Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo Án Word Vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.61 KB, 72 trang )

giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Ch ơng I Cơ học
Tiết 1: Đo độ dài
A. Mục tiêu:
*KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thớc.
*KN: Rèn luyện các kĩ năng:
- Ước lợng gần đúng một độdài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống.
- Biết tính giá trị trung bình.
*TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
B. Trọng tâm
Học sinh hiểu quy tắc đo độ dài và vận dụng để đo đợc độ dài đơn giản
C. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh vẽ thớc kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
2. HS:
Mỗi nhóm:
-1 thớc kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thớc dây hoặc thớc mét.
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
D. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: (2 min)
Kiểm tra chuẩn bị đầu năm
2. Tổ chức hoạt động dạy học: (3

min)
Hoạt động 1:
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
3. Bài mới: ( 35 min)


Hoạt động của Thầy Thời
gian
Hoạt động của Trò

1
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Hoạt động 2: Ôn lại và ớc lợng một
số đơn vị độ dài:
- GV hớng dẫn HS ôn lại một số đơn
vị đo độ dài nh ởSGK.
- Yêu cầu HS làm câu 1 SGK.
- Hớng dẫn HS ớc lợng độ dài 2 câu
câu 2, câu 3 SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo
độ dài:
- GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và
ĐCNN của thớc.
- GV treo tranh vẽ thớc để giới thiệu
ĐCNN và GHĐ.
- Yêu cầu HS lần lợt trả lời các câu
5,6,7 ở SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng
Đo độ dài:
- Dùng bảng 1.1. SGK để hớng dẫn HS
đo và ghi độ dài. Hớng dẫn cách tính
trung bình.
- Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ,
cách làm và dụng cụ cho HS tiến hành

theo nhóm.
10
min
13
min
.
12
min
Tiết 1: Đo độ dài.
- HS xem tranh thảo luận và trả lời.
I) Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
- HS đọc SGK, nhắc lại các đơn vị.
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Đơn vị chính của đo độ dài là mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
1m = 10 dm; 1m = 100 cm 1cm =
10mm; 1km =1000 m
2) Ước lợng độ dài:
- HS tập ớc lợng và kiểm tra ớc lợng.
- HS thảo luận trả lời câu 4.
II) Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
- HS thảo luận trả lời câu 5,6,7.
Trình bày bài làm của mình theo yêu cầu
của GV
Giới hạn đo(GHĐ) của thớc là độ dài
lớn nhất ghi ở trên thớc.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là độ dài giữa

2 vạch chia liên tiếp của thớc.
- HS đọc SGK, nắm cách làm, nhận dụng
cụ và tiến hành.
2) Đo độ dài:
4. Củng cố: (4 min )
Gọi 2 học sinh nêu lại đơn vị đo độ dài
5. Hớng dẫn về nhà: (1 min)
- Đọc trớc mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị tiết sau.
- Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
A. Mục tiêu:
*KN: Cũng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thớc.
Cũng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc cho phù hợp.

2
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Rèn kĩ năng cho chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.
Biết tính giá trị trung bình.
*TĐ: Rèn tính trung thực thông qua báo cáo.
B. Trọng Tâm:
Quy tắc đo độ dài
C. Chuẩn bị:
Hình vẽ 2.1, 2.1, 2.3 SGK
D. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ( 5 min)
GHĐ và ĐCNN của thớc là gì? Cách xác định ở trên thớc.
2. Tổ chức tình huống học tập: (5min)
Hoạt động 1: thảo luận cách đo độ dài:

- GV kiểm tra bảng kết quả đo ở phần thực hành tiết trớc.
- Yêu cầu HS nhớ lại cách đo ở bài thực hành trớc và thảo luận theo nhóm để trả lời các
câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 SGK.
- Yêu cầu các nhóm trả lời theo từng câu hỏi và GV chốt lại ở mỗi câu.
3. Bài mới: ( 30 min )
Hoạt động của thầy Thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS rút ra kết
luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
6.
- Lớp thảo luận theo nhóm để thống
nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở bảng,
cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động 3: Vận dụng:
Cho HS làm các câu từ câu 7 đến câu
10 SGK và hớng dẫn thảo luận chung
cả lớp
15
min
15
min
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I) Cách đo độ dài:
- HS nhớ lại bài trớc, thảo luận
theo nhóm trả lời các câu hỏi trên
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận
xét.

HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm bài.
Lớp theo dõi nhận xét ghi vở
Khi đo độ dài cần đo:
a) Ước lợng độ dài cần đo.
b) Chọn thớc có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.
c) Đặt thớc dọc theo độ dài cần đo
sao cho một đầu của vật ngang
bằng với vạch số 0 của thớc.
d) Đặt mắt nhìn theo hớng vuông
góc với cạnh thớc ở đầu kia của
vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật
chia gần nhất với đầu kia của vật.
II) Vận dụng:
Câu 7
Câu 8
Câu 9

3
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
- Yêu cầu HS ghi câu thống nhất vào
vở.
Câu 10
4. Cũng cố: ( 3 min)
- GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phầnghi nhớ.
- GV cũng cố lại kiến thức đã học.
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2 min )

- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
- Đọc thêm phần có thể em cha biết
- Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
- Chuẩn bị bài sau
Mỗi nhóm một vài ca đong.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng.
A. mục tiêu:
- Kể tên đợc một số dụng cụ thờng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
B. Trọng tâm:
HS nắm chắc dụng cụ đo thể tích và cách đo thể tích chất lỏng
C. Chuẩn bị:
1. GV: 1 xô đựng nớc.
2. HS:
Mỗi nhóm: 1 bình đựng đầy nớc
1 Một bình đựng một ít nớc
1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra :
? Hãy trình bày cách đo độ dài?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học
tập:
- GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và

giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình còn
chứa bao nhiêu nớc.
Bài mới:
Hoạt động 3: Ôn lại đơn vị đo thể
tích:
5min
2min
5
min
1 HS trả lời
Các HS khác nghe và nhận xét câu
trả lời
- HS dự đoán cách kiểm tra.
- HS theo dõi và ghi vở.
I) Đơn vị đo thể tích:
Làm việc cá nhân với câu 1.

4
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
- GV giới thiệu đơn vị đo thể tích giống
nh SGK.
Yêu cầu HS làm câu 1.
Hoạt động 4:Tìm hiểu về dụng cụ đo
thể tích:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và
tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4,
C5.
- Hớng dẫn HS thảo luận và thống nhất

từng câu trả lời.
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng:
- GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5
lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7,
câu 8.
- Hớng dẫn HS thảo luận và thống nhất
từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu
9 để rút ra kết luận.
- GV hớng dẫn HS thảo luận, thống
nhất phần kết luận.
Hoạt động 6: Hớng dẫn HS thực hành
đo thể tích chất lỏng:
- GV hớng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hớng dẫn cách ghi
kết quả.
Hoạt động 7: Vận dụng:
Hớng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4,
3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về
nhà.
Hoạt động 8: Củng cố:
Nêu quy tắc đo thể tích?
Hoạt động 9: Hớng dẫn về nhà:
- HS chuẩn bị tiết sau: bình
chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc
khăn lau.
- Học bài theo vở ghi + ghi
nhớ.
- Làm bài tập ở SBT

5
min

5
min
7
min
8
min

6min
2min
- HS quan sát hình, đọc SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả lời
- HS làm việc cá nhân trả lời các
câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS tìm từ điền vào chỗ trống.
Đơn vị đo thể tich thờng dùng là
mét khối (m
3
) và lít (l)
1lít = 1 dm
3
; 1 ml = 1cm
3
II) Đo thể tích chất lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
- HS đọc SGK theo dõi hớng dẫn.

