Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

giao an tuan 31 - 32 ( gui chi huong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.48 KB, 106 trang )

tn thø hai m¬i chÝn
Ngµy so¹n : 21 / 03/2010
Ngµy d¹y : Thø hai / 22/03/2010
tập đọc .
MỘT VỤ ĐẮM TÀU.
I. Yªu cÇu :
- Đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa câu chụn: Tình bạn đ®ẹp của Ma-ri- ơ và Giu-li-ét-ta; đ®ức hi sinh
cao thượng của Ma-ri-ơ; Trả lời được các câu hỏi SGK
II. Chuẩn bò:
+ B¶ng phơ
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đất nước.
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi:
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Một vụ đắm tàu.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành 5 đoạn để
học sinh luyện đọc.
- Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước
ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta
và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ
đó.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


• Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi
của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
• Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi
Ma-ri-ô bò thương?
Hát
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
- 5 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc
nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s,
x
- 1 HS ®äc phÇn chó gi¶i . Líp ®äc thÇm .
- HS lun ®äc theo cỈp .
Hoạt động nhóm, cá nhân.
• Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn
về quê sống với họ hàng. Còn Giu - li -
Ðt - ta : đang trên đường về thăm gia
đình gặp lại bố mẹ.
• Thấy Ma-ri-ô bò sóng ập tới, xô ngã
dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ
• Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
• Thái độ của hai bạn như thế nào khi
thấy con tàu đang chìm?
• Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể
hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe
nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa
bé?

GV nhận xét chốt lại
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học
sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt
giọng.
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bò: “Con gái”.
Nhận xét tiết học
xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn,
dòu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc
băng vết thương cho bạn.
• Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng thân tàu, nước phun vào khoang,
con tàu chìm giữa biển khơi.
• Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ
nhìn mặt biển.
• “Sực tỉnh …lao ra”.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua
đọc diễn cảm.
- Hs l¾ng nghe thùc hiƯn .
************************************
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ( TT )
I. Mục tiêu:

- Biết xác đònh phân số; biết so sánh , xắp xếp các phân số theo thứ tự
- Làm được các BT : 1 ; 2 ; 4 ; 5a
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bò:
- B¶ng phơ , b¶ng nhãm .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên chốt – cho điểm.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập phân số (tt).
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu
- Giáo viên chốt về đặc điểm của phân
số .
- HS nêu miệng KQ
- GV chữa bài
Bài 2:- GV cho HS đọc yêu cầu
- Giáo viên chốt.
- Phân số chiếm trong một đơn vò.
- Gv chữa bài
Bài 4:- GV cho HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho HS thực hiện
Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2
phân số khác mẫu số.

- GV nhận xét
Bài 5: - GV cho HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho HS thi đua ( 2 dãy thực
hiện )
- GV nhận xét – kết luận
Bài 3 ( HS khá , giỏi ):
- GV cho HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng
nhau.

- Gv nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 1, 2 vào giờ tự học.
- Chuẩn bò: Ôn tập phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Thực hiện bài 1.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên
đúng với yêu cầu bài 2).
(Màu xanh là đúng).
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thực hành so sánh phân số.
- Sửa bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu

- HS thi đua giải
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện trên bảng lớp

35
21
15
9
25
15
5
3
===

32
20
8
5
=
- HS l¾ng nghe thùc hiƯn .
************************************
Đạo đức :
Em tìm hiểu về liên hợp quốc (tiết2).
I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh có :
-Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nớc ta với tổ chức quốc
tế này .
- Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở nớc ta.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.

- Thẻ màu , VBT đạo đức lớp 5 .
III/ Các hoạt động dạy- học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên
(bài tập 2, sgk).
* Mục tiêu: HS biết một vài cơ quan của
Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; biết một vài
hoạt động của cơ quan Liên Hợp Quốc ở
Việt Nam.
* Cách tiến hành.
- GV phân công một số HS thay nhau
đóng vai Phóng viên và phỏng vấn các
bạn về các vấn đề có liên quan đến tổ
chức Liên Hợp Quốc.
b/ Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ.
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
* Cách tiến hành.
- GV hớng dẫn các nhóm trng bày bài báo
về Liên Hợp Quốc đã su tầm đợc.
- GV kết luận.
- GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu BT 2
* HS Tham gia trò chơi.
* Các nhóm trng bày.

