thiếu chủng loại nh: Mỹ thuật, Công
nghệ, Âm nhạc. Trình độ chuyên môn cha đồng đều.
3. Đánh giá u, nhợc điểm trong việc thực hiện kế hoạch:
Trong học kỳ I, nhà trờng thực hiện đầy đủ Kế hoạch của ngành học các cấp.
II. Chất lợng giáo dục:
a. Số lớp, số học sinh:
* Tổng số lớp: 12.Trong đó:
- THCS: 4
- Tiểu học: 8; Có 1 phân trờng lẻ; Với 2 lớp ghép ( 1+ 2, 3 + 4, 1 lớp đơn
Lớp 5 ).
*Tổng số học sinh: 172. Trong đó;
- Tiểu học: 90
+ KL1: 19 ( Mới tuyển: 19 ).
+ KL2: 14
+ KL3: 19
+ KL4: 17
+ KL5: 21
- THCS: 82. Trong đó:
+ Khối lớp 6: 16 ( Mới tuyển: 14 ).
+ Khối lớp 7: 19
+ Khối lớp 8: 28
+ Khối lớp 9: 19
* Duy trì sĩ số : 100%.
- Sổ học sinh bỏ học : 0.
- Số học sinh chuyển trờng: 0.
b. Đánh giá về học sinh:
- Đa số các em ngoan, có ý thức tu dỡng và rèn luyện. Tuy nhiên, số học sinh
của trờng thuộc vùng sâu, xa, là con em đồng bào các dân tộc. Đờng sá đi lại khó
khăn, nhất là lúc trời ma, gió. Ngoài ra, còn có một bộ phận học sinh lời học, bỏ

giờ, bỏ lớp nên ảnh hởng đến chất lợng giáo dục.
- Nhiều gia đình học sinh cha quan tâm đúng mức, gây trở ngại cho việc
nâng cao chất lợng dạy và học.
c. Kết quả 2 mặt giáo dục ở từng cấp học:
( Có thống kê kèm theo ).
III. Công tác xây dựng đội ngũ giáo viên.
1.Số lợng tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn:
*Tổng số Giáo viên:22.
- THCS: 10. Trong đó:
+ Đạt chuẩn: 7
+ Trên chuẩn: 3
- Tiểu học: 12. Trong đó:
+ Đạt chuẩn: 4
+ Trên chuẩn: 8
- Hành chính: 1 ( THSP ).
- Y tế học đờng: TC Y điều dỡng ( Đạt chuẩn ).
- TB TV: Trung cấp ( Đạt chuẩn ).
2. Các biện pháp nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên:
Trong học kỳ I của năm học 2009 - 2010, nhà trờng tiếp tục quán triệt các
Văn bản, các Quyết định tới toàn thể Giáo viên, học sinh, trong toàn trờng nh:
- Quyết Định số: 3859/QĐ- BGD&ĐT ngày 28/7/2006 của Bộ Trởng Bộ
GD&ĐT v/v: " Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong Giáo
dục ";
- Kế hoạch số: 257/KH - GD ngày 18/8/2006 của Phòng GD&ĐT về việc
thực hiện cuộc vận động: " Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành
tích trong Giáo dục ".
- Chỉ thị số: 8077/CT- BGD&ĐT ngày 21/12/2007 của Bộ Trởng Bộ GD&ĐT
v/v tập trung kiểm tra, chấn chỉnh vi phạm đạo đức Nhà giáo. Triển khai cuộc vận
động " Hai không " với 4 nội dung: Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích, nói không với vi phạm đạo đức Nhà giáo và việc cho học sinh không đạt

chuẩn lên lớp.
- Tăng cờng sinh hoạt t tởng, chính trị, kết hợp với việc thực hiện cuộc vận
động: " Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ chí minh "; cuộc vận động"
Mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng tự học và sáng tạo " và phong trào thi đua
Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực ; Đổi mới công tác quản lý
và nâng cao chất lợng giáo dục
- Thờng xuyên dự giờ thăm lớp để rút kinh nghiệm.
- Tổ chức bồi dỡng thờng xuyên cả học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
3. Kết quả xếp loại tay nghề giáo viên :
+ Giỏi : 18/20 . Tỉ lệ : 90 % .
- TH: 9/11.Tỷ lệ: 81 %.
- THCS: 9/9. Tỷ lệ: 100 %.
+ Khá : 2/20. Tỷ lệ: 10 %.
- TH: 2/11 . Tỉ lệ : 19 %.
- THCS: 0
+ Trung bình: 0
+ Yếu : 0 .Tỷ lệ: 0 %.
-TH: 0
- THCS: 0 . Tỉ lệ : 0 %.
4. Số lợng và tỷ lệ Giáo viên dạy giỏi các cấp :
+ Cấp trờng : 14
- Tiểu học: 5/ 11
- THCS: 8/9
+ Cấp huyện , Tỉnh : 01.
- Những khó khăn cần tháo gỡ về đội ngũ : Tiếp tục bồi dỡng giáo viên dạy
chéo ban , đề nghị cấp trên bổ xung giáo viên các bộ môn: Mỹ thuật, Công nghệ,
Thể dục
6. Công tác bồi dỡng thờng xuyên:
Về công tác bồi dỡng thờng xuyên : Tham gia đầy đủ các đợt bồi dỡng thay
sách , các đợt hội thảo chuyên đề do Ngàng giáo dục tổ chức.

IV. Xây dựng cơ sở vật chất, cảnh quan s phạm:
* Tổng số phòng học: 16. Trong đó:
- THCS: 07
+ Kiên cố: 05
+ Bán kiên cố: 02
- Tiểu học: 10
+ Kiên cố: 05
+ Bán kiên cố: 04
+ Tạm: 01
- Số phòng thí nghiệm: 0
- Phòng hiệu bộ: 01
- Nhà công vụ giáo viên: 01
* Tổng số bộ đồ dùng dạy học:
- THCS: 04 bộ ( 4 khối - lớp ).
- Tiểu học: 10 ( 2 bộ/1 khối- lớp ).
- Các thiết bị khác:
+ Máy vi tính: 02 bộ.
+ Ti vi: 2
+ Cát xét: 01
+ Đầu đĩa: 2
* Đánh giá về u nhợc điểm chính:
Về phòng học đủ học 1 ka, nhng cha có phòng học đa chức năng. Đợc nhà
nớc cung cấp trang thiết bị, thí nghiệm, đồ dùng dạy học. Nhng 1 số thiết bị dã bị
h hỏng, thiếu chuẩn xác, không thể thực hành đợc.
V. Công tác phổ cập giáo dục .
1. PCGDTH CMC:
- Số trẻ từ 6 - > 14 tuổi bị thất học: 0.
- Số lớp ghép: 02. Tổng số học sinh lớp ghép: 15.
- Năm 2009 đơn vị vẫn đạt phổ cập Giáo dục THĐĐT.
2. PCGD THCS:

- Năm 2009 đơn vị vẫn đạt phổ cập Giáo dục THCS.
- Kế hoạch tiếp theo : Duy trì , củng cố và phát huy kết quả đã đạt đợc .
3. PCGD TrH.
- Đơn vị cha đạt chuẩn Bậc Trung học.
- Kế hoạch tiếp theo : Duy trì , củng cố và phát huy kết quả phổ cập GD Tiểu
học CMC, phổ cập giáo dục THĐĐT, phổ cập GD - THCS, nâng cao kết quả phổ
cập Bậc Trung học.
VI. Công tác thanh tra, kiểm tra:
*Tổng số giáo viên đợc thanh tra : ( Năm nay cha đợc thanh tra )
*Việc tự kiểm tra ở nhà trờng :
- Số lần kiểm tra :
+ Bậc TH: 03 lần/ học kỳ/ Ngời.
+ Bậc THCS: 02 lần/ học kỳ/ Ngời.
*Kết quả kiểm tra :
- Bậc TH: 53Tiết.
+ Loại giỏi : 49/53 Tỉ lệ : 92 %.
+ Loại khá : 4/53 Tỉ lệ : 08 %.
+ Loại đạt yêu cầu : 0 Tỉ lệ : 0 %.
- Bậc THCS: 18Tiết.
+ Loại giỏi : 18/18 Tỉ lệ : 100 %.
+ Loại khá : 0 Tỉ lệ : 0 %.
+ Loại đạt yêu cầu : 0 Tỉ lệ : 0 %.

