Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

KE HOACH PHO CAP GD TIEU HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.34 KB, 11 trang )

Kế hoạch thực hiện công tác PCGD ĐĐT và xoá mù chữ
năm học 2009 - 2010
A: Phần thứ nhất:
I. Kết quả thực hiện công tác PCGD ĐĐT và xoá mù chữ
năm học 2008 - 2009
1. Khái quát tình hình địa phơng:
a. Thuận lợi:
Trong những năm học học vừa qua, nhà trờng đã làm tốt công tác duy trì sĩ số học
sinh. Đã thực hiên việc khoán sĩ số cho từng giáo viên. cho nên hiện tợng học sinh
bỏ học của học sinh có chiều hớng giảm.
Nhà trờng đã triển khai thực hiện việc đổi mới phơng pháp dạy học lấy học sinh
làm trung tâm. Việc sử dụng phơng pháp dạy học mới bớc đầu đã đợc giáo viên
trong trờng áp dụng và đa vào giảng dạy. Qua việc sử dụng phơng pháp dạy học
lấy học sinh làn trung tâm đã gây hứng thú học tập cho học sinh, do vậy chất l-
ợng giáo dục ngày càng đợc nâng cao.
Nhà trơng đã làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục. Đã tham mu với các cấp chính
quyền địa phơng đẩy mạnh công tác xây dựng cơ sở vật chất. Đảm bảo đủ phòng
học, chỗ ngồi cho học sinh. Trờng tiểu học TT Đồi Ngô có 1 khu nên thuận lợi cho
việc huy động trẻ ở địa phơng ra lớp. Nhà trờng đã phối hợp với chíng quyền địa ph-
ơng, các tổ chức xã hội tổ chức thành công đại hội giáo dục cấp xã. Hội đồng giáo
dục TT Đồi Ngô hoạt động tơng đối hiệu quả. Đã thành lập hội khuyến học cấp xã
và hội khuyến học cấp trờng, hoạt động của hội khuyến học các cấp đã động viên
khuyến khích kịp thời tới giáo viên, học sinh. Kích thích tinh thần sáng tạo trong
giảng dạy của giáo viên cũng nh trong học tập của học sinh.
b. Khó khăn:
Thị Trấn Đồi Ngô là một thị trấn trẻ đang phát triển nên tình hình về nhân khẩu,
hộ khẩu biến động hết sức phức tạp. Tình trạng ngời nhập c không dăng ký hộ
khẩu nhiều dẫn đến việc điều tra và quản lý về các đối tợng phổ cập giáo dục tiểu
học và xoá mù chữ ở địa phơng gặp nhiều khó khăn. Thị trấn Đồi Ngô đợc thành
lập do việc tách địa phận của xã Chu Điện và một phần của xã Tiên Hng nên việc
xác định địa giới hành chính còn nhiều khó khăn dặc biệt la khu vực giáp danh


giữa các thôn của Thị trấn Đồi Ngô với các thôn của xã Chu Điện nh thôn Gai
của thị trấn Đồi Ngô và Thôn Rừng Gai của xã Chu Điện hoặc một bộ phận của
thôn Hai Mơi của thị trấn Đồi Ngô và thôn Nhiêu Thị của xã Tiên Hng. Dẫn đến
viêc nhần lẫn trong quá trình điều tra và có thể sẽ bị bỏ sót đối tợng họăc điều tra
nhầm đối tợng trong quá trình điều tra. Trờng tiểu học thị trấn Đồi Ngô là một tr-
1
ờng trọng điểm của huyện nên áp lực về viêc học sinh các xã khác đến học nhờ là
rất lớn, dẫn đến việc sĩ số của các lớp học tơng đối cao thậm chí có lớp sĩ số lên
tới 36 học sinh vợt so với qui định biên chế lớp của Bộ giáo dục & Đào tạo. Nh
vậy sẽ ảnh hởng không nhỏ đến việc nâng cao chất lợng giáo dục thực chất của
nhà trờng và cũng khó khăn cho giáo viên trong quá trình thực hiện việc đổi mới
phơng pháp dạy học trong giai đoạn hiện nay. Đồng thời cũng ảnh hởng không
nhỏ tới việc theo dõi các đối tợng trong diện phổ cập giáo dục tiểu học và chống
mù chữ của nhà trờng.
2. Tình hình PCGDTH năm 2008 2009 và những kết
quả đạt đợc.
a. Tình hình trờng lớp:
- Duy trì sĩ số: Năm học 2008 2009 trờng TH TT Đồi
Ngô có: 21 lớp 614 học sinh trong đó có 1 học sinh
khuyết tật so với tỷ lệ đạt 100% cụ thể:
Khối Số lớp Số HS HS KT Ghi chú
1
4 128 0
2
4 128 0
3
4 140 1
4
4 95 0
5