- Cả lớp cùng xem, nghe giới thiệu và
trao đổi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc
nêu ý kiến khác.
- HS lắng nghe thực hiện .
******************************************
To¸n ( D¹y bi chiỊu )
¤n lun vỊ ph©n sè.
I/ Mơc tiªu.
Gióp HS:
- Cđng cè vỊ kh¸i niƯm ph©n sè, tÝnh chÊt c¬ b¶n cđa ph©n sè vµ vËn dơng trong quy
®ång mÉu sè ®Ĩ so s¸nh c¸c ph©n sè cã mÉu kh«ng gièng nhau.
- RÌn kÜ n¨ng tÝnh to¸n chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc cho HS.
- Gi¸o dơc ý thøc tù gi¸c trong häc tËp.
II/ §å dïng d¹y häc.
- B¶ng nhãm , VBT T5
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u.
Gi¸o viªn Häc sinh
1/ KiĨm tra bµi cò.
2/ Bµi míi.
a)Giíi thiƯu bµi.
b)Bµi míi.
Bµi 1: Híng dÉn lµm bµi c¸ nh©n.
- KÕt ln kÕt qu¶ ®óng, ghi ®iĨm
Bµi 2: Híng dÉn lµm nhãm.
- GV kÕt ln kÕt qu¶ ®óng, yªu cÇu HS
nh¾c l¹i c¸ch céng sè ®o thêi gian.
Bµi 3: HD lµm bµi c¸ nh©n.
- GV kÕt ln chung.
Bµi 4:HD lµm vë.

- ChÊm, ch÷a bµi.
c)Cđng cè - dỈn dß.
- Tãm t¾t néi dung bµi.
- Nh¾c chn bÞ giê sau.
- Ch÷a bµi giê tríc.
* §äc yªu cÇu.
- HS tù lµm bµi, nªu kÕt qu¶ vµ gi¶i thÝch
c¸ch lµm:
+ NhËn xÐt bỉ xung, nh¾c l¹i c¸ch tÝnh.
* §äc yªu cÇu bµi to¸n.
- C¸c nhãm lµm bµi, nªu kÕt qu¶:
- Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
* §äc yªu cÇu.
- HS tù lµm bµi, nªu kÕt qu¶.
+ NhËn xÐt bỉ xung, nh¾c l¹i c¸ch tÝnh.
* §äc yªu cÇu, x¸c ®Þnh c¸ch lµm.
- Lµm bµi vµo vë BT, ch÷a bµi.

**************************************
Ngµy so¹n : 21 / 03/2010
Ngµy d¹y : Thø ba / 23/03/2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2 ; 4a ; 5
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bò:
- B¶ng phơ , b¶ng nhãm .
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập số thập phân.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên HD lại cách đọc số thập
phân.
- GV nêu BT và HS trả lời miệng KQ
- GV nhận xét
Bài 2: - GV cho HS đọc đề
- Giáo viên chốt lại cách viết.
- Lưu ý hàng của phần thập phân
không đọc → 0
- Gv nhận xét
Bài 4a:- GV cho HS đọc đề
- Tổ chức trò chơi.
- GV nhận xét – kết luận trò chơi
* HS khá , giỏi làm bài còn lại .
Bài 5:- GV cho HS đọc đề
- Giáo viên HD lại cách xếp số thập
phân
- GV cho HS chữa bài trên phiếu
- GV nhận xét
- Hát

- Học sinh lần lượt sửa bài 4.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài miệng.
- 1 HS đọc đề
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề
- Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi em
3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho
thích hợp.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất (chỉ
thực hiện 1 lần khi lật số).
- Lớp nhận xét.
Bài 3 ( HS khá , giỏi ) :
- GV cho HS đọc đề
- Lưu ý những bài dạng hỗn số.
- GV nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn số thập phân (tt).
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài.
Sửa bài.
- 1 em đọc – 1 em viết.
- HS l¾ng nghe thùc hiƯn .