*Việc giải quyết đơn th khiếu tố : Trong năm học vừa qua , không có đơn , th
khiếu tố .
*Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra :
- Ưu điểm : ý thức chấp hành kỷ luật của giáo viên tốt , tay nghề của giáo viên
vững vàng .
- Nhợc điểm : Tay nghề của Giáo viên cha đồng đều.
VIII. Công tác đảng trong trờng học :

- Tổng số đảng viên : 19 .
- Số đảng viên đợc kết nạp trong HKI : 0
- Có 01 Chi bộ độc lập:
*Đánh giá về vai trò đảng viên trong nhà trờng : Đảng viên luôn đầu tầu gơng
mẫu, luôn là tấm gơng sáng cho quần chúng nhân dân và học sinh noi theo .
*Về công tác phát trỉên đảng : Nhìn chung thuận lợi, đợc sự quan tâm của đảng
uỷ địa phơng .
ĩ. Công tác xã hội hoá giáo dục :
- Tuy địa phơng có quan tâm công tác giáo dục tuy nhiên việc huy động các
nguồn đầu t cho giáo dục còn hạn chế.
- Về công tác hội khuyến học:
+ Số chi hội khuyến học : 14 ( cả xã )
+ Số dòng họ khuyến học: 0
+ Về nguồn quỹ : Cha đáp ứng đợc yêu cầu cho sự nghiệp giáo dục của địa
phợng.
11. Công tác đoàn đội và công tác khác .
- Tổng số đội viên : 126.
- Tổng số nhi đồng : 45
- Tổng số cháu ngoan Bác Hồ: 150. .
- Tổng số đoàn viên, Đội viên đợc kết nạp trong HKI: 0 7.
- Về hoạt động : Đội luôn hoạt động thờng xuyên và theo chơng trình "Rèn
luyện đội viên":
+ Tham gia tốt các phong trào thi đua của nhà trờng , của hội đồng đội huyện
xã .
XI. Công tác thi đua khen thởng:
1. Đánh giá việc thực hiện các hoạt động.
* Kế hoạch hoá gia đình: Tất cả CB- GV đều thực hiện đúng về pháp lệnh dân
số.
* Duy trì và thực hiện tốt nề nếp - kỷ cơng - Tình thơng - Trách nhiệm.
* thực hiện tốt cuộc vận động dân chủ hoá, công khai hoá trờng học.

* Hởng ứng và thực hiện đầy đủ các cuộc vận động do ngành và mặt trận tổ
quốc vận động.
2. Thực hiện kế hoạch và các văn bản triển khai về công tác TKĐ:
Triển khai đầy đủ các Văn bản chỉ đạo và hớng dẫn của ngành học các cấp.
3. Các đợt thi đua trong học kỳ I vừa qua:
- Thờng xuyên tổ chức các phong trào thi đua để chào mừng các ngày lễ lớn
trong năm : 20/11; 22 12/2009.
- Sau mỗi đợt thi đua, đều tiến hành sơ kết và rút kinh nghiệm, khen thởng
động viên kịp thời.
4. Kết quả thi đuacủa cá nhân và tập thể:
* Tổng số CB - GV: 25.
* Xếp loại danh hiệu thi đua :
Tổng số: 25
Không xét: 04 Tỷ lệ: 16 %
*Cá nhân Không HTNV: 0 Tỷ lệ: 0 %
HTNV: 08 Tỷ lệ : 32 %
HTXSNV: 13 Tỷ lệ : 52 %
Tổng số tổ: 02
HTNV: 0 Tổ
*Tập thể Tổ Không HTNV: 0 Tổ
HTXSNV: 02 Tổ
Trờng: HTXSNV.

+ Xếp loại công đoàn: HTXSNV
+ Xếp loại đơn vị: HTXSNV
5. Đánh giá về u nhợc điểm chính:
Công tác thi đua đã đi vào thực chất, không bệnh thành tíchTuy nhiên,
kinh phí khen thởng cha đáp ứng đợc tình hình thực tế của nhà trờng hiện nay.
6. Đề nghị thi đua:
* Cá nhân:

- CSTĐCS: 11
- LĐTT: 02
* Tập thể tổ: 02
* Tập thể trờng: 01
* Thi đua học sinh:
- Học sinh giỏi các cấp:
+ Cấp Trờng: 21( TH: 19; THCS: 02 )
+ Cấp huyện: 0
+ Cấp tỉnh: 0
- Lớp tiên tiến: 05
7. Phơng hớng thi đua học kỳ II:
- Tiếp tục thực hiện tốt về công tác thi đua khen thởng.
- Đẩy mạnh việc phát động các đợt thi đua trong CBGV: Nâng cao trình độ
đào tạo, Đổi mới phơng pháp dạy học, tự bồi dỡng thờng xuyên
- Duy trì và củng cố kết quả thi đua trong học kỳ I.
B. Đánh giá chung.
a. Những chuyển biến.
- Chất lợng giảng dạy và giáo dục có sự chuyển biến cả về chất lợng và số lợng.
- Các phong trào hoạt động của nhà trờng đã hoạt động đi vào chiều sâu.
* Nguyên nhân:
- Đội ngũ giáo viên có tay nghề vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao trong
công tác.
- Đợc sự quan tâm chỉ đạo của BGH, Tổ chuyên môn, của ngành giáo dục các
cấp.
- Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền địa phơng chăm lo xây dựng cơ
sở vật chất.
- Đợc nhà nớc cung cấp trang thiết bị giảng dạy và học tập cho cả giáo viên và
học sịnh .
b. Những tồn tại.
- Chất lợng giáo dục học sinh cha cao, học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh cha đạt.

* Nguyên nhân:
- Học sinh còn lơ là trong học tập , phụ huynh học sinh quan tâm cha thoả
đáng.
- Việc thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của địa phơng còn hạn chế.
- Cha có kinh phí để hỗ trợ học sinh ngèo, vùng sâu xa và kinh phí khen thởng
cho giáo viên và học sinh đạt thành tích trong công tác, học tập.
- Cha có phòng học đa chức năng để phục vụ giảng dạy phù hợp cho việc thay
sách mới.

C- Phơng hớng nhiệm vụ học kỳ II
năm học 2009 - 2010.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc giảng dạy theo phơng pháp mới.
- Đẩy mạnh việc xây dựng và kiện toàn đội ngũ giáo viên : Nâng cao trình độ
đào tạo, tự bồi dỡng thờng xuyên, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chơng trình giáo
dục phổ thông và chất lợng giáo dục toàn diện .
- Duy trì và củng cố công tác phổ cập giáo dục TH đúng độ tuổi, phổ cập giáo
dục THCS .
- Tiếp tục tham mu Đảng uỷ, chính quyền địa phơng chăm lo xây dựng cơ sở
vật chất để tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lợng dạy và học. Thực hiện tốt xã
hội hoá giáo dục
- Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số, nâng cao hiệu quả đào tạo.
D - Những kiến nghị.
- Đề nghị nhà nớc quan tâm , hỗ trợ học sinh ngèo, vùng sâu, xa về trang thiết bị
và đồ dùng học tập.
- Tăng cờng kinh phí cho chuyên môn để nâng cao chất lợng dạy và học .
- Địa phơng tiếp tục chăm lo xây dựng cơ sở vật chất. Thực hiện tốt xã hội hoá
giáo dục.
- Bổ sung giáo viên: Âm nhạc, Công nghệ, CB Th viện , Thiết bị

Trờng PTCS Hữu Thác

Nơi nhận: Hiệu Trởng
- Phòng GD&Đ ( B/c ).
- Lu trờng.


