Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIAO AN LỚP 1 TUẦN 31 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.4 KB, 26 trang )

TU Ầ N 31
Tập đọc: NGƯỢNG CỬA
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng
quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ
thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu
tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
- Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men,
lúc nào.
- Phát triển lời nói tự nhiên.
- Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .
- Bộ chữ TVTH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài “ Người bạn tốt” và
trả lời câu hỏi :
- Ai đã giúp Hà khi bạn gày bút chì ?
- Bạn nào giúp cúc sửa lại dây đeo cặp ?
- GV nhận xét – ghi điểm
2-Bài mới :
Tiết 1
a- Giới thiệu : Hôm nay các em học
bài :
Ngưỡng cửa
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
* GV đọc mẫu lần 1 :


* Luyện đọc :
- Luyện đọc tiếng , từ ngữ : Ngưỡng
cửa, nơi này , quen , dắt vòng , đi men ,
lúc nào .
+ GV ghi bảng gọi học sinh đọc .
+ Cho lớp phân tích tiếng Ngưỡng, quen
- 2 HS lên đọc bài và lần lượt trả
lời theo nội dung câu hỏi
- HS theo dõi GV đọc .
- 3 – 5 HS đọc . Lớp đồng thanh .
- 3 HS phân tích .
- Cả lớp ghép tiếng vào bảng cài
- HS nối tiếp, mỗi em đọc 1 khổ
- Luyện đọc câu :
- Cho HS đọc từng câu theo hình thức
nối tiếp .
- Luyện đọc bài :
- Cho HS đọc theo đoạn :
* Hướng dẫn học sinh đọc theo khổ thơ
- Thi đọc trơn từng khổ thơ .
GV nhận xét , ghi điểm
c. Ôn các vần: ăt , ăc.
- Các em đọc và tìm trong bài tiếng nào
có vần ăt .
-Thi nói tiếng có vần ăt , ăc .
* Cho HS quan sát tranh đọc câu mẫu .
- Chia lớp thành 2 đội chơi mỗi bên nói
câu của 1 vần .
- GV nhận xét tuyên dương
TIẾT 2

* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
- GV đọc mẫu lần 2 . Gọi HS đọc kết
hợp trả lời câu hỏi :
- Ai dắt em bé tập đi ngang qua ngưỡng
cửa?
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi đâu ?
- GV cho các em biết : Khi các em bước
chân tới trường hoặc đi xa hơn nữa đều
phải qua ngưỡng cửa quen thuộc như
nhà ai cũng có ngưỡng cửa ra vào . Đó
là nơi quen thuộc nhất
- Gọi HS đọc toàn bài
- Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
- GV nhận xét ghi điểm
* Luyện nói :
- Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói
hằng ngàỳ từ ngưỡng cửa nhà mình em
đi đến những đâu
- 2 HS đọc cả bài , Lớp đồng thành
đọc bài thơ.
- 2 HS thi đọc .
- HS nêu: Dắt , HS phân tích
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần
ăt , ăc .
- HS Thi nhau chơi
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- Bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa .
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đến
trường .
- 2 HS đọc toàn bài .

- HS tự nêu
- Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà
mình em đi đến những đâu?
- Hướng dẫn HS quan sát tranh thảo
luận
+Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu ?
+Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những
đâu?
3-Cũng cố :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài .
4- Nhận xét -Dặn dò :
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc
nhở những em học chưa tốt . Các em
cần phải ngoan hơn để vui lòng bố mẹ .
- Đọc kỹ bài và xem trước bài :
“Kể cho bé nghe”
- HS trình bày ý kiến theo suy nghó
- HS đọc .
Tốn: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 100;
bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm.
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng con , que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính

72+16= 81-11=
96-36 = 28-17=
- GV cùng HS nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
b- Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.

- 4 HS lên bảng giải .

- Lớp nhận xét
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng giải .
34 76 42
42 42 47
76 34 99
+
-
+
- GV cho HS thấy mối liên quan giữa
cộng và trừ thông qua phép tính
34+42 và 76-42
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Cho Hs quan sát hình vẽ đọc số dưới
hình
- Hướng dẫn viết phép tính :Ô bên trái
có bao nhiêu que tính ?
+Ô bên phải có bao nhiêu que tính ?