************************************
KỂ CHUYỆN
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI.
I. Yªu cÇu:
- Kể được từng đoạn câu chụn và bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện theo lời
một nhân vật
- Hiểu, biết trao đởi về ý nghĩa câu chụn
- HS khá, giỏi biết kể tồn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật .
II. Chuẩn bò:
+ Tµi liƯu kĨ chun theo tranh líp 5.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
- GV nhËn xÐt .
3. Giới thiệu bài mới:
câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện
(2 hoặc 3 lần).
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ phóng to treo trên
bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
- Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên
các nhân vật trong câu chuyện (3 học
sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”,
- Hát
- 2 học sinh kể lại câu chuyện em được

chứng kiến hoặc tham gia nói về truyền
thống tôn sư trọng đạo của người Việt
Nam (hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo của em.
- HS l¾ng nghe .
Hoạt động lớp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát
từng tranh minh hoạ.
Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân),
giải nghóa một số từ khó (hớt hải, xốc
vác, củ mỉ cù mì …). Cũng có thể vừa
kể lần 2 vừa kết hợp giải nghóa từ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy
và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn
câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể
những nội dung cơ bản của từng đoạn
theo tranh, kể bằng lời của mình.
- Giáo viên cho điểm học sinh kể tốt
nhất.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo
lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói
với học sinh: Truyện có 4 nhân vật:
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật là nhập vai kể chuyện

theo cách nhìn, cách nghó của nhân vật.
Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em
chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật
còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân.
- Giáo viên chỉ đònh mỗi nhóm 1 học
sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân
vật.
- Giáo viên nhËn xÐt chọn người kể
chuyện nhập vai hay nhất.
c) Yêu cầu 3: (Thảo luận về ý nghóa
của câu chuyện và bài học mỗi em tự
rút ra cho mình sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến
đúng đắn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm)
tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện
theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em
chọn nhập vai.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
- Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi,
tranh luận.
- HS l¾ng nghe thùc hiƯn .
câu chuyện cho người thân, chuẩn bò
nội dung cho tiết Kể chuyện tuần 29.
***********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN).
I. Yªu cÇu :
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chụn (BT 1); đặt đúng
các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT 2); sửa được dấu câu
cho đúng (BT 3)
II. Chuẩn bò:
- B¶ng phơ , VBT TV5 T2.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm
về kết quả bài kiểm tra đònh kì giữa học
kì 2 (phần Luyện từ và câu).
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về 3 loại dấu kết thúc câu. Đó
là dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm
than.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.

Bài 1 : - GV cho HS đọc đề
- Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu
câu có trong mẩu chuyện, (2) Nêu công
dụng của từng loại dấu câu.
- Treo b¶ng phơ đã phô tô nội dung mẩu
chuyện.
- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.
Bài 2:- GV cho HS đọc đề
- Gợi ý đọc lướt bài văn.
- Phát hiện câu, điền dấu chấm.
- Hát
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Dùng chì khoanh tròn các dấu câu.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Điền dấu chấm vào những chỗ thích
hợp.
Bài 3: - GV cho HS đọc đề
- Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu
hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm.
- Sử dụng dấu tương ứng.
- Treo 3 b¶ng phơ đã viết sẵn nội dung
mẩu chuyện lên bảng.
- GV chữa bài

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Viết hoa các chữ đầu câu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài trên
b¶ng phơ đã phô tô nội dung văn bản.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, trình
bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Sửa bài.
- Nêu kiến thức vừa ôn.
******************************************
LỊCH SỬ
HOÀN THÀNH THỐNG NHÁT ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu:
- Biết tháng 4 – 1976 Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6
đầu tháng 7 – 1976
+ Tháng 4 - 1976 cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả
nước .
+ Cuối tháng 6 , đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết đònh : tên nước ,
Quốc huy ,Quốc kì , Quốc ca , Thủ đô và đổi tên thành phố Sài gòn – Gia Đònh là
TP HCM .
II. Chuẩn bò:
- T liƯu tham kh¶o , VBT LS L5
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Nêu các sự kiện lòch sử tiêu biểu
trong cuộc kháng chiến chống Mó cứu
nước mà em đã học?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hát
- Học sinh trả lời (2 em).
Hoàn thành thống nhất đất nước.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội
khoá VI.
- Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu cầu
học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm
6 câu hỏi sau:
 Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gòn,
Hà Nội.
 Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc hội
mà em biết?
 Hoạt động 2: Tìm hiểu những quyết
đònh quan trọng nhất của kì họp đầu
tiên Quốc hội khoá VI.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
 Hãy nêu những quyết đònh quan trọng
trong kì họp đầu tiên của Quốc hội
khoá VI ?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghóa của

