Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

TUẦN 32 - BUỔI 1 (LỚP 2) - Hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.73 KB, 16 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 94 + 95: Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nớc Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có
chung một tổ tiên. (trả đợc CH 1, 2, 3, 5 HS khá, giỏi trả lời đợc CH 4)
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Bảo vệ nh thế là rất tốt.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài.
*Luyện phát âm
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên
bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và y/c HS đọc bài.
*Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện đợc chia làm mấy đoạn? Phân chia
các đoạn ntn?


- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện
đọc từng đoạn trớc lớp.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trớc
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1
đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các
câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết
chìm, biển nớc, sinh ra, đi làm nơng,
lấy làm lạ, lao xao, lần lợt,
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.
- Câu chuyện đợc chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xa
hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng không
còn một bóng ngời.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn. Chú ý các câu sau:
Hai ngời vừa chuẩn bị xong thì sấm
chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn
kéo đến.// Ma to,/ gió lớn,/ nớc ngập
mênh mông.// Muôn loài đều chết
chìm trong biển nớc.// (giọng đọc
dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn
ma)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những
con ngời bé nhỏ nhảy ra.// Ngời

Khơ-mú nhanh nhảu ra trớc,/ dính
than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ ngời
Thái,/ ngời Mờng,/ ngời Dao,/ ngời
Hmông,/ ngời Ê-đê,/ ngời Ba-na,/
ngời Kinh,/ lần lợt ra theo.//
(Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc
nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3
(Đọc 2 vòng).
1
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc .
*Thi đọc
- Lần lợt từng HS đọc trớc nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- Đại diện các nhóm thi đọc 1 đoạn.
Tiết 2:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV hỏi:
- Con dúi là con vật gì?
- Sáp ong là gì?
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng ngời
đi rừng bắt đợc?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng ngời đi
rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn
lụt?

- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất
nhanh và mạnh.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nơng là vùng đất ở đâu?
- Em hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng
sau nạn lụt?
- Những con ngời đó là tổ tiên của những
dân tộc nào?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nớc ta
mà con biết?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nớc.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
3. Củng cố Dặn dò:
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc
anh em trên đất nớc Việt Nam?
- Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài: Quyển sổ liên lạc.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây
sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong
mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra
điều bí mật.
- Sắp có ma to, gió lớn làm ngập lụt
khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn

bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét
rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày
bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín
miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy
ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn
ùn kéo đến, ma to, gió lớn, nớc ngập
mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một
bóng ngời, cỏ cây vàng úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những ngời đầu tiên sinh ra một
dòng họ hay một dân tộc.
- Ngời vợ sinh ra một quả bầu. Khi
đi làm về hai vợ chồng nghe thấy
tiếng nói lao xao. Ngời vợ lấy dùi
dùi vào quả bầu thì có những ngời từ
bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mờng, Dao,
Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu.
Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./
Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng
một tổ tiên./
- Phải biết yêu thơng, đùm bọc, giúp

đỡ lẫn nhau.
2
***********************************************
Toán
Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trờng hợp mua bán đơn giản.
II. Chuẩn bị
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động d ạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trớc.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Hớng dẫn luyện tập.
*Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có
thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ
có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo
thành các túi tiền nh hình vẽ trong SGK).
- Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc
nào?
- Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền
ta làm thế nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu
tiền?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó

gọi HS đọc bài làm của mình trớc lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trờng hợp nào chúng ta
đợc trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An
đa cho ngời bán rau 700 đồng. Hỏi ngời bán
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
sửa bài.
- HS quan sát.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1
tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200
đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500
đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài
làm của bạn và nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng.
- Mẹ mua hành hết 200 đồng.

- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm
số tiền mà mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng 600 đồng
+ 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt.
Rau : 600 đồng.
Hành : 200 đồng.
Tất cả : . . . đồng?
Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Trong trờng hợp chúng ta trả
tiền thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
3
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết ngời bán hàng phải trả lại cho An
bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính
gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện phép trừ: 700 đồng

600 đồng = 100 đồng. Ngời
bán phải trả lại An 100 đồng.
- HS làm bài.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
Tiết 32: Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh,theo gợi ý kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện (Bt1, Bt2)
- HS khá,giỏi kể lại đợc toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trớc. (BT3)
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể).
- Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
+Bớc 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
+Bớc 2: Kể trớc lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trớc lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
- Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
*Đoạn 1

- Hai vợ chồng ngời đi rừng bắt đợc con gì?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng ngời đi
rừng biết điều gì?
*Đoạn 2
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cảnh vật xung quanh ntn?
- Tại sao cảnh vật lại nh vậy?
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
lần lợt từng HS kể từng đoạn của
chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể
thì các em khác lắng nghe.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
- Hai vợ chồng ngời đi rừng bắt
đợc một con dúi.
- Con dúi báo cho hai vợ chồng
biết sắp có lụt và mách hai vợ
chồng cách chống lụt là lấy khúc
gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức
ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi
chui vào đó, bịt kín miệng gỗ
bằng sáp ong, hết bảy ngày mới
đợc chui ra.
- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi
trên bờ sông.
- Cảnh vật xung quanh vắng
tanh, cây cỏ vàng úa.

- Vì lụt lội, mọ ngời không nghe
lời hai vợ chồng nên bị chết
4
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Con hãy tởng tợng và kể lại cảnh ngập lụt.
*Đoạn 3
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ, ngời vợ đã làm gì?
- Những ngời nào đợc sinh ra từ quả bầu?
*Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
- Phần mở đầu nêu lên điều gì?
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
- Yêu cầu 2 HS nhận xét.
- Cho điểm HS
3. Củng cố Dặn dò:
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
chìm trong biển nớc.
- Ma to, gió lớn, nớc ngập mênh
mông, sấm chớp đùng đùng.
- Tất cả mọi vật đều chìm trong
biển nớc.
- Ngời vợ sinh ra một quả bầu.
- Hai vợ chồng đi làm về thấy
tiếng lao xao trong quả bầu.
- Ngời vợ lấy que đốt thành cái dùi,

rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
- Ngời Khơ-nú, ngời Thái, ngời
Mờng, ngời Dao, ngời Hmông,
ngời Ê-đê, ngời Ba-na, ngời
Kinh,
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- 2 HS khá kể lại.
- 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ
câu chuyện theo cách mở đầu d-
ới đây.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
**************************************************
Toán
Tiết 157: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm,chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
- Làm đợc BT 1, 3, 5.
II. Chuẩn bị
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . đồng

900 đồng = 200 đồng + . . . . đồng + 200 đồng
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới : Hớng dẫn luyện tập.
*Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Bài tập yêu cầu so sánh số.
5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hãy nêu cách ss các số có 3 chữ số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 <
1000?
- Hỏi tơng tự với: 732 = 700 + 30 + 2
*Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hớng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau
đó viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố Dặn dò:
Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về
đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
- 1 HS trả lời.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà
998 < 1000.
- 1 HS đọc.
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: 300 đồng
Bút bi:
? đồng
Bài giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
***********************************************
Tập đọc
Tiết 96: Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đờng phố luôn sạch đẹp. (trả
lời các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài.)
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ;
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên
lạc.
- Nhận xét, cho điểm HS.

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.
*Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ
sau: lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác,
lặng ngắt, sạch lề
*Luyện đọc bài theo đoạn.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trớc
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Nhận xét, cho điểm.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.
- HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm
đọc đồng thanh các từ bên
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
- Lần lợt từng HS đọc trớc nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân.
6
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc
phần chú giải.

- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào
những lúc nào?
- Những hình ảnh nào cho em thấy công
việc của chị lao công rất vất vả?
- Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
GV: Nh sắt, nh đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ
khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
- Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua
bài thơ?
- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
c. Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV cho HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
(2 khổ thơ cuối)
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu
dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng. Nhận xét.
3. Củng cố Dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Qua bài thơ tg muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học thuộc.
- Đọc, theo dõi.
- Vào những đêm hè rất muộn và
những đêm đông lạnh giá.
- Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông
vừa tắt, đờng lạnh ngắt.
- Chị lao công/ nh sắt/ nh đồng.
- Chị lao công làm việc rất vất vả,
công việc của chị rất có ích, chúng ta
phải biết ơn chị.
- Phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.