Hoàng Văn Cơng

Phòng GD&ĐT na rì cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Trờng PTCS Hữu Thác Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/BC - SK.
Hữu Thác, ngày 10 tháng 01 năm 2010.
Báo cáo sơ kết kỳ I
năm học 2009 2010
I-Thực hiện kế hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo:
1) số liệu:
Ngành học - Cấp học Số liệu Ghi chú
( Ghi rõ lý do tăng giảm )
Đầu
năm
Cuối
học kỳ
I
So với
đầu
năm
học tr-
ớc
So với
cuối kỳ I
năm học

trớc
Tổng số trờng
Tổng số lớp:
- Tiểu học:
- THCS:
1 1 1 1
Không tăng, không giảm
12 12 12 12
Không tăng, không giảm
8 8 8 8
Không tăng, không giảm
4 4 4 4
Không tăng, không giảm
Tổng số học sinh
Tiểu học:
- Lớp 1:
- Lớp 2:
- Lớp 3:
- Lớp 4:
- Lớp 5:
Tỷ lệ huy động vào lớp 1:
THCS:
- Lớp 6:
- Lớp 7:
- Lớp 8:
- Lớp 9:
Tỷ lệ huy động vào lớp 6:
172 172 179 179
Giảm tự nhiên
90 90 92 92

Giảm tự nhiên
19 19 14 14
Tăng tự nhiên
14 14 18 18
Giảm tự nhiên
19 19 16 16
Tăng tự nhiên
17 17 23 23
Giảm tự nhiên
21 21 21 21
Không tăng, không giảm
19/1
9
14/14
Đạt 100 %
82 82 87 87
Giảm tự nhiên
16 16 20 20
Giảm tự nhiên
19 19 30 30
Giảm tự nhiên
28 28 19 19
Tăng tự nhiên
19 19 18 18
Tăng tự nhiên
16/1
6
20/20
Đạt 100 %
2) Duy trì sĩ số:

+ Tổng số học sinh đầu năm: 172. Trong đó:
- Tiểu học: 90
- THCS: 82
+ Số H/s bỏ học: 0
+ Số H/s chuyển trờng: 0
c) Số bản trắng về giáo dục: 0
d) Phân trờng: Có 01 phân trờng.
3. Đội ngũ cán bộ giáo viên:
*Biên chế đợc giao: 25 ( Thực tế sử dụng: 25 ) trong đó:
- Cán bộ quản lý: 2
- Giáo viên giảng dạy: 23
+ THCS: 10 . Trong đó:
- Nữ: 5
- Nam: 5
+ Tiểu học: 12. Trong đó:
- Nữ: 11
- Nam: 01
+ Hành chính: 1 ( Nữ ).
+ Y tế học đờng: 01
+ Th viện Thiết bị: 01 ( Hợp đồng )
* Tổng số dân tộc: 22
* Tổng số Đảng viên: 19. Trong đó:
+ Nữ: 14
+ Dân tộc: 16
+ Nữ Dân tộc: 12
*Trình độ đào tạo:
- THCS: 10. Trong đó:
+ Cao đẳng: 7
+ Đại học: 3
- Tiểu học: 12. Trong đó:

+ Cao đẳng: 8
+ THSP: 4
- Hành chính: 1 ( THSP ).
- Y tế học đờng: TC Y điều dỡng.
- TB TV: Trung cấp.
II. Chất l ợng giáo dục:
a. Số lớp, số học sinh:
* Tổng số lớp: 12.Trong đó:
- THCS: 4
- Tiểu học: 8; Có 1 phân trờng lẻ; Với 2 lớp ghép ( 1+ 2, 3 + 4, 1 lớp đơn
Lớp 5 ).
*Tổng số học sinh: 172. Trong đó;
- Tiểu học: 90
+ KL1: 19 ( Mới tuyển: 19 ).
+ KL2: 14
+ KL3: 19
+ KL4: 17
+ KL5: 21
- THCS: 82. Trong đó:
+ Khối lớp 6: 16 ( Mới tuyển: 14 ).
+ Khối lớp 7: 19
+ Khối lớp 8: 28
+ Khối lớp 9: 19
* Duy trì sĩ số : 100%.
- Sổ học sinh bỏ học : 0.
- Số học sinh chuyển trờng: 0.
b. Kết quả 2 mặt giáo dục ở từng cấp học:
( Có thống kê kèm theo ).
III. Công tác xây dựng đội ngũ giáo viên.
*Tổng số Giáo viên:22.

- THCS: 10. Trong đó:
+ Đạt chuẩn: 7
+ Trên chuẩn: 3
- Tiểu học: 12. Trong đó:
+ Đạt chuẩn: 4
+ Trên chuẩn: 8
- Hành chính: 1 ( THSP ).
- Y tế học đờng: TC Y điều dỡng ( Đạt chuẩn ).
- TB TV: Trung cấp ( Đạt chuẩn ).
* Kết quả xếp loại tay nghề giáo viên :
+ Giỏi : 18/20 . Tỉ lệ : 90 % .
- TH: 9/11.Tỷ lệ: 81 %.
- THCS: 9/9. Tỷ lệ: 100 %.
+ Khá : 2/20. Tỷ lệ: 10 %.
- TH: 2/11 . Tỉ lệ : 19 %.
- THCS: 0
+ Trung bình: 0
+ Yếu : 0 .Tỷ lệ: 0 %.
-TH: 0
- THCS: 0 . Tỉ lệ : 0 %.
* Số lợng và tỷ lệ Giáo viên dạy giỏi các cấp :
+ Cấp trờng : 14
- Tiểu học: 5/ 11
- THCS: 8/9
+ Cấp huyện , Tỉnh : 01.
* Công tác bồi dỡng thờng xuyên:
Đợc tham gia bồi dỡng thờng xuyên : 20/20
IV. Xây dựng cơ sở vật chất, cảnh quan s phạm:
* Tổng số phòng học: 16. Trong đó:
- THCS: 07

+ Kiên cố: 05
+ Bán kiên cố: 02
- Tiểu học: 10
+ Kiên cố: 05
+ Bán kiên cố: 04
+ Tạm: 01
- Số phòng thí nghiệm: 0
- Phòng hiệu bộ: 01
- Nhà công vụ giáo viên: 01
* Tổng số bộ đồ dùng dạy học:
- THCS: 04 bộ ( 4 khối - lớp ).
- Tiểu học: 10 ( 2 bộ/1 khối- lớp ).
- Các thiết bị khác:
+ Máy vi tính: 02 bộ.
+ Ti vi: 2
+ Cát xét: 01
+ Đầu đĩa: 2
V . Công tác phổ cập giáo dục .
1. PCGDTH CMC:
- Số trẻ từ 6 - > 14 tuổi bị thất học: 0.
- Số lớp ghép: 02. Tổng số học sinh lớp ghép: 15.
- Năm 2009 đơn vị vẫn đạt phổ cập Giáo dục THĐĐT.
2. PCGD THCS:
- Năm 2009 đơn vị vẫn đạt phổ cập Giáo dục THCS.
3. PCGD TrH.
- Đơn vị cha đạt chuẩn Bậc Trung học.
VI. Công tác thanh tra, kiểm tra:
*Việc tự kiểm tra ở nhà trờng :
- Số lần kiểm tra :
+ Bậc TH: 03 lần/ học kỳ/ Ngời.