2 sự kiện lòch sử.
- Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì
họp Quốc hội đầu tiên của Quốc hội
thống nhất có ý nghóa lòch sử như thế
nào?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Ý nghóa lòch sử: Từ đây nước ta có bộ
máy Nhà nước chung thống nhất, tạo
điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ
nghóa xã hội.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Nêu ý nghóa lòch sử?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài. Chuẩn bò: “Xây dựng nhà
Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 6, gạch
dưới nội dung chính bằng bút chì.
- Một vài nhóm tường thuật lại cuộc
bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài Gòn.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc SGK → thảo luận nhóm
đôi gạch dưới các quyết đònh về tên
nước, quy đònh Quốc kì, Quốc ca, chọn
Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn –
Gia Đònh, bầu cử Chủ tòch nước, Chủ
tòch Quốc hội, Chính phủ.
→ Một số nhóm trình bày → nhóm`
khác bổ sung.

Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu.
máy thuỷ điện Hoà Bình”.
- Nhận xét tiết học.
- HS l¾ng nghe thùc hiƯn .
************************************************
Ngµy so¹n : 21 / 03/2010
Ngµy d¹y : Thø t / 24/03/2010
tập đọc
CON GÁI
I. Yªu cÇu :
- Đọc diễn cảm bài văn được tồn bộ bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ ; khen ngợi cơ bé Mơ
học giỏi , chăm làm ,cứu bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Chuẩn bò:
+ B¶ng phơ .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA Giao viªn HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc
bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi 4
trong SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: .
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia 5 đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Những chi tiết nào trong bài cho
thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng
xem thường con gái?
- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ
không thua gì các bạn trai?
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng phần chú giải
tư mới.
- HS ®äc theo cỈp .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Lại một vòt trời nữa là câu nói thể hiến ý
thất vọng, chê bai, Cả bố và mẹ Mơ đều
có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng
thích con trai, xem nhẹ con gái).
Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi.
+ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu
- Sau chuyện Mơ cứu em Hoan,
những người thân của Mơ có thay đổi
quan niệm về “con gái” không?
Những chi tiết nào cho thấy điều đó?

- Đọc câu chuyện này, em nghó gì về
vấn đề sinh con gái, con trai?
- Nhận xét sửa bài
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc diễn cảm.
- Tìm giọng đọc của bài?
- Giáo viên đọc mẫu 1, 2 đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Thuần phục sư tử”.
- Nhận xét tiết học
cơm giúp mẹ – trong khi các bạn trai còn
mải đá bóng.
+ Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ
làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
+ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để
cứu em Hoan …).
-Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố và
mẹ đều rơm rớm nước mắt – bố mẹ ân
hận, thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu
tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa
con trai cũng không bằng” – dì rất tự hào
về Mơ.
- Sinh con là trai hay gái không quan
trọng. Điều quan trọng là người con đó có
ngoan ngoãn, hiếu thảo, chăm học, chăm
làm để giúp đỡ cha mẹ, làm cha mẹ vui
lòng hay không. Dân gian có câu: Trai mà

chi, gái mà chi/ Sinh con có nghóa có nghì
là hơn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với
cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghó
của cô bé Mơ.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả
bài.
- Đại diện trình bày.
- HS nêu lại nội dung bài
- HS l¾ng nghe thùc hiƯn .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt).
I. Mục tiêu:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số
phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2( cột 2,3 ) ; 3( cột 3,4 ) ; 4 .
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bò:
- B¶ng phơ , b¶ng nhãm .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
- Sửa toán nhà.
- Chấm một số vở.
- Nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập số thập phân (tt)”.