- HS tự tìm cách đo.
Những dụng cụ đo thể tích chất
lỏng gồm: chai lọ, ca đong, có ghi
sẵn dung tích, các loại ca đong đã
biết trớc dung tích, bình chia độ,
bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình chia độ
cần:
a) Ước lợng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và
ĐCNN thich hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt ngang với độ cao mực
chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với mực chất lỏng.
III) Thực hành:
HS theo dõi hớng dẫn của GV
Làm theo hớng dẫn
IV) Vận dụng:
- HS theo dõi hớng dẫn của GV
- Hỏi GV nếu cha rõ
HS nêu quy tắc đo thể tích
HS nghe GV hớng dẫn

5
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không
thấm nớc
A. mục tiêu:
- Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn
không thấm nớc (có hình dạng bất kì).
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo đợc.
B. trọng tâm:
Cách đo thể tính của vật rắn không thấm nớc bằng bình chia độ
c. Chuẩn bị:
1. GV: Bộ dụng cụ đo thể tích
2. HS:
Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nớc.
Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
Cả lớp: 1 xô nớc
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cách đo thể tích chất
lỏng?
? Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống
học tập:
? Làm cách nào để đo thể tích của
một vật rắn bất kì?
Bài mới:

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể
tích của những vật rắn không thấm
nớc:
- GV giới thiệu dụng cụ và đồ vật cần
đo trong hai trờng hợp bỏ lọt và
không bỏ lọt vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2, 4.3
mô tả cách đo thể tích hòn đá trong 2
trơng hợp.
+ Phân lớp 2 dãy, nghiên cứu 2 hình
4.2, 4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả lời theo các
câu hỏi câu 1 hoặc câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV hớng dẫn và thực hiện tơng tự
nh mục 1 đối với mục 2.
5min
2min
10min
HS 1 : Cách đo thể tích chất lỏng
HS 2 : Làm bài tập 3.1, 3,2.
- HS suy nghĩ có thể đa ra các phơng
án trả lời
I. Đo thể tích vật rắn không thấm
nớc:
- HS theo dõi và quan sát hình vẽ.
1. Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng
trong bình chia độ. Thể tích phần
chất lỏng dâng lên bằng thể tích của

vật rắn.
2. Dùng bình tràn:
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời theo các câu hỏi câu 1,
câu 2.
Khi không bỏ lọt vật rắn vào bình
chia độ thì thả chìm vật đó vào trong
bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra
bằng thể tích của vật.

6
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích:
- GV phân nhóm HS, phát dụng cụ và
yêu cầu HS làm việc nh ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn, điều chỉnh
hoạt động của nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng:
Hớng dẫn HS làm các câu C4, C5, C6
và giao việc về nhà.
GV kiểm tra HS làm
Hoạt động 5: Củng cố:
Nêu quy tắc đo thể tích?
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT.
- Xem trớc bài 5.
12min
8min

6 min
2min
- HS thực hiện tơng tự.
II. Thực hành:
- HS làm theo nhóm, phân công
nhau làm những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
III. Vận dụng:
HS tự trả lời C4, C5, C6 vào vở
2 HS nêu lại cách đo thể tích
Cả lớp nghe GV hớng dẫn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5: Khối lợng - đo khối lợng
A. Mục tiêu:
- HS tự trả lời đợc các câu hỏi nh: Khi đặt gói đờng lên cân, cân chỉ 1 kg, số đó
chỉ gì?
- Nhận biết đợc bộ quả cân.
- Nắm đợc cách điều chỉnh số cho cân Robevan và cách cân một vật bằng cân.
- Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.
- Chỉ đợc GHĐ và ĐCNN của một cân.
b. trọng tâm:
Định nghĩa khối lợng và cách đo khối lợng bằng cân Robecvan
C. Chuẩn bị:
1. GV: Bộ dụng cụ đo khối lợng: Cân, quả cân, vật mẫu một số loại cân khác nhau
2. HS:Mỗi nhóm: Một cân, một vật để cân.
Cả lớp: 1 cân robevan, Vật để cân, Tranh vẽ các loại cân SGK
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời Hoạt động của trò


7
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
gian
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra trong bài học.
Hoạt động 2: Tổ chức tình
huống học tập:
- GV nêu các tình huống thực tế
trong cuộc sống nh: ma, gạo, đ-
ờng, bán cá,. Ta dùng dụng cụ
gì để biết chính xác khối lợng
gạo, đờng
Sau đó đặt câu hỏi nh ở SGK
Bài mới:
Hoạt động 2: Khối lợng - Đơn vị
khối lợng:
- GV tổ chức và gợi ý hớng dẫn
HS tìm hiểu khái niệm khối lợng
và đơn vị khối lợng.
- GVgiới thiệu hộp sữa vỏ gói bột
giặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi
C1, C2.
- GV thống nhất ý kiến của HS.
- Yêu cầu HS điền từ vào chỗ
trống câu C3, câu C4, câu C5, câu
C6.
- Cho cả lớp nhận xét, GV chốt lại
câu C5, câu C6 ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK để nắm
các thông tin về đơn vị khối lợng.

- GV chốt lại:
- Giới thiệu Kg là gì?
Hoạt động 3: Đo khối lợng:
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- GV giới thiệu hình vẽ và cân
rôbecvan yêu cầu HS quan sát trả
lời câu C7, câu C8.
Gọi HS lên bảng trả lời câu 7.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 2,
tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống câu C9
- Gọi đại diện nhóm điền từ vào
chỗ trống, các HS khác tham gia
nhận xét.
- GV cho HS vận dụng thực hiện
câu C10.
- Yêu cầu HS thực hiện câu 11.
2min
10min
15min
Đo khối lợng bằng cân
(- HS trả lời theo yêu cầu của GV.)
I. Khối lợng - đơn vị khối lợng:
- HS thảo luận theo nhóm các câu 1 và 2.
- HS trả lời.
1. Khối lợng:
- HS nhận xét và ghi vở.
Mọi vật đều có khối lợng
Khối lợng của một vật chỉ lợng chất chứa
trong vật.

2. Đơn vị khối lợng:
- HS đọc SGK nắm các đơn vị.
- HS theo dõi.
Đơn vị chính của KL là Kilôgam (kg).
Các đơn vị khác:
Gam 1g =
1000
1
kg
Hectôgam (lạng)
1 lạng =
10
1
kg
Miligam (mg) Tấn (t); tạ.
II. Đo khối lợng:
1. Tìm hiểu cân Robecvan:
- HS đọc SGK
- HS quan sát trả lời câu 7 và câu 8.
- Đại diện HS thực hiện, lớp theo dõi.
- HS làm câu 11.
- HS theo dõi.
- HS đọc SGK, thảo luận tìm từ thích hợp
điền vào câu C9.
- Đại diện nhóm điền từ, HS khác nhận xét.
2. Cách dùng cân robecvan đề cân một vật:
Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao khi cha
cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân
chỉ đúng vật giữa. Đó là việc điều chỉnh số
0. Đặt vật đem cân lên một đĩa cân. Đặt

lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối
lợng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng
bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia
độ. Tổng khối lợng của các quả cân trên đĩa
sẽ bằng khối lợng vật đem cân.

