Báo cáo "Vai trò của xuất khẩu
trong phát triển kinh tế"
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
MC LC
Li núi u
PHN I : VAI TRề CA HOT NG XUT KHU TRONG PHT
TRIN KINH T
2
1/ úng gúp ca xut khu vo tng trng kinh t 2
2/ úng gúp ca xut khu vo nõng cao cht lng sn phm 3
3/ úng gúp ca xut khu vo chuyn dch c cu kinh t 4
4/ úng gúp ca xut khu vo gii quyt cụng vn vic lm 5
5/ Xut khu l c s thỳc y, m rng cỏc quan h kinh t i ngoi 6
6/ Xut khu to ngun vn ch yu cho nhp khu 6
PHN II : TC NG CA MT S YU T VO HOT NG
XUT KHU
7
I. Tỏc ng ca cỏc yu t trong nc 7
1/ Mụi trng kinh t 7
2/ Mụi trng Chớnh tr xó hi 8
II. Tỏc ng ca cỏc yu t thuc mụi trng quc t 9
1/ Mt thun li 9
2/ Mt khú khn 10
III. Vai trũ ca Nh nc trong hot ng xut khu 11
IV. Thc trng ca vai trũ ca Nh nc trong hot ng xut
khu
15
1/ Thc trng vic thc hin chớnh sỏch t giỏ hi oỏi 15
2/ Thc trng vic thc hin chớnh sỏch thu xut khu 20
3/ Thc trng vic hon thin cụng tỏc qun lý nh nc i vi hot
ng xut khu
21
PHN III : NHNG KIN NGH NHM HON THIN VAI TRề QUN
Lí NH NC TRONG HOT NG XUT KHU
22
I. Gii phỏp 22
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 2
§Ò ¸n m«n häc NguyÔn H¶i §¨ng
II. Định hướng 25
Tài liệu tham khảo 27
Líp : Qu¶n lý kinh tÕ 39B 3
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
LI M U
Hin nay xu hng ton cu hoỏ, khu vc hoỏ ang din ra mnh m vỡ
vy hot ng ngoi thng chim v trớ quan trng v cú tớnh quyt nh n
ton b quỏ trỡnh phỏt trin kinh t xó hi v quỏ trỡnh hi nhp vo nn kinh
t khu vc v th gii.
Nhng bn thõn hot ng ngoi thng nc ta hin nay cũn cha
ng nhiu nhng bt cp nh tỡnh trng xut khu ba bói thiu nh hng,
gian ln thng mi, trn thu Vỡ vy nõng cao hiu qa ca hot ng
ngoi thng gúp phn phỏt trin kinh t thỡ cn phi cú vai trũ qun lý ca
nh nc. Vai trũ qun lý ca nh nc õy phi mang tớnh nh hng v
khuyn khớch hot ng ngoi thng. Trong qỳa trỡnh thc hin vai trũ ú
nhiu lỳc, nhiu ni nh nc cha thc s thc hin c vai trũ nh
hng v khuyn khớch cho hot ng ngoi thng tc l hot ng qun lý
ca nh nc i vi hot ng ngoi thng cũn cha ng nhiu bt cp vỡ
vy em xin chn ti ny, nhng do hn ch v kin thc v do phm vi ca
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 4
§Ò ¸n m«n häc NguyÔn H¶i §¨ng
đề tài em chỉ xin đề cập đến vai trò quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất
khẩu.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Lệ Thuý đã tận
tình hướng dẫn em và em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong
khoa cũng như các bạn lớp quản lý kinh tế 39B đã giúp em hoàn thành đề tài
này.
PHẦN I
VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TRONG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Đóng góp của Xuất khẩu vào tăng trưởng kinh tế :
Từ khi Đảng và Nhà nước ta chủ trương mở cửa nền kinh tế thì nền
kinh tế nước ta đã có những bước phát triển đáng kể đặc biệt trên thị trường
xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta đã tăng trưởng vượt
bậc, năm 1990 kim ngạch xuất khẩu đạt 2300 triệu USD và thời kỳ 1991 -
1995 tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm đạt 28%/ năm,
năm 1996 tăng 31,1% so với năm 1995, năm 1997 tăng 22,7% so với năm
1996, năm 1998 do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính khu vực và trên thế
giới nên chỉ tăng 2,4% so với năm 1997. Vì vậy mà GDP do hoạt động xuất
khẩu tạo ra cho nền kinh tế không ngừng tăng lên cụ thể là :
Năm GDP theo giá hiện hành
1990 5460 ( tỷ đồng )
1991 9742
Líp : Qu¶n lý kinh tÕ 39B 5
§Ò ¸n m«n häc NguyÔn H¶i §¨ng
1992 15281
1993 17549
1994 25072
1995 37491
1996 43125
1997 48914
1998 4559
Do đó mà mức đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào tăng trưởng của GDP
tương ứng là
Năm Tính theo giá cố định
năm1989
Năm Tính theo giá cố định
năm 1994
1990 5,3% 1994 9,0%11,8%
1991 4,8% 1995 9,7%
1992 6,1% 1996 6,9%
1993 6,0% 1997 4,4%
1994 9,0% 1998
2. Đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào nâng cao chất lượng sản
phẩm :
Trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, hàng hoá
các nước phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt với hàng hoá các nước khác và
gặp phải sự cản trở quyết liệt của các hàng rào thuế quan và phi thuế quan
của các nước đặt ra vì vậy để tồn tại, đứng vững và phát triển được thì các
nước phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản
phẩm để tạo sức cạnh tranh mạnh mẽ cho hàng hoá nước mình nhằm đứng
vững, phát triển trên thị trường và chống trả được sự cạnh tranh quyết liệt của
hàng hoá các nước khác.