→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh làm vở
bài tập.
Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách chuyển số thập phân thành phân số
thập phân.
- Chuyển số thập phân ra dạng phân số
thập phân.
- Chuyển phân số → phân số thập phân.
- Nêu đặc điểm phân số thập phân.
- Ở bài 1b em làm sao?
- Còn cách nào khác không?
- Nhận xét.
Bài 2 ( cột 2,3:- GV cho HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách
đổi số thập phân thành tỉ số phần trăm và
ngược lại?
- Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ
số phần trăm và ngược lại.
+ Hát.
- 4 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
- Hs nhắc lại
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Nhận xét.
- Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100,

1000…
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
để tìm mẫu số 10, 100, 1000…
⋅⋅⋅=
×
×
=
10
6
25
23
5
3

- Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi đổi
số thập phân ra phân số thập phân.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Yêu cầu thực hiện cách làm.
- GV chữa bài
* HS khá , giỏi làm bài còn lại .
Bài 3 ( cột 3 ,4 ) :

- Tương tự bài 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách đổi: hổn số thành phân số , hổn số
thành phân số thành số thập phân?
- Nêu yêu cầu đối với học sinh.
- Hçn số → phân số → số thập phân.

1
5
1
giờ =
5
6
giờ = > 1,2 giờ.
- Hổn số → PSTP = > STP.
1
5
1
giờ = 1
10
2
giờ = > 1,2 giờ.
Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn
vò → nhớ ghi tên đơn vò.
- GV nhận xét
* HS khá , giỏi làm bài còn lại .
Bài 4:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách so sánh số thập phân rồi xếp.
A/ Xếp từ lớn → bé: 10,2 ; 10 ; 9,32 ; 8,86
; 8,68.
Bài 5 ( HS khá , giỏi ):

- GV cho HS đọc đề
- Nêu cách làm.và tự làm rổi chữa bài
- Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi so

sánh → chọn một trong các số.
- GV nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về độ dài và đo độ
dài”.
- Nhận xét tiết học.
- Viết cách làm trên bảng.
7,35 = (7,35 × 100)% = 735%
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện nhóm đôi.
- Nêu kết quả, các cách làm khác nhau.
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- Chơi trò chơi “gọi tên”.
- Gọi đến số mình thì mình bước ra.
- Đọc đề.
- Thảo luận tổ, làm bài.
- Trình bày cả lớp.
0,20 < 0,21 … < 0,30
0,110 < 0,111… < 0,20
- HS l¾ng nghe thùc hiƯn .
**************************************
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Yªu cÇu :
- Viết tiếp được lời đới thoại để hoàn chỉnh mợt đoạn kịch theo gợi ý của SGK và
hướng dẫn của GV ; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diển biến
câu chuyện .

II. Chuẩn bò:
- B¶ng phơ , VBT TV5 T2 .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát
- 2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Trong tiết học hôm nay, các em tiếp
tục luyện tập chuyển thể câu chuyện Lớp
trưởng lớp tôi thành một vở kòch ngắn.
Sau đó tập diễn thử.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu đề bài.
- GV cho HS đọc đề
- Chuyển câu chuyện thành một vở kòch
là làm gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
luyện tập.
- GV cho HS đọc đề
Xác đònh các màn của vở kòch.
- Giáo viên dán bảng các tranh minh hoạ
câu chuyện “Lớp trưởng lớp tôi”
+ Câu chuyện có mấy đoạn.
+ Đó là những đoạn nào?
+ Hát
- HS l¾ng nghe .
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Là dựa vào các tình tiết trong câu
chuyện để viết thành vở kòch – có đủ các
yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn
biến, lời thoại.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh xem lại các tranh minh hoạ,
nhớ lại nội dung câu chuyện vừa học
trong tuần, lần lượt trả lời từng câu hỏi ở
gợi ý 1.
- 5 đoạn ứng với 5 tranh.
- Đoạn 1: Vân được bầu làm lớp trưởng,
mấy bạn trai trong lớp tỏ ý chê bai.
- Đoạn 2: Trong giờ trả bài kiểm tra đòa
lí, Vân đạt điểm 10, trong khi bạn trai coi
thường Vân chỉ được điểm 5.
- Đoạn 3: Quốc hốt hoảng vì đến phiên
+ Có nên chuyển mỗi đoạn thành một
màn kòch không? Vì sao?
+ Nếu mỗi đoạn tương ứng với một màn
thì vở kòch sẽ gồm những màn nào?
+ Nếu mỗi đoạn không tương ứng với một
màn thì nên ghép những đoạn nào với
nhau thành một màn?
b) Xác đònh nhân vật và diễn biến của
từng màn.
Giáo viên lưu ý: Ở mỗi màn, đả có đủ các
yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian. Diễn
biến, và gợi ý cụ thể nội dung lời thoại.
Nhiệm vụ của em là viết rõ lời thoại giữa