+ Bậc THCS: 02 lần/ học kỳ/ Ngời.
*Kết quả kiểm tra :
- Bậc TH: 53Tiết.
+ Loại giỏi : 49/53 Tỉ lệ : 92 %.
+ Loại khá : 4/53 Tỉ lệ : 08 %.
+ Loại đạt yêu cầu : 0 Tỉ lệ : 0 %.
- Bậc THCS: 18Tiết.
+ Loại giỏi : 18/18 Tỉ lệ : 100 %.
+ Loại khá : 0 Tỉ lệ : 0 %.
+ Loại đạt yêu cầu : 0 Tỉ lệ : 0 %.
VII . Công tác đảng trong tr ờng học :
- Tổng số đảng viên : 19 .
- Số đảng viên đợc kết nạp trong HKI : 0
- Có 01 Chi bộ độc lập:
VIII. Công tác xã hội hoá giáo dục :
- Về công tác hội khuyến học:
+ Số chi hội khuyến học : 14 ( cả xã )
+ Số dòng họ khuyến học: 0
+ Về nguồn quỹ : 400.000
IX . Công tác đoàn đội:
- Tổng số đội viên : 126.
- Tổng số nhi đồng : 45
- Tổng số cháu ngoan Bác Hồ: 150. .
- Tổng số đoàn viên, Đội viên đợc kết nạp trong HKI: 0 7.
X. Công tác thi đua khen th ởng:
* Tổng số CB - GV: 25.
* Xếp loại danh hiệu thi đua :
Tổng số: 25
Không xét: 04 Tỷ lệ: 16 %
*Cá nhân Không HTNV: 0 Tỷ lệ: 0 %

HTNV: 08 Tỷ lệ : 32 %
HTXSNV: 13 Tỷ lệ : 52 %
Tổng số tổ: 02
HTNV: 0 Tổ
*Tập thể Tổ Không HTNV: 0 Tổ
HTXSNV: 02 Tổ
Trờng: HTXSNV.

+ Xếp loại công đoàn: HTXSNV
+ Xếp loại đơn vị: HTXSNV
Các danh hiệu thi đua:
* Cá nhân:
- CSTĐCS: 11
- LĐTT: 02
* Tập thể tổ: 02
* Tập thể trờng: 01
* Thi đua học sinh:
- Học sinh giỏi các cấp:
+ Cấp Trờng: 21( TH: 19; THCS: 02 )
+ Cấp huyện: 0
+ Cấp tỉnh: 0
- Lớp tiên tiến: 05

Trờng PTCS Hữu Thác
Nơi nhận: Hiệu Trởng
- Phòng GD&Đ ( B/c ).
- Lu trờng.

Hoàng Văn Cơng



Phòng GD&ĐT na rì cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Trờng PTCS Hữu Thác Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 03/BC - TK
Hữu Thác, ngày 20 tháng 5 năm 2009.
Báo cáo tổng kết năm học 2008 - 2009
phơng hớng nhiệm vụ năm học 2009 2010.
Phần I : báo cáo tổng kết năm học 2008 2009.
I. Đánh giá việc thực hiện nghiệm vụ năm học:
1- Quy mô phát triển trờng , lớp, học sinh:
a, Số lớp, số học sinh:
- Tổng số lớp: 12.Trong đó:
* THCS: 4
* Tiểu học: 8; Có 1 phân trờng lẻ; Với 2 lớp ghép ( 1+ 3, 2 + 5, 1 lớp đơn -
Lớp 4 ).
- Tổng số học sinh: 179. Trong đó;
* Tiểu học: 92
+ KL1: 14 ;Tỉ lệ huy động vào lớp 1: 14/14 = 100 %.
+ KL2: 18
+ KL3: 16
+ KL4: 23
+ KL5: 21
* THCS: 87. Trong đó:
+ Khối lớp 6: 20; Tỉ lệ huy động vào lớp 6: 18/20 = 90 %.
+ Khối lớp 7: 30
+ Khối lớp 8: 19
+ Khối lớp 9: 18
- Hiệu quả đào tạo:
+ Bậc tiểu học: 96 %.
+ Bậc THCS: 92 %.

b, Duy trì sĩ số :
- Sổ học sinh bỏ học : 01.
+ Tiểu học: 0
+ THCS: 01
Tỉ lệ : 98,9 % .
- Số học sinh chuyển trờng :02.
+ TH: 01( ngoài tỉnh );
+ THCS: 01( Trong huyện ).
c, Số bản: 12
- Trắng về giáo dục: 0
- Phân trờng: 02
+ 01 phân trờng chính;
+ 01 phân trờng lẻ ( Phj a Van ).
2. Đội ngũ cán bộ giáo viên:
*Tổng biên chế: 22 . Trong đó:
- Cán bộ quản lý: 2
- Giáo viên giảng dạy: 19
+ THCS: 9 .
+ Tiểu học: 10.
- Số đã tuyển dụng trong biên chế: 18.
- Số hợp đồng trong biên chế: 01. ( THCS ).
+ Hành chính: 1 ( Nữ ).
* Tổng số dân tộc: 20
* Tổng số Đảng viên: 17. Trong đó:
+ Nữ: 13
+ Dân tộc: 15
+ Nữ Dân tộc: 11
*Trình độ đào tạo:
- THCS: 9. Trong đó:
+ Cao đẳng: 06 ( 1 hợp đồng )

+ Đại học: 03
- Tiểu học: 10. Trong đó:
+ Cao đẳng: 08
+ THSP: 02
- Hành chính: 1 ( THSP ).
3. Đánh giá u nhợc điểm chính:
* Đánh giá về tình hình đội ngũgiáo viên:
- Ưu điểm: Đủ về số lợng, 100 % giáo viên đều đạt chuẩn trở lên, đa số giáo
viên có tay nghề vững vàng, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm trong công tác.
- Nhợc điểm: Tuy đủ về số lợng, nhng thiếu chủng loại nh: Mỹ thuật, Thể
dục, Công nghệ, Âm nhạc. Trình độ chuyên môn cha đồng đều.
* Đánh giá về học sinh:
- Đa số các em ngoan, có ý thức tu dỡng và rèn luyện. Tuy nhiên, số học sinh
của trờng thuộc vùng sâu, xa, là con em đồng bào các dân tộc. Đờng sá đi lại khó
khăn, nhất là lúc trời ma, gió. Ngoài ra, còn có một bộ phận học sinh lời học, bỏ
giờ, bỏ lớp nên ảnh hởng đến chất lợng giáo dục.
- Nhiều gia đình học sinh cha quan tâm đúng mức, gây trở ngại cho việc
nâng cao chất lợng dạy và học.
II. Xây dng CSVC, cảnh quan s phạm:
* Tổng số phòng học: 16. Trong đó:
- THCS: 5
+ Kiên cố: 4
+ Bán kiên cố: 01
- Tiểu học: 11
+ Kiên cố: 08
+ Bán kiên cố: 2
+ Tạm: 01
- Số phòng thí nghiệm: 0
- Phòng hiệu bộ: 01
- Nhà công vụ giáo viên: 01

* Tổng số bộ đồ dùng dạy học:
- THCS: 04 bộ ( 4 khối - lớp ).
- Tiểu học: 10 ( 2 bộ/1 khối - lớp ).
- Các thiết bị khác:
+ Máy vi tính: 01 bộ.
+ Ti vi: 2
+ Cát xét: 01
+ Đầu đĩa: 2
*Đánh giá u, nhợc điểm .
- Ưu điểm :
+ Có phòng học, nhà làm việc, nhà ở cho giáo viên.
+ Có thiết bị thí nghiệm.
+ Về sách giáo khoa : Đợc nhà nớc cấp phát đầy đủ .
+ Có cây xanh trong khuôn viên nhà trờng .
- Nhợc điểm :
- Về phòng học đủ học 1 ka, nhng cha có phòng học đa chức năng,phòng thí
nghiệm, thiếu phòng học bộ môn, th viện .v.v.v.
- Đợc nhà nớc cung cấp trang thiết bị, thí nghiệm, đồ dùng dạy học. Nhng 1
số thiết bị đã bị h hỏng, thiếu chuẩn xác.
III. Chất lợng giáo dục:
a. Thuận lợi:
- Cơ sở vật chất: Có đủ phòng học một ca, có nhà làm việc cho giáo viên.
- Về đội ngũ giáo viên: 100 % giáo viên đều đạt chuẩn trở lên, có năng lực
chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình trong công tác.
- Học sinh: Đa số các em ngoan, có ý thức tu dỡng và rèn luyện.
- Đợc sự quan tâm và chỉ đạo của ngành học các cấp, sự quan tâm giúp đỡ
của Đảng uỷ, Chính quyền, các đoàn thể và các Ban, Ngành của địa phơng.
b. Khó khăn:
- Về cơ sở vật chất, Phòng học: Cha có phòng học bộ môn, trang thiết bị
giảng dạy của một số bộ môn còn bất cập.