Líp : Qu¶n lý kinh tÕ 39B 6
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
Riờng i vi Vit Nam hi nhp vo nn kinh t th gii v khu
vc thỡ vi iu kin l mt nc i sau v cú trỡnh cụng ngh v nng lc
cụng ngh thp kộm nu cht lng sn phm sn xut ra cũn cha cao, giỏ
thnh sn phm cao nờn sc cnh tranh ca hng hoỏ cũn rt thp so vi hng
hoỏ ca cỏc nc khỏc trờn th gii, vỡ vy thc hin thnh cụng quỏ trỡnh
hi nhp vo nn kinh t th gii v khu vc thỡ nc ta phi khụng ngng
nõng cao cht lng hng hoỏ, h giỏ thnh sn phm to sc cnh tranh
cho hng hoỏ trong nc, c bit l khi nc ta tham gia AFTA, APEC,
WTO thỡ hng hoỏ ca nc ta cng phi chu ỏp lc cnh tranh rt ln trờn
th trng th gii v khu vc cng nh th trng trong nc vỡ vy nõng
cao cht lng hng hoỏ, h giỏ thnh sn phm to sc cnh tranh mnh m
cho hng hoỏ ca nc ta l yờu cu mang tớnh tt yu khi tham gia hi nhp
vo nn kinh t th gii v khu vc.
Vy thụng s cnh tranh khc lit trờn th trng xut khu tc l
thụng qua tin hnh hi nhp kinh t m cht lng sn phm hng hoỏ trờn
ton th gii núi chung v ca nc ta núi riờng ngy mt c nõng cao.
3. úng gúp ca hot ng xut khu vo chuyn dch c cu kinh
t sang nn kinh t hng ngoi :
Chuyn dch c cu kinh t l do tỏc ng ca rt nhiu yu t nh tin
b khoa hc k thut, tc phỏt trin kinh t.
Trong ú hot ng xut khu l mt yu t tỏc ng n chuyn dch
c cu kinh t, tht vy k t khi ng v Nh nc ta phỏt trin nn kinh t
da trờn mụ hỡnh hng v xut khõ kp hp song song vi mụ hỡnh thay
th nhp khu ó v ang lm cho c cu kinh t ca nc ta chuyn dch
tớch cc v nú lm cho c cu kinh t ca nc chuyn dch phự hp vi xu
hng phỏt trin ca kinh t th gii v khu vc.
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 7
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
S tỏc ng ca xut khu i vi sn xut v chuyn dch c cu kinh
t cú th c nhỡn nhn theo cỏc hng sau
- Xut khu nhng sn phm ca nc ta cho nc ngoi
- Xut phỏt t nhu cu ca th trng th gii t chc sn xut v
xut khu nhng mt hng m cỏc nc khỏc cn, iu ú cú tỏc ng tớch
cc n chuyn dch c cu kinh t, thỳc y sn xut phỏt trin.
- Xut khu to iu kin cho cỏc ngnh cú iu kin phỏt trin thun
li.
- Xut khu to ra kh nng m rng th trng tiờu th, cung cp u
vo cho sn xut, khai thỏc ti a sn xut trong nc.
- Xut khu to ra nhng tin kinh t k thut nhm i mi thng
xuyờn nng lc sn xut trong nc.Núi cỏch khỏc xut l c s to thờm vn
v k thut, cụng ngh tiờn tin t th gii bờn ngoi vo Vit Nam nhm
hin i hoỏ nn kinh t nc ta.
- Thụng qua xut khu, hng hoỏ ca Vit Nam s tham gia vo cuc
cnh tranh trờn th trng th gii v giỏ c, cht lng. Cuc cnh tranh ũi
hi phi t chc li sn xut cho phự hp vi nhu cu th trng.
- Xut khu cũn ũi hi cỏc doanh nghip hon thin v i mi cụng
tỏc qun lý sn xut, kinh doanh nõng cao cht lng h giỏ thnh.
4. úng gúp ca hot ng xut khu vo gii quyt cụng n vic
lm, nõng cao i sng nhõn dõn
Tỏc ng ca xut khu n i sng bao gm rt nhiu mt,trc ht
sn xut hng xut khu l ni thu hỳt hng triu lao ng vo lm vic v cú
thu nhp khụng thp. Xut khu cũn to ra ngun vn nhp khu vt phm
tiờu dựng thit yu phc v i sng v ỏp ng ngy mt phong phỳ thờm
nhu cu tiờu dựng ca nhõn dõn.
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 8
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
nc ta hin nay, k t khi ng v Nh nc thc hin chớnh sỏch
m ca nn kinh t thỡ kim ngch xut khu ca nc ta khụng ngng tng
lờn ó to iu kin thỳc y sn xut trong nc phỏt trin, to ngun thu
cho ngõn sỏch v gii quyt cụng n vic lm cho hng triu lao ng.
5. Xut khu l c s m rng v thỳc y cỏc quan h kinh t
i ngoi :
Xut khu v cỏc quan h kinh t i ngoi ó lm cho nn kinh t
nc ta gn cht vi phõn cụng lao ng quc t. Thụng thng hot ng
xut khu ra i sm hn cỏc hot ng kinh t i ngoi khỏc nờn nú thỳc
y cỏc quan h ny phỏt trin. Chng hn, xut khu v sn xut hng hoỏ
thỳc y cỏc quan h tớn dng, u t, vn ti quc t n lt nú chớnh
cỏc quan h kinh t i ngoi li to iu kin cho m rng xut khu.
Túm li, y mnh xut khu c coi l vn cú ý ngha chin lc
phỏt trin kinh t, thc hin cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc nht l
trong iu kin hin nay xu th ton cu hoỏ, khu vc hoỏ ang din ra mnh
m trờn ton th gii v nú l c hi cho mi quc gia hi nhp vo nn kinh
t th gii v khu vc.