8
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV hớng dẫn qua câu 12, 13 và
cho HS về nhà thực hiện.
Hoạt động 2: Củng cố:
Nêu cách đo khối lợng
bằng cân?
Hoạt động 2: Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi + ghi
nhớ.
- Làm các bài tập ở SBT.
- Xem trớc bài 6.
10min
6 min
2 min
3. Các loại cân khác:
III. Vận dụng:
C13: biển báo cho biết đó là khối lợng tối
đa của các phơng tiện đợc lu hành 5 tấn
HS trình bày cách đo khối lợng bằng cân
robecvan
Các HS nghe GV hỡng dẫn về nhà
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 6: Lực. hai lực cân bằng
a. Mục tiêu:
*KT:- Nêu đợc TD về lực đẩy, kéovà chỉ ra đợc phơng, chiều của lực đó.
- Nêu đợc TD về 2 lực cân bằng.
- Nêu đợc các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
*KN:
- Biết lắp ráp thí nghiệm và làm thí nghiệm
- Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phơng chiều, lực cân bằng.
*TĐ: - Yêu thích môn học vật lý
B. Trọng tâm: Khái niệm lực và các tác dụng của lực - Hai lực cân bằng
C. Chuẩn bị:
1. GV: 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài khoảng 10 cm.
1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng.
1 gia kẹp vạn năng.
2. HS:
Mỗi nhóm HS:
1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài khoảng 10 cm.
1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng.
1 gia kẹp vạn năng.
D. tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
Cho HS làm lại câu 9 ở bài trớc, từ
đó nêu cách dùng cân robecvan để
cân một vật.
Hoạt động 2: Tạo tình huống học
tập:

- GV dựa vào hình vẽ ở phần mở
đầu SGK để làm HS chú ý đến tác
dụng đẩy, kéo của lực.
Bài mới:
Hoạt động 3: Hình thành khái
niệm lực:
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm,
quan sát và cảm nhận hiện tợng thí
nghiệm 1, thí nghiệm 2.
+ Hớng dẫn HS làm thí nghiệm, bố
5 min
3 min
10
min
2 HS trả lời câu hỏi của GV
-HS chú ý đến ví dụ đẩy kéo của lực
I)Lực:
-HS thực hiện theo nhóm các thí
nghiệm
-HS thông qua cảm nhận của tay,
nhận xét

9
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
trí dụng cụ theo từng các từng các
thí nghiệm và tiến hành
Thí nghiệm 1: ? Hãy nhận xét tác
dụng của lò xo lá tròn lên xe
? Hãy nhận xét tác dụng của lò xo
lên xe

Thí nghiệm 2: Hãy nhận xét tác
dụng của lò xo lên xe và của xe lên
lò xo
Thí nghiệm 3: Nhận xét tác dụng
của nam châm lên quả nặng
-GV tổ chức HS điền từ vào chỗ
trống
-Cho HS thảo luận chung. Sau đó,
GV thống nhất ý kiến
Hoạt động4: Nhận xét về phơng
và chiều của lực:
-GV tổ chức cho HS đọc SGK và
làm lạithí nghiệm trên rồi yêu cầu
HS nhận xét về phơng và chiều của
lực
-GV hớng dẫn HS trả lời câu 5
Hoạt động 5: Nghiên cứu lại cân
bằng:
-Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và
nêu dự đoán ở câu 6
-Tổ chức HS nhận xét câu 7
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền
vào câu 8
-GV chốt lại 2 lực cân bằng
Hoạt động 5: Vận dụng
-Yêu cầu HS làm câu 9, câu 10
Hoạt động 6: Củng cố:
- ? Lực là gì? Cho ví dụ?
- ? Thế nào là hai lực cân bằng?
Cho ví dụ về hai lực cân bằng?

Hoạt động 7: Hớng dẫn:
- Học bài theo vở ghi + ghi
nhớ ở SGK
- Đọc phần Có thể em ch-
a biết
- Làm các bài tập 6.1 đến
6.3 SBT
Đọc trớc bài 7
5 min
5 min
10min
5 min
2 min
-HS nhận xét thông qua thí nghiệm
-HS quan sát rút ra nhận xét
-HS làm việc cá nhân tìm từ điền vào
câu 4
-HS tham gia nhận xét
-HS đọc SGK và nhận xét
-Trả lời C5
Khi vật này đẩy, kéo vật kia, ta nói vật
này tác dụng lực lên vật kia.
II. Phơng và chiều của lực:
Mỗi lực có phơng và chiều nhất định
-HS quan sát rồi nêu các dự đoán theo
yêu cầu của câu 6
III.Hai lực cân bằng:
-HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp
điền vào
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh nh

nhau, có cùng phơng nhng ngợc chiều.
IV.Vận dụng:
-HS làm việc cá nhân câu 9, câu 10
HS: Lực là tác dụng đẩy kéo của vật
này lên vật khác
HS2: Hai lực cân bằng: có cùng điểm
đặt, cùng phơng, ngợc chiều và cùng
độ lớn
HS nghe GV hớng dẫn
Hs đọc Có thể em cha biết

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực

10
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
A.Mục tiêu:
* Kiến thức:
-Biết đợc thế nào là sự biến đổi chuyển động và nêu đợc một số ví dụ về lực tác
dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
-Biết đợc thế nào là vật bị biến dạng và nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng lên vật
làm vật bị biến dạng
-Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi chuyển động của vật vừa
làm biến dạng vật.
*Kĩ năng:
-Biết lắp ráp TN.
-Biết phân tích thí nghiệm, hiện tợng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực.
*Thái độ:
-Nghiêm túc nghiên cứu hiện tợng vật lí, xử lý các thông tin thu thập đợc

B. trọng tâm:
Kết quả tác dụng của lực
C.Chuẩn bị:
1. GV:
Bảng phụ C8, Ghi nhớ và phiếu học tập cho HS
2. HS:
*Mỗi nhóm:
-Một xe lăn
-Một máng ngiêng,
-Một lò xo dài,
-Một lò xo lá tròn,
-Một hòn bi,
-Một sợi dây
D. hoạt động dạy:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
HS1? Lực tác dụng gây ra kết
quả gì?? Tìm thí dụ thực tế có lực tác
dụng?
HS2? Thế nào gọi là hai lực cân
bằng? Tìm thí dụ thực tế có hai lực cân
bằng?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học
tập:
-Từ hai hình vẽ ở đầu bài,
GV đặt vấn đề: Muốn dơng cung, ngời
ta phải tác dụng lực vào dâycung. Vậy
phải làm thế nào để biết đã có lực tác

dụng vào dây cung
-HS theo dõi vấn đề suy
nghĩ trả lời
Bài mới:
Hoạt động 3: Tìm hiểu những hiện t-
ợng xảy ra khi có lực tác dụng:
-GV hớng dẫn HS đọc SGK phần 1
-GV treo bảng phụ đã chuẩn bị những
hiện tợng này lên bảng, y/c HS đọc và
ghi nhớ
- GV yêu cầu HS tìm thí dụ theo yêu cầu
của câu C1
-GV hớng dẫn HS đọc phần 2 yêu cầu
5min
2min
10
min
HS1: Làm cho vật bị biến dạng hoặc
bị biến đổi chuyển động.
VD: cầu thủ sút bang bay đi
HS 2: trả lời dựa vào nội dung bài 6
Dựa vào kq vật bị biến dạng
I)Những hiện tợng cần chú ý quan
sát khi có lực tác dụng:
HS đọc SGK phần 1
-Theodõi bảng phụ và ghi nhớ
-HS tìm thí dụ
1)Những sự biến đổi của chuyển
động (SGK)