5 123 0
Tổ chức dạy 2 buổi/ ngày: 21 lớp 614 .học sinh cụ thể:
Khối Số lớp Số HS Ghi chú
1
4 128
2
4 128
3
4 140
4
4 95
5
5 123
Số trẻ khuyết tật ra lớp: 1 em.
Kết quả điều tra số trẻ trong độ tuổi PC:
TS
dân
0 tuổi 1tuổi 2 tuổi 3 tuổi 4 tuổi 5 tuổi 6 tuổi 7-10
tuổi
11-14
tuổi
42 83 89 82 121 111 117 487 448
b. Tình hình đội ngũ
BGH Hành GV
Trình độ chuyên môn
2
Tổng
số
CBGV
chính Ghi

chú
Trên
ĐH
ĐH CĐ THSP Dới
chuẩn
46 3 4 39 0 6 16 17 0
So với kế hoạch thừa 0 GV môn; Thiếu GV Môn
Sử dụng đội ngũ: Phân công giáo viên chủ nhiệm từng khối, từng lớp theo từng trình
độ năng lực của tong giáo viên, và dựa vào điều kiện thực tế của từng giáo viên.
Chọn những giáo viên có trình độ, có năng lực và có kinh nghiệm trong công tác
phân công làm tổ trởng. Chn những giáo viên có trách nhiệm cao giao cho nhiệm
vụ làm tổ trởng tổ điều tra phổ cập phụ trách các thôn ph.
c. Cơ sở vật chất:
Phòng học Phòng chức năng Bàn ghế Chỗ
ngồi
Tổng
số
Kiên
cố
Bán
kiên
cố
Cấp 4 Đồ
dùng
Th
viện
Đoàn
đội
2 chỗ
ngồi

4 chỗ
ngồi
22 18 0 4 1 1 1 120 0 880
So với kế hoạch: Đủ phòng học và đủ chỗ ngồi cho học sinh
d. Kết quả PCGDTHĐĐT, CMC trong năm 2008 2009 (so
với các chỉ tiêu quy định).
Độ tuổi TS trẻ Phải PC Đã thực hiện Đạt tỷ lệ
6 117 117 117 100
7 103 103 103 100
8 108 107 107 100
9 82 77 77 100
10 107 101 101 100
11 108 106 106 100
12 116 115 115 100
13 130 125 125 100
14 145 138 138 100
Cộng 1016 989 989 100
3
e. Hiệu quả đào tạo sau 5 năm
Số trẻ vào lớp1
cách đây 5 năm
Số phải
duy trì
Đã học xong
lớp 5
Đạt tỷ lệ
(%)
98 98 95 96.9
Tình hình phổ cập ở độ tuổi 11 (sinh năm 1998)
Tổng số Chết KT Chuyển

đi
Số phải
PC
Đã TN Đang
học L5
Đang
học L4
116 0 1 0 115 115 0 0
f. Kết quả thực hiện công tác chống mù chữ:
Tổng số
Dân
TS dân
15 45 tuổi
Trình độ Nữ Dân tộc
6602 2400 Biết chữ 1105 15
Hồ sơ đợc cập nhật thờng xuyên đầy đủ.
Công tác điều tra: Hàng năm phân công cán bộ giáo viên theo từng tổ điều tra phụ
trách các thôn, giao trách nhiệm về công tác điều tra cho tổ trởng phụ trách các
thôn. Phối hợp với các cấp chính quyền địa phơng làm tốt công tác điều tra đối tợng
trong độ tuổi.
Công tác cập nhật số liệu: Hàng tháng rà soát lại các số liệu về đối tợng trong độ
tuổi, số chuyển đến, số chuyển đi, và các biến động khác đẻ cập nhật số liệu kịp
thời, chính xác theo từng thôn .
Những kết quả nổi bật: Công tác PCGDTH ĐĐT, xoá mù chữ ở Thị trấn Đồi Ngô
nhiều năm nay đều hoàn thành kế hoạch PCGDTH ĐĐT và xoá mù chữ, huy động
đợc 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp, duy trì sĩ số 100%. Từng bớc nâng cao chất lợng
dạy học đảm báo cho 100% học sinh hoàn thành chơng trình tiểu học. Công tác
PCGDTH ĐĐT, xoá mù chữ đợc theo dõi và cập nhật thờng xuyên , chính xác.
Những hạn chế: Thị trấn Đồi Ngô đang phát triển, dân số biến động thờng xuyên .
Việc quản lý công tác khai sinh cho trẻ sơ sinh còn lỏng lẻo dẫn đên công tác điều