+ Hai ô có bao nhiêu que tính ?
+ Ta viết phép tính gì ?
+ Em nào viết được phép tính ?
+ Em nào có cách viết khác ?
+ Các số trong phép tính như thế nào ?
+ Vò trí của chúng như thế nào ?
+ Thế còn kết quả như thế nào ?
* Khi ta đổi chổ các số trong phép cộng
thì kết quả không thay đổi đó là tính
chất giao hoán của phép cộng .
- Cho HS giải
* Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
- Để điền đúng ta cần thực hiện như thế
nào? .
* Bài 4 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề
- Cho HS làm theo nhóm
- Cả lớp cùng nhận xét kết quả
3. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học
4. Nhận xét - Dặn dò :
42 76 47
34 34 52
76 42 99
- Viết phép tính thích hợp

- 42 que tính
- 34 que tính .
- 76 que tính

- Tính cộng
- 42+34=76
- 34+42=76
- Giống nhau
- Khác nhau
- Không thay đổi
- HS nhắc lại
- HS lên thực hiện phép tính
42 + 34 = 76
34 + 42 = 76
76 - 42 = 34
76 - 34 = 42
Điền dấu <,> , =
- Để điền đúng ta cần thực hiện
phép tính trước
- HS thực hiện điền dấu
- Đúng ghi đ , sai ghi s
- các nhóm thực hiện điền đúng ,
sai
+
-
+
- GV tổng kết tiết học .Tuyên dương
những cá nhân , nhóm có tinh thần học
tập tốt .
- Về nhà xem kó các bài tập đã giải .
- Chuẩn bò bài hôm sau
Thủ cơng: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T2)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách kẻ, cắt, dán các nan giấy.

- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương
đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn gảin. Hàng rào có thể chưa
cân đối.
- Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh vẽ mẫu
- Bài mẫu .
- HS: giấy màu , kéo , hồ dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta
học bài cắt dán hàng rào đơn giản (tt) .
b-Tiến hành bài dạy :
- Gọi HS nhắc lại các thao tác cắt dán
hàng rào đơn giản
* Cho Học sinh thực hành kẻ cắt các nan
giấy :
- HS trình bày đồ dùng học tập
- HS lần lượt nhắc lại
- Thực hiện theo các bước :
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô
dài 6 ô theo đường kẻ tờ giấy
màu .
+ Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1
ô dài 9 ô làm nan ngang .
HS cắt các nan ra khỏi tờ giấy .

Gv quan sát giúp đỡ các em còn
yếu
- Gợi ý thực hiện theo các bước :
Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu .
b- Hướng dẫn dán :
-Dán 4 nan dứng trước , nan cách nan 1 ô
- Dán 2 nan ngang .
+ Nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô .
+ Nan thứ hai cách đường chuẩn 4 ô .
c-Cho HS thực hành dán vào vở thủ công
- Khuyến khích HS khá giỏi dùng sáp
màu vẽ thêm hình ảnh phụ để tôn thêm
vẻ đẹp cho hàng rào .
3. Củng cố:
- Gọi hS nhắc lại các thao tác cắt dán
hàng rào
3-Nhận xét -dặn dò :
- Nhận xét về thái độ học tập , tuyên
dương những em học tốt , nhắc nhở
những
- Về chuẩn bò bài hôm sau
- HS thực hành vẽ , cắt các nan
giấy bắng giấy màu theo các bước
hướng dẫn
- HS dán vào vở thủ công
ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T2)
I.MỤC TIÊU
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống
của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.