11
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
HS trả lời câu C2
Hoạt động 4: Nghiên cứu những kết
quả tác dụng của lực:
1)GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm:
+ GV làm lại thí nghiệm hình 6.1 cho
HS quan sát cđ của xe
? Kết quả thí nghiệm nh thế nào
+ Hớng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình
7.1
? Hãy nhận xét về lực tác dụng của tay
lên xe thông qua sợi dây
+ Hớng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình
7.2 SGK
? Nhận xét về lực mà lò tác dụng lên
hòn bi
+ Cho HS làm thí nghiệm nh hớng dẫn ở
câu 6
-Sau khi hoàn thành các thí nghiệm GV
tổ chức lớp nhận xét, thống nhất, chấm
phiếu học tập
2) GV hớng dẫn chọn từ điền vào chỗ
trống ở phần kết luận
+ Cho HS thảo luận theo nhóm, tìm từ
thích hợp điền vào câu C7
+Yêu cầu đại diện nhóm trả lời
+ GV thống nhất ý kiến
-Từ câu C7, GV hớng dẫn HS rút ra câu
C8

Hoạt động 5: Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời câu C9, câu C10,
câu C11 ở SGK
-Gv thống nhất và chốt lại ý kiến của
HS Hoạt động 6: Củng cố:
? Lực tác dụng vào một vật gây ra
các kết quả gì?
Cho ví dụ?
Hoạt động 7: Hớng dẫn:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Đọc thêm phần Có thể em
10
min
11
min
5 min
2 min
2)Những sự biến dạng:
-HS đọc phần 2
-HS thảo luận trả lời (SGK)
II) Những kết quả tác dụng của
lực:
1/Thí nghiệm:
-HS quan sát thí nghiệm 1 ở câu 3
-HS thảo luận nhóm trả lời
-HS làm thí nghiệm theo nhóm
-Hình 6.1
HS thảo luận nhóm trả lời
-HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Trả lời vào phiếu học tập

-Hình7.1
-Hình 7.2
-Câu C6
-HS tự làm theo cá nhân, trả lời kết
quả
-Cả lớp tham gia nhận xét, chấm
phiếu học tập
-HS thảo luận tìm từ thích hợp
2)Kết luận:
a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng
lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển
động của xe
-Đại diện nhóm trả lời
b)Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn
khi đang chạy làm biến đổi chuyển
động của xe
c)Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên
hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi
chuyển động của hòn bi
d)Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm
biến dạng lò xo
-HS rút câu 8
(Phần trên ghi ở bảng phụ)
Lực mà vật A tác dụng lên vật
B có thể làm biến đổi chuyển động
vật B hoặc làm biến dạng vật B.
Hai kết quả này có thể cùng xảy ra
III)Vận dụng
-HS trả lời theo hớng dẫn của giáo
viên

C9, C10, C11
Kết quả: Vật bị biến dạng hoặc bị
biến đổi chuyển động
VD: F
ma sát
làm cho xe chuyển động
chậm lại.
HS nghe GV hớng dẫn

12
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
cha biết
- Làm thêm các bài tập 7.1, 7.2,
7.3 SBT
- Xem trớc bài 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8: Trọng lực - đơn vị lực
A. Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Trả lời đợc câu hỏi: Trọng lực hay trọng lợng là gì?
- Nêu đợc phơng và chiều của lực
- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niutơn
*Kĩ năng:
- Sử dụng đợc dây dọi để xác định phơng thẳng đứng
*Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. Trọng tâm: Khái niệm trọng lực, phơng chiều và độ lớn của nó
C. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 1 giá treo

- 1 lò xo,
- 1 quả nặng
- 1 dây dọi
- 1 khay nớc
- 1 ê ke
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
? Lực tác dụng lên một vật có thể
gây ra tác dụng gì?
Mỗi kết quả hãy nêu 1 ví dụ
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học
tập:
-GV giới thiệu: các em biết không, Trái
5min
2min
Làm cho vật bị biến dạng hoặc bị biến
đổi chuyển động hoặc cả hai.
HS tự lấy ví dụ
HS quan sát tranh vẽ

13
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Đất của chúng ta luôn quay quanh trục
của nó, và quay quanh Mặt Trời, thế mà
mọi vật trên Trái Đất vẫn có thể đứng
yên không bị rơi ra khỏi trái đất.
-Dùng tình huống ở SGK vào bài

-HS theo dõi GV nắm tình huống của
vấn đề bài học
-HS suy nghĩ và rút ra vấn đề của bài
học
Bài mới:
Hoạt động 3: Phát hiện sự tồn tại của
trọng lực:
-Y/c HS đọc SGK và nêu phơng án thí
nghiệm
-GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm ở
hình 8.1 SGK:
+ Phát dụng cụ
+ Hớng dẫn HS bố trí dụng cụ và quan
sát kết quả
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C1
-GV tiến hành thí nghiệm câu C2, yêu
cầu HS quan sát nhận xét và trả lời câu
2
-GV thống nhất ý kiến
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống ở câu 3 để rút ra nhận xét
-Cho đại diện nhóm điền vào bảng phụ
-Lớp nhận xét, GV thống nhất
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu phơng và
chiều của trọng lực:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần dây dọi và
quan sát hình 8.2 SGK
? Ngời thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
? Cấu tạo và phơng của dây dọi nh thế

nào?
-GV giới thiệu về phơng thẳng đứng
-Y/c HS thực hiện theo nhóm C4
-Y/c HS tìm từ thích hợp điền vào C5
để rút ra kết luận
10
min
6
min
Suy nghĩ và có thể đa ra các phơng án
trả lời
I. Trọng lực là gì?
1/Thí nghiệm:
<Hình 8.1>
-Đọc SGK và nêu phơng án thí nghiệm
-HS theo dõi
-Nhận dụng cụ
-Theo dõi HD và bố trí TN
-Thảo luận nhóm, trả lời C1, ghi nhận
xét vào phiếu
-Theo dõi GV làm thí nghiệm C2, thảo
luận và trả lời C2 theo HD của GV, ghi
nhận xét vào phiếu
-HS điền từ vào C3, cử đại diện lên
bảng điền
-Lớp tham gia nhận xét
HS rút ra kết luận và ghi vở
2/Kết luận:
a)Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác
dụng lên mọi vật

b)Trọng lực tác dụng lên một vật là
trọng lợng của vật đó
II.Phơng và chiều của trọng lực:
1)Phơng và chiều của trọng lực:
-Đọc SGK phần 1 và quan sát hình 8.2
SGK
-Trả lời theo y/c của GV
-Theo dõi
a) Phơng của dây dọi là phơng thẳng
đứng
Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng
yên thì trọng lợng của quả nặng đã
cân bằng với lực kéo của sợi dây. do
đó phơng của trọng lực cũng là phơng
của dây dọi, tức là phơng thẳng đứng.
-Thảo luận nhóm trả lời C4
b) Chiều của trọng lực hớng về phía
trái đất
-Làm việc theo cá nhân tìm từ thích
hợp điền vào C5
2)Kết luận:
Trọng lực có phơng thẳng đứng và có
chiều hớng về phía trái đất

14
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Hoạt động 5: Tìm hiểu đơn vị lực:
-GV thông báo nh ở SGK
-Y/c Hs trả lời trọng lợng của vật có
khối lợng 1Kg, 10Kg là bao nhiêu?