- Giáo viên: Tỷ lệ giáo viên các bộ môn cha đồng đều, thiếu chủng loại, còn
phải dạy chéo ban.
- Học sinh: Nhiều em học sinh thuộc địa bàn vùng sâu, dân tộc ít ngời, đời
sống còn gặp nhiều khó khăn. Sự quan tâm của gia đình còn hạn chế.
c. Chất lợng giáo dục :
- Những chuyển biến : Chất lơng giáo dục ngày càng đi vào thực chất hơn .
- Hạn chế : Tỉ lệ học sinh giỏi các cấp cha nhiều.
- Kết quả 2 mặt giáo dục : ( có thống kê kèm theo .)
IV. Công tác phổ cập giáo dục .
1. PCGDTH CMC:
- Số trẻ từ 6 - > 14 tuổi bị thất học: 0.
- Số lớp ghép: 02. Tổng số học sinh lớp ghép: 15.
2. PCGD THCS:
- Đơn vị đã đạt phổ cập giáo dục từ năm 2003 . Đến nay vẫn đợc giữ vững.
- Kế hoạch tiếp theo : Duy trì , củng cố và phát huy kết quả đã đạt đợc .
3. PCGD TrH.
- Đơn vị cha đạt chuẩn Bậc Trung học.
- Kế hoạch tiếp theo : Duy trì , củng cố và phát huy kết quả phổ cập GD Tiểu
học CMC, phổ cập giáo dục THĐĐT, phổ cập GD -THCS, nâng cao kết quả phổ
cập Bậc Trung học.
V. Công tác xây dựng đội ngũ giáo viên.
Trong năm học 2008 - 2009, nhà trờng tiếp tục quán triệt các Văn bản, các
Quyết định tới toàn thể Giáo viên, học sinh, trong toàn trờng . Đó là :
- Quyết Định số: 3859/QĐ- BGD&ĐT ngày 28/7/2006 của Bộ Trởng Bộ
GD&ĐT v/v: " Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong Giáo
dục ";
- Kế hoạch số: 257/KH - GD ngày 18/8/2006 của Phòng GD&ĐT về việc
thực hiện cuộc vận động: " Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành
tích trong Giáo dục ".
- Chỉ thị số: 8077/CT- BGD&ĐT ngày 21/12/2007 của Bộ Trởng Bộ GD&ĐT

v/v tập trung kiểm tra, chấn chỉnh vi phạm đạo đức Nhà giáo. Triển khai cuộc vận
động " Hai không " với 4 nội dung: Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích, nói không với vi phạm đạo đức Nhà giáo và việc cho học sinh không đạt
chuẩn lên lớp.
- Tăng cờng sinh hoạt t tởng, chính trị, kết hợp với việc thực hiện cuộc vận
động: " Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ chí minh "; cuộc vận động"
Mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng tự học và sáng tạo " và phong trào thi đua
Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực .
- Thờng xuyên dự giờ thăm lớp để rút kinh nghiệm.
- Tổ chức bồi dỡng thờng xuyên cả học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
- Về công tác bồi dỡng thờng xuyên : Tham gia đầy đủ các đợt bồi dỡng
thay sách , các đợt hội thảo chuyên đề
*Kết quả xếp loại tay nghề giáo viên :
+ Giỏi : 17/19 . Tỉ lệ : 89 % .
- TH: 6/10. Tỷ lệ: 60 %.
- THCS: 8/9. Tỷ lệ: 89 %.
+ Khá :
- TH: 4/10 . Tỉ lệ : 40 %.
- THCS: 0
+ Trung bình: 0
+ Cha đạt yêu cầu : 01. Tỷ lệ: 5,2 %.
- TH: 0
- THCS: 01 . Tỉ lệ : 11 %.
*Giáo viên dạy giỏi các cấp :
+ Cấp trờng : 17
- Tiểu học: 9/ 11
- THCS: 8/9
+ Cấp huyện:
- Tiểu học: 06.
- THCS: 05.

+ Cấp tỉnh:
- Tiểu học: 01.
- THCS: 0
- Những khó khăn cần tháo gỡ về đội ngũ : Tiếp tục bồi dỡng giáo viên dạy
chéo ban , đề nghị cấp trên bổ xung giáo viên các bộ môn: Mỹ thuật, Công nghệ,
Thể dục
VI. Công tác thanh tra, kiểm tra :
*Tổng số giáo viên đợc thanh tra : ( Năm nay cha đợc thanh tra )
*Việc tự kiểm tra ở nhà trờng :
- Số lần kiểm tra : 2 lần/ học kỳ/ Ngời.
*Kết quả kiểm tra : 38Tiết.
+ Loại giỏi : 34/38 Tỉ lệ : 89 %.
+ Loại khá : 2/38 Tỉ lệ : 5,2 %.
+ Loại cha đạt yêu cầu : 01 Tỉ lệ 2,6 %.
*Việc giải quyết đơn th khiếu tố : Trong năm học vừa qua , không có đơn , th
khiếu tố .
*Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra :
- Ưu điểm : ý thức chấp hành kỷ luật của giáo viên tốt , tay nghề của giáo viên
vững vàng .
- Nhợc điểm : Tay nghề của Giáo viên cha đồng đều, thậm chí cha đạt yêu cầu,
cha hoàn thành nhiệm vụ .
VII. Công tác tài chính :
- Nhà trờng không thu tiền trái qui định, tất cả các khoản thu đều đợc thông
qua phụ huynh và đợc Phụ huynh nhất trí .
- Việc thu, chi rõ ràng , đúng mục đích.
VIII. Công tác đảng trong trờng học :
- Tổng số đảng viên : 17 .
- Số đảng viên đợc kết nạp trong năm : 0
*Đánh giá về vai trò đảng viên trong nhà trờng : Đảng viên luôn đầu tầu gơng
mẫu, luôn là tấm gơng sáng cho quần chúng nhân dân và học sinh noi theo .