Xut khu to ngun vn ch yu cho nhp khu cụng nghip hoỏ t
nc ũi hi phi cú s vn rt ln nhp khu mỏy múc, thit b k thut
vt t v cụng ngh tiờn tin.
Ngun vn nhp khu cú th s dng t cỏc ngun
- Liờn doanh u t nc ngoi vi nc ta
- Thu t hot ng du lch, dch v
- Xut khu sc lao ng
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 9
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
Trong cỏc ngun vn nh u t nc ngoi, vay n v vin tr cng
phi tr bng cỏch ny hay cỏch khỏc nhp khu ngun vn quan trng
nht l t xut khu. Xut khu quyt nh quy mụ v tc phỏt trin ca
nhp khu.
Trong thi k 1986 - 1990 ngun thu ca nc ta v xut khu chim
3/4 tng ngun thu ngoi t, nm 1994 thu t xut khu ó m bo c
80% nhp khu so vi 24,6% nm 1986.
PHN II
TC NG CA MT S YU T VO
HOT NG XUT KHU
I. TC NG CA CC YU T TRONG NC :
1. Mụi trng kinh t :
Trc ht Vit Nam t ho v ngun khoỏng sn giu cú v a dng,
cũn ớt c khai thỏc, ch yu l du la, qung st, bụ xớt v cỏc khoỏng sn
quý him khỏc. Ngun khoỏng sn ny to c s vng chc cho vic phỏt
trin mt nn kinh t a dng v tham gia tớch cc vo phõn cụng lao ng
quc t, t ú to iu kin thun li cho vic phỏt trin hot ng xut khu
c bit l vic to iu kin thun li cho vic a dng hoỏ cỏc mt hng
xut khu. Tuy nhiờn vic khai thỏc tt c cỏc ngun ti nguyờn ny ũi hi
mt s vn ln vi cụng ngh thớch hp, kh nng t chc sn xut v qun
lý tt. õy l mt trong nhng khú khn cho vic phỏt trin sn xut trong
nc thụng qua ú nú cú nhng tỏc ng tiờu cc n hot ng xut khu
lm kỡm hóm hot ng xut khu.
Khớ hu v cỏc ngun ti nguyờn t ai, sinh vt v du lch giỳp to
kh nng tt cho s phỏt trin mnh m ca nụng nghip c bit i vi cõy
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 10
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
cụng nghip nhit i, hoa qu ti v rau xanh, to iu kin thun li cho
nuụi trng thu sn, trng rng chớnh yu t ny l nhõn t quyt nh n
kim ngch xut khu cỏc mt hng nụng nghip ca nc ta lm cho kim
ngch xut khu cỏc mt hng nụng nghip ca nc ta khụng ngng tng lờn
: xut khu go ng v trớ th 2 trờn ton th gii, xut khu ca phờ vi ng
v trớ th 2 trờn th gii
V trớ a lý mang li nhiu thun li cho Vit Nam trong vic phỏt
trin kinh t núi chung v phỏt trin hot ng ngoi thng núi riờng vỡ Vit
Nam nm khu vc cú nhiu ng hng khụng v hng hi, ó to iu
kin thun li cho vic phỏt trin dch v vn ti quc t v xõy dng cỏc
trung tõm thng mi, tuy nhiờn iu ny ũi hi u t vn ln vo kt cu
h tng tc l phi cú mt h thng c s h tng tng i phỏt trin nhng
thc trng ca h thng c s h tng ca nc ta hin nay ht sc lc hu
iu ny ó tỏc ng xu n hot ng sn xut núi chung v hot ng xut
khu núi riờng.
Lc lng lao ng phong phỳ v di do l tim nng ln ca t
nc, mc lng quỏ thp cng l mt li th ỏng k trong vic h giỏ thnh
sn phm to sc cnh tranh mnh m cho hng hoỏ ca nc ta. T ú
m nú cú vai trũ quyt nh n s tn ti, ng vng v phỏt trin ca hng
nc ta trờn th trng trong nc cng nh trờn th trng th gii, tc l nú
l nhõn t quan trng quyt nh n vic m rng th trng cho hng xut
khu ca nc ta. Tuy nhiờn, lc lng lao ng ca nc ta cú cht lng
thp cn phi y mnh o to k nng ngh nghip v qun lý, mt khỏc
lc lng lao ng ca nc ta cũn cha c khai thỏc mt cỏch cú hiu
qu. Cn phi khai thỏc cú hiu qu hn to li th so vi cỏc nc khỏc
trong vic phỏt trin sn xut núi chung v thỳc y hot ng xut khu.
Mt khỏc thụng qua quỏ trỡnh i mi thỡ nn kinh t nc ta ó cú s
chuyn bin tớch cc v mi mt kt cu h tng kinh t xó hi cú bc phỏt
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 11
§Ò ¸n m«n häc NguyÔn H¶i §¨ng
triển nhất định, tốc độ phát triển kinh tế cao và ổn định, môi trường kinh tế
ổn định, đã tác động góp phần đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu làm cho kim
ngạch xuất khẩu của nước ta tăng trung bình 22%/ năm.
2. Môi trường Chính trị - xã hội
Cùng với quá trình mở cửa để hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu
vực. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trưởng phát triển hoạt động ngoại thương
theo hướng
- Nhà nước quản lý thống nhất đối với hoạt động ngoại thương theo
chính sách và pháp luật, đồng thời mở rộng quyền hạn cho các ngành, các địa
phương và các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu thuộc mọi thành
phần kinh tế, xoá bỏ tình trạng độc quyền trong sản xuất kinh doanh xuất
khẩu.
- Mọi doanh nghiệp đều được phép kinh doanh xuất khẩu trực khi có
đủ các điều kiện theo quy định của nhà nước.
- Thực hiện chính sách đa phương hoá thị trường : những thị trường
quan trọng của Việt Nam là ASEAN, Nhật Bản, EU, Nga, Trung Quốc và
tương lai là Mỹ.