tra, cập nhật số liệu còn gặp không ít khó khăn.
Phần thứ Hai
Kế hoạch thực hiện công tác phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi và xoá mù chữ năm học 2009 2010
1. Những nhiệm vụ trọng tâm:
- Công tác PCGDTH ĐĐT:
Ngay từ đầu năm học đợc sự chỉ đạo của Phòng giáo dục Lục Nam, nhà trờng đã
tham mu với UBND thị trấn, Hội đồng GD thị trấn về tình hình giáo dục của
toàn thị trấn qua đó UBND thị trấn đã cùng nhà trờng thúc đẩy công tác phổ cập
giáo dục . Cụ thể là UBND thị trấn đã đầu t kinh phí để tu sửa phòng học , mua
sắm trang thiết bị, bàn ghế học sinh đảm bảo điều kiện tốt nhất cho học sinh b-
ớc vào năm học mới.
4
Ngay từ đầu năm học nhà trờng đã chỉ đạo quán triệt đến từng giáo viên về
nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi bằng việc đổi mới phơng pháp
dạy học nâng cao chất lợng dạy học, bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh
yếu kém. Thờng xuyên thăm hỏi gia đình học sinh đặc biệt là học sinh yếu kém
và học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Phối hợp với hội cha mẹ học sinh
đề ra những giải pháp để tuyên truyền trong nhân dân tránh tình trạng để con em
nhân dân bỏ học giữa chừng. Phân công cán bộ giáo viên đi điều tra trẻ trong độ
tuổi ( Sinh năm 2009) để bổ sung vào nhóm trẻ trong độ tuổi.
Lập sổ theo dõi học sinh chuyển đi, học sinh chuyển đến cập nhật hàng tuần,
tháng kịp thời.
Công tác xoá mù chữ: Tiếp tục duy trì tốt kêt quả xoá mù chữ đã đạt đợc. Phân
công cán bộ giáo viên đi điều tra các đối tợng trong độ tuổi xoá mù chữ theo
từng thôn . Thờng xuyên phối hợp với các cấp chính quyền địa phơng thực hiện
tốt công tác xoá mù chữ.
2. Thực hiện công tác phổ cập đúng độ tuổi:
- Tình hình trờng lớp, năm học 2009 2010
Khối Số lớp Số học sinh Ghi chú

1 5 157
2 4 122
3 4 128
4 5 142
5 4 96
Cộng
22 645
5
Tình hình phổ cập theo độ tuổi
Tình hình phổ cập ở độ tuổi 11
Tống số: 125 chết: 0; Khuyết tật: 6; chuyển đi: 2; số phảI phổ cập 117
Đang học lớp 5: 3; Đanh học lớp 4: 0
Chỉ tiêu phấn đấu trong năm: 96.7%
3. Thực hiện công tác xoá mù chữ
Độ tuổi T/s Nữ DT PhảI PC Đã Thực Hiện Đạt tỷ lệ Số Cha ra
lớp
15 138 54 0 138 138 100 0
16 151 67 0 151 151 100 0
17 136 67 0 132 132 100 0
18 150 76 0 144 144 100 0
19 158 72 0 154 154 100 0
20 149 78 0 144 144 100 0
21 131 54 1 130 130 100 0
22 127 55 0 123 123 100 0
23 125 64 0 124 124 100 0
24 152 71 1 152 152 100 0
25 171 77 1 168 168 100 0
26 158 73 2 152 152 100 0
27 148 72 0 145 145 100 0
28 113 48 2 110 110 100 0

29 95 45 1 95 95 100 0
30 96 47 1 96 96 100 0
31 97 53 1 95 95 100 0
32 88 45 1 88 88 100 0
33 105 52 1 103 103 100 0
34 113 53 0 110 110 100 0
35 74 40 0 74 74 100 0
36 76 46 0 76 76 100 0
37 69 36 1 69 69 100 0
38 91 50 0 89 89 100 0
39 64 31 0 64 64 100 0
40 62 28 1 62 62 100 0
41 77 33 1 76 76 100 0
42 54 30 1 54 54 100 0
43 61 27 1 61 61 100 0
44 52 22 0 52 52 100 0
45 102 59 0 100 100 100 0
Cộng 3383 1625 17 3331 3331 100 0
Biện pháp thực hiện
Tuyên truyền luật phổ cập giáo dục đến toàn Đảng toàn dân
- Huy động 100% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1, vận động 100% số trẻ trong độ
tuổi P/C ra học các lớp phổ thông không để học sinh bỏ học giữa
chừng.
- Làm tốt công tác điều tra cơ bản chính xác đến từng hộ gia đình có kế
hoạch huy động học sinh đến lớp.
6
- Kết hợp chặt chẽ với trờng mầm non, làm tốt công tác điều tra trẻ từ 0-
5 tuổi để có kế hoạch mở lớp.
- Phối hợp với THCS làm tốt công tác P/C THCS.
- Kiện toàn hồ sơ sổ sách PC (sổ đăng bộ, sổ phổ cập, sổ điều tra, biểu