- u thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi
cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-Kiểm tra bài cũ :
+ GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau
- Để vườn hoa cây ở trường tươi đẹp thì
chúng ta cần phải làm gì ?
- Cây và hoa có ích gì cho cuộc sống
-2 HS trả lời theo nội dung câu hỏi
- Chăm sóc nhổ cỏ , không bẻ cành
, hái hoa .
Cây cho bóng mát , không khí
chúng ta ?
+ GV nhận xét.
2- Bài mới :
a- Giới thiệu : Hôm nay tiếp tục học bài:
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng .
b- Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp đôi
bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh quan sát bài tập 2 và
thảo luận
- Những bạn trong tranh đang làm gì ?
-Bạn nào có hành động sai ? Vì sao ?
Kết luận :
-Trong năm bạn thì ba bạn đang trèo cây
, vòn cành hái lá , hai bạn đang khuyên

nhủ , ngăn chặn việc làm trên của bạn .
Ba bạn đang phá hoại cây , làm xấu cây
mất bóng mát . hai bạn biết khuyên nhủ
người khác như vậy là biết góp phần bảo
vệ cây xanh và hoa .
b Hoạt động 2 :
- Làm bài tập 3 .
- Từng cá nhân làm bài tập
Kết luận :
- Khuôn mặt tươi cười được nối với tranh
1, 2, 3 vì những việc làm trong tranh đã
góp phần bảo vệ môi trường tốt hơn
- Khuôn mặt nhăn nhó được nối với tranh
5,6
c. Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và
hoa
-Yêu cầu học sinh kể những việc làm
bảo vệ cây và hoa nơi công cộng .
d. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học thuộc
câu thơ cuối bài .
Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc cho hương
trong lành , hoa làm đẹp cuộc sống
.

- HS thảo luận
- Đại diện trình bày ý kiến
Lớp chú ý nghe .
- HS làm bài và trình bày kết quả,
các bạn khác nhận xét

-HS thi nhau vẽ
- HS thi nhau kể những việc đã
làm cho làbảo vệ cây nơi công
cộng
- Cả lớp thi nhau đọc .
Xanh , sạch , đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ .
3- Cũng cố :
- Cây và hoa nơi công công giúp cho
khung cảnh thêm đẹp . Các em cần trông
thêm , bảo vệ chúng .
4- Nhận xét , dặn dò ;
- Nhận xét tiết học , tuyên dương những
cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập
tốt .
- Các em cần thực hiện tốt những điều
đã học
- Chuẩn bò bài hôm sau
CHÍNH TẢ: NGƯỢNG CỬA
I. MỤC TIÊU
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng
cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
- Viết đúng cự ly, tốc đô, các chữ đều và đẹp.
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép sẳn khổ cần chép .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH

1- Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét ghi điểm
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em sẽ chép bài :
Ngưỡng cửa
b-Hướng dẫn học sinh tập chép :
-GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh
đọc lại bài : Ngưỡng cửa
+ Nêu ra tiếng khó rồi phân tích .
-2 HS đem vở lên kiểm tra
HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS tự tìm và nêu :
+ Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết
vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu
.
+ GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
+ HS đọc lại các từ khó .
- Cho HS viết bài
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách
cầm viết , cách viết đề bài .
- Cho HS chép bài vào vở
+GV quan sát , uốn nắn sửa sai .
c. Hướng dẫn HS soát lỗi
- Cho HS đổi vở chữa bài
+ Gv thu vở chấm nhận xét .
3. luyện tập
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả :

* Bài tập 2
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát tranh và hỏi :
+ Hai người đàn ông đang làm gì ?
+ Em bé đang làm gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp
điền vào vở bài tập .
* Bài 3 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS điền .
* Dạy quy tắc chính tả :
- Gh được ghép với nguyên âm nào ?
- G được ghép với nguyêm âm nào ?
3-Cũng cố :
- Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả viết
g , gh
4-Nhận xét -dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương
những em học tốt , nhắc nhở những em
học chưa tốt ,
- HS tự phân tích tiếng khó
- Cả lớp ghi vào bảng con
- HS theo dõi
- HS đọc lại các từ khó vừ nêu
- Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng
trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu
khoảng giữa .
- Cả lớp chép vào vở .
- HS đổi vở để tự soát lỗi