Nhờ chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã góp phần tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thúc đâỷ hoạt động ngoại thương phát triển và nó là
tiền đề cho việc phát triển liên tục với tốc độ cao ( 22%/ năm ) trong thời gian
qua.
II. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ THUỘC MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
QUỐC TẾ
1. Mặt thuận lợi :
Líp : Qu¶n lý kinh tÕ 39B 12
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
Thụng qua xu hng ton cu hoỏ thỡ mụi trng kinh t quc t ó tỏc
ng mnh m vo nn kinh t nc ta núi chung v hot ng xut khu ca
nc ta núi riờng.
Ton cu hoỏ nn kinh t ó a n h qu tt yu ú l cỏc quc gia
phi m ca hi nhp vo nn kinh t th gii. Vit Nam ó v ang tớch
cc tham gia v xu th ny, tng bc ký kt cỏc hip nh thng mi song
phng, khu vc v a phng. n nay nc ta ó l thnh viờn ca t chc
khu vc thng mi t do ASEA ( AFTA ), v din n kinh t Chõu Thỏi
Bỡnh Dng ( APEC), ó ký kt hip nh thng mi song phng vi M,
chun b gia nhp t chc thng mi th gii ( WTO ), quan h thng mi
vi Nht Bn, EU, Nga, Trung Quc ang tip tc m rng.
L mt nc ang phỏt trin tham gia hi nhp kinh t quc t nc ta
cú thờm nhiu c hi mi phỏt trin kinh t núi chung v thỳc y hot
ng xut khu núi riờng.
To kh nng m rng th trng ra nc ngoi trờn c s cỏc hip
nh thng mi ó ký kt vi cỏc nc trong khu vc v trờn th gii. Nu
thc hin y cỏc cam kt trong AFTA thỡ n nm 2006 hng cụng
nghip ch bin cú xut x t nc ta s c tiờu th trờn tt c th trng
cỏc nc ASEAN vi dõn s trờn 500 triu ngi v GDP trờn 700 t USD.
Nu sau khi nc ta ra nhp WTO thỡ s c hng u ói dnh cho cỏc
nc ang phỏt trin theo quy ch ti hu quc trong quan h vi 132 nc
thnh viờn ca t chc ny do vy hng hoỏ ca nc ta xut khu vo cỏc
nc ú c d dng hn, t nm 2020 hng ro thu quan ca cỏc nc
APEC s c d b. õy cng l c hi nc ta xut khu hng hoỏ vo
cỏc nc thnh viờn APEC.
Ton cu hoỏ ó v ang to iu kin, c hi cho nc ta y mnh
xut khu khai thỏc trit li th so sỏnh v lao ng, ti nguyờn ca
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 13
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
nc ta phỏt trin sn xut trong nc thụng qua ú a dng hoỏ cỏc mt
hng xut khu v ỏp ng c nhu cu ca th trng th gii.
2. Mt khú khn
Bờn cnh nhng thun li thỡ thụng qua quỏ trỡnh ton cu hoỏ thỡ mụi
trng th gii cng t ra cho hot ng xut khu ca nc ta khụng ớt
nhng khú khn v thỏch thc.
Tham gia vo cỏc t chc kinh t quc t i n t do hoỏ thng
mi tc l chp nhn t cỏch thnh viờn cnh tranh ngang bng vi cỏc nc
khỏc, nhng hin nay nc ta vn cũn b tt hu khỏ xa v kinh t ( nht l
trỡnh cụng ngh v thu nhp bỡnh quõn u ngi ) vỡ vy cht lng hng
hoỏ ca nc ta cũn kộm xa cỏc nc khỏc do ú m sc cnh tranh ca hng
hoỏ nc ta cũn kộm xa sc cnh tranh ca hng hoỏ cỏc nc khỏc.
Vỡ vy hng hoỏ ca nc ta phi cnh tranh ngang bng vi hng hoỏ
nc khỏc thỡ ú l mt khú khn rt ln cho hng hoỏ nc ta tn ti, ng
vng, phỏt trin c trờn th trng trc s cnh tranh quyt lit ca hng
hoỏ cỏc nc khỏc.
Trờn th trng th gii nc ta mi xut khu ch yu l cỏc nguyờn
liu v sn phm s ch, nh du thụ, go, c phờ, chố, cao su. Cũn cỏc sn
phm cụng nghip ch bin nht l sn phm cht lng cao cũn ớt, sc cnh
tranh yu. Trong khi ú giỏ c cỏc mt hng nguyờn liu v s ch li bp
bờnh hay b tỏc ng xu bt li cho nc xut khu.
Ngoi ra, mụi trng quc t cũn t ra cho hot ng xut khu ca
nc ta nhiu khú khn bt li nh tỡnh trng mt n nh ca nn kinh t
th gii v khu vc, h thng hng ro thu quan v phi thu quan ca cỏc
nc t ra, tỡnh trng gian ln thng mi l nhng yu t cú tỏc ng
mnh m n th trng, giỏ c ca hng hoỏ xut khu ca nc ta, do ú
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 14
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
m mụi trng quc t cú tớnh quyt nh n s tn ti, ng vng v phỏt
trin ca hng hoỏ nc ta.