mẫu tổng hợp, số liệu phải chính xác thờng xuyên điều chỉnh bổ xung
số HS đi và đến đúng thời điểm. Quản lý hồ sơ sổ sách sạch sẽ.
- Kết hợp chặt chẽ với Ban T pháp thị trấn quản lý thống nhất về hộ khẩu
đăng ký khai sinh so với bản gốc và hồ sơ hộ khẩu không nhận HS
không có giấy khai sinh mới không đủ căn cứ trên cơ sở làm tham mu
với Đảng uỷ - UBND thị trấn có kế hoạch chỉ đạo tốt công tác phổ cập
giáo dục.
Kiện toàn hồ sơ sổ sách khớp với sổ điều tra sổ hộ tịch hộ khẩu.
TT Đồi Ngô, ngày 12 tháng 9 năm
2009
Hiệu trởng ký duyệt Hiệu phó phụ trách

7
Kế hoạch cụ thể
Thời
gian
Nội dung công việc Ngời phụ
trách
Điều chỉnh kế hoạch Kết quả
Tháng
8-9
Làm các biểu mẫu phổ cập.
Điều tra trẻ sinh măm 2009.
Phân công GVCN lớp
Chuẩn bị và tổ chức khai giảng.
H phó
GV
BGH
BGH
Tháng

10
Điều tra theo kế hoạch
Điều chỉnh các hồ sơ
Vào sổ phổ cập.
Điều tra trẻ sinh năm 2009
GV
HPhó+GV
HPhó+GV
GV
Tháng
11
Duy trì công tác dạy và học.
Chuẩn bị và chào mừng 20/11
Điều tra trẻ sinh năm 2009
Tổng hợp báo cáo cuối tháng.
BGH+GV
BGH
GV
H phó
Tháng
12
Duy trì sĩ số
Điều tra trẻ sinh năm 2009
Cập nhật điều chỉnh số liệu
Hớng về ngày 22/12
GV
GV
Hphó+GV
BGH
Tháng

1/2009
Làm các biểu mẫu phổ cập
Điều tra trẻ sinh năm 2009
Điều chỉnh số liệu
Cập nhật số liệu
H phó
GV
Hphó+GV
Hphó+GV
Thời
gian
Nội dung công việc Ngời phụ
trách
Điều chỉnh kế hoạch Kết quả
Tháng
2
Điều tra theo kế hoạch
Điều tra trẻ sinh măm 2009.
Rà soát lại số liệu trẻ sinh năm
2009
Vào sổ phổ cập trẻ sinh năm
2009
H phó
GV
BGH
BGH
Tháng
3
Duy trì công tác dạy và học
Điều chỉnh các hồ sơ

Vào sổ phổ cập.
GV
HPhó+GV
HPhó+GV
8
Điều tra trẻ sinh năm 2010 GV
Tháng
4
Duy trì công tác dạy và học.
Chuẩn bị và chào mừng 30/4
Điều tra trẻ sinh năm 2010
Tổng hợp báo cáo cuối tháng.
BGH+GV
BGH
GV
H phó
Tháng
5
Duy trì sĩ số
Điều tra trẻ sinh năm 2010
Cập nhật điều chỉnh số liệu
Duyệt học bạ học sinh các lớp
Vào sổ phổ cập, sổ đăng bộ
GV
GV
Hphó+GV
BGH
Tháng
6
Làm các biểu mẫu phổ cập

Điều tra trẻ sinh năm 2010
Phối hợp với trờng Mầm non,
THCS hoàn thành hồ sơ PC, hồ
sơ xoá mù.
H phó
GV
Hphó+GV
Hphó+GV
Thời
gian
Nội dung công việc Ngời phụ
trách
Điều chỉnh kế hoạch Kết quả
Tháng
7
Làm các biểu mẫu phổ cập.
Điều tra trẻ sinh măm 2010.
Chuẩn bị kế hoạch cho năm
học mới
H phó
GV
BGH
Tháng
8
Điều tra theo kế hoạch
Điều chỉnh các hồ sơ
Phối hợp với trờng TH CS
tuyến sinh vào lớp 6, phối hợp
với trờng mầm non tuyển sinh
vào lớp 1

Chuẩn bị CSVC cho năm học
mới.
Biên chế giáo viên, biên chế
lớp, Phân công giáo viên phụ
trách tổ (tổ trởng), phân công
giáo viên chủ nhiệm lớp.
Điều tra trẻ sinh năm 2010.
Chuẩn bị cho khai giảng năm
GV
HPhó+GV
HPhó+GV
BGH
BGH
GV
BGH+GV
9
học 2010-2011
Đồi Ngô, ngày 12 tháng 9 năm 2009
T/M Ban chỉ đạo
10
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×