- Điền vần ăc hay ăt
- Họ đang bắt tay chào nhau
- Bé tre áo lên mắc
- HS điền
- Điền g hay gh
- HS lên bảng điền
- Được ghép với nguyên âm : e, ê , i
.
- Các nguyên âm còn lại : â, u , ô
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập
viết những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bò bài viết hôm sau
TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA Q, R
I. MỤC TIÊU
- Tơ được các chữ hoa: Q, R.
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng
nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai
(mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
- Rèn tính cẩn thận tỉ mó trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu .
+ Các mẫu chữ Q,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-Kiểm tra bài cũ
- Viết : trắng muốt, ngọn đuốc
+ GV kết hợp chấm một số vở tập viết
về nhà .
+ GV ghi điểm nhận xét .
2-Bài mới :

a-Giới thiệu : Ghi bảng .
b- Hướng dẫn tô chữ hoa :
* Hướng dẫn tô chữ : Q,, R
- GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, , R
- GV hướng dẫn các nét của các con chữ
hoa trên bảng và các qui trình viết

- Cho HS viết vào bảng con
+ GV sữa sai những chữ viết xấu của HS
.
* Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ
ứng dụng :
- Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần ,
- 2 HS lên bảng viết , đọc lại.
- 2 HS mang vở tập viết kiểm tra
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn
tô chữ Q,
- HS viết chữ hoa trên không trung
.
- Cả lớp viết vào bảng con ,
- HS nhận xét và tự sửa .
từ .
- Gọi HS đọc :
- Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ .
- Cho HS viết bài vào bảng con .
- GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa
* Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở :
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?

- Cho HS viết bài vào vở .

- Chấm vài bài nhận xét
4- Cũng cố :
- Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ
vừa học
5- Nhận xét -Dặn dò
- GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên
dương , nhắc nhở HS .
- Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết
phần Về nhà viết tiếp phần B , các
vần và từ còn lại
- Chuẩn bò bài viết hôm sau
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Nối liền mạch
- Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng
dụng vào bảng con
- HS cùng nhận xét và tự điều
chỉnh cách viết
- Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế
ngồi viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS vài em nhắc lại cách viết hoa
các chữ vừa học.
TOÁN: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về
thời gian.
- Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình mặt đồng hồ , có kim ngắn , kim dài .

- Đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- HS nộp vở bài tập để kiểm tra
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :Hôm nay các em học
bài : Đồng hồ , thời gian .
b-Giới thiệu mặt đồng hồ và vò trí các
kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ :
- Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và
hỏi :
- Trên mặt đồng hồ có những gì ?
GV : Đồng hồ giúp ta biết được thời
gian để làm việc và học tập .
- GV Hướng dẫn HS nhận biết
+ Đây là mặt đồng hồ : Đồng hồ có
kim ngắn , kim dài và các số từ 1 đến
12. Hai kim này đều quay được và quay
theo chiều từ số bé đến số lớn .
( GV làm thao tác quay kim cho HS
xem )
* GV hướng dẫn HS nhận biết giờ đúng
- Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ
vào một số nào đó thì lúc đó ta có giờ
đúng .
VD kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ 9
giờ
- Cho HS xem mặt đồng hồ ở các thời

điểm khác nhau
- Gv hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại
thời điểm 5 giờ , 6 giờ , 7 giờ
-Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim
dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm
gì ?
-Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim
dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm
gì ?
-Lúc 7giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim
dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm
gì ?
- Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả
lời câu hỏi :
- Trên mặt đồng hồ có số , kim
ngắn , kim dài .
- HS cả lớp theo dõi
- Lớp đồng thanh : 9 giờ
- HS theo dõi
- Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài chỉ số
12 , em bé đang ngủ
- Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số
12 , em bé tập thể dục
- Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số
12 , em bé đến trường .
-Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số
12
-8 giờ .
3. Thực hành
- Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi

số giờ ứng với mặt đồng hồ
* Hướng dẫn HS xem :
- Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số
mấy ? kim dài chỉ số mấy ?
Vậy lúc đó là mấy giờ ?
Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở
dưới .
- Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên
mặt đồng hồ gọi HS nhận xét .
- Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với
sáng chiều tối
3-Cũng cố :
- GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học
4-Nhận xét -dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương
những em học tốt , nhắc nhở những em
học chưa tốt ,
- Về nhà tập xem giờ và chuẩn bò bài
hôm sau : Thực hành
- HS viết số giờ tương ứng phía dưới
- HS đọc lại .
- HS theo dõi
- HS trả lời
TẬP ĐỌC: KỂ CHO BẼ NGHE
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay
tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà,
ngồi đồng.
Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).