các nhân vật sát với từng nội dung đã gợi
ý, hợp với tình huống và diễn biến kòch.
c) Tập viết từng màn kòch.
- Giáo viên chia lớp thành 5, 6 nhóm.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn nhà biên
soạn kòch tài năng nhất, nhóm biên soạn
mình trực nhật mà lại ngủ quên. Nhưng
lớp trưởng Vân đã trực nhật giúp.
- Đoạn 4: Vân có sáng kiến mua kem về
“bồi dưỡng” các bạn trong buổi lao
động. Quốc tấm tắc khen lớp trưởng rất
tâm lí.
- Đoạn 5: Các bạn nam trong lớp nể
trọng, tự hào về Vân.
- Chuyển mỗi đoạn thành một màn kòch
cũng được, nhưng vở kòch sẽ rất nhiều
màn. Hơn nữa, có những đạon trong câu
chuyện ít tình tiết và không có đối thoại,
chuyển thành một màn kòch sẽ mất rất
nhiều công
- Vở kòch sẽ gồm 5 màn với các tên gọi.
- VD: Lời bàn bên góc lớp (Vân mà đòi
làm lớp trưởng) – Ai được điểm 10? (Lớp
trưởng được điểm 10) – Ai làm trực
nhật? (Lớp trưởng thật gương mẩu) –
Lớp trưởng tâm lí ghê! – Chúng tôi tự
hào về lớp trưởng.
- Nên ghép các đoạn 1, 2 và một phần
của đoạn 3 thành một màn, phần chính
của đoạn 3 – một màn: các đoạn 4, 5 –

một màn, như trong SGK.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2
trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm theo.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 3: Phân công
mỗi bạn trong nhóm viết một màn kòch
rồi trao đổi với nhau.
- Các nhóm phân việc cho mỗi bạn viết
kòch giỏi nhất.
d) Thử diễn một màn kòch.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương nhóm
diễn xuất tốt, thuộc lời thoại …
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại
hoàn chỉnh ít nhất một màn kòch.
- Tập dựng hoạt cảnh một màn.
- Chuẩn bò: Trả bài văn tả cây cối.
1 màn, sau đó trao đổi với nhau để hoàn
chỉnh từng màn. Cuối cùng hoàn chỉnh
cả 3 màn thành kòch bản chung của cả
nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả làm
bài của nhóm mình – đọc 1 màn, đọc cả
3 màn.
- Mỗi nhóm chọn 1 màn kòch, cử các bạn
trong nhóm vào vai các nhân vật. Sau
đó, thi diễn màn kòch đó trước lớp.

**********************************
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH
I. Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
II. Chuẩn bò:
- B¶ng phơ , VBT KH5 .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của
ếch”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời
từng câu hỏi trên.
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu
khi nào?
- Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn
thường nhìn thấy gì?
- Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát
triển của nòng nọc.
- Nòng nọc sống ở đâu?
- Ếch sống ở đâu?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi
trang 108 và 109 SGK.
- Khi trời mưa
- Trứng ếch
- Sống dưới ao , hồ
- Sống trên cạn
→ Giáo viên kết luận:
- Ếch là động vật đẻ trứng.
- Trong quá trình phát triển con ếch vừa
trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn
nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên
cạn (giai đoạn ếch).
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình sinh
sản của ếch.
- Giáo viên hướng dẫn góp ý.
- Giáo viên theo dõi chỉ đònh học sinh
giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
→ Giáo viên chốt:
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá
trình sinh sản của ếch.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản và nuôi con của
chim”.
- Nhận xét tiết học .
- Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía
dưới miệng phong to, ếch cái không có
túi kêu.