*Về công tác phát trỉên đảng : Nhìn chung thuận lợi, đợc sự quan tâm của đảng
uỷ địa phơng, tuy nhiên thiếu nguồn phát triển đảng.
10. Công tác xã hội hoá giáo dục :
- Tuy địa phơng có quan tâm đến công tác giáo dục, song việc huy động các
nguồn đầu t cho giáo dục còn hạn chế.
- Về công tác hội khuyến học:
+ Nhà trờng có 01chi hội khuyến học.
+ Về nguồn quỹ: 630.000 đ.
X. Công tác đoàn đội và công tác khác .
- Tổng số đội viên : 102.
+ Kết nạp HK I: 17
+ Kết nạp HKII: 01
- Tổng số đoàn viên : 0
- Tổng số cháu ngoan Bác Hồ: 127.
- Tổng số chi đội mạnh: 10.
- Tổng số sao mạnh: 02.
- Liên đội mạnh: Cấp tỉnh.
- Tổng số đoàn viên đợc kết nạp trong HKI: 0
- Về hoạt động : Đội luôn hoạt động thờng xuyên và theo chơng trình "Rèn
luyện đội viên":
+ Tham gia tốt các phong trào thi đua của nhà trờng , của hội đồng đội huyện
xã .
XI .Công tác thi đua khen thởng :
1. Đánh giá việc thực hiện chỉ đạo các phong trào thi đua :
- Thờng xuyên tổ chức các phong trào thi đua để chào mừng các ngày lễ lớn
trong năm : 20/11; 26 - 3; 30 - 4
- Sau mỗi đợt thi đua, đều tiến hành sơ kết và rút kinh nghiệm, khen thởng
động viên kịp thời.
- BGH thờng xuyên kiểm tra thi đua của cá nhân và tập thể trong trờng.
2. Đánh giá việc thực hiện các hoạt động.

* Kế hoạch hoá gia đình: Tất cả CB - GV đều thực hiện đúng về pháp lệnh dân
số.
* Duy trì và thực hiện tốt nề nếp - kỷ cơng - Tình thơng - Trách nhiệm.
* thực hiện tốt cuộc vận động dân chủ hoá, công khai hoá trờng học.
* Hởng ứng và thực hiện đầy đủ các cuộc vận động do ngành và mặt trận tổ
quốc vận động.
3. Kết quả thi đua:
a. Tổng số CB - GVđăng ký thi đua: 21.
b. Xếp loại danh hiệu thi đua :
Tổng số: 21
Không xét: 0 Tỷ lệ: 0 %.
*Cá nhân Không HTNV: 01 Tỷ lệ: 4,7 %.
HTNV: 07 Tỷ lệ: 33,3 %.
HTXSNV: 13 Tỷ lệ: 62 %.
Tổng số tổ: 02
HTNV: 02 Tổ
*Tập thể Tổ Không HTNV: 0 Tổ
HTXSNV: 0 Tổ:
Trờng: HTNV.
* Xếp loại công đoàn: HTNV
* Xếp loại đơn vị: HTNV
c. các hình thức khen thởng khác:
- Lớp tiên tiến: 6/12.
- Học sinh giỏi: 17. ( TH: 14; THCS: 03 ).
Học sinh tiên tiến: 45 ( TH; 19; THCS: 26 ).
B. Đánh giá chung.
a. Những chuyển biến.
- Chất lợng giảng dạy và giáo dục có sự chuyển biến cả về chất lợng và số lợng.
- Các phong trào hoạt động của nhà trờng đã hoạt động đi vào chiều sâu.
* Nguyên nhân:

- Đội ngũ giáo viên có tay nghề vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao trong
công tác.
- Đợc sự quan tâm chỉ đạo của BGH, Tổ chuyên môn, của ngành giáo dục các
cấp.
- Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền địa phơng chăm lo xây dựng cơ
sở vật chất.
- Đợc nhà nớc cung cấp trang thiết bị giảng dạy và học tập cho cả giáo viên và
học sịnh .
b. Những tồn tại.
- Chất lợng giáo dục học sinh cha cao, học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh cha đạt.
* Nguyên nhân:
- Học sinh còn lơ là trong học tập , phụ huynh học sinh quan tâm cha thoả
đáng.
- Việc thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của địa phơng còn hạn chế.
- Cha có kinh phí để hỗ trợ học sinh ngèo, vùng sâu xa và kinh phí khen thởng
cho giáo viên và học sinh đạt thành tích trong công tác, học tập.
- Cha có phòng học đa chức năng để phục vụ giảng dạy phù hợp cho việc thay
sách mới.
Phần II: Phơng hớng nhiệm vụ năm học 2009 - 2010.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc giảng dạy theo phơng pháp mới.
- Đẩy mạnh việc xây dựng và kiện toàn đội ngũ giáo viên : Nâng cao trình độ
đào tạo, tự bồi dỡng thờng xuyên, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chơng trình giáo
dục phổ thông và chất lợng giáo dục toàn diện .
- Duy trì và củng cố công tác phổ cập giáo dục TH đúng đọ tuổi, phổ cập giáo
dục THCS .
- Tiếp tục tham mu Đảng uỷ, chính quyền địa phơng chăm lo xây dựng cơ sở
vật chất để tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lợng dạy và học. Thực hiện tốt xã
hội hoá giáo dục
- Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số, nâng cao hiệu quả đào tạo.
Phần III. Những kiến nghị

- Đề nghị nhà nớc quan tâm , hỗ trợ học sinh ngèo, vùng sâu, xa về trang thiết bị
và đồ dùng học tập.
- Tăng cờng kinh phí cho chuyên môn để nâng cao chất lợng dạy và học .
- Địa phơng tiếp tục chăm lo xây dựng cơ sở vật chất. Thực hiện tốt xã hội hoá
giáo dục.
- Bổ xung giáo viên: Âm nhạc, Công nghệ, CB Th viện , Thiết bị

Trờng PTCS Hữu Thác
Nơi nhận: Hiệu Trởng
- Phòng GD&Đ ( B/c ).
- Lu trờng.

Hoàng Văn Cơng

Phòng GD&ĐT na rì cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Trờng PTCS Hữu Thác Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 02/BC - TK
Hữu Thác, ngày 20 tháng 5 năm 2009.
Báo cáo tổng kết giáo dục trung học
năm học 2008 - 2009
A. Đánh giá việc thực hiện nghiệm vụ năm học 2008 - 2009.
I- Quy mô phát triển, đa dạng hoá loại hình trờng lớp.
1. Về quy mô phát triển:
- Tổng số lớp: 04.
- Tổng số học sinh: 87. Trong đó:
+ Số học sinh nữ: 37. Tỷ lệ: 42,52 %.
+ Số học sinh dân tộc: 79. Tỷ lệ: 90,80 %.
+ Số học sinh giảm: 02. Tỷ lệ: 1,9 %. Trong đó:
- Số học sinh bỏ học: 01 học sinh. Tỷ lệ: 0,95 %.
- Số học sinh chuyển đi: 01học sinh. Tỷ lệ: 0,95 %.

+ So với năm học trớc giảm 7 học sinh. Tỷ lệ: 9,29 %.
- Đánh giá chung: Tỷ lệ học sinh đang giảm dần do Kế hoạch hoá gia đình.
Còn số học sinh bỏ học do học kém, lời học, chán học.
2. Đa dạng hoá loại hình trờng lớp:
- Tổng số lớp: 04. Trong đó:
+ Khối lớp 6: 01 lớp - 20 HS;
+ Khối lớp 7: 01 lớp - 30 HS.
+ Khối lớp 8: 01 lớp - 19 HS.
+ Khối lớp 9: 01lớp - 18 HS.
Đánh giá chung: Số lớp ổn định, số học sinh đang có chiều hờng giảm.
II. Hoạt động chỉ đạo thực hiện kế họach giáo dục:
1. Thực hiện chơng trình, sách giá khoa:
a, Thực hiện chơng trình, SGK THCS:
- Thực hiện giảng dạy đúng kế hoạch giảng dạy của Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT.
- Tuân thủ theo SGK hiện hành.
b, Thực hiện dạy học tự chọn:
- Thực hiện theo công văn số 1148/GD&ĐT- GDTrH Của Sở GD&ĐT Bắc
Kạn v/v Hớng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS năm 2006 - 2007. Và công văn số
227/CV-GD của Phòng GD Na rì v/v Hớng dẫn dạy học Tự chọn bậc THCS năm
học 2006 - 2007.
- Khó khăn:
+ Đối với giáo viên: Còn lúng túng trong việc lựa chọn nội dung khi soạn
bài.
+ Đối với học sinh: Còn xem nhẹ giờ học tự chọn, thậm chí còn bỏ học.
2. Thực hiện quy chế chuyên môn:
- Tập trung xây dựng nề nếp, kỷ cơng trong dạy và học.
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động của nhà trờng, tăng cờng kiểm tra nội bộ tr-
ờng học theo quy định.
- Thờng xuyên kiểm tra kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn, kế hoạch
của từng giáo viên.