III. VAI TRề CA NH NC TRONG HOT NG XUT KHU
1. Chớnh ph h tr cỏc doanh nghip trong vic phỏt trin th
trng xut khu
Thnh cụng ỏng k trong cụng tỏc thu y xut khu trong thi gian
qua l ó vt qua c cn sc xy ra nm 1991 - 1992 do s bin i
chớnh tr ca cỏc nc XHCN, ụng u v Liờn Xụ c. Vic mt i th
trng ln ny ó kớch thớch nh nc v cỏc doanh nghip Vit Nam phi
tỡm v khai thỏc cỏc th trng mi. Bng cỏch n lc ngoi giao v chớnh
sỏch kinh t i ngoi ỳng n nhm m ng v kớch thớch quan h buụn
bỏn ca cỏc doanh nghip, chớnh ph Vit Nam ó ký trờn 70 hip nh
thng mi v hin nay cú quan h buụn bỏn vi trờn 110 nc trong ú ỏng
chỳ ý l hip nh hp tỏc kinh t vi Liờn minh Chõu u ký ngy 17/7/1995,
tham gia vo AFTA, bỡnh thng hoỏ quan h buụn bỏn Vit Nam - Trung
Quc, ký hip nh thng mi vi M, gia nhp APEC, WTO, c cu th
trng xut khu ca Vit Nam hin nay l Chõu 80%, Chõu u 15%,
Chõu Phi 3%, Chõu M 2%.
2. Nh nc phi thnh lp cỏc Tng cụng ty v cỏc tp on kinh
doanh ln tng sc cnh tranh trờn th trng quc t
Trong nhng nm gn õy, hng lot cỏc Tng cụng ty, cỏc tp on
ó c thnh lp. Trong iu kin thiu vn, thiu kinh nghim qun lý v
kh nng vn tm hot ng ra th trng th gii ca tng doanh nghip
cũn hn ch, vic lm ny ó giỳp cỏc doanh nghip trong cựng ngnh liờn
kt phỏt huy sc mnh tng hp vi tm vúc ( th v lc ) ln thỡ kh
nng cnh tranh th trng trong nc v kh nng thõm nhp th trng
nc ngoi ó v s c tng lờn ỏng k.
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 15
§Ò ¸n m«n häc NguyÔn H¶i §¨ng
3. Nhà nước phải xây dựng một cơ cấu kinh tế theo mô hình công
nghiệp hoá hướng về xuất khẩu
Các ngành định hướng vào xuất khẩu được phát triển mạnh mẽ, các
sản phẩm xuất khẩu của ngành nông lâm, ngư nghiệp trong những năm gần
đây luôn chiếm 30% tổng gía trị xuất khẩu.
Các công nghệ mới phục vụ sản xuất hàng hoá xuất khẩu nói riêng và
công nghệ mới nói chung được khuyến khích đưa vào Việt Nam thông qua
chế độ ưu đãi trong việc đánh thuế nhập khẩu.
Chính phủ Việt Nam chủ trương xây dựng một cơ cấu kinh tế theo mô
hình công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu, khai thác lợi thế so sánh của nền
kinh tế Việt Nam và tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam
trên thị trường thế giới. Việc xác định ngành trọng điểm của nền kinh tế Việt
Nam có ý nghĩa quan trọng và cần được cân nhắc kỹ càng, có ý kiến cho rằng
nền kinh tế Việt Nam có thể coi những ngành sau đây là trọng điểm : Ngành
nông nghiệp, khai thác dầu khí, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất phân bón
khoa học, lắp ráp ô tô.
4. Xây dựng các khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung và khu
công nghệ cao
Chính phủ đã cấp giấy phép thành lập 6 khu chế xuất với quy chế đầu
tư ưu đãi và bước đầu một số khu đã hoạt động, đem lại kết quả đáng khích
lệ. Các khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao cũng đã được thành lập
ở Việt Nam và được sự quan tâm của Chính phủ. Tháng 4/1997 Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao ở Việt Nam. Đây là bước đi rất quan trọng của quá trình hay thế
nhập khẩu và khuyến khích xuất khẩu ở nước ta đồng thời tiến tới xuất khẩu
sản phẩm chế biến và sản phẩm có công nghệ cao khắc phục tình trạng chỉ
xuất khẩu nguyên liệu và sản phẩm sơ chế như hiện nay.
Líp : Qu¶n lý kinh tÕ 39B 16
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
5. Nh nc phi iu chnh chớnh sỏch thu xut khu cho phự
hp vi iu kin hin nay
Nh nc Vit Nam s dng chớnh sỏch thu xut khu vi t cỏch l
mt cụng c quan trng khuyn khớch v qun lý hot ng xut khu. i
vi cỏc ngnh, cỏc khu vc cn u tiờn cú nhng quy nh min, gim thu.
Sau khi cú lut thu, c cu biu thu xut nhp khu thỡ chớnh ph Vit Nam
ó khụng ngng sa i cho phự hp vi tỡnh hỡnh trong nc cng nh trờn
ton th gii v khuyn khớch xut khu ( lut thu xut nhp khu c sa
i vo 5/1992 v thỏng 1/1993 )
Chớnh sỏch t giỏ hi oỏi linh hot to iu kin cho vic thỳc y
xut khu :
T nm 1987 Vit Nam bt u thc hin ci cỏch trong c ch iu
hnh t giỏ ng Vit Nam ( VN ) vi ụ la M ( ng tin úng vai trũ
quan trng trong quan h thanh toỏn ca Vit Nam vi nc ngoi ). Khong
cỏch gia t giỏ quy nh ca ngõn hng Trung ng so vi t giỏ th trng
t do c thu hp qua cỏc nm. Thi k 1991 - 1992 mc t giỏ hi oỏi
danh ngha c iu chnh linh hot trong giai on 1993 - 1995 Vit Nam
ó theo ui t giỏ hi oỏi danh ngha n nh n u nm 1995 t giỏ ca
h thng ngõn hng so vi t giỏ th trng t do chờnh lch khụng ỏng k
na. Chớnh sỏch t giỏ hi oỏi trờn gúp phn gi vng c giỏ tr ng tin
Vit Nam c v danh ngha v giỏ tr thc v kim ch lm phỏt, khuyn
khớch xut khu tng lờn hng nm.