Hoạt động 6:Vận dụng:
-HD HS làm TN C6
-GV nêu các câu hỏi để HS trả lời
các kiến thức trọng tâm của bài học.
Hoạt động 7: Củng cố
? Trọng lực là gì? Hãy tính trọng l-
ợng của ngời em?
? Cho biết trọng lực có phơng, chiều
là gì?
Hoạt động 8: Hớng dẫn
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1
đến C5
- Đọc thêm phần Có thể em
cha biết
- Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
- Làm các bài tập từ 8.1 đến 8.4
SBT
- Ôn tập lại các kiến thức đã
học để tiết sau kiểm tra
3
min
11
min
5min

3min
III. Đơn vị lực:
-HS theo dõi và ghi vở
-Độ lớn của lực gọi là cờng độ lực.
-Đơn vị của lực là Niutơn.(Kí hiệu N)

-Trọng lợng của quả cân có khối lợng
100g là 1N
-Trả lời câu hỏi của GV
IV.Vận dụng:
-Làm TN C6
-Trả lời theo câu hỏi của GV
TN C6.
Trọng lực là lực hút của trái đất tác
dụng lên vật.
Phơng thẳng đứng, chiều hớng về trái
đất
HS nghe những yêu cầu của GV và về
nhà thực hiện
Mgày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9: ôn tập
A. Mục tiêu:
* KT: - Ôn tập lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 8 chơng I: Cơ học
* KN: - Rèn các kĩ năng làm bài và suy luận logic cho HS
* TĐ: - Cẩn thận, nghiêm tuác và hợp tác
B. Trọng tâm:
Ôn tập kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8 Chơng I
C. Chuẩn bị:
1. GV: Các câu hỏi và bài tập tơng ứng cho HS ôn tập

15
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
2: HS: Các kiến thức và kĩ năng cần thiết trong chơng I
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời

gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
? Lực là gì ? Thế nào là 2 lực cân
bằng ?
? Kết quả tác dụng của lực là gì ? Cho
ví dụ ?
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
? Đo độ dài là gì ? đơn vị đo độ dài ?
dụng cụ đo độ dài là gì ?
? Đo thể tích là gì ? đơn vị đo thể tích
là gì ? nêu dụng cụ đo thể tich : chất
lỏng, vật rắn không thấm nớc ?
? Khối lợng là gì ? đơn vị đo khối lợng
là gì ? dụng cụ đo khối lợng là gì ?
trình bày cách đo khối lợng bằng cân
Robecvan ?
? Lực là gì ? lực tác dụng vào vật có
thể gây ra những kết quả gì ? đơn vị đo
lực là gì ? dụng cụ đo lực là gì ? trình
bày cách dùng lực kế để đo lực ?
? Trọng lực là gì ? quan hệ giữa trọng
lợng và khối lợng nh thế nào ?
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng:
GV đa ra hệ thống bài tập đã chuẩn
bị cho HS làm :Chọn lọc các bài tập
trong sách bài tập vật lý 6
Hoạt động 4: Củng cố:
-Yêu cầu HS trả lời lại một số câu hỏi
đã ôn

Yêu cầu các học sinh khác nghe và
cùng ôn tập lại
Hoạt động 8: Hớng dẫn:
Ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến
bài 8
Xem lại các bài tập trong SBT và trả
lời lại những câu hỏi trong SGK
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết giờ sau.
6min
15min
15min
6 min
2min
HS1: trả lời dựa vào kiến thức đã học
HS 2 trả lời
HS cả lớp nghe và nhận xét
I. Hệ thống kiến thức
HS theo dõi và trả lời từng câu hỏi
của GV rồi cả lớp nhận xét và thống
nhất ghi vở:
VD: Đơn vị đo độ dài: m
Dụng cụ đo độ dài: Thớc.
Thể tích, khối lợng, lực cũng tơng
tự
P = 10m ( chú ý m tính bằng đơn vị
kg )
II. Bài tập vận dụng
-HS kết hợp đọc SGK,SBT tìm những
bài còn băn khoăn để đa ra thảo luận
và thống nhất chung trớc lớp

HS nghe câu hỏi và cùng ôn tập
HS nghe hớng dẫn về nhà ôn tập kỹ
các nội dung đã học
Chuẩn bị giấy kiểm tra

16
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10
: kiểm tra 1 tiết
A. Mục tiêu:
- Đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh từ đầu năm đến hết tiết 9" áp suất khí
quyển"
- Nắm đợc thông tin ngợc từ học sinh để điều chỉnh phơng pháp cho phù hợp và hiệu
quả nhất.
- Đánh giá kĩ năng làm bài độc lập và tự giác của học sinh.
B. Chuẩn bị:
1. Thày: Đề bài, đáp án và biểu điểm
2. Trò: Kiến thức và kĩ năng đã học.
C. tiến trình kiểm tra:
1. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Ni dung
Cp
Tng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Đo độ dài 1TN( 0,25đ ) 2TN(0,5đ) 2TN(0,5đ)
5TN(1,25đ)
12,5%
Đo thể tích 2TN(0,5đ) 2TN(0,5đ) 1TN(0,25đ)

5TN(1,25đ)
12,5%
Đo khối lợng 2TN(0,5đ) 1TN(0,25đ)
2TN(0,5đ)
1TL(1đ)
5TN(1,25đ)
1TL(1đ)
22,5%
Lực.Lực cân bằng 1TN(0,25đ) 2TN(0,5đ)
1TN(0,25đ)
1TL(1đ)
4TN(1đ)
1TL(1đ)
20%
Kết quả tác dụng của
lực
2TN(0, 5đ) 1TN(0,25đ)
1TN(0,25đ)
1TL(1đ)
4TN(1đ)
1TL(1đ)
20%
Trọng lực 2TN(0, 5đ) 2TN(0, 5đ) 1TN(0,25đ)
5TN(1,25đ)
12,5%
Tổng
10TN(2, 5đ)
25%
10TN(2, 5đ)
25%

8TN(2đ)
3TL(3đ)
10đ
100%
2. Đề bài:
Ph n I: CU H I TR C NGHI M:

17
gi¸o ¸n vËt lý 6 n¨m häc 2009 - 2010
Câu 1. Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau:
Khi đo chiều dài chiếc bút chì, trường hợp đặt thước nào sau đây là đúng?
A. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì.
B. Đặt thước hơi chếch nhưng vạch số 0 ngang bằng với 1 đầu bút chì.
C. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, một đầu thước ngang bằng với 1 đầu bút chì.
D. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang bằng với 1 đầu bút chì.
Câu 2. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Khi đo độ dài nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch chia nào trên thước đo thì đọc và ghi kết quả
theo:
A. Giá trị vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
B. Giá trị vạch chia ta ước lượng
C. Giá trị vạch chia xa nhất với đầu kia của vật
D. Giá trị vạch chia lớn nhất của thước ở đầu kia của vật cộng với độ chia nhỏ nhất của thước.
Câu 3. : Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Kết quả đo độ dài trong bài báo cáo thực hành được ghi như sau:
L = 20,5 cm. Khi đó độ chia nhỏ nhất của thước kẻ là bao nhiêu?
A. 0,5cm B. 1cm C. 1dm D. 0,2cm
Câu 4. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một bạn dùng thước đo đọ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài bảng đến , trong các cách ghi kết quả dưới
đây cách nào ghi đúng?
A. 2000 mm. B. 200 cm. C. 20 dm. D. 2m.