- Đọc đúng các từ ngữ: ầm ó, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn,
nấu cơm, trâu sắt.
- Yêu thích con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả
lời các câu hỏi sau :
+ Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến
những đâu
- GV nhận xét ghi điểm
2-Bài mới :
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài:
Kể cho bé nghe
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
*GV đọc mẫu lần 1 :
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
- Luyện đọc từ : m ó , chó vện , chăng
dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu
sắt .
+ Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc
- cho HS Phân tích tiếng : m , quay ,
cơm , sắt ,rồi ghép các tiếng trên .
- Luyện đọc câu .
- Luyện đọc toàn bài .
- GV nhận xét ghi điểm
*Ôn các vần: ươc , ươt:

- Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt
- GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi
đua .
TIẾT 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Tìm hiểu bài đọc :
- GV đọc mẫu lần 2 .
- Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu
bài
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
+ GV Vì máy cày làm việc thay trâu
- 1- 3 HS đọc
- Cả lớp theo dõi lời nhận xét

- HS nghe GV đọc
-5 HS đọc , lớp đồng thanh
- HS phân tích , ghép tiếng.
- HS trả lời , GV gạch chân từ đó
- HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi
câu
- HS lần lượt đọc toàn bài
- HS nêu : Nước
- HS phân tích theo sự hiểu biết
- HS nêu nước , bước ….
- Ướt , lướt ….

- HS chú ý nghe .

- HS lần lượt độc và trả lời các câu
hỏi
- Là chiếc máy cày
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
được gọi là trâu sắt .
- Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu )
- Gọi HS đọc toàn bài .
*Luyện nói :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ .
- Gợi ý HS hỏi đáp :
+ Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức
dậy ?
+ Đáp : Con gà trống .
- Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh
con vật để HS hỏi đáp
- GV nhận xét .
3-Cũng cố :
- Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa
học.
4- Nhận xét -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
+ Tuyên dương những em học tốt , nhắc
nhở những em học chưa tốt
Học bài ,xem trước bài : Hai chò em
- HS đọc lần lượt toàn bài
- Hỏi đáp về con vật mà em biết.
- HS thi đua thực hiện hỏi và đáp về
các con vật mà em biết
- HS đọc và nhắc lại tên bài

TOÁN: THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
- Xem nhanh và chính xác các giờ.
- Biết yêu quý thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình mặt đồng hồ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ
- Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ
và đọc giờ .
- Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ , 10
- 2 HS thực hiện và nêu kết quả .
giờ .
+ Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi
điểm .
2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực
hành xem giờ .
b- Hướng dẫn HS thực hành :
*Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy
giờ ?
- Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ?
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ?
- Cho HS làm bài ,
- Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng

trên mặt đồng hồ .
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn
vào các giờ để có giờ đúng
* Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương
ứng
* Bài 4 :
- Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ
hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời
mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc
về không thấy bóng của cây lúc đó là
trưa có thể là 12 giờ .
4 .Cũng cố
- Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ
5- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học
tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Tập xem giờ để hoạt động ở nhà.
* Lớp chú ý nghe .
- Viết theo mẫu
- Chỉ 3 giờ
- Kim ngắn chỉ số 3
- Kim dài chỉ sốá 12
- HS làm bài
- HS nêu giờ
- Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ
đúng (theo mẫu)