7. Nh nc phi thnh lp cỏc t chc xỳc tin thng mi ca
Vit Nam
Mt kinh nghim quan trng trong vic thỳc y xut khu l thnh lp
cỏc t chc xỳc tin thng mi. õy l cỏc t chc phi li nhun cú nhim
v thu thp v nghiờn cu thụng tin v th trng ngoi nc, b trớ trin lóm,
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 17
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
tham gia cỏc hot ng giao lu quc t nhm h tr phỏt trin cỏc mt hng
mi hoc ngnh ngh sn xut c th h tr vic thc hin cỏc chng trỡnh
nm trong chớnh sỏch xut khu ca Nh nc v t chc hp tỏc kinh t i
ngoi.
Vit Nam nờn cú mt t chc xỳc tin thng mi mnh chuyờn
lm cỏc nhim v k trờn. Vic thnh lp t chc ny s cho phộp m rng
kh nng phi hp gia cỏc B, cỏc c quan trong vic qun lý nh nc v
hot ng xut khu cng nh kh nng cung cp thụng tin v kh nng tham
gia vo th trng nc ngoi ca cỏc doanh nghip Vit Nam
Mt iu ỏng lu ý l hin nay mt s t chc xỳc tin, thng mi
ó cú mt nc ta song chỳng ta cũn yu trong cụng tỏc phi hp hot ng
ca cỏc t chc ny.
IV. THC TRNG CA VIC THC HIN VAI TRề QUN Lí CA
NH NC TRONG HOT NG XUT KHU
1. Thc trng ca vic thc hin chớnh sỏch t giỏ hi oỏi trong
iu hnh hot ng xut khu :
Trong quan h vi cỏc nc thuc khi XHCN trc õy, t giỏ ca
Vit Nam c tớnh theo ng rỳp Clearing ( sau ny i l rỳp chuyn
khon - transferable ruble ) ng tin ghi s dựng trong thanh toỏn mu dch
gia cỏc nc thuc khi XHCN t quy nh vi nhau lm sao cho ti
khon gia cỏc bờn sau khi trao i ngoi thng theo khi lng ó c
quy nh hip nh ký kt vo u nm thỡ cui nm khụng cũn s d. c
trng ca ch t gi, ó bc l nhiu mt bt hp lý nú khụng nhng
khụng th hin th vai trũ iu tit t giỏ trong vic cõn bng cỏn cõn thanh
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 18
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
toỏn, iu tit tỏi sn xut m cũn kỡm hóm cỏc hot ng kinh t i ngoi
ca nc ta, l nguyờn nhõn dn n tỡnh trng trỡ tr trong mt thi gian di.
T nm 1989 tr v sau cho n nay nh nc ta ó cú nhng ch
trng v gii phỏp i mi trong quan h i ngoi v chớnh sỏch t giỏ, ó
tng bc xúa b c ch c quyn ngoi thng - cho phộp cỏc t chc kinh
t c phộp xut khu trc tip vi nc ngoi. S lng cỏc cụng ty c
trc tip kinh doanh xut nhp khu khụng ngng tng lờn cựng vi vic m
rng ngoi thng ch t giỏ cng c thay i cn bn, Nh nc ó ỏp
dng chớnh sỏch t giỏ linh hot cú s qun lý ca nh nc nhng vic iu
hnh ca nh nc trong tng nm cú khỏc nhau ta cú th tm thi chia ra 3
giai on.
a. Giai on th ni t giỏ : 1989 - 1993
Trong giai on ny t giỏ hi oỏi VN/ USD th hin qua
T giỏ USD/ VN
Giỏ chớnh
thc Nh
nc
Giỏ th trng
t do
Tng, gim
1 2 3 4 5
1989 4.200 4370 + 8,80 + 34,70
1990 6.650 7330 + 13,30 + 67,30
1991 12.720 12330 - 0,02 + 68,00
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 19
§Ò ¸n m«n häc NguyÔn H¶i §¨ng
1992 10.720 10550 - 0,02 + 17,30
1993 10.835 10736 -0,01 + 3,20
Bảng số liệu trên cho ta thấy tỷ giá VNĐ/USD qua các năm có biến
động lên xuống. Tuy nhiên tổng quát mà nói trong khoảng thời gian này tỷ
giá VNĐ/USD có khuynh hướng tăng và được nhà nước điều chỉnh sát với
giá thị trường tự do. Điều này chứng tỏ nhà nước bắt đầu thả nổi tỷ giá, quan
hệ cung cầu ngoại tệ đã được quan tâm đầy đủ hơn, tuy nhiên sự thả nổi tỷ
giá đã:
- Kích thích tâm lý đầu cơ ngoại tệ nhằm mục đích hưởng chênh lệch
- Tình trạng tỷ giá thường xuyên đột biến và thiếu ngoại lệ đã gây ra
những cơn sốt USD làm mất ổn định nền kinh tế
- Quản lý ngoại tệ của Chính phủ không đạt được kết quả mong muốn
- Nhà nước đã không kiểm soát được lưu thông ngoại tệ.
b. Giai đoạn cố định tỷ giá 1993 - 1996
Năm Tỷ giá USD/ VNĐ So sánh % năm trước Tốc độ lạm phát
1 2 3 4
1993 1083300 100,00% 3,2%
1994 1103000 + 1,98% 14,4%
1995 1104000 0% 12,7%
1996 1106600 + 0,18% 4,3%
Do tỷ giá chính thức của Nhà nước và tỷ giá thị trường tự do trong thời
gian này không chênh nhiêù nên chúng ta chọn tỷ giá chính thức của Nhà
Líp : Qu¶n lý kinh tÕ 39B 20
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
nc lm c s tớnh toỏn. Qua s liu trờn bng trờn chỳng ta thy tc tng
t giỏ chm hn tc tng ca lm phỏt vỡ ph thuc vo quan h cung cu
ngoi t, vo cm cỏc nhõn t kinh t i ngoi.