- Hình 2: Trứng ếch.
- Hình 3: Trứng ếch mới nở.
- Hình 4: Nòng nọc con.
- Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc
ra 2 chân phía sau.
- Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân
phía trước.
- Hình 7: Ếch con.
- Hình 8: Ếch trưởng thành.
- Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình
sinh sản của ếch.
- HS l¾ng nghe thùc hiƯn .
***********************************
tiÕng viƯt (D¹y bi chiỊu )
«n lun c¸ch viÕt ®o¹n ®èi tho¹i
I/ Yªu cÇu :
1. BiÕt viÕt tiÕp c¸c lêi ®èi tho¹i theo gỵi ý ®Ĩ hoµn chØnh mét ®o¹n ®èi tho¹i trong
kÞch.
2. BiÕt ph©n vai ®äc l¹i hc diƠn thư mµn kÞch.
3. Gi¸o dơc ý thøc tù gi¸c häc tËp.
II/ §å dïng d¹y häc.
- B¶ng phơ , VBT TV5 T2 .
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u.
Gi¸o viªn. Häc sinh.
A/ KiĨm tra bµi cò.
B/ Bµi míi.
1) Giíi thiƯu bµi.
- Nªu mơc ®Ých, yªu cÇu giê häc .
2) Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp.
Bµi tËp 1:

-HD häc sinh lµm bµi c¸ nh©n.
Bµi tËp 2: HD lµm nhãm.
- GV híng dÉn HS viÕt tiÕp lêi ®èi tho¹i
®Ĩ hoµn chØnh mµn kÞch.
*Khi viÕt chó ý thĨ hiƯn tÝnh c¸ch cđa 2
nh©n vËt: Giu-li-Ðt-ta vµ Ma-ri-«.
- Gäi nhËn xÐt, bỉ xung.
Bµi tËp 3: HD lµm nhãm.
- Gäi nhËn xÐt, bỉ sung.
3) Cđng cè - dỈn dß.
-Tãm t¾t néi dung bµi.
- Nh¾c chn bÞ giê sau.
- HS l¾ng nghe .
* §äc yªu cÇu cđa bµi.
- C¶ líp ®äc thÇm trÝch ®o¹n cđa trun
* 2 em ®äc nèi tiÕp néi dung bµi 2.
- C¶ líp ®äc thÇm l¹i toµn bé néi dung
bµi tËp.
- HS ®äc l¹i 9 gỵi ý vỊ lêi ®èi tho¹i.
- Nhãm trëng ®iỊu khiĨn nhãm m×nh
hoµn thiƯn ®o¹n kÞch.
- §¹i diƯn nhãm tr×nh bµy tríc líp.
* 1 em ®äc yªu cÇu bµi tËp.
- C¸c nhãm ph©n vai thĨ hiƯn ®o¹n kÞch
- Tr×nh bµy tríc líp.
*************************************
Ngµy so¹n : 21 / 03/2010
Ngµy d¹y : Thø n¨m / 25/03/2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯNG.

I. Mục tiêu:
-Quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài, các đơn vò đo khối lượng.
-Viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2a ; 3 ( a,b,c : mỗi câu 1 dòng )
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bò:
- B¶ng phơ , b¶ng ®¬n vÞ ®o ®é dµi .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
- Sửa bài.
+ Hát.
- 2 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ dài
và khối lượng”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn
tập.
Bài 1: - GV cho HS đọc đề
- Nêu tên các đơn vò đo:
+ Độ dài.
+ Khối lượng.
- Treo bảng đơn vò đo độ dài, khối lượng.
- Hai đơn vò liền nhau hơn kém nhau bao
nhiêu lần?
- Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược

thứ tự bảng đơn vò đo độ dài, khối lượng.
- GV chữa bài
Bài 2a : - GV cho HS đọc đề
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vò đo
độ dài, khối lượng.
- GV chữa bài
* HS khá , giỏi làm phần còn lại
Bài 3 ( a,b,c ) :

- Tương tự bài 2.
- Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- GV chữa bài
* HS khá , giỏi làm phần còn lại
Bài 4 ( HS khá , giỏi ):

- GV cho HS đọc đề
- Hướng dẫn học sinh cách làm. Và cho
HS thực hiện trên bảng lớp
- Nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập về đo diện tích.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc đề bài.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét.
- 10 lần.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.

