Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Tuần 22
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 106: Kiểm tra định kì (giữa học kì II)
I. Mục tiêu : Kiểm tra HS về:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc, tính độ dài đờng gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Đề bài:
- Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
- Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .
*Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
3 x ... = 15 4 x ... = 16.
3 x ... = 21 5 x ... = 45
*Bài 2: Tính :
a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 16 =
b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 =
*Bài 3 : Tính độ dài đờng gấp khúc sau :
B C
A
*Bài 4: Mỗi can chứa 5 lít dầu . hỏi 6 can nh thế chứa bao nhiêu lít dầu ?
2. Giáo viên thu bài và chấm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp
- Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài Phép chia
*******************************************
Tập đọc
Tiết 64 + 65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của
mỗi ngời; chớ kiêu căn, xem thờng ngời khác
- Trả lời đợc CH 1, 2, 3, 5 HS khá, giỏi trả lời đợc CH 4
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học :
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
1
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài Vè chim.
- Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài vè chim và trả
lời câu hỏi :
+Tìm tên các loại chim đợc tả trong bài ?
+Em thích loài chim nào ? Vì sao ?
+Nêu nội dung bài .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc từ khó
- Giáo viên đọc mẫu bài một lợt, sau đó gọi học sinh
đọc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài .
*Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy, thình lình ...
- Nghe và bổ sung, sửa sai .
b. Hoạt động2: Luyện đọc từng đoạn và ngắt giọng.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn .
- Gọi HS giải nghĩa các từ mới, giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên giảng thêm từ mới .
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm cách
đọc và luyện đọc câu khó.
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc
bài theo nhóm .
*Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhng Chồn vẫn
coi th ờng bạn.//...
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân
- Tuyên dơng các nhóm đọc tốt .
- Gọi học sinh đọc lại cả bài .
- Dặn chuẩn bị học tiết 2 .
- 3 em lên bảng đọc bài và
TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi, 1 HS khá
đọc lại bài, cả lớp đọc thầm .
- Tìm và nêu từ sau đó đọc cá
nhân và đồng thanh.
- Mỗi em đọc 1 đoạn
- Học sinh đọc phần chú giải
- Nghe và ghi nhớ .
- Học sinh tìm cách đọc và
luyện đọc.
- Lần lợt từng học sinh đọc
bài trong nhóm mình các bạn
khác nghe và bổ sung, sửa sai
- Các nhóm cử đại diện thi
đọc cá nhân từng đoạn .
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Yêu cầu giải nghĩa từ: ngầm , cuống quýt .
+Ngầm: là kín đáo, không lộ ra ngoài .
+Cuống quýt : vội đến mức rối lên .
+Coi thờng nghĩa là gì?
+Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn với Gà
Rừng ?
+Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi chúng dạo chơi
- 1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải nghĩa .
*Tỏ ý coi khinh .
*Chồn vẫn ngầm coi thờng
bạn: ít thế sao? Mình thì có
hàng trăm .
*Chúng gặp một ngời thợ săn
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
2
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
trên cánh đồng ?
+Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 .
- Yêu cầu giải nghĩa từ: đắn đo, thình lình.
+Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát
nạn?
+ Gà Rừng có tính tốt gì ?
+Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà
Rừng ra sao?
+Vì sao Chồn lại thay đổi nh vậy ?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 .
+Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao?
+Câu chuyện nói lên điều gì?
d. Hoạt động 4: Đọc lại bài .
- Yêu cầu các nhóm đọc lại bài .
- Gọi học sinh đọc cả bài .
3.Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em
thích con vật nào trong truyện ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về học bài .
*Chồn lúng túng sợ hãi nên
không còn trí khôn nào trong
đầu.
- 2 HS đọc
*Đắn đo: Cân nhắc xem có lợi
hay có hại .
*Thình lình: bất ngờ .
*Gà giả vờ chết để lừa ngời thợ
săn, tạo cơ hội cho Chồn trốn
thoát .
*Gà rất thông minh, dũng cảm,
biết liều mình vì bạn
*Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
*Vì Gà Rừng đã dùng một trí
khôn của mình mà cứu đợc cả
hai thoát nạn .
*Khuyên hãy bình tĩnh trong
khi gặp hoạn nạn .
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em chọn tên truyện và
nêu ý kiến của mình .
*Lúc gặp khó khăn hoạn nạn
mới biết ai khôn.
- Mỗi nhóm 4 em đọc, mỗi em
đọc 1 đoạn .