Tuy nhiờn vic c nh t giỏ trong mt thi gian di ( 1993 - 1996 ) ó
khụng khuyn khớch c xut khu ó lm cho ngoi thng kộm phỏt trin
biu hin c th qua bng sau :
Nm Xut khu Nhp khu So sỏnh
1 2 3 4 = 3 - 2
1993 1985 3924 - 939
1994 4054 3823 - 1771
1995 3448,9 8133,4 - 2706,3
1996 7233 11143 - 3888
Tỡnh trng nhp siờu trong giai on ny ó tỏc ng xu n xut
khu v khuyn khớch xut khu gõy thõm ht cỏn cõn thng mi dn ti
tỡnh trng hoc phi tiờu gim d tr ngoi hi quc gia hoc phi vay n
nc ngoi bự p cỏn cõn thanh toỏn
ng trc tỡnh hỡnh ú ngay t nm 1999 cho n nay nh nc ó
cú ch o
- Ch o x lý n quỏ hn t nm 1994, hn ch kp thi tỡnh trng
m LC thanh toỏn trn lan v cui nm 1996 thụng qua khng ch mc m
LC Sight l ch yu, hn ch m LC tr chm xem xột cho nhp khu nhng
mt hng ch yu l nhng mt hng v t liu sn xut
- iu hnh t giỏ linh hot theo tớn hiu ca th trng
c. Giai on iu hnh t giỏ linh hot cú s iu tit ca Nh nc t
nm 1997 n nay
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 21
§Ò ¸n m«n häc NguyÔn H¶i §¨ng
Giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng cũng như thị trường
ngoại tệ nói chung bị giảm sút. Thực tế sáu tháng cuối năm 1997 nhu cầu
mua ngoại tệ luôn cao hơn nhu cầu bán ngoại tệ và hoạt động của thị trường
có lúc ngừng trệ, doanh số mua 6 tháng cuối năm 1997 đạt 7,5 tỷ USD giảm
5% so với 6 tháng cuối năm 1997. Doanh số bán đạt 7,6 tỷ USD giảm 1% so
với 6 tháng đầu năm 1997, nhiều doanh nghiệp không mua được ngoại tệ đã
phải mua với giá cao và chịu lỗ rất lớn do tỷ giá tăng đột biến - ngoại tệ tăng
giá mạnh đã làm tăng nhu cầu vay vốn VNĐ do lãi suất thấp hơn và không
chịu rủi ro về tỷ giá đã gây mất cân đối cung cầu VNĐ trên thị trường.
Năm 1997 dư nợ LC ngắn hạn chỉ còn gần 700 triệu USD so với 1,4 tỷ
USD vào tháng 6 năm 1996. Tuy nhiên cuộc khủng hoảng tiền tệ ở khu vực
Châu Á đã ảnh hưởng gây sức ép do yếu tố tâm lý đầu cơ của thị trường đã
đẩy tỷ giá ở thị trường tự do tăng mạnh có lúc lên đến 14.600 VNĐ/USD.
Mặc dù trong năm 1997 tỷ giá đã có nhiều biến động nhưng vẫn đạt
được những thành tựu quan trọng.
- Chính sách tỷ giá đã được điều chỉnh từng bước linh hoạt, một mặt
tạo điều kiện cho giá trị VNĐ phản ánh tương đối xác thực cung cầu ngoại tệ
góp phần kiềm chế lạm phát, một mặt đáp ứng khả năng hỗ trợ xuất khẩu
mặc dù giá cao su giảm 42%, dầu thô giảm 30%, giày da và may mặc cũng
đang giảm mạnh. Riêng mặt hàng gạo trong năm qua bị thiên tai, lũ lụt do
cơn bão số 5 gây ra nhưng ta vẫn cố gắng khắc phục và nhanh chóng duy trì
xuất khẩu gaọ.
- Nguyên nhân nhập siêu trong thời gian qua là do ngân hàng điều
hành tỷ giá bị đông cứng, do tỷ giá có tác động lớn đến nhập khẩu, nó là giá
của hoạt động xuất nhập khẩu. Tỷ giá đứng ( trên thực tế là giảm so với biến
động giá trong nước ) làm cho bán cũng rẻ mà mua cũng rẻ.
Líp : Qu¶n lý kinh tÕ 39B 22
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
- Bỏn r khụng khuyn khớch bỏn, mua r s khuyn khớch mua, mua
c khuyn khớch, bỏn b hn ch do ú a n tỡnh trng nhp siờu, ngoi
ra cũn nguyờn nhõn khỏc l nh hng xut khu yu, tỡnh trng nhp lu
trn lan, trn thu, cha c qun lý cht ch.
Bc sang nm 1998 tỡnh hỡnh t giỏ hi oỏi trong nc ngy cng
tr lờn phc tp, giỏ USD mi ngy mt tng thm chớ cú ngy thay i vi
ln ó nh hng tiờu cc n i sng kinh t xó hi núi chung v hot ng
xut khu núi riờng.
Trc tỡnh hỡnh ú Chớnh ph cú mt quyt nh ỳng n nhm kim
soỏt hot ng ngoi t trờn lónh th Vit Nam bng vic ban hnh quyt
nh 37/1998/Q - TTg ngy 14/2/1998 v mt s bin phỏp qun lý ngoi
t õy l mt bc thnh cụng ln ca Nh nc nhm kim súat v qun lý
ngoi t lm cho t giỏ ca th trng t do v t giỏ th trng cú t chc
( Th trng liờn ngõn hng ) ó sỏt li gn nhau v hin nay ngõn hng ó
kim soỏt c trờn 90% lng ngoi t giao dch trờn th trng.
2. Thc trng ca vic thc hin chớnh sỏch thu xut khu trong
iu hnh hot ng xut khu
Chớnh sỏch thu xut khu c th hin lut thu xut khu v cỏc
vn bn phỏp quy di lut nh Ngh nh, quyt nh ca Chớnh ph, cỏc
thụng t hng dn ca B, ban ngnh cú liờn quan trong lnh vc xut khu.