- Thờng xuyên kiểm tra các loại hồ sơ chuyên môn của cá nhân, kiểm tra
việc soạn giảng của giáo viên.
- Tăng cờng kiểm tra, đánh giá , xếp loại giờ dạy trên lớp của giáo viên theo
kế hoạch hoặc đột suất.
- Chỉ đạo sát xao việc thực hiện nâng cao chất lợng giảng dạy, tiếp tục đổi mới
nội dung, phơng pháp dạy học, khắc phục việc học sinh ngồi sai lớp.
- Tăng cờng việc kiểm định chất lợng, tiếp tục đổi mới việc kiểm tra đánh giá
theo yêu cầu, phản ánh đúng chất lợng
3. Công tác chỉ đạo, thực hiện phụ đạo học sinh yếu kém.
- Đẩy mạnh công tác bồi dỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém.
- Thực hiện phụ đạo mõi môn 2 tiết/ tuần.
4. Thực hiện các hoạt động giáo dục:
41. Công tác giáo dục lao động- Hớng nghiệp.
- Thực hiện dạy Hớng nghiệp theo văn bản số 33/2003/CT-BGD&ĐT ngày
23/07/2003 của Bộ Trởng Bộ GD&ĐT và văn bản số 1204/GD&ĐT-GDTrH về việc
hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục lao động hớng nghiệp năm học 2005 - 2006
ngày 05/09/2005 của Sở GD&ĐT Bắc kạn.
4.2. Hoạt động Thể dục - Thể thao, Văn nghệ.
* Thể dục, Thể thao:
- Thực hiện giảng dạy và học tập theo phân phối chơng trình của Bộ
GD&ĐT.
- Duy trì tập thể dục giữa giờ, thờng xuyên luyện tập thể dục thể thao. Thành
lập đội tuyển và tham dự hội khoẻ Phù đổng các cấp.
* Văn nghệ:
- Tất cả các học sinh đều thuộc bài hát Quốc ca, Đội ca và các bài hát về
truyền thống của Đoàn, Đội
- Thờng xuyên hát trớc giờ vào lớp và các giờ chuyển tiếp.
- Thành lập Đội văn nghệ và thờng xuyên luyện tập để biểu diễn chào mừng
các ngày lễ trong năm học, các ngày Lễ hội truyền thống của Địa phơng
III. Công tác phổ cập GDTHCS và xây dựng trờng chuẩn Quốc gia.

1. Phổ cập giáo dục:
1. Thuận lợi:
- Có chủ trơng và sự lãnh đạo của Đảng ( Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ VII, lần thứ VIII, các Nghị quyết TW khoá VII, khoá VIII. ), Nhà nớc,
Quốc hội ( Nghị Quyết số 41/2000/QH10 ) về việc thực hiện công tác phổ cập giáo
dục THCS .
- Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT, đã có các Quyết định, công văn hớng dẫn về công
tác phổ cập giáo dục THPT.
- Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền, sự phối kết hợp của địa phơng.
- Về đờng liên thôn, liên bản cũng đợc mở mang, tạo điều kiện cho con em
các thôn bản ở vùng sâu, vùng xa đi học đợc thuận lợi. Góp phần duy trì sĩ số, nâng
cao chất lợng dạy và học.
- Trình độ dân trí ở khu trung tâm khá cao có sự quan tâm tạo điều kiện cho
con em đi học đúng độ tuổi. Vì vậy đây là yếu tố góp phần cho sự thành công của
công tác phổ cập giáo dục đúng tiến độ.
2. Khó khăn:
- Xã Hữu Thác có địa bàn khá rộng, có 2 thôn bản ở vùng sâu, vùng xa, dân
c tha thớt, đờng xá đi lại khó khăn hạn chế việc đi lại học tập của học sinh.
- Đời sống kinh tế còn nhiều khó khăn, văn hoá tinh thần còn thấp, việc học
hành đi lại của các em còn nhiều khó khăn, nhiều em đi học cha đúng độ tuổi, vẫn
còn có hiện tợng bỏ học, nhiều em nhận thức chậm và rỗng kiến thức. Do đó ảnh h-
ởng đến công tác phổ giáo dục của địa phơng.
- Sự hỗ trợ của các Ban, Ngành, Đoàn thể, các tổ chức xã hội ở địa phơng
còn nhiều hạn chế, sự phối kết hợp cha đồng bộ, thờng xuyên, liên tục.
- Đội ngũ giáo viên đủ về số lợng nhng thiếu về chủng loại: Thể dục, Âm
nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ.
- Thiếu giáo viên chuyên trách làm công tác phổ cập, nên việc hoàn thiện các
hồ sơ phổ cập giáo dục còn gặp nhiều khó khăn cả về chất lợng lẫn tiến độ.
3. Các biện pháp nâng cao chất lợng giáo dục phổ cập:
- Về cơ sở vật chất, thiết bị, hệ thống:

Nhà trờng đã tích cực tham mu với Đảng uỷ và Chính quyền địa phơng chăm
lo xây dựng trờng lớp, xoá Phòng học tạm, khắc phục tình trạng học 2 ka. Đến nay,
10/15 phòng học kiên cố = 66,66 %, 4/15 phòng học cấp 4 = 26,66%, chỉ có 1/15
phòng là nhà tạm = 6,68 % Ngoài ra, nhà trờng còn tăng cờng bảo quản và sử
dụng Thiết bị, đồ dùng giảng dạy có hiệu quả, tăng cờng bảo vệ cơ sở vật chất nhà
trờng.
- Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên:
Bên cạnh những quy định của ngành, BGH nhà trờng còn xây dựng những
quy định, quy chế quản lý giáo viên. Tăng cờng công tác kiểm tra nội bộ trờng học,
tiếp tục đổi mới chơng trình, đổi mới phơng pháp kiểm tra, đánh giá chất lợng học
sinh. Tập trung xây dựng nề nếp, kỷ cơng trong dạy và học. Đồng thời tạo điều kiện
cho giáo viên thờng xuyên trao đổi, học hỏi rút kinh nghiệm lẫn nhau nh việc tổ
chức dự giờ thờng xuyên, thi giáo viên dạy giỏi cấp trờng.
Thờng xuyên tổ chức các đợt thi đua trong nhà trờng, với nhiều hình thức
hoạt động phong phú, đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao, văn nghệ. Hiện nay,
nhà trờng đã có giáo viên dự thi đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, cấp huyện.
- Về huy động, tổ chức, kiểm tra duy trì các lớp, duy trì kết quả phổ cập giáo
dục chống mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học ĐĐT, chống bỏ học, nâng cao chất l-
ợng dạy học.
Giáo dục có mỗi liên kết chặt chẽ với nhau, từ giáo dục Mầm non, giáo dục
Tiểu học, giáo dục THCS. Chính vì vậy, nhà trờng đã có sự phối kết hợp với nhau từ
giáo dục Mầm non, giáo dục Tiểu học, chú trọng tốt việc mở nhóm trẻ tới tận thôn,
bản sâu, xa, hẻo lãnh. Tổ chức tốt việc tuyển sinh lớp 1, lớp 6; duy trì sĩ số cả 3 bậc
học, nâng cao chất lợng cả 3 bậc học. Vì vậy, công tác phổ cập vẫn đợc duy trì và
giữ vững.
Cả 3 bậc học thờng xuyên phối kết hợp tổ chức các phong trào thi đua, đẩy
mạnh phong trào thể thao, văn nghệ nhằm thu hút học sinh đến trờng học tập để
nâng cao chất lợng giáo dục về mọi mặt. Do đó, trong những năm qua tỷ lệ học
sinh giỏi cấp trờng có phần tiến triển:
- Kết quả:

- Năm 1998, xã Hữu Thác đã đạt chuẩn Quốc gia về phổ cập Giáo dục Tiểu
học chống mù chữ. Đặc biệt năm 2004 đã đợc công nhận đạt chuẩn Quốc gia về
phổ cập Giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập Giáo dục THCS và đến nay vẫn
đợc duy trì và giữ vững.
- Số thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 15 - > hết 18 có bằng tốt nghiệp THCS:
119/131; tỷ lệ: 90,83 %.
2. Xây dựng trờng chuẩn Quốc gia:
- Thuận lợi:
+ Đã có các văn bản chỉ đạo xây dựng trờng chuẩn Quốc gia của ngành học
các cấp.
+ Hệ thống CSVS của nhà trờng hiện có tơng đối tốt: Phòng học kiên cố, nhà
công vụ , nhà làm việc cho giáo viên
- Khó khăn:
+ Hiện nay, số học sinh ngày càng giảm, nhà trờng cha đợc chia tách thành 2
trờng Tiểu học và trờng THCS riêng biệt.
+ Về CSVC: Cha đạt tiêu chuẩn theo quy định trờng chuẩn Quốc gia.
- Các biện pháp:
+ Tiếp tục tham mu với Đảng uỷ, chính quyền địa phơng chăm lo xây dựng
CSVS.
+ Tham mu với ngành để cung cấp trang thiết bị và giáo viên, cán bộ, nhân
viên theo quy định trờng chuẩn quốc gia.
II. Xây dựng CSVC, cảnh quan s phạm:
- Thận lợi :
+ Có phòng học, nhà làm việc, nhà ở cho giáo viên.
+ Có thiết bị thí nghiệm.
+ Về sách giáo khoa : Đợc nhà nớc cấp phát đầy đủ .
+ Có cây xanh trong khuôn viên nhà trờng .
- Khó khăn :
- Về phòng học đủ học 1 ka, nhng cha có phòng học đa chức năng,phòng thí
nghiệm, thiếu phòng học bộ môn, th viện .v.v.v.

- Đợc nhà nớc cung cấp trang thiết bị, thí nghiệm, đồ dùng dạy học. Nhng 1
số thiết bị đã bị h hỏng, thiếu chuẩn xác.
-Kết quả:
* Tổng số phòng học: 05. Trong đó:
+ Kiên cố: 4
+ Bán kiên cố: 01
- Số phòng thí nghiệm: 0
- Phòng hiệu bộ: 01
- Nhà công vụ giáo viên: 01
* Tổng số bộ đồ dùng dạy học: 04 bộ ( 4 khối - lớp ).
- Các thiết bị khác:
+ Máy vi tính: 01 bộ.
+ Ti vi: 2
+ Cát sét: 01
+ Đầu đĩa: 2
V. Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm học sinh.
( có thống kê kèm theo ).
VI. Đánh giá.
1. Những việc đã làm đợc so với kế hoạch.
- Duy trì sĩ số: 98,9 % ( Kế hoạch: 97 % ).
- Chuyển lớp: 78,84 %.
- Chuyển cấp: 94,44 %.
* Đánh giá:
- Chất lợng giảng dạy và giáo dục có sự chuyển biến cả về chất lợng và số lợng.
- Các phong trào hoạt động của nhà trờng đã hoạt động đi vào chiều sâu.
* Nguyên nhân:
- Đội ngũ giáo viên có tay nghề vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao trong
công tác.
- Đợc sự quan tâm chỉ đạo của BGH, Tổ chuyên môn, của ngành giáo dục các
cấp.

- Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền địa phơng chăm lo xây dựng cơ
sở vật chất.
- Đợc nhà nớc cung cấp trang thiết bị giảng dạy và học tập cho cả giáo viên và
học sinh .
2. Những hạn chế.
- Chất lợng giáo dục học sinh cha cao, học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh cha đạt.
* Nguyên nhân:
- Học sinh còn lơ là trong học tập , phụ huynh học sinh quan tâm cha thoả
đáng.
- Việc thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của địa phơng còn hạn chế.
- Cha có kinh phí để hỗ trợ học sinh ngèo, vùng sâu xa và kinh phí khen thởng
cho giáo viên và học sinh đạt thành tích trong công tác, học tập.
- Cha có phòng học đa chức năng để phục vụ giảng dạy phù hợp cho việc thay
sách mới.
VII. đề xuất và kiến nghị.
- Đề nghị nhà nớc quan tâm , hỗ trợ học sinh ngèo, vùng sâu, xa về trang thiết bị
và đồ dùng học tập.
- Tăng cờng kinh phí cho chuyên môn để nâng cao chất lợng dạy và học: Cấp
kinh phí để giáo viên phụ đạo học sinh yếu kém.
- Địa phơng tiếp tục chăm lo xây dựng cơ sở vật chất. Thực hiện tốt xã hội hoá
giáo dục.
- Bổ xung giáo viên: Âm nhạc, Thể dục, Công nghệ, CB Th viện , Thiết bị

Phần II: Phơng hớng nhiệm vụ năm học 2009 - 2010.
I. Nhiệm vụ trọng tâm:
- Trong năm học 2009 - 2010, nhà trờng tiếp tục quán triệt các Văn bản, các
Quyết định tới toàn thể Giáo viên, học sinh, trong toàn trờng . Đó là :
- Quyết Định số: 3859/QĐ- BGD&ĐT ngày 28/7/2006 của Bộ Trởng Bộ
GD&ĐT v/v: " Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong Giáo
dục ";

- Kế hoạch số: 257/KH - GD ngày 18/8/2006 của Phòng GD&ĐT về việc thực
hiện cuộc vận động: " Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong Giáo dục ".
- Chỉ thị số: 8077/CT- BGD&ĐT ngày 21/12/2007 của Bộ Trởng Bộ GD&ĐT
v/v tập trung kiểm tra, chấn chỉnh vi phạm đạo đức Nhà giáo. Triển khai cuộc vận
động " Hai không " với 4 nội dung: Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích, nói không với vi phạm đạo đức Nhà giáo và việc cho học sinh không đạt
chuẩn lên lớp.
- Tăng cờng sinh hoạt t tởng, chính trị, kết hợp với việc thực hiện cuộc vận
động: " Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ chí minh "; cuộc vận động"
Mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng tự học và sáng tạo " và phong trào thi đua
Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực .
II. Phơng hớng thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc giảng dạy theo phơng pháp mới.
- Thờng xuyên dự giờ thăm lớp để rút kinh nghiệm.
- Tổ chức bồi dỡng thờng xuyên cả học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
- Về công tác bồi dỡng thờng xuyên : Tham gia đầy đủ các đợt bồi dỡng thay
sách , các đợt hội thảo chuyên đề
- Đẩy mạnh việc xây dựng và kiện toàn đội ngũ giáo viên : Nâng cao trình độ
đào tạo, tự bồi dỡng thờng xuyên, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chơng trình giáo
dục phổ thông và chất lợng giáo dục toàn diện .
- Duy trì và củng cố công tác phổ cập giáo dục TH đúng đọ tuổi, phổ cập giáo
dục THCS .
- Tiếp tục tham mu Đảng uỷ, chính quyền địa phơng chăm lo xây dựng cơ sở
vật chất để tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lợng dạy và học. Thực hiện tốt xã
hội hoá giáo dục
- Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số, nâng cao hiệu quả đào tạo.

Trờng PTCS Hữu Thác
Nơi nhận: Hiệu Trởng

- Phòng GD&Đ ( B/c ).
- Lu trờng.

Hoàng Văn Cơng

×