- HS đọc cá nhân, nhóm, thuộc lòng
từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
- 5 HS đọc.
- 2 HS khá, giỏi đọc .
- HS phát biểu.
Thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 32: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Biết xếp các từ có nghĩa trái nghĩa nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2)
II. Chuẩn bị
Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu
ca ngợi Bác Hồ.
- Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài
*Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng
cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dới của
mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Các câu b, c yêu cầu làm tơng t.
- Cho điểm HS.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng
điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ
thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố Dặn dò:
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Đọc, theo dõi.
- Đọc, theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS dới lớp làm
vào vở.
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- 2 nhóm HS lên thi làm bài
7
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Trò chơi: Ô chữ.
- GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống:
đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ
nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm đ-
ợc từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm đợc
phải hát một bài.
- Nhận xét trò chơi. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài.
- - HS tham gia chơi.
*****************************************************

Toán
Tiết 158: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết sắp thứ tự các số có 3 chữ số.
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các ssố có 3 chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
- Làm đợc BT 2, 3, 4, 5.
II. Chuẩn bị
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 5 tiết trớc:
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Hớng dẫn luyện tập.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu
cầu, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã
xếp đúng thứ tự.
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện
phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
về kết quả và cách đặt tính.

- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
*Bài 5: Y/c HS tự xếp hình
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi tính.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở .

- HS tự làm bài vào vở.
- HS suy nghĩ và tự xếp hình.
8
- Dặn HS về ôn bài
Chính tả
Tiết 63: Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng tóm tắt Chuyện quả bầu;
viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả.
- Làm đợc BT 2 a/b hoặc BT3 a/b.
II. Chuẩn bị

- Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho
HS viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn tập chép
*Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn
gốc ở đâu?
* Hớng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?
- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
*Hớng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
*Chép bài
*Soát lỗi: GV đọc bài
*Chấm bài: Thu chấm 1 số bài.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập
*Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nêu đáp án đúng.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- 2 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết
vào nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc VN
- Đều đợc sinh ra từ một quả bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Ngời, Đó. Tên
riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mờng,
Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày,
Nùng, Mờng, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- HS tự chép bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS nộp vở.
- Điền vào chỗ trống l hay n?
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS chữa bài, HS khác nhận xét.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tập viết
Tiết 32: Chữ hoa Q (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ q hoa kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Quân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Quân dân một lòng (3 lần)

II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở tập viết.
9
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
- Viết : Mắt sáng nh sao.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chữ cái hoa
*Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+Gắn mẫu chữ Q kiểu 2
- Chữ Q kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: Chữ Q
kiểu 2 gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ
bản nét cong trên, cong phải và lợn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hớng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
*HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lợt.
- GV nhận xét, uốn nắn.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
+ Giới thiệu câu: Quân dân một lòng.
+Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Quân, lu ý nối nét Qu và ân.
*HS viết bảng con
- Viết: : Quân
- GV nhận xét và uốn nắn.
c. Hoạt động 3: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố Dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS viết bảng con, 1 HS lên
bảng viết.
- - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q, l, g cao 2,5 li; chữ d cao
2 li; chữ t cao 1,5 li; chữ u, a,

n, m, o cao 1 li
- Dấu nặng (.) dới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
- HS qsát.
- HS viết bảng con
- HS viết vở vào vở.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.
***********************************************
Toán
Tiết 159: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
II. Chuẩn bị
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
10
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 3:
635 + 241, 970 + 29, 896 133, 295 -
105
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Hớng dẫn luyện tập.
*Bài 1(a, b):
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và
cho điểm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực

hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
*Bài 2(dòng 1 câu a, b):
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Hỏi HS cách làm.
3. Củng cố Dặn dò:
- Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
sửa bài ở vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.
- 3 HS trả lời.
- HS tự làm vào vở, chữa trên
bảng và nêu cách làm.
Chính tả
Tiết 64: Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm đợc BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết
vào nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Y/c HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chị lao công vất vả ntn?
- Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
*Hớng dẫn cách trình bày
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
*Hớng dẫn viết từ khó
- Hớng dẫn HS viết các từ sau:
+lặng ngắt, quét rác, gió rét, nh đồng
*Viết chính tả: Đọc cho HS viết bài.
- 3 HS lên bảng viết các từ sau:
vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài,
quàng dây, nguệch ngoạc.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm
hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích
cho xã hội, chúng ta phải biết yêu
quý, giúp đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do.

- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
- Cả lớp viết bài vào vở.
11
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Soát lỗi: Đọc bài cho HS soát lỗi.
*Chấm bài: Chấm bài 10 em
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập
*Bài 2a:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét,
chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
- HS soát lỗi.
- Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau
cùng.
Thể dục
Tiết 63: Chuyền cầu Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 ngời.
- Biết cách chơi và tham gia đợc trò chơi.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh sân tập.
- Phơng tiện: Còi, kẻ vạch chuẩn bị.

III. CáC HọAT ĐộNG DạY HọC :
Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
2. Phần cơ bản:
3. Phần kết thúc:
- Phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Tổ chức cho HS:
+ Xoay các khớp cổ tay, đầu gối,
hông, vai.
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên
+ Đi thờng theo vòng tròn và hít
thở sâu.
+ Ôn các động tác vơn thở, tay,
chân, toàn thân, nhảy
*Giáo viên nêu tên trò chơi Ném
bóng trúng đích
- Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
- Ôn Chuyền cầu
- Luyện tập nh tiết 62.
- Nhận xét xem nhóm nào thực
hiện trò chơi đúng .
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng
- Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận
xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- Tập hợp hàng.
- Lắng nghe.

- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Cán sự lớp điều khiển
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
******************************************************************
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tự nhiên và xã hội
Tiết 32: Mặt Trời và phơng hớng
12
I. Mục tiêu
- Nói đợc tên 4 phơng chính và kể đợc phơng Mặt Trời mọc và lặn.
- Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phơng hớng ở bất cứ địa điểm nào.
II. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
- Tranh vẽ trang 67 SGK.
- Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của
em?
- Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
- Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực
tiếp vào Mặt Trời?
- GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:

- Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu
cầu HS quan sát và cho biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?
+ Mặt Trời lặn khi nào?
- Hỏi: Phơng Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có
thay đổi không?
- Phơng Mặt Trời mọc cố định ngời ta gọi là
phơng gì?
- Ngoài 2 phơng Đông Tây, các em còn
nghe nói tới phơng nào?
- Giới thiệu: 2 phơng Đông, Tây và 2 phơng
Nam, Bắc. Đông Tây Nam Bắc là 4
phơng chính đợc xác định theo Mặt Trời.
b. Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm
phơng hớng theo Mặt Trời.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
- Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Bạn gái làm tn để xác định phơng hớng?
+ Phơng Đông ở đâu?
+ Phơng Tây ở đâu?
+ Phơng Bắc ở đâu?
+ Phơng Nam ở đâu?
- Th/hành tập xác định phơng hớng: Đứng xác
định phơng và giải thích cách xác định.
- Sau 4 gọi từng nhóm HS lên trình bày kết
quả làm việc của từng nhóm.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất.
- Giải thích: Hoa tiêu là ngời chỉ phơng h-

ớng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên
biển, cần xác định phơng hớng để tàu đi. Để
xem ai là ngời lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ
chơi trò Hoa tiêu giỏi nhất.
- 2 HS trả lời. Bạn nhận xét.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
+ Cảnh Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
- Không thay đổi.
- Trả lời theo hiểu biết.
-
HSTL theo hiểu biết: Nam, Bắc.
- HS quay mặt vào nhau làm việc
với tranh đợc GV phát, trả lời
các câu hỏi và lần lợt từng bạn
trong nhóm thực hành và xác
định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ ở phía bên tay phải.
+ ở phía bên tay trái.
+ ở phía trớc mặt.
+ ở phía sau lng.
- Từng nhóm cử đại diện lên
trình bày.
13
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phổ biến luật chơi:
- Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, ngời