- HS thực hành vẽ
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp
- HS thi nhau nối
- HS tự đoán và điền số giờ
- HS tự quay .
- Chuẩn bò bài sau: Luyện tập
TẬP ĐỌC: HAI CHỊ EM
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy
buồn chán vì khơng có người cùng chơi.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Phát âm đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
- Phát triển lời nói tự nhiên.
- Học sinh không nên ích kỷ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói .
- Bộ chữ học vần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể
cho bé nghe”
- Con chó , con vòt , con nhện , cối xay
lúa có đặc điểm gì ngộ nghónh ?
- Đọc 8 dòng thơ cuối ?
+ Hỏi : Con trâu sắc là các gì ?
- GV nhận xét – ghi điểm
2-Bài mới :

a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài:
Hai chò em
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
*GV đọc mẫu lần 1 :
* Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Luyện đọc tiếng từ : vui vẻ , một lát,
hét lên , dây cót , buồn .
+ Phân tích tiếng khó : Đầy , buồn , vui .
và dùng chữ cái ghép ?
- Luyện đọc câu :
+ GV đọc mẫu thể hiện theo nội dung
- 2 đọc bài và trả lời câu hỏi .
- 1 HS đọc , trả lời :
+ Con trâu sắc là cái máy cày .
- HS chú ý nghe .
- Lớp theo dõi GV đọc bài .
- 3 HS đọc , lớp đồng thanh
- HS tự phân tích các tiếng vừa
nêu
câu
- Luyện đọc đoạn bài
- Cho HS đọc nối tiếp
+ Đoạn 1 : Từ “ Hai chò em . . của
em”.
+ Đoạn 2 : Từ “ Một lát sau . . . của chò
ấy”
+ Đoạn 3 : đoạn còn lại .
- Gi HS đọc toàn bài
- GV nhận xét , ghi điểm .
c) Ôn lại các vần oet , et .

- Cho HS tìm tiếng trong bài có vần et .
+ Cho HS đọc và phân tích tiếng “hét” .
- Cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có
vần et , oet ?
- GV ghi bảng .
+ Gọi HS đọc lại .
+ GV nhận xét.
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn HS luyện đọc , tìm hiểu
bài .
+ Đọc đoạn 1 hỏi :
- Cậu em làm gì khi chò đụng vào con
gấu bông ?
+ Đọc đoạn 2 : Hỏi :
- Cậu em làm gì khi chò lên dây cót
chiếc ô tô nhỏ ?
+ Đọc đoạn 3 : Hỏi :
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi
một mình ?
+ Đọc cả bài : Hỏi :
Bài văn nhắc chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét , ghi điểm .
- HS theo dõi GV đọc
- Mỗi đoạn 3 HS đọc . Sau đó đọc
tiếp sức theo tổ .
- 3 HS đọc toàn bài .
- HS tìm nêu: Hét

- HS tự phân tích
- Lớp thi đua nêu tiếng mới .
- Cá nhân 4 – 5 HS đọc tiếng , từ
mới , lớp đồng thanh .

- HS chú ý nghe GV đọc mẫu lần
thứ 2 .
+ 2 HS đọc đoạn 1 :
- Cậu nói : Chò đừng đụng vào con
gấu bông của em .
+ 2 HS đọc đoạn 2 .
- Cậu nói : Chò hãy chơi đồ chơi
của chò ấy
+ 2 HS đọc đoạn 3 .
- Vì không có ai chơi với cậu
- 2 HS đọc cả bài :
- Bài văn nhắc chúng ta không
nên ích kỉ nhất là đối với anh chò
em trong nhà.
*Luyện nói :
- Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói
- GV treo tranh của phần luyện nói và
hỏi :
- Các bạn trong tranh đang chơi những
trò chơi gì ?
- Chia lớp thành 2 nhóm .
- GV gợi ý sau
VD: 1 HS hỏi : Hôm qua bạn chơi trò
chơi gì với anh ( chò ) bạn ?
+ 1 HS trả lời : Hôm qua tớ chơi trò chơi