Lut thu xut khu hin hnh c quc hi ban hnh t nm 1987 v
ó c sa i v b sung hai ln vo nm 1991, 1993 cho phự hp vi
chớnh sỏch m rng kinh t i ngoi v thc tin hot ng xut khu ca
nc ta trong tng thi k phỏt trin kinh t. Trong nhng nm qua nh vic
thc hin lut thu xut cú hiu qu ó phỏt huy tỏc dng ú l vic thỳc y
v h tr cho kinh t trong nc, thỳc y hot ng ngoi thng ca Vit
Nam phỏt trin v huy ng ngun thu ỏng k cho ngõn sỏch nh nc t
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 23
Đề án môn học Nguyễn Hải Đăng
hot ng xut khu. Tuy nhiờn, trong nhng nm gn õy, c bit l sau
i hi i biu ng cng sn Vit Nam ln th VIII, kinh t trong nc
cng nh hot ng xut khu ca ta ó cú nhng thay i c bn, nn kinh
t chuyn sang thi k phỏt trin mi, m ca v hi nhp vi nn kinh t
khu vc v th gii ó v s tham gia vo cỏc t chc nh ASEAN, t chc
thng mi th gii WTO, t chc kinh t Chõu - Thỏi Bỡnh Dng
( APEC ) thc hin c mc tiờu ny ng ta ch trng xõy dng mt
nn kinh t m ca, a phng hoỏ v a dng hoỏ quan h kinh t i ngoi,
tranh th vn, cụng ngh ca nc ngoi, phỏt trin sn xut trong nc v
y mnh xut khu ra th trng quc t. Bờn cnh ú xõy dng mt c cu
kinh t hp lý, bo m kh nng gi vng t ch v kinh t, cú ni lc
cn thit ch ng tham gia phõn cụng lao ng v hp tỏc quc t. ng
trc yờu cu mi ny thỡ vai trũ qun lý ca nh nc v kinh t núi chung
v qun lý nh nc i vi hot ng xut khu núi chung cú v trớ c bit
quan trng. Tuy nhiờn, trong quỏ trỡnh thc hin vai trũ qun lý ca mỡnh ó
bc l mt s sai sút nghiờm trng, m nguyờn nhõn ca s sai xút ny ú l
do lut thu xut khu ca ta cú nhng hn ch cn sa i v b xung.
gii quyt vn ny thỡ nh nc ta ó tin hnh sa i v b
sung lut thu xut khu, tht vy lut thu xut khu nm 1987 ó c thay
th gn nh ton b bng lut thu xut khu ó c quc hi thụng qua
ngy 26/12/1991 nh s thay i ny ó lm cho quan h kinh t i ngoi
núi chung v ngoi thng núi riờng n thi im nm 1991 ó cú s bin
i cn bn.
Tuy nhiờn t nm 1992 n nay nh nc ta ó nhiu ln sa i
khung thu sut, sa i b xung nhiu biu thu xut cng nh sa i mc
thu sut nhiu mt hng. Mt khỏc trờn c s cỏc vn bn phỏp lý c quc
hi thụng qua, ch tch nc ban hnh v chớnh ph hng dn B Ti Chớnh
cựng vi cỏc Ban, ngnh cú liờn quan cn c vo chớnh sỏch khuyn khớch
Lớp : Quản lý kinh tế 39B 24
§Ò ¸n m«n häc NguyÔn H¶i §¨ng
xuất khẩu từng mặt hàng. Sự biến động về giá cả, thị trường trong từng thời
gian để trình thủ tướng chính phủ điều chỉnh các mức thuế suất, biểu thuế
suất. Đến năm 1997 thì biểu thuế suất khẩu thu vào 60 nhóm hàng với 10
thuế suất từ 1% đến 45% tuỳ vào mặt hàng.
Ngoài nguyên nhân do luật thuế xuất khẩu của ta còn những hạn chế đã
gây ra những sai sót trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất
khẩu thì còn nguyên nhận thuộc về phía người quản lý đó là việc còn nhiều
cán bộ quản lý thiếu năng lực quản lý, quan liêu tham ô, nhưng ngoài ra thủ
tục hành chính trong điều hành hoạt động xuất khẩu còn quá rườm rà đã gây
ra những trở ngại cho hoạt động xuất khẩu
3. Thực trạng việc hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với
hoạt động xuất khẩu
Việc quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu ngày càng được cải
tiến và hoàn thiện theo hướng khuyến khích xuất khẩu. Vừa qua Quốc hội đã
thông qua luật thương mại tạo nên khuôn khổ pháp lý ổn định cho hoạt động
xuất nhập khẩu Nhà nước tập trung quản lý xuất khẩu vào một đầu mối đó là
Bộ Thương Mại. Bộ Thương mại thực hiện chức năng thống nhất quản lý nhà
nước và phối hợp với các Bộ và các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính
phủ để quản lý hoạt động ngoại thương nói chung và hoạt động xuất khẩu nói
riêng.
Hiện nay tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình không phân biệt
thành phần kinh tế đều được tự do buôn bán với nước ngoài trên cơ sở luật
định. Đối với các doanh nghiệp đã có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu
chính thức được xuất khẩu và nhận uỷ thác xuất khẩu cả những mặt hàng
ngoài phạm vi ngành hàng ghi trong giấy phép kinh doanh trừ một số mặt
hàng có quy định riêng như gạo, hàng dệt may xuất khẩu vào EU, Canađa,
Thổ Nhĩ Kỳ. Cà phê, sản phẩm gỗ, lâm sản và lâm sản chế biến, hàng xuất
khẩu theo quy chế quản lý chuyên ngành.
Líp : Qu¶n lý kinh tÕ 39B 25