- 3, 4 học sinh đọc cả bài .
- 2 em đọc bài và trả lời theo
suy nghĩ của mình.
****************************************************************************
Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 107: Phép chia
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc phép chia
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
- Làm đợc BT 1, 2.
II. Chuẩn bị :
6 bông hoa , 6 hình vuông.
III. Các hoạt động dạy và học:
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
3
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm tra 1 tiết.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia.
*Phép chia 6 : 2 = 3
- Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có
6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có
mấy bông hoa ?
- Yêu cầu học sinh lên nhận 6 bông hoa và chia
cho 2 bạn ngồi bàn 1.
- Mỗi bạn có mấy bông hoa?
- Giáo viên thực hiện ví dụ tơng tự với 6 hình
vuông và hình thành phép chia 6 : 2 = 3 ghi bảng
và giới thiệu dấu chia ( : ) .
*Đọc là : Sáu chia hai bằng ba.
*Phép chia 6 : 3 = 2
- Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có
6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3
ô vuông?
- Giáo viên giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2 ghi
bảng và hớng dẫn đọc : Sáu chia ba bằng hai.
*Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
+Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô?
+Có 6 ô chia 2 phần bằng nhau, hỏi mỗi phần có
mấy ô vuông ?
+Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì đợc mấy phần?
- Giáo viên giới thiệu từ một phép nhân ta có thể
lập đợc hai phép chia tơng ứng.
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
c. Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách,
đọc phần mẫu .
- Yêu cầu nhìn các hình a, b, c và viết 2 phép tính
chia tơng ứng .
- Giáo viên nhận xét và nêu kết quả đúng
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài 2 và yêu cầu học sinh
tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe và rút kinh nghiệm.
- Nghe và phân tích đề.
- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
*Mỗi bạn có 3 bông hoa .
- Học sinh thực hành theo yêu cầu
của giáo viên .
- 3 đến 5 em đọc phép chia trên
bảng.
- Nghe và phân tích đề.
- Chia 6 ô thành 2 phần.
- 3 đến 5 em đọc phép chia trên
bảng .
*Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6.
*Có 3 ô vì 6 : 2 = 3.
*Đợc 2 phần vì 6 : 3 = 2.
- Nghe và ghi nhớ.
*Cho phép nhân, viết phép chia
theo mẫu
- 1 em đọc phần mẫu.
- Học sinh làm bài vào vở, 2 em
lên bảng.
- HS đổi chéo vở để sửa bài.
- Học sinh tự làm bài theo yêu
cầu.
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
4
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Dặn xem lại các bài tập.
****************************************
Kể chuyện
Tiết 22: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.(BT1)
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT2)
- HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.(BT 3)
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị :
Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng kể
lại chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Giáo viên nhận xét , cho điểm .
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, đọc luôn
phần mẫu.
+Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo.
+Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.
- Vì sao tác giả đặt tên cho đoạn 1 là: Chú Chồn
kiêu ngạo ?
- Yêu cầu hhọc sinh đặt tên khác cho đoạn 1
- Y/c HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc
truyện, thảo luận và đặt tên cho các đoạn tiếp
theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, đánh giá.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn kể từng đoạn chuyện
*Bớc 1: Kể trong nhóm .
- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu kể
lại từng đoạn chuyện trong nhóm.
*Bớc 2: Kể trớc lớp .
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn kể toàn bộ câu
chuyện.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể toàn bộ câu
- 4 em lên kể mỗi em 1 đoạn
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc đề bài 1 và phần
mẫu, cả lớp theo dõi.
*Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu
ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói
với Gà Rừng là nó có một trăm trí
khôn.
*Ví dụ: + Chú Chồn hợm hĩnh.
- Học sinh thảo luận nhóm và đặt
tên cho từng đoạn chuyện.
- Các nhóm nêu tên cho từng đoạn
chuyện .
- Mỗi học sinh kể một lần từng đoạn
chuyện các bạn trong nhóm nhận
xét bổ sung .
- Đại diện các nhóm kể từng đoạn
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
5
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
chuyện, mỗi em kể một đoạn.
- Gọi học sinh đóng vai, có thể mặc trang phục
( nếu có ) để kể câu chuyện.
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng và cho điểm
học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục học sinh phải suy nghĩ chính chắn
trớc một việc làm nào đó.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại câu chuyện và kể
cho ngời thân nghe.
- 4 em nối tiếp kể câu chuyện .