hoa tiêu đã biết phơng Tây bây giờ cần tìm
phơng Bắc để đi.
- GV phát các bức vẽ.
- GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
- Nhóm nào tìm phơng hớng nhanh nhất thì
lên trình bày trớc lớp.
d. Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu.
Phổ biến luật chơi:
- 1 HS làm Mặt Trời.
- 1 HS làm ngời tìm đờng.
- 4 HS làm bốn phơng: Đông, Tây, Nam, Bắc.
- GV là ngời thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà
trống biểu tợng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con
đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều.
- Khi GV giơ biển hiệu nào và đa Mặt Trời
đến vị trí nào, 4 phơng phải tìm đến đúng vị
trí. Sau đó HS tìm đờng sẽ phải tìm về phơng
mà GV gọi tên.
- Gọi 6 HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi (3 4 lần). Sau mỗi
lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung.
- Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời:
+ Nêu 4 phơng chính.
+ Nêu cách xác định phơng hớng bằng MT
3. Củng cố Dặn dò:
- Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà
của mình đang ở và cho biết nhà mình quay
mặt về phơng nào? Vì sao em biết?
- Nhận xét giờ.
- Lắng nghe.

- Các nhóm tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- 6 HS chơi thử.
- HS thamgia chơi.
- Một số HS nêu.
************************************************
Toán
Tiết 160: Kiểm tra định kì
I. Mục tiêu:
Kiểm tra HS về:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số có 3 chữ số.
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Chu vi hình đã học.
II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học:
1. GV ghi đề bài lên bảng:
*Bài 1(1 điểm): Số?
255 ; ; 257 ; 258 ; ; 260 ; ;
*Bài 2(2 điểm): Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:

357 400 301 297
601 563 999 1000
238 258
*Bài 3(2 điểm): Đặt tính rồi tính

432 + 235 251 + 346
872 - 320 786 - 135
14

*Bài 4(2 điểm): Tính

25m + 17m = 700 đồng 300 đồng =
900km 200km = 200 đồng + 5 đồng =
63mm 8mm =
*Bài 5(1 điểm): Viết mỗi số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 608; 573
*Bài 6(2 điểm): Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 24cm, 32cm và 40cm.
2. HS làm bài vào vở.
3. Thu bài về chấm
4. Nhận xét giờ.
*************************************************
Thể dục
Tiết 64: Chuyền cầu Trò chơi: nhanh lên bạn ơI !
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 ngời.
- Biết cách chơi và tham gia đợc trò chơi.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh sân tập.
- Phơng tiện: Còi, kẻ vạch chuẩn bị.
III. CáC HọAT ĐộNG DạY HọC :
Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
2. Phần cơ bản:
3. Phần kết thúc:
- Phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Tổ chức cho HS:
+ Xoay các khớp cổ tay, đầu gối,
hông, vai.
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên

+ Đi thờng theo vòng tròn và hít
thở sâu.
+ Ôn các động tác vơn thở, tay,
chân, toàn thân, nhảy
*Giáo viên nêu tên trò chơi
Nhanh lên bạn ơi !
- Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
- Ôn Chuyền cầu
- Luyện tập nh tiết 62.
- Nhận xét xem nhóm nào thực
hiện trò chơi đúng .
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng
- Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận
xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- Tập hợp hàng.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Cán sự lớp điều khiển
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
******************************************************************
Thứ bảy ngày 24 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 32: Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc

15
I. Mục tiêu
Biết đáp lời từ chối của ngời khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT 1, BT 2); biết
đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liênlạc (BT 3)
II. Chuẩn bị
Sổ liên lạc từng HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mợn bạn áo xanh quyển
truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ cha đọc
xong.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho
bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên
trớc lớp.
- Nhận xét, tuyên dơng HS nói tốt.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống
của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS

lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dơng các
em nói bằng lời của mình.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà
mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo ND:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau
khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong
mọi tình huống giao tiếp.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nói: Cho tớ mợn truyện với!
- Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ cha đọc
xong.
- Bạn nói: Thế thì tớ mợn sau vậy.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc
xong, tớ sẽ mợn vậy./ Hôm sau
cậu cho tớ mợn nhé./
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc
tình huống.
+HS 1: Cho mình mợn quyển

truyện với.
+HS 2: Truyện này tớ cũng đi m-
ợn.
+HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể
lại cho tớ nghe nhé.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
- 5 đến 7 HS đợc nói theo nội
dung và suy nghĩ của mình.
******************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt:
16

×