đánh nẻ , bóng chuyền tay . . . với anh
( chò ) . . .
3-Cũng cố :
- Câu chuyện có ý nghóa gì ?
5- Nhận xét -Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học , tuyên dương
những cá nhân , nhóm có tinh thần học
tập tốt .
- Nhắc nhở : HS không nên có tính ích kỉ
trong cuộc sống .
- Về nhà các em xem kó bài . xem trước
bài : Hồ Gươm .
- HS nêu: Em thường chơi với anh
( chò ) những trò chơi gì ?
- Lớp quan sát , trả lời .
- Chơi ô ăn quan , chơi chuyền ,
chơi xếp hình .
- Lớp chia thành 2 nhóm chơi .
- Hoạt động : 1 bạn hỏi , một bạn
trả lời , liên tiếp nhau .
- Đại diện nhóm lên trình bày ý
kiến .
CHÍNH TẢ: KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15
phút.
- Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
- Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
- Luôn kiên trì, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường
- GV nhận xét ghi điểm .
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em sẽ chép 8 dòng thơ
đầu trong bài :
Kể cho bé nghe .
b-Hướng dẫn học sinh tập chép :
- GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong
bài : kể cho bé nghe,
- Gọi học sinh đọc lại bài vừa chép .
- Cho HS tự tìm nêu từ khó
- GV viết từ khó trên bảng
- Cho HS phân tích tiếng khó , viết ra
bảng con
- Các chữ đầu dòng phải viết như thế
nào?
- GV đọc bài viết.
c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi
- Gv cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi
- GV thu vở chấm
- Nhận xét bài viết của HS
3-Cũng cố :
- GV nhắc một số từ học sinh dể sai
4-Nhận xét -dặn dò :

- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những
em học tốt , nhắc nhở những em học
chưa tốt ,
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập
viết lại những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bò bài viết hôm sau
- HS viết

- HS đọc
- HS tìm từ khó và nêu
- HS nêu, phân tích , viết vào
bảng con .
- Viết hoa .
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở để soát lỗi
- HS nộp vở

KỂ CHUYỆN: DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I. MỤC TIÊU
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc
mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
- Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ và sói.
- Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc
mưu sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người
lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa câu chuyện .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH

1-Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS kể 1 đoạn của truyện .
2-Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Hôm nay các em nghe
câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ.
b- GV kể chuyện
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ
nhất.
- GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh
để học sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện .
c-Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn
theo tranh .
* Gợi ý :
+Tranh 1 :
- Cho HS quan sát tranh và hỏi :
+ Trước khi đi dê mẹ dặn con như thế
nào ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Dê mẹ hát bài hát gì ?

-HS 1 đoạn .
-Học sinh nghe kể toàn bộ câu
chuyện .
-
- Dê mẹ ra khỏi nhà , dặn các con
đóng chặt cửa lại , nếu có người lạ
gọi cửa thì không mở . Khi nào mẹ
trở về hát bài :
Các con ngoan ngoãn
Mau mở cửa ra

Mẹ đã về nhà
Cho các con bú .
- Các con mới mở cửa ra
- Dê con làm đúng theo lời mẹ dăn
+ Tranh 2
- Sói đang làm gì ?
- Giọng hát của nó như thế nào ?
- Bầy dê con đã làm gì ?
+ Tranh 3:
- Vì sao sói ta lại tiu ngiủ bỏ đi ?
+ Tranh 4:
- Khi dê mẹ về thì dê co làm gì?
- Dê mẹ khen các con như thế nào ?
d. GV tổ chức các nhóm thi kể .
- Gv nhận xét ghi điểm .
đ- Tìm hiểu ý nghiã câu chuyện :
- Câu chuyện khuyên ta cần biết vâng
lời người lớn
- Gọi HS nhắc lại
3-Cũng cố :
- Các em cần nghe lời bố mẹ và người
lớn tuổi .
4-Nhận xét dặn dò :
- GV tổng kết , tuyên dương những em
học tốt , nhắc nhở những em chưa chú ý .
- Về nhà tập kể lại câu chuyện .
- Về chuẩn bò bài kể hôm sau
. Mẹ con gặp nhau . Dê con bú mẹ
no nê . Dê mẹ lại đi liếm cỏ . .
- HS lần lượt kể theo nội dung câu

hỏi gợi ý
- Các nhóm nối tiếp thi nhau kể
- Vài HS nhắc lại
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với
giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
- Rèn cho học sinh xem giờ nhanh, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình đồng hồ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Để biết bây giờ là mấy giờ người ta
dùng dụng cụ gì ?
- 2 HS trả lời
- Em xoay kim chỉ giờ vào lớp ?
GV nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :-Giới thiệu bài : Hôm
nay các em sẽ luyên tập để nắm vững
thêm cách xem giờ
b- luyện tập :
* Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS nhắc lại vò trí kim tương ứng
với các giờ trên mặt đồng hồ .
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài



* Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích
hợp
-Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng .
-Em đi học lúc 7 giờ .
-Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ .
-Em học buổi chiều lúc 2 giờ .
-Em tưới goa buổi chiều lúc 2 giờ .
-Em đi ngủ lúc 9 giờ tối .
4 cũng cố :
- Gọi HS tự vặn kim và theo số giờ gv
nêu ( Có thể chuyển thành trò chơi )
5 - Nhận xét - Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học .Tuyên dương
những cá nhân có tinh thần học tập tốt ,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý .
- Về nhà các em nhớ xem đồng hồ để đi
học cho đúng giờ
- Chuẩn bò bài hôm sau
Luyện tập chung
- 1HS tự xoay kim chỉ giờ đúng giờ
vào lớp
- Lớp chú ý theo dõi
- Nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng .
- Kim dài chỉ số 12 , kim ngắn chỉ
số : 6,9,3,8
- HS tự nối
- quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ
- HS thực hành trên mô hình đồng
hồ để chỉ các giờ
- Nối mỗi câu với đồng hồ thích

hợp .
- HS tự nối theo yêu cầu của đề
- HS lên thực hiện trò chơi
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I. MỤC TIÊU
- Biết mơ tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi
trời nắng, mưa.
- Biết mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu
đạt nó bằng hình vẽ.
- Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ bầu trời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau
+ Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời
nắng ?
+ Hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời
nắng ?
- GV nhận xét bổ sung
3- Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học
bài : Quan sát bầu trời .
b- Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời
- Cho HS quan sát nhận xét và sử dụng
từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và
những đám mây :
- GV đònh hướng quan sát ;
+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời

xanh không ?
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
+ các đám mây có màu gì chúng đứng
yên hay chuyển động ?
+ Quan sát mọi vật xung quanh cây cối
khô hay ướt .
Kết luận : Những đám mây trên bầu
trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết
trời đang nắng hay đang mưa , râm mát
hay sắp mưa .
b) Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh
- 2 HS trả lời .
- Lớp chú ý nghe GV giới thiệu
- HS tự quan sát và tự diễn đạt
theo suy nghó bản thân
HS quan sát và nói cho nhau nghe
về bầu trời và cảnh vật xung quanh
vật xung quanh .
- Chia nhóm thảo luận
- Cho HS trình bày những hiểu biết về
bầu trời và cảnh vật xung quanh , cảm
thụ cái đẹp thiên nhiên và trí tưởng
tượng
- GV cùng HS nhận xét
3- Cũng cố :
- GV nhắc lại nội dung bài
+Bầu trơì và cảnh vật xung quanh tác
động lớn đến cuộc sống chúng ta , các
em cần giữ môi trường xanh sạch đẹp .
4. Nhận xét , dặn dò :

- GV tổng kết tiết học , tuyên dương
những học sinh có tinh thần học tập tốt .
Các em phải đội đầy đủ mũ nón khi đi
học .
Xem trước bài: Gió
- Các nhóm thảo luận và đại diện
nhóm trình bày .
SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết sơ lược về kết quả học tập trong tuần
- Biết tham gia phát biểu ý kiến trước lớp
- Đoàn kết, thân ái, giúp đở bạn bè, lể phép với thầy cô giáo, người lớn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV chuẩn bò nhận xét học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Nêu lí do
- GV nêu lí do Gìơ sinh hoạt
2/ nêu tình hình lớp học
- GV yêu cầu cán sự lớp báo nhận xét
trong tuần học
-GV tổng hợp nhận xét kết luận
- nghe hiểu
- Cán sự lớp nhận xét
+ nền nếp
+ thái độ
+ cả lớp theo dỏi
- HS phát biểu ý kiến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×