a/ 2007m = 2km 007m = 2,007km.
605 m = 0 km 605 m = 0,605 km
b/ 805 cm = 8 m 05 cm = 8,05 m
591 mm = 0 m 591 mm = 0,591 m
0,025 tấn = 25 kg = 2,5 yến
- Nhận xét.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Nhận xét.
- HS l¾ng nghe thùc hiƯn .
**********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (TT)
I. Yªu cÇu :
-Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT 1), chữa được các dấu câu
dùng sai và lí giải tại sao dùng như vậy (BT 2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp
(BT 3)
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ, VBT TV5 T2.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu.
- Giáo viên kiểm tra bài làm của học
sinh.
- 1 học sinh làm bài tập 3.
→ Giải thích lí do?
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:

- Ôn tập về dấu câu (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài:
+ Là câu kể → dấu chấm
+ Là câu hỏi → dấu chấm hỏi
+ là câu cảm → dấu chấm than
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
- Hát
- Học sinh làm bài bảng lớp.
- HS l¾ng nghe .
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút
chì điền dấu câu thích hợp vào ô
trống.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
- Sửa bài.
- 1 học sinh đọc lại văn bản truyện đã
điền đúng dấu câu.
- Cả lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
bài:

- Đọc chậm câu chuyện, phát hiện lỗi
sai, sửa lại → giải thích lí do.
→ Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý: để đặt câu, dùng
dấu câu đúng theo yêu cầu của bài tập,
cần đọc kó từng nội dung → xác đònh
kiểu câu, dấu câu.
→ Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu các dấu câu trong phần ôn tập
hôm nay?
- Cho ví dụ mỗi kiểu câu?
→ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: “Nam và
Nữ”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Chữa lại chỗ dùng sai.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm theo.
- Học sinh đọc, suy nghó cách làm.
→ Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Thi đua theo dãy.

- HS l¾ng nghe thùc hiƯn .
****************************************
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM.
I. Mục tiêu:
- Biết chim là độngvật đẻ trứng .
II. Chuẩn bò:
- B¶ng phơ , VBT KH5 .
III. Các hoạt động:
Gi¸o viªn Häc sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c,
quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
- Gọi đại diện đặt câu hỏi.
- Chỉ đònh các bạn cặp khác trả lời.
- Học sinh khác có thể bổ sung.
→ Giáo viên kết luận:
- Trứng gà đã được thự tinh tạo thành
hợp tử.
- Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành

phôi và bào thai.
- Trứng gà cần ấp trong khoảng 21
ngày sẽ nở thành gà con.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
→ Giáo viên kết luận:
- Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa
thể tự kiếm mồi được ngay.
- Chim bố và chim mẹ thay nhau đi
kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông,
cánh mới có thể tự đi kiếm ăn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản của thú”.
- Nhận xét tiết học.
- Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 110
và 111 SGK .
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa
các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con
gà trong hình 2b và 2c.
- Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng
trắng, lòng đỏ riêng biệt.
- Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10
ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân.
- Hình 2 c: Quả trứng đã được 15
ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ,
chân, lông gà.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát
hình trang 111.

- Bạn có nhận xét gì về những con
chim non mới nở, chúng đã tự kiếm
mồi được chưa? Ai nuôi chúng?
- Đại diện trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
- HS l¾ng nghe thùc hiƯn .
***********************************
CHÍNH T¶ (Nhớ-viết)
Đất nước .
I. Yªu cÇu :
- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khở thơ ći bài Đất nước
- Tìm được những cụm từ chỉ hn chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài tập
( Bt2 , 3 ) và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó
II. Chuẩn bò:
- B¶ng phơ , VBT TV5 T2.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét nội dung kiểm tra giữa
HKII.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nhớ – viết.
- Giáo viên nêu yêu câu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3
khổ thơ cuôí của bài viết chính tả.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý về
cách trình bày bài thơ thể tự do, về

những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm
mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm,
tiếng đất.
- GV cho HS nhớ viết
- GV cho HS soát lỗi
-
- Giáo viên chấm, nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Bài 2 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho các
nhóm thi đua làm bài nhanh.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh phân
tích các bộ phận tạo thành tên. Sau đó
viết lại tên các danh hiệu cho đúng.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc lại toàn bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho
nhau.
-
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghó
dùng bút chì gạch dươi cụm từ chỉ huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài – nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết
đúng, viết nhanh tên các danh hiệu
trong đoạn văn.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả lên
bảng.

×