Câu 5. Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau:
Khi đo độ dài một vật, ta cần đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo?
A. Xiên sang trái. B. Dọc theo vật.
C. Xiên bên phải. D. Theo hướng vuông góc với cạnh của thước tại đầu của
vật
Câu 6. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C hoặc D để trả lời câu hỏi sau:
Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào không dùng để đo thể tích chất lỏng?
A. Bơm tiêm( Xi lanh)
B. Các loại bình chứa ( hộp,thùng, chai, lọ)
C. Các loại ca đong( Ca nửa lích, 1 lít, 2 lít, 5 lít)
D. Các loại đồ chứa chất lỏng có ghi sẵn dung tích hoặc đã biết dung tính ( chai bia 333, chai
nước ngọt 1 lít, xô 10 lít)
Câu 7. Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C, D để trả lời câu hỏi sau:
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây để đo thể tích chất lỏng?
A. Bình sứ chia độ. B. Bình thuỷ tinh có chia độ

.
C. Xô nhôm. D. ấm nhôm.
Câu 8. Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C, D để trả lời câu hỏi sau:
Một mét khối (m
3
) bằng bao nhiêu xentimét khối (cm
3
)
A. 10. B. 10
2
. C. 10
3



. D. 10
6
.
Câu 9. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án A, B, C, D để trả lời câu hỏi sau:
Cách đặt bình chia độ như thế nào để phép đo thể tích cho kết quả chính xác?
A. Đặt hơi nghiênh về một bên B. Đặt thẳng đứng.
C. Đặt hơi nghiêng về phía trước. D. Đặt hơi nghiêng về phái sau.
Câu 10. Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C để trả lời câu hỏi sau:
Đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 0,5cm
3
, hãy chỉ ra cách ghi kết quả
đúng trong các kết quả đo sau:
A. V= 23,0 cm
3
B. V= 17 cm
3
C. 45,32 cm
3
D. 59, 125 cm
3
Câu 11. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau:

18
gi¸o ¸n vËt lý 6 n¨m häc 2009 - 2010
Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng hóa ?
A. Trên thành một chiếc ca có ghi 2 lít.
B. Trên vỏ của một hộp thuốc tây có ghi 500 viên nén.
C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg.
D. Trên vỏ của một cái thước cuộn có ghi 30m.
Câu 12. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:

Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây để đo khối lượng các vật?
A. cân y tế. B. cân Rôbécvan

C. cân đồng hồ. D. cân tạ.
Câu 13. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Một kilôgam (kg) bằng bao nhiêu gam (g)?
A. 10. B. 10
2
. C. 10
3


. D. 10
6
.
Câu 14. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau:
Khi dùng những chiếc cân khác nhau để cân một số vật, người ta đưa ra những kết quả chính xác. Kết quả
nào sau đây ứng với loại cân có độ chia nhỏ nhất là 0,1g ?
A. 4,1kg B. 300,11g. C. 128,1 mg. D. 1600,1 g
Câu 15. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Khối lượng của một vật là gì?
A. là sức nặng của vật. B. là thể tích của vật.
C. là lượng chất tạo thành vật. D. là số cân nặng của vật
Câu 16. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?
A. Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên.
B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
D. Lực mà đầu tàu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động
Câu 17. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:

Khi bắn cung, lực do dây cung tác dụng làm cho mũi tên bay vút ra xa là lực gì ?
A. Lực hút. B. Lực ép. C. Lực kéo. D. Lực đẩy.
Câu 18. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Trong các câu sau, câu nào là kết luận đúng về khái niệm lực?
A. Lực là tác dụng do con người tạo ra. B. Lực là tác dụng của vật này lên vật khác.
C. Lực là tác dụng do lò xo sinh ra. D. Lực là tác dụng do nam châm sinh ra.
Câu 19. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:
Hai lực như thế nào được gọi là hai lực cân bằng?
A. Hai lực đó cùng phương, ngược chiều.
B. Hai lực đó mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều
C. Chỉ có hai lực đó tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên.
D. Hai lực đó mạnh bằng nhau.
Câu 20 Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sauMột học
sinh đá vào một quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau đó?
A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển động.
B. Quả bóng chỉ biến dạng.
C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
D. Quả bóng vẫn đứng yên
Câu 21. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A, B, C hoặc D) trả lời câu hỏi sau:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chuyển động không có sự biến đổi?
A. Một viên bi đang lăn xuống dốc nghiêng.
B. Một vật đang chuyển động thẳng đều.
C. Đầu kim đồng hồ đang chuyển động đều trên một đường tròn.

19
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
D. Mt on tu ang chuyn ng chm dn vo ga.
Cõu 22. Hóy la chn phng ỏn tr li ỳng (ng vi A, B, C hoc D) tr li cõu hi sau
Khi cy rung, nhn nh no sau õy ỳng?
A. Lc kộo ca trõu lm t v ra.

B. Lc kộo ca trõu lm cy chuyn ng v t v ra.
C. C 2 ni dung trờn.
D. Lc do li cy tỏc dng lm t v ra.
Cõu 23. Trong cỏc trng hp di õy, trng hp no vt khụng b bin dng khi chu tỏc dng ca
lc?
A. Ca kớnh b v khi va p mnh. B. t s ti xp khi c cy, xi cn thn.
C. Cnh cõy b góy khi cú giú mnh D. C 3 ni dung trờn u sai.
Cõu 24. Hóy chn phng ỏn ỳng (ng vi A, B, C hoc D) tr li cõu hi sau:
Khi th viờn bi t trờn cao xung, viờn bi khụng ri theo phng no sau õy?
A. Phng vuụng gúc vi phng nm ngang.
B. Phng thng ng.
C. Phng dõy di.
D. Phng vuụng gúc vi dõy di.
Cõu 25. Hóy chn phng ỏn ỳng (ng vi A,B,C hoc D) tr li cõu hi sau:
Trong cỏc trng hp sau, trng hp no khụng phi l kt qu ca trng lc:
A. Nam chõm hỳt c chic inh st. B. Mt qu tỏo ri t cõy xung t.
C. Quyn sỏch nm trờn mt bn. D. Vt nng treo vo u lũ xo lm lũ xo gión ra.
Cõu 26. Hóy chn phng ỏn ỳng (ng vi A, B, C hoc D) tr li cõu hi sau:
Phỏt biu no sau õy l ỳng khi núi v thay i khi lng v trng lng ca nh du hnh v tr trờn
mt trng?
A. Trng lng gim, khi lng khụng i.B. Trng lng v khi lng u gim.
C. Trng lng tng khi lng gim. D. Trng lng v khi lng u tng.
Cõu 27. Hóy chn phng ỏn ỳng (ng vi A, B, C hoc D) tr li cõu hi sau:
Mang vỏc vt 10kg cú cm giỏc nng hn mang vỏc vt 5kg l do nguyờn nhõn no sau õy?
A. Vỡ khi mang vt 10 kg, ngi mang vỏc b trỏi t hỳt mnh hn.
B. Vỡ vt 10 kg cú th tớch ln hn.
C. Vỡ vt 10 kg cú lng cht snhiu hn.
D. Vỡ trng lng ln hn nờn vt 10kg s ố lờn vai mnh hn, ta cú cm giỏc nng hn
Cõu 28. Hóy chn phng ỏn ỳng (ng vi A,B,C hoc D) tr li cõu hi sau:
Trong h thng o lng hp phỏp ca Vit Nam, n v o lc l gỡ?