- HS kể theo vai: Ngời dẫn chuyện,
Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- 2 học sinh kể, cả lớp nhận xét và
bổ sung.
*********************************************
Chính tả
Tiết 41: MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm đợc BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- Ghi sẵn bài tập 3a trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết các từ: trảy hội, nớc
chảy, trồng cây, chứng giám, quả trứng, con cuốc,
chuộc lỗi....
- Giáo viên nhận xét, cho điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả.
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 1 lần.
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
*Hớng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn đợc đặt trong dấu gì?
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con.
- 3 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết vào vở nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Nghe và đọc thầm theo.
*Gà và Chồn đang dạo chơi thì
gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi
trốn vào hang, bác thợ săn thích
chí và tìm bắt chúng.
*Có 4 câu.
*Chữ: Chợt, Một, Ông, Có, Nói.
Vì đây là các chữ đầu câu.
*Có mà trốn đằng trời.
*Đợc viết trong dấu ngoặc kép.
- Học sinh viết các từ vào bảng
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
6
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên,
đằng trời...
- Giáo viên theo dõi, sửa lỗi sai.
*Viết chính tả:
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết lần lợt từng
câu vào vở.
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài 3a:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập.
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Đáp án : + Giọt, riêng, giữa.
+ Vẳng, thỏ thẻ, ngẩn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
con.
- Học sinh viết bài vào vở theo
yêu cầu của giáo viên.
- Soát lỗi.
- 1 học sinh đọc đề.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở.
*********************************************************************
Thứ t, ngày 27 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 108: Bảng chia 2
I. Mục tiêu:
- Lập và nhớ đợc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) - Làm đợc BT 1, 2.
II. Chuẩn bị :
Các tấm bìa, mỗi chấm bìa có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên làm bài tập.
3 x 2 = 4 x 3 =
6 : 2 = 12 : 3 =
6 : 3 = 12 : 4 =
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Lập phép chia.
- GV gắn 2 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm bìa có 2
chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 2
chấm tròn. Hỏi có tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
- Yêu cầu nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm
tròn có trong 2 tấm bìa.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Quan sát và phân tích câu hỏi
của giáo viên.
*Hai tấm bìa có 4 chấm tròn.
*Phép tính : 2 x 2 = 4.
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
7
Giáo án buổi 1- Lớp 2C Trần Thị Thơm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 4 chấm
tròn. Biết mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất
cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa
mà bài toán yêu cầu. GV ghi lên bảng và yêu cầu
học sinh đọc.
- Tiến hành tơng tự với 1 vài phép tính khác.
Giáo viên ghi lên bảng để lập bảng chia 2.
b. Hoạt đông 2: Học thuộc bảng chia 2.
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng
chia 2 vừa lập đợc.
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép
tính chia trong bảng chia 2.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia
trong bảng chia 2.
- Yêu cầu học sinh tự học thuộc bảng chia 2.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc bảng chia 2.
- Tuyên dơng những em học thuộc tại lớp.
c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành.
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi chéo
sách để kiểm tra bài lẫn nhau.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gọi 2 em đặt câu hỏi phân tích đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV nhận xét, chữa bài
Tóm tắt:
2 bạn: 12 cái kẹo
1 bạn: ... cái kẹo?
Giải:
Mỗi bạn nhận số kẹo là:
12 : 2 = 6 ( Cái kẹo )
Đáp số : 6 cái kẹo
- GV nhận xét bài làm của học sinh và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 vài em đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- Dặn về nhà học thuộc lòng bảng chia 2 và xem
lại các bài tập.
*Có tất cả 2 tấm bìa.
*Phép tính : 4 : 2 = 2.
*Bốn chia hai bằng hai.
- Cả lớp đọc đồng thanh .
*Các phép chia trong bảng chia 2
đều có dạng 1 số chia cho 2.
*Các kết quả lần lợt là : 1, 2, 3,
4, 5, 6...10. Số bắt đầu đợc lấy để
chia cho 2 là 2, sau đó là 4, số
6...và kết quả là số 20
- Học sinh tự học bảng chia 2.
- Cá nhân thi đọc.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo
viên, sau đó sữa bài lẫn nhau.
- 1 em đọc y/cầu, lớp theo dõi.
- 2 em thực hành.
- 1 em lên bảng làm. Dới lớp làm
bài vào vở .
- 3 em đọc bảng chia 2.
Luyện từ và câu
Trờng tiểu học B Xuân Vinh Năm học 2009-2010
8