A. niutn (N) B. trng lc (P) C. trng lng (Q) D. khi lng (m)
Phn II: CU HI T LUN
Câu 29: Nêu một ví dụ về lực vừa làm cho vật chuyển động và biến dạng?
Câu 30: Nêu một ví dụ về vật chịu tác dụng bởi hai lực cân bằng?
Câu 31: trình bày cách dùng cân Robecvan để cân một vật?
3. Đáp án và biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Đ.A
Câu 26 - ; Câu 27 - ; Câu 28 -
Phần II: Tự luận
Câu 29: Nêu đúng ví dụ - 1 điểm
Câu 30: Nêu đúng ví dụ vật đang đứng yên - 0,5 điểm
Nêu đúng ví dụ vật đang chuyển động - 0,5 điểm
Câu 31: trình bày đúng cách dùng cân Robecvan - 1 điểm
4. Hớng dẫn về nhà:
Chuẩn bị trớc bài Lực đàn hồi
Chuẩn bị mỗi HS một dây chun, một lò xo xoắn

20
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11: Lực đàn hồi
A.Mục tiêu:
*KT: Nhận biết đợc vật đàn hồi
Nắm đợc các đặc điểm của lực đàn hồi
Rút ra đợc nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật
đàn hồi
*KN: lắp ráp đợc TN theo hình

*TĐ: Nghiêm túc và hợp tác trong hoạt động nhóm
B, trọng tâm:
Đặc điểm của lực đàn hồi Và sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng
C.Chuẩn bị:
1. GV: 1 lò xo
1 giá treo
1 thớc đo
4 quả nặng 50g
* Cả lớp: bảng kết quả
2.HS:
*Mỗi nhóm: 1 lò xo
1 giá treo
1 thớc đo
4 quả nặng 50g
D.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
? Trọng lực là gì? Trọng lực có phơng
và chiều nh thế nào? Nêu kết quả tác
dụng của trọng lực lên các vật
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống
học tập:
GV giới thiệu lò xo và sợi cao su rồi
đặt câu hỏi nh ở SGK
Hoạt động 3: Nghiên cứu biến dạng
đàn hồi, độ biến dạng
-Y/c Hs đọc SGK phần TN
-Giới thiệu dụng cụ và y/c HS thực

hiện TN theo nhóm
-Y/c HS dựa vào kết quả TN, thảo
luận trả lời C1
-Tổ chức lớp thảo luận rút ra kết luận
-Y/c HS đọc thông tin ở SGK
6 min
2 min
12
min
Là lực hút của tráI đất tác dụng lên vật
Phơng thẳng đứng, chiều từ trên
xuống dới
HS lấy dây chun và lò xo ra làm thí
nghiệm và quan sát
I-Biến dạng đàn hồi. Độ
biến dạng
-Đọc SGK
-HS thực hiện TN theo nhóm
-Thảo luận trả lời C1
-Rút ra kết luận
1) Biến dạng đàn hồi:
Khi bị trọng lợng của quả nặng tác
dụng thì lò xo bị dãn ra, chiều dài của
nó tăng lên, khi bỏ quả nặng đi chiều
dài của lò xo trở lại bằng chiều dài tự
nhiên của nó. Lò xo có hình dạng ban
đầu.
Biến dạng của lò xo có đặc điểm
nh trên gọi là biến dạng đàn hồi.
Lò xo là vật có tính chất đàn hồi


21
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
?Độ biến dạng của lò xo đợc tính nh
thế nào
-Y/c HS thực hiện C2
Hoạt động 4: Lực đàn hồi. Đặc điểm
của nó
-Y/c HS đọc SGK, trả lời Lực đàn hồi
là gì
-y/c HS thực hiện C3
-Y/c HS dựa vào bảng kết quả trả lời
C4
Hoạt động 5: Vận dụng:
-Y/c HS trả lời C5, C6
? Qụa bài học em rút ra đợc kiến
thức gì về lực đàn hồi
Hoạt động 6: Củng cố:
? Thế nào là biến dạng đàn hồi?
Độ biến dạng đợc tính nh thế nào?
? Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?
Nó có đặc điểm gì?
Hoạt động 7: Hớng dẫn:
- Đọc phần Có thể em cha
biết
- Học bài theo vở ghi + SGK
8 min
10
min
5 min

2min
2) Độ biến dạng:
-Đọc SGK
-Trả lời câu hỏi
Độ biến dạng của lò xo đợc tính: l
- l
0
II-Lực đnà hồi và đặc điểm
của nó:
-Đọc SGK, trả lời
1.Lực đàn hồi:
-Trả lời C3
Lực mà lò xo hay một vật đàn hồi khi
biến dạng sinh ra gọi là lực đàn hồi
-Trả lời C4
2. Đặc điểm của lực đàn hồi:
Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng
III-Vận dụng
-Trả lời C5, C6
Trả lời kiến thức của bài học
Là bd của vật mà khi thôi tác dụng lực
vật lấy lại hd ban đầu
Khi vật bị biến dạng
Học phần Ghi nhớ
Xem trớc bài 10
Làm bài tập ở SBT

22
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 12: lực kế - phép đo lực
Khối lợng - trọng lợng
a.Mục tiêu:
*KT: Nhận biết đợc cấu tạo của lực kế,xác định đợc giới hạn đo của một lực kế và độ
chia nhỏ nhất của nó.
Biết cách đo lực bằng lực kế
Biết mối quan hệ giữa trọng lợng và khối lợng để tính trọng lợng của vật khi biết
khối lợng và ngợc lại
*KN: Biếta tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo
Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trợng hợp
*TĐ: Sáng tạo, cẩn thận.
b. trọng tâm:
Cấu tạo của lực kế - Phép đo lực
c.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1lực kế lò xo. 1 sợi dây mảnh, để buộc SGK
Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn, 1 vài quả nặng
d. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
? Lò xo bị kéo dãn thì tác dụng lực
đàn hồi lên đâu? Lực đàn hồi có phơng
chiều nh thế nào?
? Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố
nào? Chứng minh
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học
tập:
GV đặt vấn đề nh ở SGK

Hoạt động 3: Tìm hiểu lực kế:
1.Lực kế là gì?
-Yêu cầu HS đọc SGK, nắm phần
thông tin
GV giới thiệu tiếp: Có nhiều loại lực
kế
2.Mô tả một lực kế lò xo đơn giãn
-GV phát lực kế lò xo cho các nhóm
yêu cầu HS nghiên cứu cấu tạo
-Yêu cầu HS thảo luận tìm từ điền vào
chỗ trống ở câu C1
-GV kiểm tra, thống nhất cả lớp
-Yêu cầu HS trả lời câu 2
Hoạt động 4: Đo một lực bằng lực kế:
1.Cách đo lực:
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm tìm
từ điền vào chỗ trống ở câu 3
6min
2min
7min
10
min
Lên tay, có phơng dọc theo lò xo,
chiều sao cho lò xo lấy lại hình dạng
ban đầu
Độ biến dạng của lò xo: vì lò xo
biến dạng càng nhiều thì lực đàn hồi
càng lớn
I.Tìm hiểu lực kế:
1.Lực kế là gì?

-HS suy nghĩ
Lực kế là dụng cụ đo lực
-HS đọc SGK năm thông tin
-HS theo dõi
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
-HS hoạt động theo nhóm nghiện cứu
cấu tạo của lực.
-HS tìm từ điền vào chỗ trống.
-HS trả lời vào vở
-HS trả lời
Lực kế có một chiếc lò xo một đầu
gắn với võ lực kế đầu kia có gắn một
móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ
thị chạy trên mặt một bảng chia độ
II.Đo lực bằng lực kế:
1. Cách đo lực:
-HS thảo luận và tìm từ điền vào chỗ
trống
Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0,

23
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
-Hớng dẫn HS thực hiện trên lực kế
2.Thực hành đo lực:
-Cho HS dùng lực kế để đo trọng lợng
sách VL: Hớng dẫn HS cầm lực kế,
đọc số chỉ
Còn nhiều thời gian thì cho HS đo
thêm các lực kéo ngang, kéo xuống
Hoạt động 5: Công thức liên hệ giữa

trọng lợng và khối lợng:
-Yêu cầu HS trả lời câu 6
-Cho HS thảo luận, GV chốt lại
-Sau khi trả lời, GV yêu cầu HS tìm
mối liên hệ giữa P và m
Hoạt động 6: Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời câu C7 đến câu C9
-Kiểm tra câu trả lời của HS
Hoạt động 7: Củng cố:
?Lực kế lò xo có cấu tạo nh thế nào?
Nêu cách đo lực bằng lực kế lò xo?
? Nêu công thức quan hệ giữa trọng l-
ợng và khối lợng?
Hoạt động 8: Hớng dẫn:
Trả lời lại các cấu từ câu 1 đến câu 4
6
min
7min
5min
2min
nghĩa là . vạch 0. Cho lực tác dụng
vào lò xo của lực kế, lực cần đo
2.Thực hành:
-HS hoạt động theo nhóm để trả lời
câu 4
III. Công thức liên hệ giữa
trọng lợng và khối lợng:
-HS trả lời
-HS kết hợp đọc SGK, tìm mối liên
hệ

P = 10m
Trong đó:
-P là trọng lợng của vật, có đơn vị là
N
-m là khối lợng, đơn vị là kg
IV. Vận dụng
- -HS trả lời C7, C8, C9
HS trả lời dựa vào bài học
Đọc thêm: Có thể em cha biết
Học bài theo vở ghi và ghi nhớ
Làm hết các bài tập ở SBT, bài 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13: khối lợng riêng trọng lợng riêng
A. Mục tiêu:
*KT: -Hiểu khối lợng riêng (KLR) và trọng lợng riêng (TLR) là gì?
-Xây dựng đợc công thức m = D.V và P = d.V
-Sử dụng bảng khối lợng riêng của một số chất để xác định: Chất đó là chất gì?
Khi biết khối lợng riêng của chất đó hoặc tính đợc khối lợng hoặc trọng lợng của
một số chất khi biết khối lợng riêng
*KN: Sử dụng phơng pháp đo khối lợng,sử dụng phơng pháp đo thể tích để đo
trọng lợng của vật
*TĐ: Nghiêm túc, cẩn thận
B. Trọng tâm : Định nghĩa và ý nghĩa khối lợng riêng
C. Chuẩn bị:
1. GV : Một số mẫu vật làm bằng các chất khác nhau
2. HS :
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
1 quả nặng bằng sắt
1 bình chia độ


24
giáo án vật lý 6 năm học 2009 - 2010
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra: ? Lực kế là dụng
cụ dùng để đo đại lợng vật lý nào? Hãy
nêu nguyên tắc cấu tạo của lực kế? Trả
lời bài tập 10.1
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học
tập
GV cho HS đọc mẫu chuyện ở SGK và
yêu cầu HS chốt lại mẫu chuyện đó cho
ta thấy cần nghiên cứu vấn đề gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu khối lợng riêng
dựng công thức tính khối lợng theo
khối lợng riêng (10
/
):
1)Khối lợng riêng
-Yêu cầu HS đọc phần câu 1, chọn phơng
án giải quyết
(GV cho gợi ý HS phơng án 2)
-Cho HS thảo luận và cùng nhau tính
khối lợng của cột trụ (3
/
)
Gọi đại diện nhóm trình bày cách làm

-Sau đó GV nhận xét và hớng dẫn cách
làm
(V =1dm
3
m=7,8Kg
V=1m
3
=1000dm
3
m=7.8.1000
V=0,9m
3
=900dm
3
m=7.8.900= 7020Kg
-Sau cách tính đó yêu cầu HS đọc khái
niệm khối lợng riêngghi bảng
?Đơn vị khối lợng riêng là gì?
2)Bảng khối lợng riêng một số chất:
-Cho HS đọc bảng khối lợng riêng một số
chất
-Qua số liệu em có nhận xét gì về khối l-
ợng các chất khác khi có V=1m
3
-GV giới thiệu ý nghĩa của bảng
Chính vì mỗi chất có khối lợng riêng
khác nhaugiải quyết câu hỏi đầu bài
3)Tính khối lợng một vật theo khối lợng
riêng
-Yêu cầu HS tả lời câu 2

GV gợi ý: 1m
3
đám?
0,5m
3
đám?
?Ta làm thế nào để biết khối lợng của
vật?
-Dựa vào phép toán ở C2 để trả lời C3
Hoạt động 4: Trọng lợng riêng:
GV yêu cầu HS đọc thông báo về trọng l-
ợng riêng và đơn vị của nó ?
5min
2min
10min
7min
HS trả lời: lực kế dùng để đo lực
Cấu tạo: gồm lò xo, kim chỉ,bảng
chia độ trên vỏ, móc .
-HS đọc SGK phần mở bài, trả lời
câu hỏi của GV
I. Khối lợng riêng. Tính khối lợng
của các vật theo khối lợng riêng
1. Khối lợng riêng:
-Đọc SKG C1, hoạt động theo nhóm
thảo luận phơng án giải quyết
-Cho HS htảo luận theo nhóm, tính
KL và trình bày hteo YC của GV.
-Theo dõi
Khối lợng riêng của một chất là

khối lợng của một mét khối chất đó
-HS đọc SGK và ghi vở
-Trả lời: Đơn vị khối lợng riêng là:
kg/m
3
2. Bảng khối lợng riêng của một số
chất
HS đọc bảng
Nhận xét
D
Cu
=8900kg/m
3
nghĩa là 1m
3
Cu sẽ
có khối lợng 8900kg
-Theo dõi
-HS làm việc theo nhóm tính C2:
m= 2600.0,5=1300 ( kg)
C3: m=DxV
II. Trọng lợng riêng
1. Trọng lợng của một mét khối của
một chất gọi là trọng lợng riêng của
chất đó.
2. Đơn vị trọng lợng riêng là niutơn
trên mét khối (N/m
3
)


25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×